Professional Documents
Culture Documents
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
Rồi nàng thương người yêu đau khổ “rày trông mai
chờ”
+Cách thể hiện độc đáo:
~ Dùng từ ngữ:
^ Tưởng người: tưởng nhớ. Nó khác với “xót người”
khi nhớ cah mẹ
^ Các từ ngữ chỉ không gian và thười gian cách biệt:
`Dưới nguyệt chén đồng
` Tin sương
` Rày trông mai chờ
` Bên trời góc bể…
^ Các động từ : tưởng, trông, chờ, gột rửa…
=>Tất cả góp phần diễn tả nỗi nhớ người yêu và nỗi xót
xa cho mối tình đầu tan vỡ.
- K nhớ cha mẹ (dẫn lại 4 câu sau)
+ Từ ngữ :
~ Xót người : xót xa vì cha mẹ già yếu mà con gái đầu
long không thể phụng dưỡng
~ Các từ ngữ chỉ thời gian : hôm mai, cách mấy nắng
mưa
~ Sử dụng điển tích điển cố Trung Hoa : sân Lai, gốc tử
~ Sử dụng thành ngữ dân gian « quạt nồng ấp lạnh »
+ Hình ảnh cah mẹ già :
~ « Tựa cửa hôm mai » : mong ngóng con
~ « gốc tửu đã vừa người ôm » : mẹ cha tuổi cao, già
yếu mà con gái đầu lòng không được và không thể
phụng dưỡng
=>Thúy Kiều là người con hiếu thảo
=>Tiểu kết : 8 câu thơ
+ Diễn tả nỗi nhớ của TK , qua đó ngợi ca tấm lòng
thủy chung trong tình yêu và hiếu thảo với cha mẹ
+ Tác gỉa đã diễn đả hai nỗi nhớ khác nhau, lí do khác
mnhau và cách thể hiện độc đáo riêng.
c/ Tám câu cuối : Tâm trạng của TK gửi trong cảnh
vật (dẫn thơ)
BÀI TẬP
1/ Tìm tất cả các từ láy và chỉ ra :
a/ Từ nào láy bộ phận từ nào láy toàn bộ
b/ Từ nào tượng thanh, từ nào tượng hình :
Mẫu :
*Xa xa :
- Toàn phần
- Tượng hình
*Thấp thoáng:
- Bộ phận: âm đầu
- Tượng hình
*Man mác
-Bộ phận: âm đầu
-Tượng hình
*Rầu rầu
-Toàn phần
-Tượng hình
*Xanh xanh
-Toàn phần
-Tượng hình
*Ầm ầm
-Toàn phần
-Tượng thanh
2/ Chỉ ra các phép tu từ và từ ngữ được sử dụng
a/ Điệp ngữ: Buồn trông
b/ Nhân hóa: tiếng sóng kêu; nội cỏ rầu rầu
c/ Câu hỏi tu từ:
*Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
*Hoa trôi mam mác biết là về đâu ?
c/ Ẩn dụ :
*Câu 1 và 2 : nỗi nhớ cha mẹ, quê hương và sự cô đơn
trống vắng
*Câu 3,4,5,6 : Nỗi nhớ người yêu, nỗi xót xa cho duyên
phận, cảnh ngộ
*Câu 7,8 : Nỗi lo âu, , sự dự cảm về những tai ương,
nguy hiểm sắp bủa vây lên đời Kiều
3/ Chỉ ra 2 biện pháp, bút pháp nghệ thuật nổi bật miêu
tả tâm trạng :
*Biện pháp nghệ thuật :
-Nghệ thuật tăng tiến : lặp lại điệp ngữ « buồn trông »
diễn tả nỗi lòng của Kiều từ chỗ : buồn nhớ=> xót xa=>
lo sợ
-Nghệ thuật sử dụng từ láy tượng thanh và tượng hình
*Bút pháp nghệ thuật mượn cảnh ngụ tình : có bốn bức
tran, mở đầu bằng điệp ngữ « buồn trông ». Đằng sau
cảnh vật nó chất chứa tâm trạng của Kiều.
4/ 8 câu thơ diễn tả những nỗi nhớ và tâm trạng gì của
TK, chỉ ra những câu thơ nào ?
a/ Bức tranh 1 : (câu 1,2) : Nỗi nhớ cha mẹ, quê hương
và thấm thía nỗi cô đơn trống vắng của mình
b/ Bức tranh thứ 2, 3( câu 3,4,5,6) : Nỗi nhớ người yêu,
xót xa cho duyện phận và cảnh ngộ của Kiều
c/ Bức tranh thứ 4 (câu 7,8) : Tâm trạng lo âu và sự dự
cảm về tương lai đầy sóng gió
Phân tích 8 câu cuối
*Cảm nhận chung :
- 8 câu thơ là đỉnh cao của bút pháp nghệ thuật mượn
cảnh ngụ tình trong việc miêu tả tâm trạng nhân vật
+ Cảnh ở đây được nhìn qua con mắt và tâm trạng của
nhân vật :
~ Từ xa (cánh buồm xa xa) đến gần (ầm ầm tiếng sóng
kêu quanh ghế ngồi)
~ Màu sắc từ nhạt đến đậm
~ Âm thanh từ tĩnh động
~ Tâm trang của Kiều diễn biến theo chiều tăng tiến :
Man mác, mông lung (2 câu đầu)=> xót xa , ngậm ngùi
(câu 3,4,5,6)=> âu lo, kinh sợ (câu 7,8)
=>Thiên nhiên rong 8 câu thơ có hai chức năng : thể
hiện ngoại cảnh và cũng thể hiện tâm cảnh. Ở phương
diện thể hiện tâm cảnh thì là một phương tiện miêu tả
nội tâm nhân vật đặc sắc của ND
- Ngoài ra nhà thơ đã sử dụng những thủ pháp, biện
pháp nghệ thuật khác cũng rất đặc sắc để góp phần
miêu tả nội tâm nhân vật :
+ Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến
+ Nghệ thuật sử dụng từ láy
+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc : điệp ngữ, ẩn
dụ, nhân hóa
*Cảm nhận cụ thể
-Điệp ngữ « Buồn trông » :
+ Lặp lại 4 lần
+ Đứng đầu các dòng 6
+ Mở ra 4 bức tranh thiên nhiên không chỉ ngoại cnahr
là còn là tâm cảnh
=> « Buồn trông » : khi « buồn » thì K lại « trông ».
Trông về đâu cũng thấy buồn. Đây là cảm xúc chủ đạo
khi Kiều bị « khóa xuân » ở lầu Ngưng Bích
-Bức tranh thứ nhất : (dẫn lại hai câu thơ) :
+ TK buồn trông về phía « cửa bể chiều hôm », tức cửa
biển lúc chiều tàn, K càng xót xa cho nỗi cô đơn, trống
vắng của người con gái lưu lạc đất khách quê người
+ Câu hỏi tu từ « thuyền ai » thấp thoáng càng làm tăng
nỗi nhớ cha mẹ, nhớ quê hương. Cha mẹ già yếu ngày
đêm mong ngóng đứa con gái đầu lòng lưu lạc…
-Bức tranh thứ hai : (dẫn câu 3,4)
+ Kiều trông về phía « ngọn nước mới sa », dõi theo
những cánh hoa trôi dạt trên dòng nước mà tự hỏi «về
đâu » !. Những cánh hoa vô định trôi lạc trên dòng nước
tượng trưng cho số phận chìm nổi, vô định, không biết
đi đâu về đâu
+ Kiều thấy thương xót cho Kim Trọng không biết nàng
đã lưu lạc chân trời nào !
-Bức tranh thứ 3 (dẫn lại câu 5,6)
+Kiều trông về phía « chân mây mặt đất », về « nội
cỏ », Kiều thấy trên cái nền xanh mịt mờ là sắc tàn héo
úa của nội cỏ « rầu rầu »=> nỗi lòng héo hon, sầu tủi
của người con gái lưu lạc
+Kiều như nghĩ đến tương lai mờ mịt vì có lần nàng đã
nhìn thấy sắc cỏ rầu rầu trên mộ của Đạm Tiên trong
buổi du xuân :
Sè sè nấm đất bên đường
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
Nàng đã dự cảm về đời mình : « Thấy ngưởi nằm đó
biết sau thế nào » ?
-Bức tranh thứ 4 (dẫn câu 7,8)
+ Nhìn gần, lắng tai nghe tiếng gió gào « gió cuốn »
chứu không phải gió thổi, tiếng sóng « ầm ầm » chứ
không phải rì rào. Tiếng sóng « kêu » chứ không phải
« reo ». Gió và sóng đã bủa vây « xung quanh ghế
ngồi »
+ Âm thanh dữ dội của gió và sóng là biểu tượng cho
những tai ương, tạo họa khủng khiếp sắp ập xuống đời
Kiều ?
*Nhận xét
-Nghệ thuật : tám câu thơ là đỉnh cao của nghệ thuật
miêu tả nội tâm nhân vật, nhất là bút pháp nghệ thuật
mượn cảnh ngụ tình
-Nội dung :
+ Diễn tả nỗi buồn nhớ, xót xa, lo sợ của Kiều khi bị
« khóa xuân » ở lầu Ngưng Bích
+ Nó chứa đựng lòng thương xót của nhà thơ đối với
nhận vật của mình
3/ Kết luận
a/ Chốt lại :
-Là một trong những đoạn miêu tả nội tâm thành
công nhất trong « TK »
-Thấy được cảnh ngộ đáng thương và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo của Kiều
b/ Mở ra :
-Qua đoạn trích ta thấy tài năng và tấm lòng nhân đạo
(ngợi ca phẩm chất và xót thương cho nhân vật) của đại
thi hào Nguyễn Du.
-Đọc TK , ta bắt gặp nhiều đoạn miêu tả nội tâm đặc
sắc :
+ Miêu tả nội tâm bằng bút pháp nghệ thuật mượn cảnh
ngụ tình : Thúc Sinh từ biệt Thúy Kiều, Kim Trọng trở
lại vườn Thúy
+ Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại và độc thoại
nội tâm nhưu đoạn đoạn trích Trao duyên