You are on page 1of 5

CHƯƠNG VIII: HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm hình thức nhà nước


 Khái niệm hình thức nhà nước: là cách tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp
để thực hiện quyền lực nhà nước.
 Đây là khái niệm bao gồm ba yếu tố:
- Hình thức chính thể nhà nước: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương
- Hình thức cấu trúc nhà nước: các thức tổ chức quyền lực nhà nước theo cơ cấu lãnh thổ
- Chế độ chính trị: phương thức thức thực hiện quyền lực nhà nước
2. Hình thức chính thể
2.1: Khái niệm
 Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước ở
trung ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan này và sự tham gia của nhân dân.
 Nội dung khái niệm
- Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
- Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
- Trình tự thành lập các cơ quan nhà nước trung ương
- Mối quan hệ giữa các cơ quan này
- Sự tham gia của nhân dân
A- Nguồn gốc quyền lực nhà nước
 Nguồn gốc quyền lực nhà nước từ bên ngoài xã hội, từ “trời”
- Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng
- Phổ biến trong thời kỳ phong kiến trở về trước
 Nguồn gốc quyền lực của nhà nước từ nhân dân
- Hình thành và phát triển trong cách mạng tư sản
B- Cách thức tổ chức quyền lực
 Cách thức tổ chức quyền lực
- Thành ba loại: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp tương ứng với ba loại cơ quan
- Thêm loại quyền khác: ví dụ quyền kiểm sát…
 Thành lập:
- Bầu, bầu cử: nhiều người bỏ phiếu hoặc toàn dân bỏ phiếu - lựa chọn và trao quyền
- Bổ nhiệm: cơ quan cao hơn (thường 1 người) cử một người khác giữ một chức vụ
- Thế tập: cha truyền con nối hoặc nắm giữ vị trí theo dòng họ, huyết thống
- Kết hợp các cách trên
C- Trình tự thành lập các cơ quan
 Trình tự kế tiếp
- Thành lập ra một cơ quan sau đó cơ quan này hình thành các cơ quan khác.
- Đảm bảo sự thống nhất, vị trí thứ bậc
 Trình tự độc lập
- Các cơ quan hình thành bằng những con đường khác nhau, độc lập với nhau
- Đảm bảo sự độc lập, vị trí ngang bằng
D- Mối quan hệ giữa các cơ quan này
 Mối quan hệ giữa các cơ quan ngang bằng:
- Các cơ quan có mối quan hệ độc lập với nhau
- Nhằm kìm chế, đối trọng với nhau, kiểm soát nhau và đảm bảo quyền lực tối cao thuộc
về nhân dân
 Mối quan hệ trên dưới, phụ thuộc
- Các cơ quan có mối quan hệ thống nhất, phụ thuộc
- Thống nhất, tập trung quyền lực
E- Sự tham gia của nhân dân
 Số lần tham gia: một lần hay nhiều lần
 Hình thức tham gia: trực tiếp, gián tiếp
 Điều kiện tham gia: thông tin, ngôn luận…
 Mục đích tham gia:
- Bảo vệ quyền cơ bản
- Chế ngự lạm dụng quyền lực
- Trực tiếp quyết định
2.2: Phân loại hình thức chính thể
 Dựa trên nguồn gốc và cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực chia thành:
- Chính thể quân chủ: quyền lực hình thành theo con đường thế tập và vua là người đứng
đầu nhà nước
- Chính thể cộng hòa: quyền lực của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu trong thời
gian nhất định
 Phân loại chính thể quân chủ
o Quân chủ tuyệt đối: Vua là người đứng đầu nhà nước nắm giữ tất cả quyền lực cơ
bản của nhà nước (Ô- Man, Bru Nây…)
o Quân chủ hạn chế: Nhà vua chỉ nắm một phần quyền lực tối cao và bị hạn chế
quyền lực.
- Quân chủ nhị hợp( nhị nguyên): Quyền của nguyên thủ bị hạn chế trong lãnh
vực lập pháp, song lại rất rộng trong lãnh vực hành pháp
- Quân chủ đại nghị: nhà vua không có quyền hạn lập pháp và quyền hành pháp bị
hạn chế. Vua đóng vai trò tượng trưng cho dân tộc.
 Phân loại hình thức chính thể cộng hòa
o Cộng hòa quí tộc: chủ nô và phong kiến
o Cộng hòa dân chủ: chủ nô và tư sản
o Cộng hòa dân chủ tư sản bao gồm:
- Cộng hòa tổng thống
- Cộng hòa đại nghị
- Cộng hòa lưỡng tính
- So sánh các mô hình
o Cộng hòa XHCN
3. Hình thức cấu trúc
3.1: Khái niệm
 Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác
lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với địa phương.
 Đặc điểm
- Là việc tổ chức quyền lực theo lãnh thổ.
- Biểu hiện nguyên tắc phân quyền và tản quyền
3.2: Phân loại
 Nhà nước đơn nhất:
- Lãnh thổ duy nhất và chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc.
- Hệ thống pháp luật thống nhất.
- Chủ quyền thống nhất
 Nhà nước liên bang
- Hợp thành từ hai hay nhiều thành viên.
- Mục đích phân chia quyền lực.
4. Chế độ chính trị
4.1: Khái niệm
 Khái niệm chế độ và chế độ chính trị thể hiện
- Hệ thống tổ chức chính trị, kinh tế.
- Những đặc điểm của nhà nước dân chủ hay không.
- Cơ cấu, tương quan và mức độ các quan hệ giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
- Mức độ và khả năng của nhân dân trong việc tham gia vào quyền lực chính trị và
quyền lực nhà nước.
 Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện
quyền lực Nhà nước.
4.2: Phân loại chế độ chính trị
 Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước:
- Dân chủ: chế độ đảm bảo người dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước.
- Phản dân chủ: quyền lực nhà nước không của dân, do dân, vì dân.
 Dựa theo cấp độ: Chế độ chuyên chế độc tài; chuyên chế; đầu sỏ chính trị; chính trị dân
chủ.
 Dựa trên thiết chế quyền lực: Chế độ đa nguyên và chế độ nhất nguyên, chế độ chính trị
một đảng và đa đảng.
 Dựa trên ý thức hệ: chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

You might also like