Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC
1
PHẦN II: CNCB RAU QUẢ
2
CHƢƠNG III: CÁC QUÁ TRÌNH CƠ
BẢN TRONG CB RAU QUẢ
3
CÁC QTCB TRONG CNCB RAU QUẢ
4
C. QUÁ TRÌNH HÓA LÝ, HÓA HỌC
5
CÁC QUÁ TRÌNH HÓA LÝ, HÓA HỌC
2. Quá trình
1. QT cô trích ly 3. Quá
đặc trình thẩm
thấu
Bản chất:
7
I. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
Mục đích:
Tăng giá trị kinh tế, đồng thời đa dạng hóa sản
phẩm
8
I. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
9
I. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
13
I. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
14
I. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
Bản chất:
Tách chất hoà tan trong chất lỏng hoặc chất rắn
bằng một dung môi (dựa vào khả năng hoà tan
khác nhau của các cấu tử với dung môi)
Mục đích:
Biến đổi:
Vật lý
Hoá học
Cảm quan
Sinh học
Hoá sinh
17
II. QUÁ TRÌNH TRÍCH LY
Nhiệt độ
18
II. QUÁ TRÌNH TRÍCH LY
20
III. QUÁ TRÌNH CHƢNG CẤT
Bản chất:
Tách hỗn hợp chất lỏng dựa vào sự khác nhau về độ
bay hơi
Phân biệt chƣng cất và cô đặc:
Chƣng cất: cả dung môi và chất hòa tan cùng bay
hơi
Cô đặc: chỉ có dung môi bốc hơi
Mục đích:
Khai thác (thu nhận tinh chất)
Biến đổi:
Hoá lý
Hoá học
Cảm quan 22
III. QUÁ TRÌNH CHƢNG CẤT
Chưng luyện
23
III. QUÁ TRÌNH CHƢNG CẤT
24
III. QUÁ TRÌNH CHƢNG CẤT
25
III. QUÁ TRÌNH CHƢNG CẤT
26
IV. QUÁ TRÌNH TẠO GEL
27
IV. QUÁ TRÌNH TẠO GEL
Tạo gel: Gel thuận nghịch về nhiệt
Agar Gel tạo thành khi làm lạnh. Các phân tử có sự chuyển
đổi từ cấu trúc cuộn sang cấu trúc xoắn và tiếp theo là
sự tổ hợp của các chuỗi xoắn.
Kappa carrageenan Gel tạo thành khi làm lạnh với sự có mặt của những
muối Kali. Các phân tử có sự chuyển đổi từ cấu trúc
cuộn sang cấu trúc xoắn và tiếp theo là sự tổ hợp của
các chuỗi xoắn.Ion K+ liên kết các chuỗi xoắn. Sự có
mặt của các muối làm giảm lực đẩy tĩnh điện giữa các
chuỗi thúc đẩy sự tổ hợp.
Iota carrageenan Gel tạo thành khi làm lạnh với sự có mặt của muối. Các
phân tử có sự chuyển đổi từ cấu trúc cuộn sang cấu
trúc xoắn và tiếp theo là sự tổ hợp của các chuỗi xoắn.
Sự có mặt của các muối làm giảm lực đẩy tĩnh điện
giữa các chuỗi thúc đẩy sự tổ hợp.
Bảng : Khả năng tạo gel và cấu trúc gel của một số Hydrocolloid
28
IV. QUÁ TRÌNH TẠO GEL
Pectin:
32
IV. QUÁ TRÌNH TẠO GEL
Khả năng tạo gel phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố: chiều
dài của chuỗi pectin và mức độ methoxyl hóa 34
Khả năng tạo gel của pectin
Khả năng tạo gel phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố:
chiều dài của chuỗi pectin và mức độ methoxyl hóa
• Nếu phân tử pectin quá dài thì gel tạo thành rất
cứng
pH acid trung hòa bớt các gốc COO-, làm giảm độ tích điện
của các phân tử. Vì vậy các phân tử có thể tiến lại gần nhau để
tạo thành liên kết nội phân tử và tạo gel
Liên kết hydro được hình thành giữa các phân tử pectin có
thể hydroxyl – hydroxyl, carboxyl – carboxyl, hoặc hydroxyl –
carboxyl. Kiểu liên kết này không bền do đó các gel tạo thành sẽ
mềm dẻo bơi tính linh động của các phân tử trong khối gel
Cấu trúc của gel phụ thuộc vào lƣợng đƣờng, lƣợng acid,
36
lƣợng pectin, loại pectin và nhiệt độ
LMP: tạo gel bằng liên kết vơi ion Ca2+
Bản chất:
Làm mất tính bền hệ keo bằng cách tăng lực hút
giữa các phần tử (các Mixen dính vào nhau, mất vỏ
hydrat, trung hoà về điện)
Mục đích:
39
V. QUÁ TRÌNH KEO TỤ
Dùng Enzyme
Bản chất:
Chuyển pha từ lỏng sang rắn dựa vào tính hòa tan
của chất rắn. Quá trình kèm theo tỏa nhiệt
Kết thúc
42
V. QUÁ TRÌNH KẾT TINH
Vấn đề thiết bị
43
VI. QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI MÀU
Bản chất:
Chuyển hóa màu của vật liệu dưới tác động của
nhiều yếu tố (Vật lý, hóa học, hóa lý, hóa sinh)
Mục đích:
Chế biến
Hòan thiện
44
VI. QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI MÀU