You are on page 1of 8

Mẫu 2A

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MSMH Tên môn học Số tín chỉ


Triết học Mác-Lênin
DC140DV01 03
Marxist-Leninist Philosophy
(Sử dụng kể từ học kỳ: …, năm học: …. theo quyết định số …/QĐ-ĐHHS, ký ngày ……………….)

A. Quy cách môn học:

Số tiết Số tiết phòng học


Phòng
Tổng Lý E- Đi thực Tự E- Đi
Bài tập lý
số tiết thuyết Learning tế học Learning thực tế
thuyết
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 23 00 18 04 23 18 04
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn học trước: không có.
Môn song hành: không có.
Điều kiện khác: lớp học không vượt quá 70 sinh viên/lớp

C. Tóm tắt nội dung môn học:


Nội dung chương trình bao gồm 3 chương, trong đó:
- Chương 1 trình bày những nét khái quát nhất về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò
của nó trong đời sống xã hội.
- Chương 2 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng như: vật
chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức.
- Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử như: hình thái
kinh tế - xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội và triết
học về con người.
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
Về Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống
1
về triết học Mác - Lênin.
2 Về kỹ năng: Giúp sinh viên xây dựng thế giới quan duy vật biện chứng và phương
pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lý luận cho việc nhận thức và liện hệ

1/8
vận dụng cho các vấn đề, nội dung do hoạt động nhận thức và thực tiễn đặt ra.

Về thái độ: Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách mạng
3
của triết học Mác – Lênin; xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên.

E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:


Stt Kết quả đạt được
Hiểu được đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp và ý nghĩa của việc học tập, nghiên
1
cứu của môn triết học Mác - Lênin.
Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối
2
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nắm vững và vận dụng sáng tạo những tri thức cơ bản, cốt lõi của triết học Mác -
3
Lênin vào trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

F. Phương thức tiến hành môn học:


Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 23
2 Đi thực tế, thực địa 04
3 E-Learning 18
Tổng cộng 45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt.
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
- Trước giờ lên lớp: Đọc, nghiên cứu giáo trình môn học và các tài liệu khác có liên quan.
- Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến phát biểu, giải quyết tình huống,
làm việc nhóm.
- Ngoài giờ lên lớp: Học e-learning; tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ theo yêu
cầu của môn học.
- Phải tham dự các buổi (hoạt động) trên lớp và e-learning theo quy định.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
TT Cách tổ chức giảng Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số SV
dạy tối đa
1 Giảng trên lớp Giảng lý thuyết, vấn đáp, hướng dẫn 23
(lecture) sinh viên nghiên cứu tài liệu
2 Chia nhóm (group Sinh viên thảo luận để giải quyết các 18
work) thảo luận/bài bài tập theo chủ đề, cũng như chuẩn bị
tập/thuyết trình; các đề tài thuyết trình dưới sự hướng
E-Learning. dẫn của giảng viên
3 Đi thực tế, thực địa Tham quan Dinh Độc lập, viết thu hoạch 04

G. Tài liệu học tập:


1. Tài liệu bắt buộc
- Bộ GD&ĐT: Giáo trình Triết học Mác-Lênin (sử dụng trong các trường đại học – hệ
không chuyên lý luận chính trị), Nxb.Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2019.

2/8
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo)
- Bộ GD&ĐT: Giáo trình Triết học Mác-Lênin (dùng trong các trường đại học, cao đẳng),
Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
- Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia, Giáo trình Triết học Mác-
Lênin (Tái bản có sửa chữa, bổ sung), Nxb.Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2010.
- C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, tập 20, Nxb.Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội, 1995
(Chống Duyrinh, Biện chứng của tự nhiên).
- C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, tập 21, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994 (Nguồn
gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước).
- V.I.Lênin: Toàn tập, tập 18, Nxb.Tiến bộ - Matxcơva, 1980, bản tiếng Việt (Chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán);
- V.I.Lênin: Toàn tập, tập 33, Nxb.Tiến bộ - Matxcơva, 1976, bản tiếng Việt (Nhà nước và
cách mạng);
- Website: http://dangcongsan.vn; http://www.vientriethoc.com.vn;
http://www.vass.gov.vn.
3. Phần mềm sử dụng
– PowerPoint bài giảng trên lớp và các phần mềm hỗ trợ khác.

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:


1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
– Kiểm tra giữa học kỳ (thảo luận/ thuyết trình/ bài tập e-learning 30%, viết thu hoạch/
bài tập e-learning 20%), được tính trọng số 50% kết quả học tập. Nội dung kiến thức là
các chương đã học trước đó.
– Sinh viên thi hết môn vào cuối học kỳ 90 phút, được tính trọng số 50% kết quả học tập.
Nội dung thi bao quát các chương trình đã học.
– Các bài kiểm tra, thi đều được tiến hành với hình thức đề mở (được sử dụng tài liệu)
2. Bảng tóm tắt các hình thức đánh giá
Thành phần Thời Tóm tắt biện pháp Trọng
Thời điểm
lượng đánh giá số
Thảo luận/ thuyết trình/ bài tập Tuần 3  tuần 12
iểm tra giữa kỳ e-learning 30%

Sau khi tham quan thực tế, Tuần 5 - tuần 10


viết bài thu hoạch/ bài tập 20%
e-learning
Thi cuối học kỳ 90’ Hình thức thi tự luận/ tiểu luận
50% Tuần 14
(được sử dụng tài liệu)
TỔNG CỘNG 100%
* Lưu ý: - Sinh viên bị phát hiện vi phạm quy chế thi bị điểm “00” môn học này.
- Sinh viên thiếu các bài kiểm tra, thi thì bị điểm “00” vào cột điểm tương ứng.
I. Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được
chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:

3/8
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp
và tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo
văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và
không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều)
lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với
phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính
sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van).
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho
giảng viên và Trưởng hoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.

J. Phân công giảng dạy:


Lịch
Email, Điện thoại, Vị trí giảng
STT Họ và tên tiếp
Phòng làm việc dạy
SV
Email:oanh.duonghoang@hoasen.edu.vn
1 TS. Dương Hoàng Oanh Trưởng BM
Di động: 0918281761 – Phòng 208, QT2
Email: thu.nguyenda@hoasen.edu.vn Điều phối
2 ThS. Nguyễn Dạ Thu
Di động: 0903307568 – Phòng 208, QT2 môn học
Email: diep.nguyenthi@hoasen.edu.v
3 ThS. Nguyễn Thị Điệp Giảng viên
Di động: 0399858834 – Phòng 208, QT2

K. Kế hoạch giảng dạy:


Học 03 tiết/tuần, mỗi tuần 01 buổi và học trong 14 tuần (riêng tuần 05 thêm 01 buổi đi tham
quan Dinh Độc lập/ bài tập e-learning 04 tiết; từ tuần 1 đến tuần 6 học e-learning; tuần 14
chỉ học 02 tiết).
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(09 TIẾT)
Tuần Tựa đề bài giảng Tài liệu Công việc SV

4/8
/Buổi bắt buộc/ phải hoàn
tham khảo thành
1/1 E-Learning: Giáo trình Triết Nghiên cứu
học Mác-Lênin giáo trình và
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học (Bộ GD&ĐT) tài liệu tham
1. Khái lược về triết học khảo, làm
a. Nguồn gốc của triết học việc nhóm
b. hái niệm triết học
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d. Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
c. Thuyết có thể biết (Thuyết khả tri) và Thuyết
không thể biết (Thuyết bất khả tri)
2/1 E-Learning: (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
giáo trình và
3. Biện chứng và siêu hình tài liệu tham
a. hái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử khảo, làm
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử việc nhóm
II. Triết học Mác-Lênin và vai trò của Triết học Mác-
Lênin trong đời sống xã hội
1. Sự ra đời và phát triển của Triết học Mác-Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và
phát triển của Triết học Mác
c. Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong
triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
3/1 E-Learning: (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
giáo trình và
2. Đối tượng và chức năng của Triết học Mác-Lênin tài liệu tham
a. hái niệm Triết học Mác-Lênin khảo, làm
b. Đối tượng của Triết học Mác-Lênin việc nhóm
c. Chức năng của Triết học Mác-Lênin
3. Vai trò của Triết học Mác-Lênin trong đời sống
xã hội và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
(12 TIẾT)
Tài liệu Công việc SV
Tuần
Tựa đề bài giảng bắt buộc/ phải hoàn
/Buổi
tham khảo thành
Giáo trình Triết Nghiên cứu
4/1 E-Learning: học Mác-Lênin giáo trình và
(Bộ GD&ĐT) tài liệu tham
I. Vật chất và ý thức khảo, làm
5/8
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất việc nhóm
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác
về phạm trù vật chất
b. Cuộc cách mạng trong HTN cuối T 19, đầu
T 20 và sự phá sản của các quan điểm DVSH
về vật chất
c. Quan niệm của Triết học Mác-Lênin về vật chất
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
b. Bản chất của ý thức
c. ết cấu của ý thức
5/1 E-Learning: (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
giáo trình và
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức tài liệu tham
a. Quan điểm của CNDT và CNDVSH khảo, làm
b. Quan điểm của CNDVBC việc nhóm
II. Phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và PBCDV
a. Biện chứng Q và biện chứng CQ
b. hái niệm PBCDV
2. Nội dung của PBCDV
a. Hai nguyên lý của PBCDV
5/2 ĐI THỰC TẾ - THAM QUAN DINH ĐỘC LẬP (04 tiết) - Viết bài thu
(GV cùng đi với lớp, đi vào cuối tuần) hoạch
HOẶC BÀI TẬP E-LEARNING
6/1 E-Learning: (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
giáo trình và
b. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV tài liệu tham
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV khảo, làm
việc nhóm
7/1 III.Lý luận nhận thức (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
1. Các nguyên tắc của LLNT DVBC giáo trình và
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức tài liệu tham
3. Thực tiễn và vai trò của TT đối với NT khảo, làm
4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức việc nhóm
5. Tính chất của chân lý
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
(18 TIẾT)
Tài liệu Công việc SV
Tuần
Tựa đề bài giảng bắt buộc/ phải hoàn
/Buổi
tham khảo thành
I. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội Giáo trình Triết Nghiên cứu
8/1 1. SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển XH học Mác-Lênin giáo trình và
2. Biện chứng giữ LLSX và QHSX (Bộ GD&ĐT) tài liệu tham

6/8
a. Phương thức sản xuất khảo, làm
b. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát việc nhóm
triển của LLSX
3. Biện chứng giữa CSHT và KTTT của xã hội
a. hái niệm CSHT và TTT của xã hội
9/1 b. Quy luật về MQH biện chứng giữa CSHT và (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
TTT của xã hội giáo trình và
4. Sự phát triển các HT KT-XH là một quá trình tài liệu tham
lịch sử - tự nhiên khảo, làm
a. Phạm trù HT KT-XH việc nhóm
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của XH loài người
c. Giá trị H bền vững và ý nghĩa cách mạng
II. Giai cấp và dân tộc
1. Vấn đề GC và ĐTGC
a. Giai cấp
10/1 b. Đấu tranh giai cấp (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
c. ĐTGC của giai cấp vô sản giáo trình và
2. Dân tộc tài liệu tham
a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình khảo, làm
thành dân tộc việc nhóm
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến
hiện nay
3. MQH giai cấp – dân tộc – nhân loại
a. Quan hệ GC – DT
b. Quan hệ GC, DT với nhân loại
11/1 III.Nhà nước và cách mạng xã hội (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
1. Nhà nước giáo trình và
a. Nguồn gốc của nhà nước tài liệu tham
b. Bản chất của nhà nước khảo, làm
c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước việc nhóm
d. Các chức năng cơ bản của nhà nước
e. Các kiểu và hình thức nhà nước
2. Cách mạng xã hội
a. Nguồn gốc của CMXH
b. Bản chất của CMXH
c. Phương pháp cách mạng
d. Vấn đề CMXH trên TG hiện nay
12/1 IV. Ý thức xã hội (tiếp theo 3 tiết) Nghiên cứu
1. Khái niệm TTXH và các yếu tố cơ bản của giáo trình và
TTXH tài liệu tham
a. hái niệm TTXH khảo, làm
b. Các yếu tố cơ bản của TTXH việc nhóm
2. YTXH và kết cấu của YTXH
a. hái niệm YTXH
b. ết cấu của YTXH
c. Tính giai cấp của YTXH

7/8
d. Quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH
e. Các hình thái YTXH
V. Triết học về con người
1. Khái niệm con người và bản chất con người
a. Con người là thực thể sinh học – xã hội
13/1 b. Con người là sản phẩm của lịch sử và của (tiếp theo 2 tiết) Nghiên cứu
chính bản thân con người giáo trình và
c. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là tài liệu tham
sản phẩm của lịch sử khảo, làm
d. Bản chất con người là tổng hòa các QHXH việc nhóm
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải
phóng con người
3. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về quan
hệ cá nhân và XH, về vai trò của QCND và
lãnh tụ trong lịch sử
a. Quan hệ giữa cá nhân và XH
b. Vai trò của QCND và lãnh tụ trong lịch sử
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp CM ở VN
ÔN TẬP 1 tiết Ôn kiến thức
14/1 Xem tài liệu
THI CUỐI Ỳ 90’
và giáo trình
KẾT THÚC MÔN HỌC
Đề cương này sử dụng trong trường hợp đặc biệt (dịch bệnh, thiên tai…), không thể tiến
hành lớp học truyền thống

Ngày 10 tháng 03 năm 2020 Ngày … tháng … năm 2020


Người viết Trưởng Bộ môn

ThS. Nguyễn Dạ Thu TS. Dương Hoàng Oanh

8/8

You might also like