You are on page 1of 17

UNIT 5 ACIOSER IUC 2

Bài 1 a
Video hướng dẫn giải
Grammar 
1a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.
(Đọc đoạn sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần được gạch chân.)
Veronica: Great, thanks. What's the best way to get around?
(Tuyệt lắm, cảm ơn.Cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?)
Mi: It's probably best to use rickshaws. It's said that they're quicker and cheaper than taxis.
(Có lẽ tốt nhất là sử dụng xích lô. Người ta nói rằng chúng nhanh và rẻ hơn taxi.)
Form: It + to be + past participle + that + S + V
Can you find another example of the impersonal passive in the conversation?
(Em có thể tìm thêm một ví dụ của câu bị động chủ quan trong đoạn hội thoại không?)
Lời giải chi tiết:
It's said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.
(Người ta nói rằng cụm di tích này là một trong những kì quan của Việt Nam.)
 

Bài 1 b
b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules?
(Khi nào ta sử dụng bị động khách quan? Có bất kì quy luật gì không?)
We use the impersonal passive to express other people's opinions. It can be used with
reporting verbs, including say, think, believe, know, hope, expect, report, understand,
claim, etc.
(Chúng ta thường sử dụng câu bị động khách quan để nhấm mạnh ý kiến của những
người khác. Nó có thể được dùng với những động từ tường thuật, bao gồm: nói, nghĩ,
tin , biết, hy vọng, mong chờ, hiểu, yêu cầu...)
Example: (Ví dụ)

Active (Chủ động) Passive (Bị động)

People think he is a great teacher. It is thought that he is a great teacher.

(Mọi người nghĩ rằng anh ấy là một giáo (Người ta nghĩ rằng anh ấy là một giáo
viên tuyệt vời.) viên tuyệt vời.)

People say she works 16 hours a day. It is said that she works 16 hours a day.

(Mọi người nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ (Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 tiếng
một ngày.) một ngày.)

They reported that two people had been It was reported that two people had been
injured in the accident. injured in the accident.

(Họ đã báo cáo rằng 2 người bị thương (Người ta đồn rằng có 2 người bị thương
trong tai nạn.) trong bị tai nạn.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets.
The first one has been completed for you.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc. Câu đầu tiên đã được hoàn
thành mẫu.)
Lời giải chi tiết:
1. It is known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
(Người ta biết rằng Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1994.)
2. It is believed that the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.
(Người ta tin rằng thời gian thích hợp nhất để tham quam khu di tích Huế là vào tháng Tư.)
3. It is reported that thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every
year.
(Người ta báo cáo rằng hàng ngàn du khách đến thưởng ngoại phong cảnh của Vịnh Hạ Long hàng
năm.)
4. It is claimed that Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum.
(Người ta đồn rằng Phong Nha - Kẻ Bàng có thể được so sánh với bảo tàng địa chất lớn.)
5. It is understood that Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.
(Người ta hiểu rằng Pháo đài Bình Đài được thiết kế để kiểm soát sự di chuyển trên sông Hương.)
6. It is expected the government will have measures to protect and preserve our man-made
wonders.
(Người ta hy vọng rằng chính phủ sẽ có các biện pháp để bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo
của chúng ta.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết:
1. It is claimed that Po Nagar Cham Towers were built in the 8th century by the Cham people in
central Viet Nam.
(Người ta cho rằng tháp Chăm Po Nagar được xây dựng vào thế kỷ thứ 8 bởi người Chăm ở miền
trung Việt Nam.)
2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po
Nagar, mother of the kingdom.
(Người ta nói rằng người Chăm đã xây dựng ngôi đền Po Nagar Cham để tôn vinh Yang Ino Po
Nagar, mẹ của vương quốc.)
3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple,
which was burned by the Javanese in A.D., 774.
(Người ta tin rằng Tháp Chăm Po Nagar được xây dựng trên vị trí của một ngôi đền bằng gỗ trươc
đó, được đôt bởi người Java năm 774 sau Công nguyên.)
4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham
structures.
(Người ta hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, là một trong những cấu trúc cao nhất của người
Chăm.)
5. It is known that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the
entrance to the main temple.
(Người ta biết rằng một tác phẩm điêu khắc của các nữ thần Mahishasuramardini có thể được tìm
thấy ở trên lối vào ngôi đền chính.)
6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien
Y Thanh Mau Tower.
(Người ta cho rằng vào thế kỷ 17, người Việt đã tiếp quản tháp đền, gọi nó là tháp Thiên Thiên
Thanh Mậu.)
Bài 4 a
Video hướng dẫn giải
Task 4a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.
(Đọc lại phần sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần gạch chân.)
suggest + V-ing/clause with should
Veronica: My father suggests we should go by air.
(Bố của tôi khuyên chúng ta nên đi bằng máy bay.)
Mi: That's too expensive! I suggest going by train.
(Nó quá đắt! Tôi gợi ý chúng ta đi bằng tàu.)
After the verb suggest, we can use V-ing or a clause with should:
(Sau động từ suggest, chúng ta có thể sử dụng V-ing hoặc một mệnh đề với should)
S + suggest + V-ing

S + suggest + (that) + S + (should) + bare infinitive

Bài 4 b
4.b When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can you think of any rules? 
(Khi nào chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì
không?)
Lời giải chi tiết:
We use suggest + V-ing/clause with should to tell someone our ideas about what they should do,
where they should go, etc.

(Chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về
những gì họ nên làm, nơi họ nên đi...)
Example:
I suggest that we should go out to eat. 

(Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ăn.)


I suggested going in my car.

(Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.)


Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with
should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one
has been completed for you.
(Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau sử dụng "suggest+Ving/mệnh đề chứa should" và các từ
trong ngoặc. Thực hành với bạn nhóm. Câu 1 được làm mẫu cho bạn.)
Lời giải chi tiết:
2. A: What should we do to protect and preserve our man-made wonders?
    (Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhận tạo?)
   B: I suggest the government should limit the number of visitors every day / I suggest
limiting the number of visitors every day  
    (Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng du khách mỗi ngày.)
3. A: What should we do to conserve forests?
    (Chúng ta nên làm gì để bảo tồn rừng?)
    B: I suggest we should control the deforestation / I suggest controlling the
deforestation.
    (Tôi đề nghị chúng ta nên kiểm soát nạn phá rừng / tôi đề nghị kiểm soát việc phá rừng.)
4. A: What should we do to protect valuable things in pagodas and temples?
    (Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những thứ có giá trị trong chùa và đền?)
   B: I suggest we should put these valuable things in high-security places / I suggest
putting these valuable things in high-security places. 
     (Tôi đề nghị chúng ta nên đặt những thứ có giá trị này ở những nơi an ninh cao / Tôi đề nghị
đưa những thứ có giá trị này vào các nơi an ninh cao.)
5. A: What should we do to restore our ageing man-made wonders?
     (Chúng ta nên làm gì để khôi phục lại những kỳ quan nhân tạo?)
    B: I suggest we should raise some money / I suggest raising some money.
    (Tôi đề nghị chúng ta nên tăng thêm một khoản tiền / Tôi đề nghị tăng thêm một khoản tiền.)
6. A: What should we do to prevent global warming?
    (Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu?)
  B: I suggest we should reduce smoke and exhaust fumes. / I suggest reducing smoke
and exhaust fumes. 
   (Tôi đề nghị chúng ta nên giảm khói và khói thải. / Tôi đề nghị giảm khói và khói thải.)
Bài 6 a
Video hướng dẫn giải
Task 6a. Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following
situations using suggest + Ving/clause with should.
(Làm việc theo cặp. Nói với người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới
sử dụng suggest + V - mg/mệnh đề với should.)
- Your bicycle has been stolen. 
(Chiếc xe đạp của bạn đã bị lấy trộm.)
- You have lost your way in the city centre. 
(Bạn bị lạc đường trong trung tâm thành phố.)
- You have left your workbook at home. 
(Bạn đã để quên sách bài tập ở nhà.)
- Your laptop isn't working. 
(Máy tính xách tay của bạn không hoạt động.)
- You have forgotten to bring your wallet when going shopping. 
(Bạn chắc hẳn đã quên mang ví tiền khi đi mua sắm.)
Lời giải chi tiết:
- I suggest calling the police.

(Tôi đề nghị gọi cảnh sát.)


- I suggest you should buy a map.

(Tôi đề nghị bạn nên mua một bản đồ.)


- I suggest you should tell the teacher.

(Tôi đề nghị bạn nên nói với giáo viên.)


- I suggest you should ask someone to fix it.

(Tôi đề nghị bạn nên mang nó đi sửa.)


- I suggest you come back to take the wallet.

(Tôi đề nghị anh quay lại lấy ví.)


Bài 6 b
b. Now report your partner's ideas to another partner.
(Tường thuật lại ý kiến của người bạn cặp của bạn cho 1 bạn cặp khác.)
Example: (Ví dụ)
I asked B what I should do when my bicycle had been stolen. He suggested calling the police / I
should call the police.
(Tôi hỏi B xem tôi nên làm gì khi xe đạp của tôi bị lấy trộm. Anh ấy khuyên gọi điện cho cảnh sát.)
Lời giải chi tiết:
I asked Nam what I should do when my laptop wasn't working. And he suggested I should ask
someone to fix it.

(Tôi hỏi Nam tôi nên làm gì khi máy tính xách tay cuae tôi bị hỏng. Và bạn ấy đề nghị tôi nên mang
nó đi sửa.)

COMMUNICATION
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide whether the following
statements are true (T) or false (F).
(Nghe chương trình 4Teen. Xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F) )

Lời giải chi tiết:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F
Tạm dịch:
1. MC sẽ đọc 5 câu mô tả một trong những cảnh quan của Việt Nam.

2. MC sẽ không đề cập đến tên chính xác của bất kỳ địa điểm nào trong mô tả của cô ấy.

3. Người chơi phải tìm ra địa điểm của kì quan đó và ai là người đưa ra câu trả lời chính xác đầu tiên
sẽ thắng.

4. Nếu bất kỳ người chơi nào có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi MC hoàn thành việc đọc
tất cả các câu hỏi, anh / cô ấy sẽ là người chiến thắng và nhận được một món quà đặc biệt.

5. Nếu bất kỳ người chơi nào trả lời sai trước khi MC hoàn thành việc đọc tất cả các câu, anh ta vẫn
được phép tiếp tục trò chơi.

Tạm dịch:

Ann: Chào mừng bạn đến với chương trình trò chơi mang tên 'Cái gì là gì?'. Xin chào mừng ba vị
khách mời Mary, Linda và Dương, những người sẽ tham gia vào trò chơi ngày hôm nay.
Mary, Linda, và Duong: Chào buổi tối, mọi người!
Ann: Bây giờ, các quy tắc của trò chơi rất đơn giản. Tôi sẽ đọc sáu câu mô tả một trong những kỳ
quan của Việt Nam, tự nhiên hoặc nhân tạo. Mô tả này sẽ không bao gồm tên chính xác của bất kỳ
địa điểm nào. Ba thí sinh phải tìm ra điều kỳ diệu là gì. Ai trả lời chính xác trước tiên là người chiến
thắng.
Dương: Nghe có vẻ dễ.
Ann: Vâng, chúng ta hãy xem ... bạn là người chiến thắng và nhận được một món quà đặc biệt nếu
bạn có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc hết cả 6 câu. Nhưng nếu bạn đưa ra câu trả
lời không chính xác, bạn sẽ bị loại khỏi vòng chơi đó.
Mary: Thật thú vị!
Ann: Bây giờ, làm tất cả các bạn hiểu luật chơi?
Mary, Linda, và Dương: Vâng.
Ann: OK, vậy chúng ta hãy bắt đầu 'Cái gì là gì? '!
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Listen to the next part of the radio programme. Then fill in the gaps with the
words/numbers you hear.
(Nghe phần tiếp theo. Sau đó điền vào chỗ trống những từ/số mà bạn nghe được. )
Phương pháp giải:
Audio script:
Ann: First sentence: it's a natural wonder in the central part of our country. Duong, do you want
to risk the answer?
Duong: Yes, it's easy. That's Phong Nha Cave.
Ann: No, sorry that's incorrect. So you're out of this round, Duong!
Duong: Oh dear!
Ann: Second sentence: it's a spectacular cave located 200 metres above sea level near the west
branch of a highway. Do either of you have the answer, Mary and Linda?
Mary: No, not yet.
Linda: Not me.
Ann: OK, so I will continue with the third sentence. It's situated in a national park.
Linda: Is it Stone Cave in Kien Giang?
Ann: No, Kien Giang isn't in the centre of the country, Linda. So we have only one person, Mary,
still in the game now.
Mary: So nervous!
Ann: And the fourth sentence: the cave was discovered by a local man in 2005.
Mary: I know. It must be Thien Duong or Paradise Cave in Quang Binh.
Ann: Correct, Mary! Congratulations! You gave the correct answer before I read out the sixth
sentence, so you win this round of the game and get a special gift.
Tạm dịch:
Ann: Câu đầu tiên: đó là một kỳ quan tự nhiên ở trung tâm của đất nước chúng ta. Dương, bạn có
muốn mạo hiểm trả lời?
Dương: Vâng, thật dễ dàng. Đó là Động Phong Nha.

Ann: Không, xin lỗi đó là không chính xác. Vì vậy, bạn bị loại khỏi vòng này, Dương!
Dương: Ôi trời!

Ann: Câu thứ hai: đó là một hang động ngoạn mục nằm ở độ cao 200 mét so với mực nước biển
gần nhánh tây của đường cao tốc. Các bạn có câu trả lời không, Mary và Linda?
Mary: Không, tôi vẫn chưa.
Linda: Tôi không
Ann: OK, vì vậy tôi sẽ tiếp tục câu thứ ba. Nó nằm trong một công viên quốc gia.
Linda: Có phải đó là Hang đá ở Kiên Giang?
Ann: Không, Kiên Giang không phải là trung tâm của đất nước, Linda. Vì vậy, chúng ta chỉ còn một
người, Mary, bây giờ vẫn tiếp tục trò chơi.
Mary: Rất lo lắng!
Ann: Và câu thứ tư: hang động đã được một người đàn ông địa phương phát hiện vào năm 2005.
Mary: Tôi biết. Phải là Thiên đường hay Động Thiên đường ở Quảng Bình.
Ann: Chính xác, Mary! Xin chúc mừng! Bạn đã đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc câu thứ
sáu, vì vậy bạn đã giành chiến thắng trong trò chơi này và nhận được một món quà đặc biệt.
Lời giải chi tiết:

1. central 2. 200 3. park

4. discovered 5. Paradise

Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Write six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam you know.
(Viết 6 câu miêu tả các kì quan ở Việt Nam mà bạn biết)
Lời giải chi tiết:
Ha Long Bay is a famous beauty-spot in the North-east coast of Vietnam, belongs to Quang Ninh
province, 151km far from Hanoi to the east.

This is one of Vietnam's tourist destinations recognized by UNESCO as a World Natural Heritage.

Ha Long attracts many tourists with a special beauty including both excellent and romantic charm.

Tourists coming to Ha Long in any season of the year also discover its own seductive and charming
beauty.
Tạm dịch:
Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng ở bờ biển Đông Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh,
cách Hà Nội 151 km về phía đông.
Đây là một trong những điểm du lịch của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới.
Hạ Long thu hút nhiều khách du lịch với một vẻ đẹp đặc biệt bao gồm cả sự quyến rũ tuyệt vời và
lãng mạn.

Khách du lịch đến Hạ Long trong bất kỳ mùa nào trong năm cũng khám phá vẻ đẹp quyến rũ và
quyến rũ của riêng mình.

Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work in groups. Play the game " What's What ?" 
(Làm việc theo nhóm. Chơi trò "What's what" )
Lời giải chi tiết:
=- Question 1: It is a historical site in Hanoi.
- Question 2: It is known as the first university in Vietnam.

- Question 3: It is a place to honour Vietnamese brilliant scholars.

=> Answer: The Temple of Literature

Tạm dịch:
- Câu 1: Đó là một di tích lịch sử ở Hà Nội.

- Câu 2: Được biết đến là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam.

- Câu 3: Đó là nơi tôn vinh những học giả xuất sắc của Việt Nam.

=> Đáp án: Văn Miếu Quốc Tử Giám

SÌ CIU 1

Bài 1
Video hướng dẫn giải
Reading 
Task 1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at the words in the box, then
find them in the text and underline them. What do they mean?
(Đọc bài báo sau về chùa Hương. Nhìn vào các từ  trong khung rồi tìm những từ đó trong đoạn văn
và gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?) 
vast                    pilgrims                        theme                           
backdrops                         reign

Phương pháp giải:


Tạm dịch:
Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam. Địa
điểm này nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Đây là một khu phức hợp các lăng mộ và
đền thờ Phật giáo, bao gồm chùa Đền Trình và chùa Thiên Trù, trên núi đá vôi Hương Tích. Trung
tâm của khu phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Nội Đền), nằm trong động
Hương Tích. Người ta cho rằng ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên
Trù vào thế kỷ 15 dưới triều Lê Thánh Tông. Trong những năm qua, một số công trình bị phá đã
được khôi phục hoặc thay thế.
Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả cổ lẫn hiện đại, đã làm cho chùa Hương được chú ý. Nó cũng
cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng. Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ
đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca từ. Ngày nay, trong suốt lễ hội (từ giữa
tháng 1 đến giữa tháng 3 âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn những người hành hương từ
khắp nơi trên đất nước Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Nghĩa của các từ:
+ vast (adj): rộng lớn, to lớn (về kích cỡ, số lượng)

+ pilgrim (n): người hành hương - người đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.

+ theme (n): chủ đề hoặc ý chính

+ backdrop (n): tấm màn lớn

+ reign (n): triều đại

Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Read the article again and answer the questions 
(Đọc bài báo và trả lời câu hỏi.)
1. (Chùa Hương ở đâu?)

2. (Khu phức hợp Chùa Hương bao gồm những gì?)

3. (Trung tâm của khu phức hợp được đặt ở đâu?)

4.(Vẻ đẹp đặc biệt của chùa Hương là gì?)


5. (Ai ghé thăm Chùa Hương trong suốt lễ hội?)

Lời giải chi tiết:


1. It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.
(Nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.)
2. It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume
Temple.
(Nó bao gồm Đền Trình, Chùa Thiên Trù và Chùa Hương.)
3. The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner Temple), is
located in Huong Tich Cavern.
(Trung tâm của phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Đền Nội), nằm trong
hang Hương Tích.)
4. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.
(Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của
thơ ca.)
5. Pilgrims from all over Viet Nam do.
(Những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Work in pairs. Below are some of the things that have caused damage to the
man-made wonders of Viet Nam. Put them in order of seriousness. Give your reasons.
Can you add any more? 
(Làm việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở Việt Nam. Đặt chúng
theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có thêm gì không?)
________ a. Many roads, hotels, factories, etc., have been built around man-made
wonders.

(Có nhiều đường sá, khách sạn, nhà máy được xây dựng quanh các kỳ
quan nhân tạo.)

________ b. Too many tourists visit man-made wonders every day.

(Có quá nhiều du khách tham quan các kỳ quan nhân tạo mỗi ngày.)

________ c. Local governments don't have long-term measures to protect man-made


wonders from severe weather conditions.

(Chính quyền địa phương không có những biện pháp dài hạn để bảo vệ các
kỳ quan nhân tạo khỏi những tác động xấu của điều kiện thời tiết.)

________ d. Recent restorations have changed the original structure of some man-
made wonders.

(Những khu nghỉ dưỡng được xây dựng gần đây thay đổi cấu trúc của một
số kỳ quan nhân tạo.)

________ e. Many valuable things have been stolen from man-made wonders.

(Nhiều tài sản ở những kỳ quan nhân tạo bị trộm cắp.)


Lời giải chi tiết:
Thứ tự đúng: c - e - d - b - a
Bài 4 a
Video hướng dẫn giải
Task 4a. Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve the
man-made wonders of Viet Nam.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ  và bảo tồn các kì quan nhân tạo của
Việt Nam.)
Lời giải chi tiết:
A: It is reported that many of our man-made wonders have been damaged. What should we do to
protect and preserve them?
(Người ta báo cáo rằng có nhiều kì quan nhân tạo bị phá hủy. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo
tồn chúng?)
B: I suggest that we should limit the number of tourists visiting them every day.
(Tôi khuyên chúng ta nên hạn chế số lượng khách tham quan hằng ngày.)
A: That’s a good idea. I’d like to suggest raising money to restore and preserve them...
(Đó là ý tưởng tốt. Tôi đề nghị nên tăng tiền để khôi phục và bảo tồn chúng.)
Bài 4 b
4b. Report your best ideas to the class.
(Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho cả lớp.)
Lời giải chi tiết:
We suggested that local government should have long-term measures to protect man-made
wonders from severe weather conditions. As we can see many man-made wonders are placed
outdoors so weather can affect them significantly. If we don’t have long-term measures, they can be
ruined little by little, day by day.

Tạm dịch:
Chúng tôi đề nghị chính quyền địa phương nên có các biện pháp dài hạn để bảo vệ các kỳ quan
nhân tạo khỏi các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Như chúng ta có thể thấy nhiều kỳ quan nhân tạo
được đặt ngoài trời khiến thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể đến chúng. Nếu chúng ta không có
những biện pháp lâu dài, các kỳ quan có thể bị hủy hoại từng chút một, từng ngày.
IUC CING BACH

Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B.
(Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B.) 
Lời giải chi tiết:

1. b 2. d 3. a 4. e 5. c

1. located = in a particular position or place


(được đặt ở vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể)
2. picturesque = pretty and unchanged by time
(đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian)
3. astounding = so surprising that it is difficult to believe
(đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin)
4. geological = relating to the rocks that make up the Earth’s surface
(địa chất học : liên quan đến những tảng đá tạo nên bề mặt Trái Đất)
5. administrative = relating to the work of managing a country or an institution
(hành chính: liên quan đến công việc quản lý một quốc gia hoặc một tổ chức)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Underline the correct word in each sentence.
(Gạch chân từ đúng trong câu.)
Lời giải chi tiết:
1. A fortress is a building that has been made stronger and protected against attack.
(Pháo đài là một tòa nhà đã được làm mạnh mẽ hơn và được bảo vệ ngăn chặn các cuộc tấn công.)
2. From Port Eynon, the limestone cliffs extend for five or six miles to Worms Head.
(Từ Cảng EYNON, những vách núi đá vôi kéo dài năm hoặc sáu dặm tới Worms Head.)
3. A cavern is a cave that is big enough for humans to go inside.
(Một hang lớn là một hang động đủ rộng để con người vào trong.)
4. Hue’s most outstanding attractions are the emperors’ tombs.
(Điểm nổi bật nhất của Huế là những lăng mộ hoàng gia.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Use the words from the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu.)
Phương pháp giải:
setting (n): khu vực
complex (n): khu phức hợp
structure (n): kiến trúc
measures (n): phương pháp
recoginition (n): sự công nhận
Lời giải chi tiết:
1. The new leisure complex includes a swimming pool, a sauna, and a gym.
(Khu phức hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng xông hơi và phòng tập thể dục.)
2. There are measures in place to reduce the damage to man-made wonders.
(Có nhiều biện pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.)
3. Hoi An town gained UNESCO’s recognition as a World Heritage Site in 1999.
(Hội An được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.)
4. The pagoda is located in a rural setting.
(Chùa nằm ở khu vực nông thôn.)
5. The structure has been restored over the years.
(Kiến trúc đã được khôi phục qua nhiều năm.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Rewrite the following sentences using impersonal passive.
(Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan.)
Lời giải chi tiết:
1. It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this
year.
(Người ta hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương năm nay.)
2. It has been reported that Thien Duong is the longest cave in Viet Nam.
(Đã có báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.)
3. It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th
century.
(Người ta tin rằng chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.)
 

4. It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.
(Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng
thấy.)
5. It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made
wonders.
(Người ta hy vọng rằng có nhiều biện pháp phòng vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những
kỳ quan nhân tạo của chúng ta.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner
what should do in each situation.
(Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn của bạn nên làm gì trong
mỗi tình huống đó.)
Lời giải chi tiết:
1. A: I lost my wallet. What should I do?
    (Tôi bị mất ví. Tôi nên làm gì?)
    B: I suggest you should call the police.
 

    (Tôi đề nghị bạn nên gọi cảnh sát.)


2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?
  (Xe máy của tôi bị hỏng. Tôi nên làm gì?)
    B: I suggest you should take it to a shop for repair.
    (Tôi đề nghị bạn nên mang nó đến một cửa hàng để sửa chữa.)
3. A: My bike was stolen. What should I do?
   (Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. Tôi nên làm gì?)
    B: I suggest reporting to the police.
    (Tôi đề nghị báo cảnh sát.)
4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?
    (Tôi đã bị đau đầu trong 2 ngày. Tôi nên làm gì?)
   B: I suggest you should go to the hospital.
   (Tôi đề nghị bạn nên đến bệnh viện.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
Task 6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them 
(Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại.)
Lời giải chi tiết:
1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our
country.
    (Bạn thực sự phải đến Vịnh Hạ Long. Nó là một trong những kỳ quan thiên nhiên đặc biệt nhất ở
nước ta.)
    B: That’s good to know.
    (Thật tốt khi biết điều đó.)
2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.
   (Tốt nhất là bạn nên đi bằng đường hàng không. Bây giờ vé rẻ hơn rồi.)
    B: That sounds better.
    (Nghe có vẻ hay hơn đó.)
3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.
   (Thật xứng đàng khi đi đảo Điệp Sơn.)
    B: Yes, that’s what I’ve heard.
   (Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.)
4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are not very expensive.
   (Đừng bận tâm mua đồ ăn nhẹ trên bãi biển, chúng không đắt lắm đâu.)
    B: Thanks, that’s really useful.
    (Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.)
Bài 7
Video hướng dẫn giải
Task 7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation
with your partner.
(Choọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình.)
Lời giải chi tiết:

1. E 2. D 3. F 4. A 5. C 6. B

Tạm dịch:
Phong: Mi, bạn đã đến Delhi, phải không?
Mi: Vâng, tôi đã đến, thực sự. Đó là một nơi tuyệt vời.
Phong: Oh, tốt. Tôi sẽ đến đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên.
Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết gì? 
Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết bất cứ nơi nào tốt để ở trong không?
Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt ở Connaught Place - ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi tôi ở
thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj . Tôi có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.
Phong: Rất cảm ơn. Và cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?
Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là dùng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và khá rẻ.
Phong: OK.
Mi: Và để đi du lịch đến các thành phố khác, tôi khuyên bạn nên đi tàu hỏa. Chúng an toàn hơn
nhiều so với xe buýt, đặc biệt là vào ban đêm.
Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết điều đó. Vậy tôi không nên bỏ lỡ cái gì - Có bảo tàng nào tuyệt
vời không?
Mi: Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời đáng để xem hơn ở Delhi. Bạn
chắc chắn nên đến  Pháo đài Đỏ, ở Delhi Cũ - nó rất rộng.
Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để đến tham quan không?

You might also like