You are on page 1of 2

Chương 3:

KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ


NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT

3.1 Các trường phái triết học Pháp - Thời kỳ cộng sản nguyên thủy:
Luật: + Chưa có Nhà Nước  chưa có pháp luật.
- Ở Phương Đông + Trật tự xã hội được duy trì bằng: phong tục,
+ Trường pháp Nho gia: tập quán, đạo đức, các tín hiệu tôn giáo,…
o Đại diện tiêu biểu: Khổng Tử - Khi xã hội hình thành giai cấp:
o Nhân trị, đức trị, lễ trị + Giai cấp sở hữu tài sản  giai cấp thống trị.
o Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức + Giai cấp thống trị: Nhà Nước + Pháp luật
o Khổng Tử nói: “Lấy chính sự để dẫn dắt dân, (chọn lọc những phong tục, tập quán, tín hiệu tôn giáo
dùng hình phạt để thực hiện sự bình đẳng thì dân sẽ có lợi cho mình và đề ra những quy định mới)
tránh hình phạt nhưng không cảm thấy xấu hổ. Lấy đức - Những nguyên nhân làm xuất hiện Nhà Nước cũng
để dẫn dắt dân, lấy lễ để thực hiện sự bình đẳng thì dân chính là những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Pháp
biết xấu hổ và sẽ tốt.” luật
+ Trường phái Pháp gia: “Pháp luật không
Nhà Nước Pháp luật
hùa theo người sang.”
o Đại diện: Hàn Phi
o Tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trị nước
o Pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp” (quy định,
luật lệ), “thế” (thế lực), “thuật” (thủ thuật). Xã hội
(tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp)
- Ở Phương Tây
+ Trường phái pháp luật tự nhiên 3.2 Khái niệm và đặc trưng cơ bản của
o Socrates, Plato và Aristotle, Ciceron, John pháp luật:
Locke - Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính
o Những chuẩn mực cơ bản của đạo đức và chính bắt buộc chung do Nhà Nước ban hành hoặc thừa nhận
trị được bắt nguồn từ bản chất của các sự vật, bản chất và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống
của con người. trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển
o Chúng mang tính phổ quát, áp dụng cho tất cả phù hợp với lợi ích của giai cấp mình.
mọi người vào mọi thời điểm. - Đặc trưng cơ bản của Pháp luật:
o Chúng có thể được nhận thức bởi những phương + Tính quy phạm phổ biến (tính bắt buộc
tiện hợp lí thông thường. chung)
o Pháp luật có khả năng đưa ra các mô hình xử
+ Trường phái pháp luật thực định
sự, mô hình hành vi khi con người tham gia vào 1 quan
o Jeremy Bentham và John Austin
hệ pháp luật nào đó và khả năng phổ quát các quan hệ xã
o Những quy tắc do Nhà Nước ban hành và bảo hội do Pháp luật điều chỉnh.
đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm o Pháp luật được áp dụng nhiều lần về không gian
thiết lập trật tự xã hội.
và thời gian, đối với nhiều đối tượng xã hội đặt trong
những điều kiện hoàn cảnh mà Pháp luật đã dự liệu
- Trường phái Mác xit: trước.
Nhà Nước – Pháp luật + Bảo đảm thực hiện bởi Nhà Nước
+ Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu o Chỉ có Pháp luật mới có tính cưỡng chế và được
vong. Nhà Nước bảo đảm thực hiện bằng nhiều hình thức và
+ Là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử. biện pháp: tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Pháp luật.
+ Là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu
tranh giai cấp. + Xác định về mặt hình thức
+ Có cùng những tiền đề để hình thành: sự tư o Nội dung của Pháp luật được thể hiện bằng
hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp. những hình thức xác định.
o Nội dung quy phạm pháp luật được thể hiện o Các quan điểm, tư tưởng, học thuyết của các nhà
bằng ngôn ngữ pháp lý, cụ thể, chính xác, rõ ràng, một khoa học pháp lý.
nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp. o Hợp đồng.
+ Có tính hệ thống o Pháp luật nước ngoài.
o Các quy định pháp luật có mối liên hệ, thống o Tín điều tôn giáo.
nhất với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất của hệ o Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
thống Pháp luật quốc gia, giữa Pháp luật quốc gia với (Đảng)
các cam kết quốc tế mà quốc gia tham gia.
o Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan
Nhà Nước cấp dưới không được trái văn bản quy phạm
Pháp luật cấp trên khi điều chỉnh cùng một nội dung.

3.3 Nguồn của Pháp luật


- Nguồn của Pháp luật chứa tất cả các yếu tố chứa đựng
hoặc căn cứ được các chủ thể có thẩm quyền sử dụng
làm cơ sở để xây dựng, ban hành, giải thích pháp luật
cũng như để áp dụng vào việc giải quyết các vụ việc
pháp lý xảy ra trong thực tế.

+ Văn bản quy phạm pháp luật


o Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy
định, trong đó có chứa đựng các quy phạm pháp luật,
các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan hệ
xã hội.
o Là nguồn chính và là nguồn quan trọng nhất của
Pháp luật Việt Nam.
(Chính xác rõ ràng minh bạch, dễ thống nhất, đồng bộ cả hệ thống
pháp luật, dễ phổ biến và áp dụng cho tất cả)
(gồm Văn bản luật (do Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Bộ luật, Luật,
Nghị quyết), Văn bản dưới luật (do cơ quan Nhà Nước khác ban
hành: nghị định, lệnh,…))
(Văn bản áp dụng Pháp luật: quyết định, bản án, chánh án,…, do cơ
quan có thẩm quyền ban hành và được áp dụng 1 lần trong cuộc
sống)

+ Tập quán pháp


o Là hình thức Nhà Nước thừa nhận một số tập
quán đã lưu truyền trong xã hội.
o Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi
ích của xã hội.
o Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung.
o Được Nhà Nước đảm bảo thực hiện.
o Là nguồn luật thứ yếu của Pháp luật Việt Nam.

+ Tiền lệ pháp (án lệ)


o Là những bản án, quyết định của chủ thể có
thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà
nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải quyết
các vụ việc khác tương tự.
o Là nguồn luật thứ yếu của Pháp luật Việt Nam.

+ Các nguồn khác


o Các quan điểm về lẽ công bằng, chuẩn mực đạo
đức xã hội.
o Điều ước quốc tế.

You might also like