You are on page 1of 17

2/6/2023

Ngân hàng ngầm


SHADOW BANKING

Nội dung

1. Ngân hàng truyền thống


2. Ngân hàng ngầm
3. Quy trình tín dụng trung gian NHN
4. Ngân hàng ngầm ở TQ

Tài liệu tham khảo

¡ Ehlers, T., Kong, S., & Zhu, F. (2018). Mapping


shadow banking in China: Structure and dynamics.
BIS working papers No 701.
¡ IMF (2014). Global Financial Stability Report – Risk
Taking, Liquidity, and Shadow Banking”, October.
¡ Pozsar, Z. (2008). The Rise and Fall of the
Shadow Banking System, Moody's
Economy.com.

1
2/6/2023

Ngân hàng truyền thống

 Ngân hàng đóng vai trò trung gian tín dụng


 Các chủ thể của ngân hàng truyền thống:
 Khách hàng tiền gửi
 Khách hàng vay
 Các dịch vụ ngân hàng khác
 Giảm chi phí liên quan cho các bên
 Phân bổ vốn, đa dạng hóa danh mục cho vay

Vai trò trung gian của ngân hàng truyền thống

 Chuyển đổi tín dụng


 Chuyển đổi kỳ hạn
 Chuyển đổi thanh khoản

Ngân hàng ngầm

Được hiểu là một tập hợp các trung gian tài


chính có hoạt động như ngân hàng chính thức, tuy
nhiên nằm ngoài các quy định pháp luật.
Do đó, NHN không phải là đối tượng chịu các
loại rủi ro, thanh khoản, cũng như các yêu cầu khắt
khe (về đảm bảo an toàn vốn…) như ngân hàng
chính thức

2
2/6/2023

 Mở rộng hơn: hoạt động ngân hàng ngầm có thể là


các hoạt động không được phép (không được chỉ ra
trong bảng cân đối tài chính) của các ngân hàng có
giấy phép hoạt động (Hervé Hannoun, NH thanh
toán quốc tế BIS)

 Tuỳ quy mô và đặc thù của nền tài chính, mỗi quốc
gia có những cách hiểu khác nhau về nội hàm, phạm
vi của hoạt động NHN và hệ thống NHN (chưa thống
nhất)

 Ngân hàng ngầm:


 Một tập hợp các định chế tài chính phi ngân hàng, thực
hiện các hoạt động không được cho phép bởi pháp luật
 Những hoạt động ngân hàng của các tổ chức hợp pháp
nhưng không được cho phép hoạt động ngân hàng, do
đó không chịu sự giám sát của pháp luật ngân hàng.
 Những hoạt động không chính thức của các ngân hàng,
không được thể hiện trên bảng cân đối tài chính của
ngân hàng

Chủ thể ngân hàng ngầm

 Các công ty chứng khoán


 Các quỹ đầu tư
 Các cá nhân, tổ chức khác trong nền kinh tế (gửi,
vay)
 Hay hoạt động ngân hàng ngầm diễn ra ngay
trong chính các ngân hàng thương mại.

3
2/6/2023

Các hoạt động ngân hàng ngầm

 Những năm 2000: NHN hoạt động khắp khu vực tài chính của
nước Mỹ, liên minh châu Âu, Trung quốc… và các quốc gia
“thiên đường” trốn thuế.
 Tại một số quốc gia, các NHN có thể được tài trợ, được liên
kết, hoặc có thể là một nhánh trong của NH chính thức.
Tại Mỹ: NHN không nhận tiền gửi, tạo nguồn quỹ ngắn hạn từ việc
mua bán các loại giấy nợ trên thị trường (Repos chứng khoán)
 NHN cung cấp tín dụng và thanh khoản cho khu vực tài chính, tuy
nhiên chúng không được tiếp cận với nguồn quỹ của NHTW và
không được bảo lãnh bởi các tổ chức như: BHTG, CIC…

Các hoạt động ngân hàng ngầm

Trung gian tín dụng ngoài ngân hàng truyền thống


 Các nền kinh tế đang phát triển: NHN thực hiện vai trò trung
gian tín dụng trực tiếp hơn giữa người đi vay và cho vay cuối
cùng.
 Các nước phát triển: NHN gồm một hệ thống các thực thể tài
chính, với các hoạt động chia tách quá trình trung gian tín
dụng giữa bên cho vay và đi vay thành một chuỗi các hoạt
động rời rạc

4
2/6/2023

Vai trò của ngân hàng ngầm

 Có thể bổ sung cho ngân hàng truyền thống bằng cách mở


rộng tiếp cận tín dụng hoặc hỗ trợ thanh khoản thị trường,
chuyển đổi kỳ hạn và chia sẻ rủi ro

 Nâng cao hiệu quả của khu vực tài chính bằng cách cho phép
chia sẻ rủi ro và chuyển đổi kỳ hạn tốt hơn và bằng cách tăng
cường thanh khoản thị trường.

Vai trò của ngân hàng ngầm

Công ty tài chính và người cho vay tín dụng vi mô thường


cung cấp tín dụng và đầu tư cho các đối tượng không tiếp
cận được ngân hàng (underbanked), khách hàng dưới
chuẩn (subprime customers) và công ty xếp hạng thấp
(low-rated firms).

Nhiều loại quỹ tham gia cung cấp tín dụng dài hạn cho
khu vực tư nhân (như trung gian cho công ty bảo hiểm và
quỹ hưu trí).

How large global shadow banking is?

5
2/6/2023

Xu hướng hoạt động NHN

 Khi lợi suất trái phiếu chính phủ thấp  nhà đầu tư đang
tìm kiếm các tài sản có lợi suất cao hơn  thì hệ thống ngân
hàng bóng tối thường cung cấp các tài sản đó (hiệu ứng tìm
kiếm lợi suất)
 Quy định ngân hàng chặt chẽ hơn khuyến khích các tổ chức
phá vỡ nó thông qua trung gian phi ngân hàng
 Sự phát triển của ngân hàng ngầm có thể bổ sung cho
khoảng trống của hệ thống tài chính

Quy trình trung gian tín dụng ngầm

1. Loan origination
2. Loan warehousing
3. ABS issuance
4. ABS warehousing
5. ABS C D O issuance
6. ABS intermediation
7. Wholesale funding

(1) Tạo khoản vay (loan origination)

 Thường được thực hiện bởi các công ty tài chính


 Tạo vốn: VTC, phát hành thương phiếu (CP – commercial
papers) và kỳ phiếu trung hạn (MTN – Medium term
notes)
 Sử dụng vốn: tạo khoản cho vay như cho vay/ cho thuê
mua xe, các khoản vay có thế chấp…nhưng không phù hợp
qui định NHTW.

6
2/6/2023

(2) Lưu trữ khoản vay (loan warehouse)

 Được thực hiện bởi một đơn vị trung gian, thường là


SPV (special purpose vehicle, công ty phục vụ mục đích
đặc biệt).
 SPV, còn được gọi là special purpose entity (SPE), là
một công ty con, có tư cách pháp nhân độc lập, được
công ty mẹ sử dụng cho việc gọi vốn, chuyển giao rủi
ro, hoặc phục vụ cho các mục đích cụ thể khác.

 Các SPV phát hành thương phiếu bảo đảm bằng tài sản

(ABCP – asset backed commercial paper) để tài trợ cho


việc thu gom các khoản vay.
 ABCP là một loại chứng khoán có đảm bảo:
 Các khoản phải thu thương mại - thương phiếu (các doanh

nghiệp có nhu cầu vốn để hoạt động có thể bán lại thương
phiếu cho ngân hàng)
 Đầu tư ngắn hạn với kỳ hạn khoảng 90 - 180 ngày và

thường được NHTM hoặc các tổ chức tài chính phát hành

(3) Phát hành ABS (ABS issuance):

Các khoản vay được gộp lại và phân nhóm để phát hành
chứng khoán đảm bảo bằng tài sản (ABS – Asset backed
securities). Công việc này được thực hiện bởi một syndicate desk
 Bàn phân phối (A syndicate desk) là một nhóm các cá nhân chịu trách
nhiệm nghiên cứu, tiếp thị và định giá các giao dịch lớn hơn ở bên bán,
đặc biệt là trái phiếu, khoản vay hoặc cổ phiếu của các công ty
 ABS là một loại trái phiếu được phát hành trên cơ sở có sự đảm bảo
bằng một tài sản (ngoại trừ bất động sản) hay một dòng tiền nào đó từ
một nhóm tài sản gốc của người phát hành (tiền thu từ cho vay trả góp
mua ô tô, mua nhà; tiền lãi từ tài khoản thẻ tín dụng…).

7
2/6/2023

(4) Cất giữ ABS (ABS warehouse):

 Các ABS phát hành được ghi chép trong sổ giao dịch và được
tài trợ bằng các thoả tuận mua lại (repo agreement) hoặc
total swap returns….

(5) Phát hành ABS CDO (ABS CDO issuance):

 Phát hành ABS CDO (ABS CDO issuance): các ABS được

gộp, phân nhóm rồi chuyển thành nghĩa vụ nợ có thế


chấp (CDO, collateralized debt obligation) bởi một ABS
syndicate desk
 Nghĩa vụ nợ có thế chấp (CDO) là một sản phẩm tài

chính có cấu trúc phức tạp được hỗ trợ bởi một nhóm
các khoản vay và các tài sản khác và được bán cho
các nhà đầu tư tổ chức

(6) Trung gian ABS (ABS intermediation):

 Các ABS được mua - bán bởi các công ty tài chính có mục
đích hạn chế (LPFC), các phương tiện đầu tư có cấu trúc
(SIV), các kênh chênh lệch giá chứng khoán và các quỹ đầu
cơ tín dụng

8
2/6/2023

(7) Tài trợ bán buôn (Wholesale funding):

 Tài trợ bán buôn (Wholesale funding): các hoạt


động trên được thực hiện trên thị trường vốn
bán buôn.

 Đối tượng tham gia là các trung gian thị trường


tiền tệ, các nhà đầu tư thị trường tiền tệ

Lưu ý

Các chuỗi trung gian tín dụng ngầm có thể không bao gồm
7 bước. Một số có thể bao gồm nhiều bước hơn:
 Một chuỗi trung gian có thể dừng lại ở Bước 2 (nếu một nhóm
các khoản vay mua ô tô chính được bán bởi một công ty tài
chính cố định)
 Mỗi ngân hàng ngầm chỉ xuất hiện một lần trong quy trình
trung gian tín dụng ngầm.

Một số công cụ tham gia vào hoạt động ngân


hàng ngầm tại Mỹ

 Hoán đổi rủi ro tín dụng (CDS - Credit Default Swaps):


việc mua bảo hiểm cho rủi ro vỡ nợ của các ngân hàng
cho vay

9
2/6/2023

 Chứng khoán hoá (Securitizations): tổ chức SPV phát hành


chứng khoán trên cơ sở bảo đảm bằng tập hợp các khoản
phải thu (đang được sở hữu bởi các ngân hàng cho vay):
• Khoản cho vay (Collateralized Loan Obligations-CLOs)
• Trái phiếu (Collateralized Bond Obligations - CBOs)
 Thị trường chứng khoán hóa có kỳ hạn được bảo đảm bằng
tài sản (ABS), có giá trị như một phương tiện để người cho
vay đa dạng hóa các nguồn tài trợ của mình, huy động
nguồn vốn dài hạn, phù hợp với kỳ hạn để quản lý tốt hơn
sự không khớp về tài sản-nợ phải trả so với tài trợ cho các
khoản vay có kỳ hạn bằng tiền gửi ngắn hạn

Global shadow banking

¡ Screen Shot 2019-12-13 at 3.36.46 PM

IMF nhận định NHN có 2 chức năng chính:

• Chứng khoán hoá để tạo ra các tài sản an toàn

• Trung gian thế chấp tạo điều kiện cho các giao dịch
được đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro đối tác

10
2/6/2023

Tác động của ngân hàng ngầm

Tích cực:
 Cung cấp một kênh sinh lợi cho các nhà đầu tư có vốn
 Giúp cho những đối tượng khó tiếp cận với vốn ngân
hàng (do thiếu/ không đủ điều kiện) một giải pháp
thích hợp
 Giúp phân tán bớt rủi ro cho hệ thống ngân hàng
chính thức

Tiêu cực:
 Thông qua chứng khoán hóa rủi ro của các khoản cho vay
được chuyển từ phía người cho vay trực tiếp sang các nhà
đầu tư trên thị trường mua lại các khoản vay được chứng
khoán hóa  khi khủng hoảng đổ vỡ xảy ra trong hoạt động
ngân hàng ngầm thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tất cả các
nhà đầu tư trên thị trường
 NHN không chịu sự kiểm soát hay ít bị chịu sự kiểm soát của
NHTW, cũng như không được sự hỗ trợ trực tiếp từ NHTW khi
có vấn đề về thanh khoản như cho vay tái cấp vốn, tái CK
 Hoạt động ngân hàng ngầm ảnh hưởng đến điều hành CSTT
của NHTW làm sai lệch đến các chỉ tiêu thống kê trong hệ
thống ngân hàng (số nhân tiền tệ, cung tiền, tổng phương
tiện thanh toán) và làm hiệu quả các kênh truyền dẫn của
chính sách tiền tệ yếu đi.

Tiêu cực

 Do đứng bên ngoài các quy định giám sát nên có


thể tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh với
các ngân hàng chính thống

 NHN thường ít được quản lý hơn ngân hàng


truyền thống và thiếu một mạng lưới an toàn
chính thức

 Có thể châm ngòi cho cuộc khủng hoảng tài


chính trong nước (kinh nghiệm từ Mỹ)

11
2/6/2023

Rủi ro ngân hàng ngầm

1. Rủi ro tín dụng


2. Rủi ro thanh khoản
3. Rủi ro kỳ hạn
4. Rủi ro đòn bẩy tài chính (TTS/ VCSH)
5. Rủi ro về tài sản đảm bảo, thế chấp
6. Rủi ro hệ thống

Hoạt động ngân hàng ngầm Trung Quốc

1. Creditor stage - source of funding: private and


corporate depositors/ Giai đoạn chủ nợ - nguồn tài trợ:
người gửi tiền tư nhân và doanh nghiệp
 Bank-issued WMPs (Wealth management product): WMP
do ngân hàng phát hành đóng vai trò là công cụ tiết
kiệm thay thế, hứa hẹn lợi nhuận cao hơn so với tiền
gửi ngân hàng truyền thống: WMP có đảm bảo hoàn trả
chính (PRG-WMPs), WMP không đảm bảo chính
 Công ty tín thác phát hành sản phẩm tín thác

Creditor stage - source of funding: private and corporate depositors

12
2/6/2023

Creditor stage - source of funding: private and corporate depositors

Creditor stage - source of funding: private and corporate depositors

Creditor stage - source of funding: private and corporate depositors

13
2/6/2023

2. Giai đoạn trung gian: các khoản tiền nhận được sau
đó được trung chuyển và chuyển thành các tài sản ngân
hàng ngầm khác nhau
Các pháp nhân ngân hàng ngầm:
 Công ty tín thác
 Công ty chứng khoán
 Các chi nhánh quản lý tài sản của ngân hàng

The intermediate stage: the received funds are then


intermediated and transformed into different shadow
banking assets

3. Giai đoạn người vay cuối cùng

 Cho vay ủy thác và tài khoản cho vay ủy thác


 Các hình thức trung gian tín dụng mới dựa trên
internet, chẳng hạn như cho vay P2P

14
2/6/2023

The ultimate borrower stage

The ultimate borrower stage

15
2/6/2023

Hoạt động ngân hàng ngầm ở Trung Quốc

 Các ngân hàng là trung tâm của ngân hàng ngầm ở Trung
Quốc
 Các ngân hàng phát hành các công cụ ngân hàng ngầm quan trọng
như các sản phẩm quản lý tài sản - wealth management products
(WMP)
 Các ngân hàng chuyển tiền của nhà đầu tư và cung cấp thanh khoản
cho các tổ chức ngân hàng ngầm khác (ví dụ: công ty tín thác)
 Các ngân hàng cũng nắm giữ các công cụ ngân hàng ngầm như
quyền thụ hưởng ủy thác (trust beneficiary rights, TBR) hoặc WMP
liên ngân hàng- interbank WMPs

Hoạt động ngân hàng ngầm ở Trung Quốc

 Ngân hàng ngầm cung cấp các công cụ tiết kiệm thay thế và
tín dụng cho các lĩnh vực chưa được phục vụ
 WMP, các sản phẩm ủy thác và các khoản cho vay ủy thác đã chuyển
hướng tiết kiệm của hộ gia đình và doanh nghiệp ra khỏi tiền gửi
ngân hàng thông thường.
 Cạnh tranh về quỹ và nhu cầu ngày càng tăng của người tiết kiệm
đối với các sản phẩm tiết kiệm có năng suất cao hơn. Khả năng tiếp
cận trực tiếp với thị trường trái phiếu khá hạn chế

 Ngân hàng ngầm cung cấp tín dụng cho các công ty tư
nhân mà nếu không sẽ không có sẵn hoặc quá khó để
có được
 DN tư nhân, DN nhà nước nhỏ (DNNN) gặp khó khăn trong
việc tiếp cận thị trường tín dụng chính thức, vì các ngân hàng
QD lớn thích cho các DNNN lớn vay
 Tín dụng ngầm đối với DN tư nhân chủ yếu dưới các hình thức
cho vay từ các công ty ủy thác (cho vay ủy thác) và cho vay
trực tiếp giữa công ty với công ty do ngân hàng trung gian
(cho vay ủy thác).

16
2/6/2023

 Ngân hàng ngầm tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa hệ
thống tài chính:
 Trung gian tín dụng ngầm ngụ ý các mối liên kết chặt chẽ giữa các
NHTM và các tổ chức ngân hàng ngầm, mối quan hệ chặt chẽ với
thị trường trái phiếu của Trung Quốc.
 Một phần lớn tiền thu được từ WMP đã được đầu tư vào thị trường
trái phiếu
 Tiền thu được từ việc phát hành WMP phần lớn được chuyển đến
các tổ chức phi ngân hàng (thường là công ty tín thác hoặc chi
nhánh quản lý tài sản hoặc đầu tư của ngân hàng) và do đó được
chuyển ra khỏi bảng cân đối kế toán của các ngân hàng.
 Đến lượt nó, tổ chức phi ngân hàng đầu tư tiền vào trái phiếu hoặc
các công cụ thị trường tiền tệ khác, bao gồm cả tiền gửi ngân
hàng

MỘT SỐ GIẢI PHÁP – ĐỊNH HƯỚNG

 Tăng cường khung giám sát hệ thống tài chính


 Củng cố mạng lưới an toàn tài chính quốc gia
 Thiết lập cơ chế ứng phó sớm và can thiệp sớm cho trường
hợp mất an toàn tài chính của hệ thống chung
 Hoàn thiện và duy trì các bộ tiêu chí đánh giá phân loại các
định chế tài chính trung gian; tập trung cải thiện tính minh
bạch trong hệ thống ngân hàng ngầm.
 Hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.

17

You might also like