You are on page 1of 13

Môn học: Phân tích hệ thống trong quản lý môi trường

Lớp: K30 – Quản Lý Tài Nguyên và Môi Trường


Tên: Nguyễn Ngọc Bích Trâm
MSHV: 20C82011

BÀI THI TUẦN 2


I. BÀI TẬP BỘ CHỈ THỊ
Chủ đề: Đánh giá đánh công ty cơ quan để chọn chỗ làm.
1. Vẽ bản đồ tư duy cho chủ đề và mục đích nghiên cứu nói trên.
Bài làm:

2. Từ gợi ý của bản đồ tư duy, bạn hãy phát thảo ra bộ chỉ thị phục vụ cho nghiên
cứu? Bộ chỉ thị phải thể hiện tư duy toàn diện, tổng hợp. Mỗi chỉ thị phải có đơn vị
đo. Ví dụ: GDP (triệu đồng). Dựa vào danh mục chỉ thị sơ bộ, Bạn suy nghĩ và chọn
ra 5 chỉ thị mà bạn cho là hợp lý cho mục tiêu nghiên cứu và bao quát nhiều mặt
trong đánh giá (Output 2: Danh sách chỉ thị chính thức)
Bài làm:
 Phát thảo bộ chỉ thị
STT Chỉ thị Đơn vị đo
1 Lộ trình phát triển nghề nghiệp rõ ràng Cấp bậc
2 Được tham gia các lớp đào tạo, phát triển Có/ Không
3 Mức lương cao Triệu đồng/tháng
4 Phép năm Ngày/năm
5 Đóng bảo hiểm cho nhân viên Đầy đủ/ Không đầy đủ
6 Môi trường làm việc thân thiện Bậc
7 Khoảng cách từ nhà đến công ty Km
Các tiện ích: Quán ăn, ngân hàng, … gần công
8 Có/Không
ty
9 Số lượng nhân viên Người
 Phát thảo bộ chỉ thị
STT Chỉ thị Đơn vị đo Giải thích lí do
Tiền lương đóng vai trò giúp con
người cân bằng giá trị từ thành quả
lao động với nhu cầu thiết yếu
Triệu trong cuộc sống. Một mức lương
1 Mức lương cao
đồng/tháng cao giúp ứng viên có thể chi trả các
khoản phí sinh hoạt, chăm lo cho
gia đình và có thêm động lực để
phấn đấu trong công việc.
Môi trường làm Môi trường làm việc tốt sẽ giúp
việc thân thiện nhân viên đi làm với tâm lý thoải
mái và làm việc năng suất hơn.
Môi trường làm việc tốt phụ thuộc
2 Bậc vào rất nhiều yếu tố. Có thể kể đến
như lương, thưởng, phúc lợi, cơ hội
phát triển, văn hóa và giá trị, lãnh
đạo, chất lượng công việc và cuộc
sống, danh tiếng công ty…
Vị trí địa lý là một trong những yếu
Khoảng cách từ nhà
3 Km tố góp phần đảm bảo sự gắn bó
đến công ty gần
giữa nhân viên và công ty.
Một địa điểm làm việc gần nhà
giúp nhân viên tiết kiệm thời gian
di chuyển, chi phí xăng xe và sức
khỏe.
Sự thăng tiến trong công việc là
điều mà nhân viên đi làm mong
muốn. Sự thăng tiến là một động
Có cơ hội thăng lực quan trọng để nhân viên tiếp
4 Bậc
tiến tục phát triển bản thân và cố gắng
nỗ lực hơn nữa cho công việc. Hình
thức thăng tiến trong công việc là
thăng chức, tăng lương.
Một công ty có quy mô lớn, nguồn
tài chính ổn định và bền vững giúp
Sự bền vững/quy
5 Số nhân viên nhân viên an tâm công tác mà không
mô công ty
lo lắng về việc nợ lương, công ty đột
ngột phá sản, …

3. Xác định trọng số


3.1) Học viên hãy xác định thứ tự tầm quan trọng của các tiêu chí? Giải thích về thứ
tự của các tiêu chí? Tại sao tiêu chí nào đó là quan trọng nhất?
Bài làm:
STT Tiêu chí/Chỉ thị Thứ tự Giải thích lí do
Mức lương cao là động lực chính
để nhân viên cống hiến và gắn bó
1 Mức lương cao 1 với công ty lâu dài, đồng thời đảm
bảo trang trải chi phí sinh hoạt và
chăm sóc gia đình.
Môi trường làm Một môi trường làm việc thân
việc thân thiện thiện giúp nhân viên có tâm lý
2 2
thoải mái khi đi làm, năng suất
công việc cao hơn.
Khoảng cách từ nhà đến công ty
mặc dù không là yếu tố then chốt
Khoảng cách từ nhà
3 5 khi lựa chọn công việc nhưng đây
đến công ty gần
là yếu tố quyết định sự gắn bó lâu
dài của nhân viên với công ty.
Cơ hội thăng tiến rõ ràng là động
Có cơ hội thăng
4 3 lực để nhân viên đặt ra mục tiêu
tiến
phấn đấu trong công việc.
Một công ty có quy mô lớn, nguồn
tài chính ổn định và bền vững giúp
Sự bền vững/quy
5 4 nhân viên an tâm công tác mà không
mô công ty
sợ các trường hợp nợ lương, công ty
đột ngột phá sản, …

3.2) Dựa trên mô tả tiêu chí và kiến thức tổng quát, tính toán trọng số cho các tiêu
chí theo 3 phương pháp: thứ tự, tỷ lệ và so sánh cặp?
a) Tính toán trọng số theo phương pháp thứ tự:
Thứ Nghịch đảo thứ
Tổng thứ tự
tự tự Wi
Thuộc tính tầm Trọng số Trọng số chuẩn
Wi
quan sơ bộ Wi chuẩn sơ bộ tb
chuẩn
trọng (n–rj+1) (1/rj)
Mức lương cao 1 5 0.3 1.0 0.44 0.39
Môi trường làm
2 4 0.3 0.5 0.22 0.24
việc thân thiện
Khoảng cách từ
nhà đến công ty 5 1 0.1 0.2 0.09 0.08
gần
Có cơ hội thăng
3 3 0.2 0.3 0.15 0.17
tiến
Sự bền vững/quy
4 2 0.1 0.3 0.11 0.12
mô công ty
Tổng 15 1 2.3 1 1
b) Tính toán trọng số theo phương pháp tỷ lệ:
Thứ PP so sánh chỉ thị tốt PP phân bổ
tự nhất điểm Wi
Thuộc tính quan chuẩn
W sơ Wi
trọng W sơ bộ Wi chuẩn tb
bộ chuẩn
(rj)
Mức lương cao 1 100 0.27 30 0.3 0.28
Môi trường làm
2 80 0.21 20 0.2 0.21
việc thân thiện
Khoảng cách từ
nhà đến công ty 5 60 0.16 10 0.1 0.13
gần
Có cơ hội thăng
3 70 0.19 25 0.25 0.22
tiến
Sự bền vững/quy
4 65 0.17 15 0.15 0.16
mô công ty
Tổng 375 1 100 1 1

c) Tính toán trọng số theo phương pháp so sánh cặp:


Kết
Kiểm luận
Bộ tính tự động Số tiêu
tra sự đánh
trọng số theo chí/chỉ 5 CR < 0,1 -0.1497
phù giá:
phương pháp AHP thị
hợp Phù
hợp
Mức Môi Khoảng Có cơ Sự bền
lương trường cách từ nhà hội vững/quy
Tính Chuẩn
cao làm việc đến công ty thăng mô công
Geomean hóa
thân gần tiến ty
thiện
Mức
lương 1 3 7 3 5 3.16 0.47
cao
Môi
1/3 1 5 3 1 1.38 0.21
trường
làm việc
thân
thiện
Khoảng
cách từ
nhà đến 1/7 1/5 1 1/5 1/3 0.29 0.04
công ty
gần
Có cơ hội
thăng 1/3 1/3 5 1 3 1.11 0.17
tiến
Sự bền
vững/quy
1/5 1 3 1/3 1 0.72 0.11
mô công
ty
6.66 1

Nhân ma trận A cho trọng số w vec tơ b c=b/w

0.47 0.62 0.30 0.50 0.54 1.90 3.99

0.16 0.21 0.21 0.50 0.11 1.08 5.21


Kiểm tra tính
nhất quán 0.07 0.04 0.04 0.03 0.04 0.19 4.32

0.16 0.07 0.21 0.17 0.33 0.61 3.66

0.09 0.21 0.13 0.06 0.11 0.49 4.47

Tính  4.33
Chỉ số nhất
quán CI (0.17)
RI 1.12
n 3 4 5 6 7 8 9 >9
RI 0.58 0.9 1.12 1.24 1.32 1.41 1.45 1.49
Trọng số Wi

Sự bền vững/quy mô công ty 0.11

Có cơ hội thăng tiến 0.17

Khoảng cách từ nhà đến công ty gần 0.04 Trọng số Wi

Môi trường làm việc thân thiện 0.21

Mức lương cao 0.47

- 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50

4. Kết luận, nhận xét về kết quả


- Tiêu chí quan trọng nhất (Mức lương cao): ở cả 3 phương pháp đều có trọng số
trung bình lớn nhất.
Phương pháp so sánh cặp đánh giá tiêu chí quan trọng nhất (Mức lương cao) với
trọng số trung bình cao nhất trong 3 phương pháp là 0.47.
Phương pháp tỷ lệ đánh giá tiêu chí Mức lương cao với trọng số trung bình thấp
nhất trong 3 phương pháp là 0.28.

II. BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ CỘNG ĐƠN GIẢN (SAW)
Chủ đề: Chọn mạng di động
Mục tiêu chung khi lựa chọn mạng di động là tín hiệu ổn định tốt, không đòi hỏi
phải mua điện thoại đắt tiền, công nghệ không dây tiên tiến , thường xuyên khuyến
mãi, dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt.
1) Anh chị hãy xây dựng cây cấp bậc phục vụ phân tích lựa chọn 3 mạng:
Mobile,Vina phone và Vietel?
Qua nhiều ý kiến bạn thu thập các số liệu về các mạng (số liệu định tính, phân theo
cấp bậc) như sau:
Tiêu chí Dịch vụ hỗ
Yêu cầu Công nghệ Khuyến
Tín hiệu trợ khách
điện thoại không dây mãi
Phương án hàng
Mobile ** + * 4 3
ViNaphone ** ++ ** 2 2
Vietel *** + *** 1 1

1) Do không có điều kiện lấy ý kiến bạn cùng lớp, Sinh viên tự xác định thứ tự
tầm quan trọng và Biện luận giải trình vì sao tiêu chí này quan trọng hơn tiêu
chí khác?
2) Dựa trên thứ tự quan trọng rj; SV hãy tính trọng số các tiêu chí theo một trong
hai cách: thứ tự hay tỷ lệ.
3) Chuẩn hóa dữ liệu theo phương pháp tỷ lệ khoảng cách (Xc = (Xi-
Xmin)/(Xmax-Xmin) để có ma trận số liệu đã chuẩn hóa? (Theo cách đã học)
4) SV hãy vẽ đồ thị ra đa cho dữ liệu đã chuẩn hóa?
5) Kết hợp kết quả câu 2 và 3, SV hãy tính điểm kết luận và phân tích nhạy cảm
để tư vấn là nên chọn phương án nào?
Bài làm:
1) Mức độ ưu tiên cho 5 tiêu chí để chọn nhà mạng di động:
1. Tín hiệu ổn định: là tiêu chí xếp hạng đầu tiên vì với mục đích của điện thoại
là nghe gọi, việc duy trì tín hiệu ổn định giúp cuộc gọi diễn ra suông sẻ. Mức
độ phủ sóng ổn định trên cả nước đáp ứng nhu cầu giữ liên lạc khi di chuyển
của người dùng.
2. Công nghệ không dây tiên tiến: được xếp vị trí thứ 2 vì trong cuộc sống hiện
đại, người dùng thường di chuyển liên tục những vẫn cần truy cập mạng để
cập nhật thông tin, chính vị vậy sự tiến tiến của công nghệ không dây là điều
bắt buộc giúp người dùng có thể truy cập mạng mọi lúc mọi nơi, để cả trong
quá trình di chuyển mà không cần phải kéo dây mạng.
3. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: nhà mạng di động với đội ngũ nhân viên hỗ trợ
khách hàng tận tâm, nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến dịch vụ,
sản phẩm giúp khách hàng có trải nghiệm tốt là một điểm cộng khi khách hàng
có nhu cầu lựa chọn mạng di động.
4. Khuyến mãi: Các chương trình khuyến mãi là yếu tố thu hút khách hàng quan
tâm hơn đến mạng di động đó so với các mạng di động khác.
5. Yêu cầu điện thoại: Mạng di động tương thích với nhiều dòng điện thoại khác
nhau, không đòi hỏi người dùng phải nâng cấp điện thoại cho phù hợp cũng
là một tiêu chí đánh giá khi lựa chọn mạng di động, tuy nhiên với đời sống
hiện nay hầu hết người dùng đều dễ dàng tiếp cận với dòng điện thoại thông
minh ở phân khúc giá thấp nên tiêu chí này được xếp thứ 5.
2) Dựa trên thứ tự quan trọng rj; SV hãy tính trọng số các tiêu chí theo một trong
hai cách: thứ tự hay tỷ lệ:
Bài làm:
Tính trọng số theo phương pháp thứ tự:
Nghịch đảo thứ
Thứ Tổng thứ tự
tự
tự Wi
Thuộc tính tầm Trọng số Trọng số chuẩn
quan sơ bộ Wi tb
Wi chuẩn sơ bộ
trọng chuẩn
(n–rj+1) (1/rj)

Tín hiệu ổn định 1 5 0.3 1.0 0.44 0.39


Công nghệ không
2 4 0.3 0.5 0.22 0.24
dây tiên tiến
Dịch vụ hỗ trợ
3 3 0.2 0.3 0.15 0.17
khách hàng
Khuyến mãi 4 2 0.1 0.3 0.11 0.12
Yêu cầu điện
5 1 0.1 0.2 0.09 0.08
thoại
Tổng 15 1 2.3 1 1

3) Chuẩn hóa dữ liệu theo phương pháp tỷ lệ khoảng cách (Xc = (Xi-Xmin)/(Xmax-
Xmin) để có ma trận số liệu đã chuẩn hóa?
Bài làm:
Bảng thu thập dữ liệu về tất cả phương án
Tiêu chí Dịch vụ hỗ
Yêu cầu Công nghệ Khuyến
Tín hiệu trợ khách
điện thoại không dây mãi
Phương án hàng
Mobile ** (2) + (1) * (1) 4 3
ViNaphone ** (2) ++ (2) ** (2) 2 2
Vietel *** (3) + (1) *** (3) 1 1
Bảng số hóa các dữ liệu:
Tiêu chí Mobile Vinaphone Vietel Min Max
Tín hiệu 2 (Trung bình) 2 (Trung bình) 3 (Tốt) 2 3
Yêu cầu 1 1
2 (đòi hỏi) 1 2
điện thoại (không đòi hỏi) (không đòi hỏi)
Công nghệ
1 (Kém) 2 (Trung bình) 3 (Tốt) 1 3
không dây
Khuyến
4 2 1 1 4
mãi
Dịch vụ hỗ
trợ khách 3 2 1 1 3
hàng
Bảng kết quả chuẩn hóa
Tiêu chí Mobile Vinaphone Vietel
Tín hiệu 0 0 1
Yêu cầu điện thoại 0 1 0
Công nghệ không dây 0 0.5 1
Khuyến mãi 1 0.33 0
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 1 0.5 0

4) SV hãy vẽ đồ thị ra đa cho dữ liệu đã chuẩn hóa


Bài làm:
Mobile
Tín hiệu
1
0.8
0.6
Dịch vụ hỗ trợ 0.4
Yêu cầu điện thoại
khách hàng 0.2
0

Công nghệ không


Khuyến mãi
dây

Vinaphone
Tín hiệu
1
0.8
0.6
Dịch vụ hỗ trợ 0.4 Yêu cầu điện thoại
khách hàng 0.2
0

Công nghệ không


Khuyến mãi
dây
Vietel
Tín hiệu
1
0.8
0.6
Dịch vụ hỗ trợ 0.4
Yêu cầu điện thoại
khách hàng 0.2
0

Công nghệ không


Khuyến mãi
dây

5) Kết hợp kết quả câu 2 và 3, SV hãy tính điểm kết luận và phân tích nhạy cảm để
tư vấn là nên chọn phương án nào?
Bài làm:
Bảng kết quả chuẩn hóa dữ liệu và trọng số trung bình (từ kết quả câu 2)
Trọng số của
Tiêu chí Mobile Vinaphone Vietel
tiêu chí
Tín hiệu 0 0 1 0.39
Yêu cầu điện
0 1 0 0.24
thoại
Công nghệ
0 0.5 1 0.17
không dây
Khuyến mãi 1 0.33 0 0.12
Dịch vụ hỗ trợ
1 0.5 0 0.08
khách hàng

Bảng tính điểm kết luận đã nhân trọng số:


Nhà mạng Mobile Vinaphone Vietel
Tín hiệu 0 0 0.39
Yêu cầu điện thoại 0 0.24 0
Công nghệ không
0 0.085 0.17
dây
Khuyến mãi 0.12 0.0396 0
Dịch vụ hỗ trợ
0.08 0.04 0
khách hàng
Điểm kết luận 0.2 0.4046 0.56

 Kết luận: Vietel là nhà mạng tốt nhất.

You might also like