Professional Documents
Culture Documents
Phong chẩn - Phong sa (Cô Tân)
Phong chẩn - Phong sa (Cô Tân)
Phong chẩn - Phong sa (Cô Tân)
Phát sốt sợ lạnh kèm ho nhẹ, chảy mũi Sơ phong Ngân kiều tán gia giảm
nước, mệt mỏi, chán ăn. Ban chẩn sắc hơi thanh nhiệt, +Nôn mửa: Trúc nhự
đỏ, lúc đầu xuất hiện ở mặt, thân, tay chân giải độc +Ăn kém: Kê nội kim,
(không có ở lòng bàn tay), phân bố đều và Mạch nha sao
Tà uất mọc rất nhanh sau khi xuất hiện sốt vài Gia vị tiêu độc ẩm
phế vệ ngày ban chẩn nhỏ mọc thưa, có cảm giác
ngứa, sau 2 hoặc 3 ngày thì biến mất không
bong vảy và không để lại sẹo, nổi hạch sau
tai và vùng chẩm. Lưỡi đỏ rêu trắng mạch
phù sác, chỉ văn màu tím
Sốt cao khát nước, vật vã không yên, mệt Thanh nhiệt Thấu chẩn lương giải
mỏi không ưa hoạt động. ban chẩn sắc đỏ lương huyết thang
Tà nhiệt tươi hoặc thâm tím, xuất hiện dày đặc hoặc giải độc +Sốt cao: Hoàng liên/ Tử
hưng từng mảng chạm vào thấy nhám dưới tay thảo, Hoàng cầm, Đan bì
thịnh như hạt cát, ngứa nhiều, biến mất lâu và +Khát: Thiên hoa phấn,
chậm. Tiểu vàng đỏ, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch Lô Căn
hồng sác, chỉ văn màu thâm tím (tím đen) +Táo bón: Đại hoàng
Giai đoạn mất * Mất máu nhiều gây khí thoát Đại bổ nguyên Độc sâm thang
máu nhiều gây khí, chỉ huyết
khí thoát hoặc * Vong dương Hồi dương cứu
chính khí và nghịch, bổ âm
âm khí điều
kiệt
Tỳ khí hư (Tỳ dương hư) Mệt Bổ Tỳ ích khí Bổ trung ích khí thang
mỏi, chân tay lạnh, chán ăn, ra
mồ hôi, nước tiểu trong, đại
tiện lỏng
Giai đoạn hồi
phục Vị âm bất túc: Chán ăn mệt Lưỡng khí bổ âm
mỏi, miệng khát, môi khô, tiểu
tiện ít, táo bón
Lưỡi đỏ, thon, mạch tế sác
nhược
Thể -ỉa chảy nhiều lần một ngày, sôi bụng, bụng chướng, nôn Thanh -Cát căn cầm liên
Thấp mửa, có sốt, khát nước, tiểu tiện ít đỏ, hậu môn đỏ rát, nhiệt, trừ thang
Nhiệt rêu lưỡi vàng hoặc trắng khô thấp. +Thiên về thấp:
Thương truật , Bán
hạ chế .
+Đi tiểu ít thêm:
Phục linh , Sa tiền
+Đau bụng gia
Mộc hương
Thể -Đau bụng, đi ngoài lỏng, sợ lạnh, phát sốt, chất lưỡi -Phát tán -Hoắc hương
phong nhạt, rêu trắng mỏng, mạch phù khẩn phong chính khí tán gia
hàn hàn, hóa giảm
thấp +Nếu bụng đau,
hòa trung hàn nhiều: Can
khương, Sa nhân,
Mộc hương
+Nếu tiểu tiện
ngắn ít: Trạch tả,
Sa tiền tử
Thể tỳ - Tiêu chảy kéo dài, phân sống, mặt vàng, người yếu, Ôn bổ tỳ Sâm linh bạch
hư mệt mỏi, kém ăn, tự hãn, rêu lưỡi trắng mỏng ướt. vị truật tán
Thường xuất hiện vào mùa hè, khởi Thanh khí Thanh ôn bại độc
phát cấp, sốt cao không giảm, đau lương ẩm gia giảm
đầu, cứng gáy, buồn nôn, nôn mửa, dinh, tức -Hôn mê sâu: Ngưu
co giật, phiền táo, miệng khát, táo phong khai hoàng thanh tâm đơn
Khí dinh bón, lưỡi đỏ rêu vàng dính, mạch khiếu hoặcTử tuyết đơn
lưỡng phiền huyền sác -Đại tiện táo kết: Đại
hoàng
-Nôn mửa: Bán hạ
chế
(Giai đoạn giữa bệnh ôn nhiệt, Thanh tâm Linh giác câu đằng
kinh, phong là chủ chứng, nhiệt khai khiếu, thang gia giảm
đàm là phụ chứng) bình can -Táo bón: đại hoàng,
Tà hãm tâm -Phát bệnh cấp, đột ngột, sốt cao tức phong lô hội
can không giảm, hôn mê, co giật nhiều - Đau đầu dữ dội:
lần, nói nhảm, 2 mắt trực thị, phiền thạch quyết minh,
táo, miệng khát, lưỡi đỏ rêu vàng long đởm thảo
dính, mạch sác
Sốt cao liên tục, co giật nhiều lần, Thanh Hoàng liên giải độc
hôn mê, nói nhảm, đau bụng, nôn nhiệt hóa thang + Bạch đầu
mửa, đại tiện dính nhớt hoặc lẫn thấp, giải ông thang gia giảm
Ôn nhiệt mủ máu, lưỡi đỏ rêu vàng dính, độc tức -Nôn mửa, đau bụng
dịch độc mạch hoạt sác phong rõ: Ngọc khu đơn
-Đại tiện máu mủ
lượng nhiều: Đại
hoàng
-Nội bế ngoại thoát:
Sâm phụ long mẫu
cứu nghịch thang
Kinh khủng Kinh khủng đột ngột, dữ dội sau Trấn kinh Hổ phách bảo long
đột ngột khi bị kích thích, toàn thân run rẩy, an thần, hoàn gia giảm
lo sợ bất an, thậm chí co giật, hôn bình can -Nôn mửa: trúc nhự,
mê, ngất, khóc đêm, mạch không tức phong bán hạ chế
có quy luật, chỉ văn tím trệ -Run rẩy tứ chi, thân
thể, quấy khóc bất an:
Từ chu hoàn -Khí hư
huyết thiếu: hoàng kỳ,
đương quy, toan táo
nhân sao
Tinh thần ủ rũ, khi ngủ để lộ con Ích khí Sơ can lý tỳ thang
ngươi, sắc mặt vàng úa, không kiện tỳ, gia giảm
muốn ăn uống, đại tiện loãng, tứ nhu can chỉ -Co giật nhiều lần:
chi không ấm, co giật vô lực, lúc có kinh Thiên ma, ngô công
lúc ngừng, lưỡi nhạt, rêu trắng, -Tiêu chảy, tự hãn:
mạch trầm nhược thay can khương bằng
ổi khương, thêm sơn
tra thán, cát căn
Tỳ hư can
- Ăn ít: Lục thần khúc
vượng
sao cháy, sơn tra sao
cháy, sa nhân -Tứ chi
không ấm, đại tiện
loãng: thay can
khương bằng bào
khương, thêm ích trí
nhân, nhục thung
dung, phụ tử chế
Tinh thần uể oải, khi ngủ để lộ con Ôn bổ tỳ Cố chân thang gia
Mạn
ngươi, sắc mặt trắng không sáng thận, hồi giảm
kinh
hoặc xám trệ, miệng mũi lạnh, ra dương cứu -Ra mồ hôi nhiều:
phong
Tỳ thận mồ hôi trán, người lạnh, tứ chi nghịch long cốt sao, mẫu lệ
Hàn
dương hư quyết lạnh, tiểu trong dài, đại tiện sao, ngũ vị tử
chứng
phân loãng, tay chân run giật, lưỡi - Buồn nôn, nôn mửa:
– Hư
nhạt, rêu trắng mỏng, mạch trầm vi ngô thù du, bán hạ
chứng
chế
Mệt mỏi, uể oải, hốc hác, sắc mặt Dục âm Đại định phong châu
vàng khô hoặc triều nhiệt, hư phiền, tiềm gia giảm
nóng lòng bàn tay chân, dễ ra mồ dương, Tư -Triều nhiệt: địa cốt
hôi, đại tiện táo, chi thể co rút hoặc thận dưỡng bì, sài hồ, thanh hao -
tê cứng, co giật lúc nhẹ lúc nặng, can Co giật không ngừng:
lưỡi đỏ giáng, khô, rêu ít hoặc mất thiên ma
rêu, mạch tế sác -Ra nhiều mồ hôi:
hoàng kỳ, phù tiểu
Âm hư
mạch
phong động
-Chi thể tê bì, vận
động khó khăn: xích
thược, xuyên khung,
địa long
-Cân mạch co rút:
hoàng kỳ, đảng sâm,
kê huyết đằng, tang
chi