You are on page 1of 5

1.

Tai ù, Tai điếc

a. Tai ù – Nhĩ minh

Tai ù, tiếng ù cao mà nhọn, đầu lưỡi có điểm ứ huyết, Lý thực Khứ ứ, hoạt huyết Đào hồng tứ vật thang gia giảm
Huyết ứ
kinh nguyệt bế. Thông khiếu hoạt huyết thang gia giảm
Đầu đau, mắt đỏ, miệng đắng, họng khô, phiền táo, lúc Lý thực nhiệt Thanh tả Can hỏa Long đởm tả can thang gia giảm
Thực chứng Can hỏa buồn phiền, tức giận thì tai càng ù hơn, táo bón, Thông thánh tán
Rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác
Ngực đầy, đờm nhiều, táo bón, tiểu khó Lý thực nhiệt Thanh giáng đờm hỏa, thông khiếu Hoàng liên ôn đởm thang gia giảm
Đờm hỏa
Rêu lưỡi vàng bệu, mạch hoạt sác
Người lớn tuổi, hư yếu. Tai ù âm nhỏ, thường rõ, kèm Lý hư Tư âm bổ thận Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm
Thận hư lưng đau, gối mỏi, hai chân yếu, di tinh, tiểu nhiều. +Thận âm hư, dương thịnh, đầu váng tai ù: Từ
Hư chứng Mạch tế nhược thạch, Quy bản, Ngưu tất, Ngũ vị tử
Khí hư Tai ù, chân tay mỏi mệt, ăn ít, tiêu lỏng, hơi thở ngắn Lý hư Kiện tỳ ích khí Bổ trung ích khí thang gg

b. Tai điếc – Nhĩ tủng

Đàm hỏa Bỗng nhiên điếc nặng, tâm phiền, hay tức giận, lưỡi đỏ, khô, mặt đỏ, miệng đắng, Lý thực nhiệt Thanh đờm hỏa, thông khiếu Long đởm thang
thượng xung mạch Huyền Nhĩ tủng tán
Thông Thánh Tán
Thông khí tán I
Thông khí tán II
Âm hư Điếc nặng dần, mệt mỏi, lưng đau, lưng mỏi, sắc mặt xám đen Lý hư Tư âm bổ thận, thông khiếu Thuốc kinh nghiệm

2. Meniere – Nhĩ huyễn vựng

Chóng mặt đột ngột, chao đảo như ngồi trên thuyền, buồn nôn, nôn, Biểu thực hàn Sơ phong tán tà, thanh lợi đầu mặt Tang cúc ẩm gia giảm
Ngoại tà xâm ±nghẹt mũi, chảy mũi nước, ho, đau họng, phát sốt, ghét gió +Chóng mặt: Thiên ma, câu đằng, bạch tật lê =>
nhập Chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch Phù sác Tức phong
+Buồn nôn, nôn nhiều: Bán hạ, trúc nhự -> giáng
nghịch, chỉ thổ
Người béo trệ, hoa mắt chóng mặt, lợm giọng buồn nôn, hồi hộp, ngủ hay Lý thực Táo thấp kiện tỳ, điều đàm chỉ vựng Nhị trần thang gia giảm
mê, ăn kém, sáng hay ra đờm, miệng nhạt +Miệng đắng lưỡi khô, nước tiểu vàng, phiền táo,
Lưỡi rêu dính, mạch hoạt đại tiện táo: Trúc nhự, Chỉ thực, Địa long, Thạch
Đàm trọc
xương bồ, Bạch thược
trung trở
+Rêu lưỡi trắng dính, đại tiện lỏng, miệng không
khát: Đẳng sâm, Bạch truật, Trạch tả
Bán hạ bạch truật thiên ma thang gg
Hoa mắt chóng mặt, ù tai, miệng khô, nôn, miệng đắng, phiền táo, dễ cáu Lý thực nhiệt Bình can tức phong, tư âm tiềm dương / Thiên ma câu đằng ẩm
Can dương
gắt Bổ thận âm, bổ can huyết tiềm dương Lục vị hoàn gg
thượng khang
Đầu lưỡi đỏ, mạch huyền tế đới sác Long đởm tả can thang
Người thiếu máu, xơ cứng động mạch Lý hư Bổ ích khí huyết, kiện tỳ an thần Bát trân thang gia giảm
Huyễn vựng xảy ra và nặng thêm khi lao động nặng, ù tai, điếc, sắc mặt Quy tỳ thang gia giảm
Thượng khí
trắng/vàng úa, ngủ ít, mệt mỏi, ăn kém, đại tiện lỏng +Huyết hư nhiều: Câu kỷ, Hà thủ ô, Thục địa, Bạch
bất túc
Lưỡi nhạt ít rêu, chóng mặt, mạch Tế nhược thược -> tăng cường dưỡng huyết
+Khí hư hạ hãm: dùng bổ trung ích khí thang gg
Huyễn vựng nhẹ thường phát tác, tai ù, tai điếc, lưng gối đau mỏi, tinh Lý hư Tư âm bổ thận, điền tinh ích tủy Kỷ cúc địa hoàng hoàn gia giảm
Tủy hải bất thần uỷ mị, mất ngủ, mơ nhiều, trí nhớ giảm, nam thì di tinh, lòng bàn tay
túc chân nóng.
Lưỡi đỏ nhạt, ít rêu, mạch tế sác.
Huyễn vựng thì vùng dưới tâm quấy động, ho, đàm trắng nhầy, buồn nôn, Lý hư hàn Ôn tráng thận dương, tán hàn lợi thủy Chân vũ thang gia giảm
Hàn thủy nôn nhiều lần ra nước(dãi) trong, tai ù tai điếc, eo lưng lạnh đau, tứ chi +Hàn nhiều: Xuyên tiêu, tế tân, quế chi, ba kích
thượng giật không ấm, tinh thần uỷ mị, tiểu đêm nhiều lần trong dài thiên...
Lưỡi bệu nhạt, rêu lưỡi trắng ướt, mạch trầm tế nhược.

3. Viêm mũi mạn tính

Mũi tắc khi thay đổi thời tiết, nước mũi trong nhờn, ho có đờm dính, Lý hư Bổ phế ích khí thông khiếu Ôn phế chỉ lưu đan gia vị
Phế khí hư khó thở, sắc mặt trắng nhợt, giảm khứu giác, đau đầu, váng đầu, tiếng +Mũi nặng: Tân di / Thạch xương bồ
nhược nói khụt khịt +Mũi chảy nhiều: Bạch chỉ, Đông qua nhân => Ôn thông chỉ di
Lưỡi đỏ nhợt, rêu lưỡi dày, mạch tế nhược
Mặt nhợt nhạt, người mệt, ăn kém, đại tiện nát, đau đầu, váng đầu, Lý hư Kiện tỳ thẩm thấp, thông khiếu Sâm linh bạch truật tán gia vị : Thương nhĩ tử, Bạch chỉ, Hoắc
ngủ kém, giọng khụt khịt, lưỡi đỏ nhợt, hương
Tỳ hư
Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch hoãn nhược +Nước mũi đặc dính vàng: Hoàng cầm, cúc hoa
Mũi tắc/chảy nước mũi, niêm mạc mũi sưng đỏ
Viêm mũi kéo dài, nước mũi nhày vàng/ trắng, khứu giác giảm, niêm Lý thực Hoạt huyết hành khí, thông khiếu Đương quy thược dược thang
mạc mũi sưng nề, cứng, nổi mạch +Nặng đầu, váng đầu: Bạch chỉ, Bạch tật lê => Trừ phong chỉ thống
Khí ngưng, Tai ù nghe kém, váng đầu, họng có cảm giác vướng +Nước mũi ra nhiều, vàng dính: Đông qua nhân, Cát cánh => Thanh
huyết ứ Lưỡi đỏ sáng, có điểm ứ huyết, rêu trắng mỏng, mạch huyền tế/ phế, hóa ứ, chỉ di.
sáp
Nước mũi chảy ít, nhờn, vàng. Niêm mạc mũi sưng đỏ, có thể sốt, Lý thực nhiệt Thanh phế tiết nhiệt, thông khiếu Tuyên phế thông khiếu thang
họng khô, ho, khạc đờm, khó khạc, đầu váng nặng, tiếng nói nặng +Ho đàm nhiều: Hạnh nhân, Thiên trúc hoàng
Phế kinh uất
đục, ngực tức, thở ngắn +Tắc mũi nặng: Bạch chỉ, Thạch xương bồ
nhiệt
Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền sác +Họng khô: Thiên hoa phấn, Lô căn
+Đầu váng nặng: Bạch tật lê, Mạn kinh tử

4. Viêm mũi dị ứng – Tỵ cừu

Phế khí hư hàn, vệ Hay sợ gió, hay bị cảm, gặp gió lạnh là bệnh, mũi ngứa, hắt hơi liên tục, Biểu hư hàn Ôn phế tán hàn, ích khí cố biểu Ngọc bình phong tán hợp với Thương
biểu bất cố chảy nước mũi, nghẹt mũi, hơi thở ngắn, khan tiếng, ±tự hãn, sắc mặt trắng nhĩ tử tán
Lưỡi đỏ nhạt, rêu trắng nhạt, mạch hư nhược Ôn phế chỉ lưu đơn
Ôn dương tán phong thang
Kinh phong bại độc tán
Mũi ngứa, hắt hơi liên tục, chảy nước mũi, hay tái phát. Khi phát bệnh thì đầu Lý hư Ích khí kiện tỳ, thăng dương thông khiếu Tứ quân tử thang gia vị:
Tỳ khí hư nhược,
váng, đầu nặng, thần trí mệt mỏi, hơi thở ngắn, tay chân mỏi mệt, sợ lạnh, tiêu Ngũ vị tử, kha tử, hoàng kì, tân di
thanh dương bất
lỏng Kỳ truật thang
thăng
Lưỡi nhạt/có dấu răng, rêu lưỡi trắng/bệu, Mạch nhu nhược Sâm linh bạch truật tán gg
Thuốc thổi: Bích vân tán
Mũi ngứa k chịu được, hắt hơi liên tục, nước mũi chảy k ngừng, sáng Lý hư (Hàn/Nhiệt) Thận âm hư: Tư dưỡng thận âm, thông khiếu Ôn phế chỉ lưu đơn thêm Hồ đào nhục,
Thận khí hao tổn, Phế sớm/chiều tối bệnh nặng hơn, kéo dài khó khỏi, thường hay sợ lạnh, sau gáy, Thận dương hư: Ôn bổ thận dương, nạp khí, Nhục thung dung, Phúcc bồn tử, Kim anh
không được nuôi vai lưng đều lạnh, tay chân không ấm, sắc mặt trắng nhạt, tinh thần uể oải, thông khiếu tử, Cáp giới
dưỡng lưng đau, chân mỏi, tiểu nhiều, tiểu đêm, cơ thể gầy yếu, chóng mặt, ù tai,
hay quên, ít ngủ hoặc
Lòng bàn tay chân lạnh, lưỡi nhạt mạch trầm tế (Thận dương hư)
Lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác (Thận âm hư)
Mũi nghẹt, đau, ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi/ho, họng ngứa, miệng khô, Lý thực nhiệt Thanh tuyên phế khí, thông lợi tỵ khiếu Tân di thanh phế ẩm
Phế kinh tráng nhiệt,
phiền nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng nhạt
thượng phạm tỵ
Mạch huyền/ huyền hoạt
khiếu

5. Viêm xoang – Tỵ lậu – Tỵ uyên


Tr/c chung: Nghẹt mũi, chảy nước mũi trắng/ vàng (hàn/nhiệt) đặc (nhiệt), loãng (hàn) lượng nhiều, niêm mạc phù nề, xung huyết, ứ dịch mủ ở hốc/khe mũi, khứu giác giảm/ mất
Nếu do tà khí phạm phế, nhiệt uất thì ấn đau trán, hàm, cung lông mày
Phế tỳ hư: cuốn mũi phì đại/có polyp, ứ dịch ở ngách mũi
Đau đầu, phát sốt, ghét gió, ra mồ hôi Biểu thực Sơ phong tán tà, tuyên Phong nhiệt: Ngân kiều tán gia giảm
Ngoại tà nhập Lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù phế thông khiếu Phong hàn: Kinh phòng bại độc tán gia giảm
phế +Nước mũi nhiều: Bồ công anh, ngư tinh thảo, qua lâu
+Nghẹt mũi : Thương nhĩ tử, tân di
Ho đờm vàng, miệng khát, đau họng Biểu thực nhiệt Thanh tuyên phế tạng, Tả bạch tán gia giảm
Lưỡi đỏ, rêu vàng mạch sác tiết nhiệt thông khiếu +Nghẹt mũi, ho đờm: Hạnh nhân, tử uyển, khoản đông hoa
+Nghẹt mũi, nước mũi nhiều: Bán hạ chế, trần bì, thương nhĩ tử, tân di
Phế kinh uất
+Nước mũi đặc như mủ kèm máu: Bạch mao căn
nhiệt
+Nhiệt độc nặng: Sinh thạch cao, bại tương thảo, lô căn
+Đại tiện táo: Sinh đại hoàng
+Nước mũi nhiều khó xuất: Tạo giác thích
+Phế nhiệt: Hoàng cầm, chi tử
Nghẹt mũi, dịch mủ nhiều, vàng xanh, tanh. Đau đầu dữ dội, Lý thực nhiệt Thanh tiết đởm nhiệt, Long đởm tả can thang
Đởm phủ uất hoa mắt ù tai điếc, miệng đắng họng khô. Mất ngủ đa mộng, lợi thấp thông khiếu +Nghẹt mũi: Thương nhĩ tử, tân di bạc hà
nhiệt phiền táo, dễ giận +Đau đầu: Cúc hoa, mạn kinh tử
Lưỡi đỏ rêu vàng dính, mạch huyền sác
Nghẹt mũi nặng liên tục. Nặng đầu khó chịu, ấn đau cục bộ, Lý thực nhiệt Thanh nhiệt lợi thấp, Cam lộ tiêu độc đơn gia giảm
Tỳ vị thấp ngực bụng có khối cứng, ăn ít, mệt mỏi vô lực hóa trọc thông khiếu +Nghẹt mũi: Thương nhĩ tử, tân di
nhiệt Tiểu vàng đỏ, lưỡi rêu vàng dính, mạch hoạt sác +Đau đầu: Bạch chỉ, xuyên khung, cúc hoa
+Nước mũi kèm máu: Bạch mao căn, ngư tinh thảo, bồ công anh
Nghẹt mũi lúc nặng lúc nhẹ, nước mũi nhiều trắng dính. Tự Lý hư hàn Ôn bổ phế tạng, ích khí Ôn phế chỉ lưu đơn gia giảm
hãn, sợ gió sợ lạnh, gặp gió lạnh bệnh tăng lên, ho đờm nhiều, thông khiếu +Đau tại vị trí viêm: Khương hoạt, bạch chỉ, xuyên khung
Phế khí hư
đoản khí vô lực, tiếng nói trầm nhỏ, choáng váng, nặng đầu, +Sợ lạnh tay chân lạnh: Phòng phong, quế chi
hàn
sắc mặt xanh +Chảy nước mũi nhiều: Bán hạ chế, trần bì, ý dĩ nhân
Lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch hoãn nhược +Hắt hơi, chảy mũi trong: Hoàng kỳ, bạch truật, phòng phong
Nghẹt mũi nặng, ăn ít bụng trướng, đại tiện lỏng, nặng đầu, Lý hư Kiện tỳ lợi thấp, ích Sâm linh bạch truật tán gia giảm
Tỳ khí hư
choáng váng, sắc mặt vàng úa, tứ chi vô lực khí thông khiếu +Chảy nước mũi đặc nhiều: Trần bì, bán hạ chế, chỉ xác, qua lâu
nhược Lưỡi nhạt bệu, rêu trắng mỏng, mạch tế nhược +Nghẹt mũi: Thương nhĩ tử, tân di

6. Viêm họng – Hầu phong

Nói khàn, họng nóng ho khan, không/ít đờm khó khạc, họng khô Biểu thực nhiệt Sơ phong, thanh nhiệt, Thanh cúc khai âm thang
hơi đau, có thể phát sốt, hơi sợ lạnh, đau đầu, tắc mũi thanh thũng khai âm +Thanh đới xung huyết, sắc tím: Đan bì, xích thược => lương
Lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng/hơi vàng, mạch phù sác huyết khử ứ
Thanh đới xung huyết hơi nề, đờm nhày dính vàng trắng, thanh +Đờm nhiều vàng hôi: Triết bối, qua lâu bì => Thanh nhiệt hóa
Phong nhiệt
môn đóng mở không hoàn toàn khi phát âm đàm
+Phát sốt cao : Chi tử, lô căn
+Hầu họng khô đau: huyền sâm, thiên hoa phần => dưỡng âm
thanh nhiệt sinh tân
Viêm Đau họng , tiếng nặng đục, ho khạc đàm nhiều vàng hôi, họng có Biểu thực nhiệt Thanh nhiệt hóa đàm Thanh đàm khai âm thang
họng cảm giác vướng tắc, nuốt khó, khó thở, ngực sườn đầy tức. Toàn tiêu thũng khai âm +ho nhiều: Hạnh nhân, tang bạch bì
cấp Đàm nhiệt thân có thể sốt cao, miệng khô thích uống, nước tiểu vàng, đại +Sốt cao, đại tiện táo kết: Đại hoàng
tiện khô táo +Miệng khô: Lô căn, huyền sâm
Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác/hồng sác
Thanh đới sưng đỏ rõ, niêm mạch hầu họng sưng đỏ xung huyết
Sau khi bị cảm lạnh, bỗng nhiên thấy bị khan, mấy tiếng, họng Biểu thực hàn Sơ phong tán hàn, Kinh phòng khai âm thang
hơi đau, rát, ăn nuốt khó khăn. Có thể sốt nhẹ, sợ lạnh, mũi tắc/ tuyên phế khai âm +Nói nặng đục: Phì đại hải
Phong hàn
chảy mũi, đau đầu, không ra mồ hôi, miệng không khát +Rát họng: Ngô công => trừ phong lợi hầu
Lưỡi đỏ, rêu dày trắng, mạch phù khẩn +Ho đờm trắng: Tử uyển, hạnh nhân
Thanh đới hơi đỏ mà sưng nề, niêm mạch họng hơi sưng nề đỏ +phong hàn biểu chứng tương đối nặng kèm khó thở: Ma hoàng
Nói khàn, trầm rè, không nói được lâu, nặng lên khi mệt mỏi, nói Lý hư nhiệt Tư dưỡng phế âm, Bách hợp cố kim thang gia vị
nhiều. Hay khạc, ho khan, ít đàm, đau họng/ rát khô. Đau lưng giáng hỏa lợi hầu, khai +Lòng bàn tay, chân nóng, họng khô rát: Hoàng bá, Địa cốt bì
Phế thận âm mỏi gối, tâm phiền, thiếu ngủ, gò má đỏ âm +Đờm rõ: triết bối mẫu, qua lâu bì
hư Lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác +Khí hư, thở ngắn, ngại nói: Thái tử sâm, hoàng kỳ
Thanh đới hơi đỏ, thành họng dày, niêm mạch thô, thanh môn
đóng mở không kín
Nói khan ngày càng nặng, nói yếu vô lực, cảm giác như có dị Lý hư Hành khí hoạt huyết, Hóa đàm trừ ứ thanh hầu thang
vật ở họng, đờm trong loãng. Tức ngực, họng khô nhưng uống hóa đàm khai âm +Khí uất rõ: Chỉ xác
Viêm Khí ngưng,
nước không nhiều +Huyết ứ rõ: Hồng hoa, trạch lan
họng huyết ứ đàm
Lưỡi họng đỏ/ có điểm ứ huyết, mạch sáp +Đàm nhiều khó khac: Qua lâu bì, Xuyên bối mẫu, thiên trúc
mạn trệ
Họng sưng đỏ, thanh đới đỏ ứng, đờm dịch nhày ở trong hoặc hoàng
thấy các u nhú
Nói khan, tiếng yếu, khạc đờm nhiều, vàng đặc. Ngoài đợt tiến Lý hư nhiệt Thanh nhiệt hóa đàm Thanh kim hóa đàm thang gia vị
triển có thể đờm trong loãng, họng vướng, khó chịu, đau khô, lợi hầu khai âm +Đờm vàng, đặc khó khạc: thiên trúc hoàng, đông qua nhân
Đàm nhiệt ôn thích uống nước +Thanh đới phù nề rõ: Anh túc xác, Phù hải thạch
kết Lưỡi đỏ rêu vàng nhờn, dày, mạch huyền hoạt
Niêm mạc họng sung huyết, thanh đới đỏ/ viêm đỏ, có khi sưng +Đàm nhiệt ôn kết ở trong gây phát sốt sợ lạnh, miệng khô đắng, lưỡi
phù dày rõ/ u nhú, thanh môn đóng mở không đều đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn: kim ngân hoa, thiên hoa phấn
7. Câm điếc
8. Loét miệng
Thực hoả - hoả độc ở tâm tỳ Vết loét đỏ, sưng, có mủ, đau nóng rát, miệng hôi, khô miệng, lưỡi Thanh nhiệt tả hoả ở tâm tỳ Đạo xích tán gg
đỏ, rêu vàng, táo bón, nước tiểu đỏ
Hư hoả - vị âm hư, thận âm hư, tân dịch giảm Vết loét sưng đỏ, đau nhẹ, khi mệt nhọc dễ tái phát, mạch tế sác Dưỡng âm thanh nhiệt Lục vị tri bá thang gia vị
+Mất ngủ: táo nhân
+Táo bón: Ma nhân

9. Viêm loét lợi


Viêm loét lợi lợi răng sưng đỏ, loét chảy máu, miệng hôi, nước dãi nhiều, nhức đầu, ăn ít, táo bón, nước tiểu đỏ Sơ phong thanh nhiệt, giải độc Thanh can giải độc thang

10. Nha chu viêm


Vị hoả thượng chưng Lợi sưng đau, xuất huyết, xuất dịch, miệng hôi, phiền khát, thích uống nước lạnh, ăn Thanh nhiệt tả hoả, tiêu thủng chấn thống Thanh vị tán gg
nhiều mau đói, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, đại tiện bí kết, mạch hồng đại/hoạt sác Ngưu bàng giải cơ thang gg
Phong tà phạm vị Toàn thân phát nhiệt, miệng khô khát, sợ gió, lợi sưng đau, xuất huyết, quanh răng Thanh nhiệt, giải độc, sơ phong. Tiêu phong tán gg
chảy mủ dính đặc. Đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi khô, vàng dày, mạch phù sác.
Khí huyết bất túc Răng, lợi teo, nhạt màu, chân răng lộ ra ngoài, răng lung lay nhai yếu, gặp gió răng Điều bổ khí huyết Bát trân thang gg
đau; triệu chứng toàn thân hư nhược, mạch tế nhược
Thận dương hư Lợi nhạt màu, phù thủng, rỉ máu, mủ, răng lung lay, nhai yếu, sắc mặt trắng, mạch Ôn thận tráng dương Hữu quy hoàn
trầm tế
11. Đau răng
Phong hoả thượng Răng đau, gặp nhiệt đau tăng, gặp lạnh giảm đau, lợi sưng, hàm sưng Sơ phong, thanh nhiệt, chỉ thống Ngân kiều tán gg
phạm nóng, miệng khát, tâm phiền, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
Phong hàn ngoại xâm Khứ phong, tán hàn, chỉ thống Ma hoàng phụ tử tế tân thang gg
Vị hoả Thanh vị tả hoả Thanh vị tán + bạch hổ thang gg
Thận âm hư Dưỡng âm thanh nhiệt, tư thận giáng hoả Tri bá địa hoàng hoàn + tăng dịch thang gg

12. Viêm kết mạc mắt


Nhiệt tà uất biểu Mắt cảm thấy có dị vật, nóng, tức, sợ ánh sáng, nhiều phèn, mắt sưng Biểu thực nhiệt Sơ phong, thanh nhiệt Ngân kiều tán gg
đỏ, mạch phù sác.
Nhiệt tổn phế âm Các triệu chứng giảm, mắt còn đỏ, mắt khô khó chịu, lưỡi đỏ rêu ts, Lý hư nhiệt Thanh nhiệt, dưỡng âm nhuận phế
mạch tế sác
Dị ứng Mắt đỏ, ngứa, sợ ánh sáng, mạch huyền sác. Biểu thực nhiệt Khu phong, thanh nhiệt, lợi thấp

13.Tắc lệ đạo
Can thận âm hư Sau khi bị bệnh mắt hột, viêm kết mạc mắt, chấn thương mũi, viêm xoang,… Khu phong, bổ can thận Minh mục hoàn gg
Xuất hiện chảy nước mắt sống thường xuyên, kèm nhiều ghèn, ngứa mắt, mắt nhìn không rõ
Đau lưng mỏi gối, Lưỡi nhạt to bệu, Mạch tế nhược

14. Chắp lẹo


Phong nhiệt Mi mắt ngứa đỏ, sưng nhẹ. Nốt hạt tại mi mắt ấn đau, đau đầu, sốt, rêu Biểu thực nhiệt Khu phong thanh nhiệt Ngân kiều tán gg
uẩn tập lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.
Tỳ vị hư nhược Lý hư Kiện tỳ ích khí, thanh trừ nhiệt độc Thác lý tiêu độc tán
Nhân sâm dưỡng vịnh thang gg
Tỳ vị nhiệt độc Mi mắt sưng đỏ rõ, đau nhức do…, nốt hạt bắt đầu mềm và hoá mủ. Lý hư nhiệt Thanh nhiệt tả hoả giải độc Hoàng liên giải độc thang gg
Lòng trắng đỏ, hạch trước tai,
lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác

15. Quáng gà - dạ manh, kê manh


Thận hư Ban ngày nhìn rõ mọi vật bình thường, đến lúc hoàng hôn nhìn không rõ vật, khi trời tối hẳn lại nhìn bình thường Bổ thận minh mục Hoàn tinh bổ thận hoàn
Người gầy, ngũ tâm phiền nhiệt, thỉnh thoảng choáng váng, nhức đầu, đau thắt lưng, ù tai, mạch tế sác
Can thận hư Ban ngày nhìn mọi vật bình thường, đến lúc hoàng hôn nhìn không rõ vật, mắt nhìn thấy nhiều quầng đen vàng, Tư bổ can thận minh mục Minh mục hoàn gia giảm
loang loáng trước mắt, khi trời tối hẳn lại nhìn bình thường Kỷ cúc địa hoàng hoàn gia giảm
Người gầy, bốc nóng lên mặt từng cơn, choáng váng, ngực sườn đầy tức, đau đầu thái dương, đau thắt lưng mỏi
gối, M. tế sác

16. Teo dây thần kinh thị giác - Thanh manh


Khí huyết lưỡng hư Thị lực giảm/mất, gai thị trắng xanh, ăn uống kém, mệt mỏi, sắc mặt trắng, Kiện tỳ dưỡng tâm, ích huyết thông lạc Bát trân thang gg
đoản khí, hồi hộp, hay quên, mất ngủ, chóng mặt Quy tỳ thang gg
Chất lưỡi nhạt bệu, mạch tế nhược
Can thận âm hư Thị lực giảm, mắt khô ghèn, chóng mặt , hoa mắt, ù tai, mất ngủ, đa mộng Tư thận, dưỡng can huyết, tức phong Tứ vật ngũ vị hoàn gg
Đau mỏi thắt lựng đầu gối, di tinh, ăn kém, da khô Lục vị địa hoàng hoàn
Chất lưỡi đỏ, rêu ít, mạch tế sác Tri bá địa hoàng hoàn (tư âm giáng hoả)

You might also like