Professional Documents
Culture Documents
Tai ù, tiếng ù cao mà nhọn, đầu lưỡi có điểm ứ huyết, Lý thực Khứ ứ, hoạt huyết Đào hồng tứ vật thang gia giảm
Huyết ứ
kinh nguyệt bế. Thông khiếu hoạt huyết thang gia giảm
Đầu đau, mắt đỏ, miệng đắng, họng khô, phiền táo, lúc Lý thực nhiệt Thanh tả Can hỏa Long đởm tả can thang gia giảm
Thực chứng Can hỏa buồn phiền, tức giận thì tai càng ù hơn, táo bón, Thông thánh tán
Rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác
Ngực đầy, đờm nhiều, táo bón, tiểu khó Lý thực nhiệt Thanh giáng đờm hỏa, thông khiếu Hoàng liên ôn đởm thang gia giảm
Đờm hỏa
Rêu lưỡi vàng bệu, mạch hoạt sác
Người lớn tuổi, hư yếu. Tai ù âm nhỏ, thường rõ, kèm Lý hư Tư âm bổ thận Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm
Thận hư lưng đau, gối mỏi, hai chân yếu, di tinh, tiểu nhiều. +Thận âm hư, dương thịnh, đầu váng tai ù: Từ
Hư chứng Mạch tế nhược thạch, Quy bản, Ngưu tất, Ngũ vị tử
Khí hư Tai ù, chân tay mỏi mệt, ăn ít, tiêu lỏng, hơi thở ngắn Lý hư Kiện tỳ ích khí Bổ trung ích khí thang gg
Đàm hỏa Bỗng nhiên điếc nặng, tâm phiền, hay tức giận, lưỡi đỏ, khô, mặt đỏ, miệng đắng, Lý thực nhiệt Thanh đờm hỏa, thông khiếu Long đởm thang
thượng xung mạch Huyền Nhĩ tủng tán
Thông Thánh Tán
Thông khí tán I
Thông khí tán II
Âm hư Điếc nặng dần, mệt mỏi, lưng đau, lưng mỏi, sắc mặt xám đen Lý hư Tư âm bổ thận, thông khiếu Thuốc kinh nghiệm
Chóng mặt đột ngột, chao đảo như ngồi trên thuyền, buồn nôn, nôn, Biểu thực hàn Sơ phong tán tà, thanh lợi đầu mặt Tang cúc ẩm gia giảm
Ngoại tà xâm ±nghẹt mũi, chảy mũi nước, ho, đau họng, phát sốt, ghét gió +Chóng mặt: Thiên ma, câu đằng, bạch tật lê =>
nhập Chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch Phù sác Tức phong
+Buồn nôn, nôn nhiều: Bán hạ, trúc nhự -> giáng
nghịch, chỉ thổ
Người béo trệ, hoa mắt chóng mặt, lợm giọng buồn nôn, hồi hộp, ngủ hay Lý thực Táo thấp kiện tỳ, điều đàm chỉ vựng Nhị trần thang gia giảm
mê, ăn kém, sáng hay ra đờm, miệng nhạt +Miệng đắng lưỡi khô, nước tiểu vàng, phiền táo,
Lưỡi rêu dính, mạch hoạt đại tiện táo: Trúc nhự, Chỉ thực, Địa long, Thạch
Đàm trọc
xương bồ, Bạch thược
trung trở
+Rêu lưỡi trắng dính, đại tiện lỏng, miệng không
khát: Đẳng sâm, Bạch truật, Trạch tả
Bán hạ bạch truật thiên ma thang gg
Hoa mắt chóng mặt, ù tai, miệng khô, nôn, miệng đắng, phiền táo, dễ cáu Lý thực nhiệt Bình can tức phong, tư âm tiềm dương / Thiên ma câu đằng ẩm
Can dương
gắt Bổ thận âm, bổ can huyết tiềm dương Lục vị hoàn gg
thượng khang
Đầu lưỡi đỏ, mạch huyền tế đới sác Long đởm tả can thang
Người thiếu máu, xơ cứng động mạch Lý hư Bổ ích khí huyết, kiện tỳ an thần Bát trân thang gia giảm
Huyễn vựng xảy ra và nặng thêm khi lao động nặng, ù tai, điếc, sắc mặt Quy tỳ thang gia giảm
Thượng khí
trắng/vàng úa, ngủ ít, mệt mỏi, ăn kém, đại tiện lỏng +Huyết hư nhiều: Câu kỷ, Hà thủ ô, Thục địa, Bạch
bất túc
Lưỡi nhạt ít rêu, chóng mặt, mạch Tế nhược thược -> tăng cường dưỡng huyết
+Khí hư hạ hãm: dùng bổ trung ích khí thang gg
Huyễn vựng nhẹ thường phát tác, tai ù, tai điếc, lưng gối đau mỏi, tinh Lý hư Tư âm bổ thận, điền tinh ích tủy Kỷ cúc địa hoàng hoàn gia giảm
Tủy hải bất thần uỷ mị, mất ngủ, mơ nhiều, trí nhớ giảm, nam thì di tinh, lòng bàn tay
túc chân nóng.
Lưỡi đỏ nhạt, ít rêu, mạch tế sác.
Huyễn vựng thì vùng dưới tâm quấy động, ho, đàm trắng nhầy, buồn nôn, Lý hư hàn Ôn tráng thận dương, tán hàn lợi thủy Chân vũ thang gia giảm
Hàn thủy nôn nhiều lần ra nước(dãi) trong, tai ù tai điếc, eo lưng lạnh đau, tứ chi +Hàn nhiều: Xuyên tiêu, tế tân, quế chi, ba kích
thượng giật không ấm, tinh thần uỷ mị, tiểu đêm nhiều lần trong dài thiên...
Lưỡi bệu nhạt, rêu lưỡi trắng ướt, mạch trầm tế nhược.
Mũi tắc khi thay đổi thời tiết, nước mũi trong nhờn, ho có đờm dính, Lý hư Bổ phế ích khí thông khiếu Ôn phế chỉ lưu đan gia vị
Phế khí hư khó thở, sắc mặt trắng nhợt, giảm khứu giác, đau đầu, váng đầu, tiếng +Mũi nặng: Tân di / Thạch xương bồ
nhược nói khụt khịt +Mũi chảy nhiều: Bạch chỉ, Đông qua nhân => Ôn thông chỉ di
Lưỡi đỏ nhợt, rêu lưỡi dày, mạch tế nhược
Mặt nhợt nhạt, người mệt, ăn kém, đại tiện nát, đau đầu, váng đầu, Lý hư Kiện tỳ thẩm thấp, thông khiếu Sâm linh bạch truật tán gia vị : Thương nhĩ tử, Bạch chỉ, Hoắc
ngủ kém, giọng khụt khịt, lưỡi đỏ nhợt, hương
Tỳ hư
Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch hoãn nhược +Nước mũi đặc dính vàng: Hoàng cầm, cúc hoa
Mũi tắc/chảy nước mũi, niêm mạc mũi sưng đỏ
Viêm mũi kéo dài, nước mũi nhày vàng/ trắng, khứu giác giảm, niêm Lý thực Hoạt huyết hành khí, thông khiếu Đương quy thược dược thang
mạc mũi sưng nề, cứng, nổi mạch +Nặng đầu, váng đầu: Bạch chỉ, Bạch tật lê => Trừ phong chỉ thống
Khí ngưng, Tai ù nghe kém, váng đầu, họng có cảm giác vướng +Nước mũi ra nhiều, vàng dính: Đông qua nhân, Cát cánh => Thanh
huyết ứ Lưỡi đỏ sáng, có điểm ứ huyết, rêu trắng mỏng, mạch huyền tế/ phế, hóa ứ, chỉ di.
sáp
Nước mũi chảy ít, nhờn, vàng. Niêm mạc mũi sưng đỏ, có thể sốt, Lý thực nhiệt Thanh phế tiết nhiệt, thông khiếu Tuyên phế thông khiếu thang
họng khô, ho, khạc đờm, khó khạc, đầu váng nặng, tiếng nói nặng +Ho đàm nhiều: Hạnh nhân, Thiên trúc hoàng
Phế kinh uất
đục, ngực tức, thở ngắn +Tắc mũi nặng: Bạch chỉ, Thạch xương bồ
nhiệt
Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền sác +Họng khô: Thiên hoa phấn, Lô căn
+Đầu váng nặng: Bạch tật lê, Mạn kinh tử
Phế khí hư hàn, vệ Hay sợ gió, hay bị cảm, gặp gió lạnh là bệnh, mũi ngứa, hắt hơi liên tục, Biểu hư hàn Ôn phế tán hàn, ích khí cố biểu Ngọc bình phong tán hợp với Thương
biểu bất cố chảy nước mũi, nghẹt mũi, hơi thở ngắn, khan tiếng, ±tự hãn, sắc mặt trắng nhĩ tử tán
Lưỡi đỏ nhạt, rêu trắng nhạt, mạch hư nhược Ôn phế chỉ lưu đơn
Ôn dương tán phong thang
Kinh phong bại độc tán
Mũi ngứa, hắt hơi liên tục, chảy nước mũi, hay tái phát. Khi phát bệnh thì đầu Lý hư Ích khí kiện tỳ, thăng dương thông khiếu Tứ quân tử thang gia vị:
Tỳ khí hư nhược,
váng, đầu nặng, thần trí mệt mỏi, hơi thở ngắn, tay chân mỏi mệt, sợ lạnh, tiêu Ngũ vị tử, kha tử, hoàng kì, tân di
thanh dương bất
lỏng Kỳ truật thang
thăng
Lưỡi nhạt/có dấu răng, rêu lưỡi trắng/bệu, Mạch nhu nhược Sâm linh bạch truật tán gg
Thuốc thổi: Bích vân tán
Mũi ngứa k chịu được, hắt hơi liên tục, nước mũi chảy k ngừng, sáng Lý hư (Hàn/Nhiệt) Thận âm hư: Tư dưỡng thận âm, thông khiếu Ôn phế chỉ lưu đơn thêm Hồ đào nhục,
Thận khí hao tổn, Phế sớm/chiều tối bệnh nặng hơn, kéo dài khó khỏi, thường hay sợ lạnh, sau gáy, Thận dương hư: Ôn bổ thận dương, nạp khí, Nhục thung dung, Phúcc bồn tử, Kim anh
không được nuôi vai lưng đều lạnh, tay chân không ấm, sắc mặt trắng nhạt, tinh thần uể oải, thông khiếu tử, Cáp giới
dưỡng lưng đau, chân mỏi, tiểu nhiều, tiểu đêm, cơ thể gầy yếu, chóng mặt, ù tai,
hay quên, ít ngủ hoặc
Lòng bàn tay chân lạnh, lưỡi nhạt mạch trầm tế (Thận dương hư)
Lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác (Thận âm hư)
Mũi nghẹt, đau, ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi/ho, họng ngứa, miệng khô, Lý thực nhiệt Thanh tuyên phế khí, thông lợi tỵ khiếu Tân di thanh phế ẩm
Phế kinh tráng nhiệt,
phiền nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng nhạt
thượng phạm tỵ
Mạch huyền/ huyền hoạt
khiếu
Nói khàn, họng nóng ho khan, không/ít đờm khó khạc, họng khô Biểu thực nhiệt Sơ phong, thanh nhiệt, Thanh cúc khai âm thang
hơi đau, có thể phát sốt, hơi sợ lạnh, đau đầu, tắc mũi thanh thũng khai âm +Thanh đới xung huyết, sắc tím: Đan bì, xích thược => lương
Lưỡi đỏ, rêu trắng mỏng/hơi vàng, mạch phù sác huyết khử ứ
Thanh đới xung huyết hơi nề, đờm nhày dính vàng trắng, thanh +Đờm nhiều vàng hôi: Triết bối, qua lâu bì => Thanh nhiệt hóa
Phong nhiệt
môn đóng mở không hoàn toàn khi phát âm đàm
+Phát sốt cao : Chi tử, lô căn
+Hầu họng khô đau: huyền sâm, thiên hoa phần => dưỡng âm
thanh nhiệt sinh tân
Viêm Đau họng , tiếng nặng đục, ho khạc đàm nhiều vàng hôi, họng có Biểu thực nhiệt Thanh nhiệt hóa đàm Thanh đàm khai âm thang
họng cảm giác vướng tắc, nuốt khó, khó thở, ngực sườn đầy tức. Toàn tiêu thũng khai âm +ho nhiều: Hạnh nhân, tang bạch bì
cấp Đàm nhiệt thân có thể sốt cao, miệng khô thích uống, nước tiểu vàng, đại +Sốt cao, đại tiện táo kết: Đại hoàng
tiện khô táo +Miệng khô: Lô căn, huyền sâm
Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác/hồng sác
Thanh đới sưng đỏ rõ, niêm mạch hầu họng sưng đỏ xung huyết
Sau khi bị cảm lạnh, bỗng nhiên thấy bị khan, mấy tiếng, họng Biểu thực hàn Sơ phong tán hàn, Kinh phòng khai âm thang
hơi đau, rát, ăn nuốt khó khăn. Có thể sốt nhẹ, sợ lạnh, mũi tắc/ tuyên phế khai âm +Nói nặng đục: Phì đại hải
Phong hàn
chảy mũi, đau đầu, không ra mồ hôi, miệng không khát +Rát họng: Ngô công => trừ phong lợi hầu
Lưỡi đỏ, rêu dày trắng, mạch phù khẩn +Ho đờm trắng: Tử uyển, hạnh nhân
Thanh đới hơi đỏ mà sưng nề, niêm mạch họng hơi sưng nề đỏ +phong hàn biểu chứng tương đối nặng kèm khó thở: Ma hoàng
Nói khàn, trầm rè, không nói được lâu, nặng lên khi mệt mỏi, nói Lý hư nhiệt Tư dưỡng phế âm, Bách hợp cố kim thang gia vị
nhiều. Hay khạc, ho khan, ít đàm, đau họng/ rát khô. Đau lưng giáng hỏa lợi hầu, khai +Lòng bàn tay, chân nóng, họng khô rát: Hoàng bá, Địa cốt bì
Phế thận âm mỏi gối, tâm phiền, thiếu ngủ, gò má đỏ âm +Đờm rõ: triết bối mẫu, qua lâu bì
hư Lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác +Khí hư, thở ngắn, ngại nói: Thái tử sâm, hoàng kỳ
Thanh đới hơi đỏ, thành họng dày, niêm mạch thô, thanh môn
đóng mở không kín
Nói khan ngày càng nặng, nói yếu vô lực, cảm giác như có dị Lý hư Hành khí hoạt huyết, Hóa đàm trừ ứ thanh hầu thang
vật ở họng, đờm trong loãng. Tức ngực, họng khô nhưng uống hóa đàm khai âm +Khí uất rõ: Chỉ xác
Viêm Khí ngưng,
nước không nhiều +Huyết ứ rõ: Hồng hoa, trạch lan
họng huyết ứ đàm
Lưỡi họng đỏ/ có điểm ứ huyết, mạch sáp +Đàm nhiều khó khac: Qua lâu bì, Xuyên bối mẫu, thiên trúc
mạn trệ
Họng sưng đỏ, thanh đới đỏ ứng, đờm dịch nhày ở trong hoặc hoàng
thấy các u nhú
Nói khan, tiếng yếu, khạc đờm nhiều, vàng đặc. Ngoài đợt tiến Lý hư nhiệt Thanh nhiệt hóa đàm Thanh kim hóa đàm thang gia vị
triển có thể đờm trong loãng, họng vướng, khó chịu, đau khô, lợi hầu khai âm +Đờm vàng, đặc khó khạc: thiên trúc hoàng, đông qua nhân
Đàm nhiệt ôn thích uống nước +Thanh đới phù nề rõ: Anh túc xác, Phù hải thạch
kết Lưỡi đỏ rêu vàng nhờn, dày, mạch huyền hoạt
Niêm mạc họng sung huyết, thanh đới đỏ/ viêm đỏ, có khi sưng +Đàm nhiệt ôn kết ở trong gây phát sốt sợ lạnh, miệng khô đắng, lưỡi
phù dày rõ/ u nhú, thanh môn đóng mở không đều đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn: kim ngân hoa, thiên hoa phấn
7. Câm điếc
8. Loét miệng
Thực hoả - hoả độc ở tâm tỳ Vết loét đỏ, sưng, có mủ, đau nóng rát, miệng hôi, khô miệng, lưỡi Thanh nhiệt tả hoả ở tâm tỳ Đạo xích tán gg
đỏ, rêu vàng, táo bón, nước tiểu đỏ
Hư hoả - vị âm hư, thận âm hư, tân dịch giảm Vết loét sưng đỏ, đau nhẹ, khi mệt nhọc dễ tái phát, mạch tế sác Dưỡng âm thanh nhiệt Lục vị tri bá thang gia vị
+Mất ngủ: táo nhân
+Táo bón: Ma nhân
13.Tắc lệ đạo
Can thận âm hư Sau khi bị bệnh mắt hột, viêm kết mạc mắt, chấn thương mũi, viêm xoang,… Khu phong, bổ can thận Minh mục hoàn gg
Xuất hiện chảy nước mắt sống thường xuyên, kèm nhiều ghèn, ngứa mắt, mắt nhìn không rõ
Đau lưng mỏi gối, Lưỡi nhạt to bệu, Mạch tế nhược