You are on page 1of 104

Câu 1: Bệnh nhân nữ 46 tuổi nhập viện với chẩn đoán bệnh giãn phế quản sau tiền sử ba

tháng bị ho đờm nhầy. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây giãn phế quản?
*Suy thất trái
Câu 2: Liên quan đến suy tim tâm trương. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu.
Câu 3: Một trong các kết quả của điện tâm đồ sau đây ít mong đợi nhất khi theo dõi bệnh
nhân tăng kali máu
*Rút ngắn khoảng PR
Câu 4: Triệu chứng vàng da trong bệnh sốt rét là loại?
*Vàng da trước gan và tăng bilirubin trực tiếp.
Câu 5: Bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì rất khó thở và thấy tiếng thở khò khè. Đờm trong
suốt. Nhịp tim nhanh và tiếng phổi có ran rit và ran ẩm. Chẩn đoán có khả năng nhất?
*Phù phổi
Câu 6: Một trong các câu sau đây là đúng khi nói về đoạn ST của điện tâm đồ ở bệnh nhân
nhồi máu cơ tim?
*Độ cao của đoạn ST chênh lên của đạo trình aVR ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ là dấu
hiệu của hẹp động mạch vành chính trái.
Câu 7: Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây?
*Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh đường tiêu hóa
trên thấy hẹp phân đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc
Câu 8: Bệnh nhân lớn tuổi có tiền sử bệnh tim do xơ vữa động mạch và suy tim xung huyết
vào viện vì đau bụng ngày càng tăng có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?
*Thiếu máu cục bộ.
Câu 9: Bệnh nhân nam 50 tuổi bị ngừng tim. Bệnh nhân không thở, và mạch không sờ thấy.
Điện tâm đồ cho thấy nhịp đều đặn với tốc độ 60 nhịp mỗi phút. Các câu sau đây là đúng,
ngoại trừ?
*Có tiên lượng tốt hơn so với tâm thu.
Câu 10: Về St chênh lên trên điện tâm đồ câu sau đây là không đúng?
*Nhồi máu thành sau đặc trưng bởi st chênh lên V1 và V2 được kết hợp tắc động mạch vành
bên P hoặc đôi khi động mạch mũ
Câu 11: Bệnh nhân nữ 57 tuổi, bị khó thở ngày càng tăng cùng với việc giảm khả năng gắng
sức. Bệnh nhân có tiền sử thấp tim ở tuổi thiếu niên và bị tăng huyết áp. Khi đi khám, bệnh
nhân có dấu hiệu chẩn đoán hẹp van hai lá. Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu lâm
sàng liên quan đến hẹp van hai lá?
*Tiếng thổi tâm thu lan ra nách.
Câu 12: Về hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường 1 trong những câu sau đây là đúng?
*Đường huyết trở lại bt bằng đường uống nhanh hơn so với tiêm bắp glucagon
Câu 13: Thời gian ủ bệnh trung bình của HBV là?
*Trung bình 70 ngày.
Câu 14: Trong việc điều trị một bệnh nhân bị sốc phản vệ câu nào sau đây là đúng
*Thuốc kháng thụ thể H2 có hiệu quả như 1 liệu pháp bổ trợ
Câu 15: Bệnh nhân nữ 41 tuổi mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 vào viện vì tăng huyết áp. Bệnh
nhân sử dụng metformin và duy trì kiểm soát đường huyết tốt cùng với thay đổi chế độ ăn
uống và tập thể dục thường xuyên. Bệnh nhân đã đạt được mục tiêu HbA1c. Tuy nhiên, huyết
áp của bệnh nhân kiểm soát kém và hiện là 160/100 mmHg. Điều trị đầu tiên thích hợp nhất?
*Ức chế men chuyển angiotensin.
Câu 16: Khi làm việc vơi bệnh nhân đau bụng cấp căn bệnh nào sau đây có thể là mối đe dọa
tử vong tức thời?
*Thủng hoại tử tá tràng
Câu 17: Khi tiến hành hồi sức tim phổi. Các vấn đề sau đây là sai, ngoại trừ?
*Bóp bóng ban đầu nên được tiến hành cho bệnh nhân không phản ứng, không thở trước khi
tìm cách thông khí thâm nhập.
Câu 18: Bệnh nhân nữ 52 tuổi đã được điều trị tăng huyết áp nguyên phát bằng amlodipine và
lisinopril trong nhiều năm. Thời gian gần đây bệnh nhân đau thắt lưng trái dai dẳng. Huyết áp
là 150/95 mmHg. Siêu âm thấy hình ảnh hai thận to. Trên xét nghiệm nước tiểu, có tiểu máu
vi thể. Điều nào sau đây có khả năng là chỉ định hợp nhất vào thời điểm này?
*Siêu âm đường tiết niệu.
Câu 19: Về các yếu tố nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục bộ câu nào sau đây là sai?
*Bn ở tuổi 70 là 1 yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tim thiếu máu cục bộ
Câu 20: Bệnh nhân nữ 65 tuổi mắc bệnh tiểu đường vào viện vì đau nửa đầu bên phải trong 1
ngày. Khám thực thể thấy sốt cao, không bị vàng da. Các xét nghiệm chẩn đoán cho thấy số
lượng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan và mức độ lipase bình thường. Siêu âm không có
sỏi mật nhưng đau khi khám. Chẩn đoán có khả năng nhất là?
*Viêm túi mật.
Câu 21: Một trong các câu sau đây nói về sử dụng các thuốc vận mạch trong sốc là sai?
*Dopamine với liều 5 – 10 ug/ kg/ phút chủ yếu tác dụng lên các thụ thể a tương tự
noradrenaline.
Câu 22: Chỉ số huyết áp tâm thu nào sau đây xác định bệnh nhân cần cấp cứu tăng huyết áp?
*Không có số tuyệt đối.
Câu 23: Bệnh nhân nam 67 tuổi có biểu hiện khó thở và mệt mỏi cùng với các dấu hiệu của
áp lực tĩnh mạch cánh tăng, gan to và phủ ngoại biên. Bệnh nhân có tiền sử COPD đã lâu.
Chẩn đoán theo dõi tâm phế mãn. Câu nào sau đây không phải là nguyên nhân của tâm phế
mãn?
*Bệnh đa xơ cứng.
Câu 24: Các câu sau đây nói về thuốc chặn Beta giao cảm là đúng, ngoại trừ?
*Chống chỉ định trong suy tim.
Câu 25: Các câu nào sau đây nói về thuốc Amiodarone là đúng, ngoại trừ?
*An toàn trong thai kỳ.
Câu 26: Bệnh nhân nữ 35 tuổi vào viện vì đau thượng vị nhẹ, khó tiêu, bệnh nhân không có
triệu chứng nào khác, không giảm cân, không thiếu máu. Thực hiện chẩn đoán giả định về
loét Dạ dày tá tràng k biến chứng. Một trong những câu sau đây là thích hợp nhất?
*Bệnh nhân nên được kê thuốc ức chế bơm proton (PPI) và khuyên nên dùng nó trong bữa
ăn.
Câu 27: Bệnh nhân nam 16 tuổi được chẩn đoán bị thông liên thất lỗ nhỏ, đã được kiểm tra
bằng siêu âm tim vì tiền sử gia đình mắc bệnh cơ tim phi đại. Bệnh nhân hoàn toàn không có
triệu chứng, chơi một số môn thể thao thường xuyên và không bị chậm phát triển. Siêu âm
tim cũng xác nhận shunt nhỏ từ trái sang phải. Điều nào sau đây có khả năng là một biến
chứng đáng kể của tình trạng này?
*Viêm nội tâm mạc.
Câu 28: Về hội chứng WPW một trong các câu sau đây là không đúng?
*Hơn 50% số bệnh nhân có wpw hiện với 1 rối loạn tim
Câu 29: Nồng độ của các ion natri trong 1 Lít NaCl 0,9 là?
*154 mmol/ L.
Câu 30: Bệnh nhân bị rung nhĩ mãn tính bị đột quỵ. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Nên thử chuyển rung nhĩ thành nhịp xoang.
Câu 31: Người nhiễm HIV thường bị viêm màng não – viêm não do các căn nguyên sau?
*Toxoplasma gondii.
Câu 32: Điều nào sau đây là nguyên nhân quan trọng của chứng tăng bulirubin không liên
hợp?
*Thiếu máu tán huyết.
Câu 33: Các câu sau đây là sai về tăng huyết áp, ngoại trừ?
*Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2
Câu 34: Bệnh nhân Nữ 36 tuổi vào viện vì đau và cứng khớp ngón tay, cổ tay, đau hơn vài
giờ đầu sau khi thức dậy. Khi kiểm tra các khớp cổ tay không ấm. Chẩn đoán có khả năng
nhất?
* Viêm khớp dạng thấp
Câu 35: Liên quan đến suy tim, các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Thường có rối loạn nhịp tim.
Câu 36: Một trong những điều sau đây không phải là chỉ định được đề nghị để điều trị viêm
niệu đạo hoặc viêm cổ tử cung do N.gonorrhoeae:
*Azithromycin 2g đường uống liều đơn
Câu 37: Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ?
*Vitamin E – làm tăng cholesterol HDL
Câu 38: Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây?
*Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh đường tiêu hóa
trên thấy hẹp phân đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc.
Câu 39: Các câu sau nói về thuốc ức chế thụ thể angiotensin là đúng, ngoại trừ?
*Chống chỉ định trong suy thận.
Câu 40: Phình động mạch chủ bụng tất cả các câu sau đây đều đúng ngoại trừ:
*Hầu hết các bệnh nhân có cơn đau xuyên ra sau lưng
Câu 41: R cao ở DII III, AVF là tổn thương động mạch nào?
*Động mạch mũ
Câu 42: Trong điều trị bệnh nhân bị sốc phản vệ. Các câu sau đây là sai, ngoại trừ?
*Thuốc đối kháng thụ thể H2 có hiệu quả như liệu pháp bổ trợ.
Câu 43: Trong điều trị suy thất trái cấp tính, các câu sau đây là sai, ngoại trừ?
*Cung cấp oxy qua mặt nạ.
Câu 44: Về việc đánh giá và phân loại tình trạng mất nước ở trẻ em bị viêm dạ dày ruột cấp
tính. Một trong các câu sau đây là đúng
*Thời gian mất nếp do véo da, độ căng da bất thường và hô hấp bất thường là 3 dấu hiệu lâm
sàng tốt nhất để xác định mất nước
Câu 45: Không bao gồm sỏi đường mật và sử dụng rượu, nguyên nhân phổ biến tiếp theo của
viêm tụy cấp là gì?
*Thuốc.
Câu 46: Trong số các căn nguyên kể sau, căn nguyên nào không thường gây viêm màng não
cấp tính?
*Cryptococcus neoformans
Câu 47: Bn nam 45t vào viện với đau ngực đổ mồ hôi, ECG của bệnh nhân cho thấy sự đảo
ngược sóng T trong các đạo trình trước tim. ECG trước đó mà bệnh nhân mang theo bình
thường. Xét nghiệm troponin T âm tính. Câu nào sau đây là sai
*Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên có thể là chẩn đoán
Câu 48: Đánh giá về các xét nghiệm cho vấn đề cơ tim. Một trong những câu sau đây là
đúng?
*Nồng độ troponin tim bất thường rất giá trị trong việc dự đoán bệnh nhân có nguy cơ cao
gặp phải biến chứng bất kể kết quả CK-MB và điện tâm đồ.
Câu 49: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây đau bụng ở bệnh nhân
dưới 50 tuổi?
*Tắc ruột.
Câu 50: Một bệnh nhân vào viện có các giá trị xét nghiệm… tất cả các yếu tố sau đây có thể
là nguyên nhân của các kết quả thí nghiệm này ngoại trừ
*Salicylat
Câu 51: Bệnh nhân đang nằm viện đột ngột khó thở. Chỉ định làm xét nghiệm khí máu động
mạch, cho kết quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là chỉ định lựa
chọn để phát hiện thuyên tắc phổi?
*Chụp CT động mạch phổi.
Câu 52: Về cơn tăng huyết áp,một trong những câu sau là đúng:
*Điều trị bệnh nhân THA nên nhằm mục đích giảm áp lực động mạch trung bình khoảng
25% trong 1-2 giờ
Câu 53: Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campylobacter và E.coli 0157:H7
là?
*2 – 6 ngày.
Câu 54: Xét nghiệm nước tiểu thường được sử dụng. Một trong những câu sau đây là đúng?
*Nitrit nước tiểu rất giá trị trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu.
Câu 55: Biện pháp không dùng thuốc sau đây rất đúng trong điều trị THA, ngoại trừ
*Thiền theo hướng dẫn của bộ môn Nội đông y HVYDHCT
Câu 56: Bệnh nhân nữ 78 tuổi nhập viện vì suy tim. Nguyên nhân cơ bản được xác định là
hẹp động mạch chủ. Dấu hiệu nào có nhiều khả năng có mặt?
*Tiếng rales hai bên phổi.
Câu 57: Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu thiazid bao gồm những điều sau đây ngoại trừ
*Tăng calci huyết
Câu 58: Một câu nào sau đây liên quan đến điều trị nhồi máu cơ tim cấp là đúng?
*Điều trị bằng thuốc đối kháng canxi dihydropyridine có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong do
tim mạch.
Câu 59: Một trong những phát hiện ECG sau đây sẽ thấy ở bệnh nhân tăng kali máu?
*Khoảng thời gian PR ngắn.
Câu 60: Nam 30 tuổi đột ngột đau nhức mắt, mờ mắt và khó chịu khi nhìn đèn, tiền sử đau
lưng, gần đây được chẩn đoán Viêm CSDK, nguyên nhân có thể gây đau mắt nhất là:
*Viêm màng bồ đào
Câu 61: Một trong những kết quả khí máu sau đây sẽ thấy ở bệnh nhân 6 tuổi đang được điều
trị cơn hen nặng cấp tính đe dọa tính mạng?
*Ph 7,21; CO2 76; HCO3 27; K + 5,3
Câu 62: Bệnh nhân nam 45t ha 150/90 mmHg. Bệnh nhân thừa cân hút thuốc lá nhưng không
có yếu tố nguy cơ nào khác. Câu nào sau đây là đúng
*Nên giảm cân
Câu 63: Một trong những vấn đề sau đây có liên quan đến hạ kali máu?
*Nhiễm kiềm chuyển hóa.
Câu 64: Một trong các câu sau đây là đúng về khoảng trống anion
*Nguyên nhân của khoảng trống anion thấp (<6) bao gồm các vấn đề của cation tăng như
tăng calci máu, tăng magnesium máu và nhiễm độc lithium
Câu 65: Bệnh nhân nào sau đây bị viêm phế quản mãn tính nên xem xét chỉ định đợt kháng
sinh ngắn?
*Bệnh nhân nam 65 tuổi bị viêm phế quản mãn tính có biểu hiện khó thở và đờm vàng.
Câu 66: Bệnh nhân nam 48 tuổi vào viện vì bị viêm phổi thùy giữa bên phải. Khi máu động
mạch trên không khí phòng khi đến như sau: Ph 7,55.PCO2 18mmol/ L.PO2 70 mmol/
L.HCO3 – 18 mmol / L.Một trong những câu sau đây là chênh lệch oxy phế nang – động
mạch?
* 127 mmHg.
Câu 67: BN nam 65t vào viện với lý do đau phần dưới chân Phải, bệnh nhân đau trong vài
tháng và không điều trị gì. Tiền sử đtđ tuýp 2 đang dùng insulin. kiển tra chân Phải thấy
xương chày cong đỏ da trên và sờ thấy nóng hơn chân trái. Một trong những điều sau đây là
thích hợp cho bệnh nhân này
*Ngừa hủy xương bệnh Paget
Câu 68: Một trong những vấn đề sau đây là nguyên nhân gây hạ canxi máu?
*Tiêu cơ vân.
Câu 69: Bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán với yếu chân tay Phải. BN hoàn toàn tỉnh
táo. HA 180/100mmhg. Câu nào sau đây là sai ngoại trừ:
*Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp thì nên tiếp tục
Câu 70: Điều nào sau đây là đúng về nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương?
*Có liên quan đến tăng áp lực nội sọ, cần được điều trị băng dẫn lưu chọc dò dịch não tủy.
Câu 71: Các câu sau đây nói về Digoxin là đúng, ngoại trừ:
*Cải thiện khả năng sống sót trong suy tim
Câu 72: Một trong những điều sau đây sẽ không gây ra nhiễm toan chuyển hóa khoảng trống
anion cao
*Hội chứng Fanconi
Câu 73: Những bệnh nhân nào sau đây có biểu hiện tiết niệu đến bệnh viện của học viện y
dược cổ truyền cấp cứu, nên yêu cầu chuyển tuyến để nhập viện?
*Bệnh nhân nam 82 tuổi có biểu hiện tiểu máu với đông máu qua niệu đạo.
Câu 74: Một trong các câu sau đây về sốc tim là đúng Noradrenaline sẽ làm tăng khối lượng
công việc của tim
*Tất cả các điều sau đây có thể gây suy thận cấp ngoại trừ Sắt
Câu 75: Một trong những vấn đề sau đây liên quan đến bí tiểu là đúng?
*Không thường xuyên liên quan đến bệnh niệu quản tắc nghẽn gây suy thận.
Câu 76: Đối với rung nhĩ trong cấp cứu một trong các câu sau đây là đúng
*Trong trường hợp không có bệnh tim hoặc bệnh tim cấu trúc cơ bản bệnh nhân bị bộc phát
rung nhĩ có cơ hội 90% quay trở lại nhịp xoang trong 48h tiếp theo mà không cần bất kỳ điều
trị nào
Câu 77: Bệnh nhân nam 17 tuổi vào viện vì nôn mửa tiêu chảy giờ thứ 6 và mờ mắt. Bệnh
nhân không có tiền sử bệnh tật, thuốc hay dị ứng và sống với hai người khác, không ai trong
số họ có triệu chứng. Khám thấy bị mất nước nhẹ, không thể chịu được dịch đường uống do
khó nuốt. Các sinh vật gây bệnh có khả năng nhất?
*Độc tố botulinum.
Câu 78: BN nữ 62 tuổi xuất hiện phù chân từ vài tháng trước… rất dài. Một trong những điều
sau đây sẽ phù hợp nhất với bn
*Xét nghiệm nước tiểu
Câu 79: Natri bicarbonate được sử dụng để điều chỉnh ngay lập tức nhiễm toan chuyển hóa
đe dọa tính mạng trong tất cả các câu sau, ngoại trừ?
*Độc tính của carbamazepine.
Câu 80: bilirubin được chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng?
*Urobilinogen
Câu 81: Bệnh nhân ngộ độc carbon monoxide. Một trong những câu sau đây là đúng?
*Nguy cơ di chứng thần kinh thứ phát sau ngộ độc cấp tính là thấp.
Câu 82: Ở bệnh nhân ngừng tuần hoàn nếu điện tâm đồ biểu hiện vô tâm thu các câu sau đây
đúng ngoại trừ
*Ba cú sốc điện không đồng bộ sử dụng năng lượng 200, 200 đến 300 và 360 joules nên được
thực hiện theo thứ tự
Câu 83: Một trong những điều sau đây là nguyên nhân gây nhiễm kiềm chuyển hóa?
*Hội chứng Cushing
Câu 84: Khi sử dụng atropine trong điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, tất cả các
câu sau đây nói về kết quả của điều trị, ngoại trừ?
*Đạt được đồng tử giãn hoàn toàn.
Câu 85: Mù thoáng qua do tắc nghẽn 1 trong những động mạch sau đây
*Động mạch cảnh
Câu 86: Thuốc được lựa chọn cho bệnh viêm phổi do nấm gây ra (Histoplasmosis,
Blastomycosis, Coccidioidomycosis)?
*Amphotericin B
Câu 87: Kết quả đọc điện tâm đồ nào sau đây phù hợp nhất với tắc động mạch vành phải?
*ST chênh lên ở DII, DIII và AVF
Câu 88: Các thuốc sau đây có hiệu quả điều trị nhịp nhanh trên thất ngoại trừ
*Isoprenaline
Câu 89: Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong một cách rõ rệt trong nhồi máu cơ tim
cấp?
*Aspirin.
Câu 90: Nam 70t ngừng tuần hoàn mạch 30l/p, tiến hành cấp cứu ngừng tuần hoàn bóp bóng
mặt nạ, bước tiếp theo thích hợp nhất sẽ được thực hiện.
*xác định vị trí chính xác của mặt nạ bóng và sự phù hợp của ép ngực
Câu 91: Bệnh nhân nam 50 tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp. Sau khi dùng aspirin và
nitroglycerin, đột nhiên huyết áp 70/30 mmHg. Khám thực thế thấy tình trạng tắc tĩnh mạch
cảnh, trường phổi rõ và không có tiếng thì thổi. Kết hợp trị liệu nào sau đây có khả năng ổn
định ngay lập tức bệnh nhân này?
*Bolus muối và dobutamine bình thường.
Câu 92: Bệnh nhân viêm phổi được nhập viện, Một tiếng thổi van tim khi thăm khám, thủ
thuật nào sau đây nhằm xác định hở van 2 lá rõ hơn.
*Tiếng thổi nghe rõ hơn khi bệnh nhân nằm nghiêng trái
Câu 93: Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim sung huyết?
*Furosemide.
Câu 94: Một bệnh nhân vào viện có các kết quả xét nghiệm: natri 139 mEq/L kali 4.1 mEq/L,
clor 112 mEq/L, bicarbonate 15mEq/L…. mức thẩm thấu(osmolarity) được tính cho bệnh
nhân là gì
*296 mOsm/L
Câu 95: Nguyên nhân phổ biến nhất của rối loạn chức năng tâm thu dẫn đến suy tim sung
huyết là?
*Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Câu 96: Các câu nào sau đây là biểu hiện được công nhận của cơn thiếu máu cục bộ thoáng
qua ngoại trừ
*Đau nửa đầu
Câu 97: Loại thuốc nào nên tránh trong thai kỳ khi muốn chống đông máu?
*Warfarin
Câu 98: Một trong những câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh loét dạ
dày tá tràng?
*NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn loét tá tràng.
Câu 99: Điều nào sau đây là phát hiện điện tâm đồ thường gặp ở bệnh nhân hẹp van hai lá?
*Sóng P có khía hoặc hai pha.
Câu 100: Chống chỉ định của thuốc beta blockers bao gồm tất cả các điều sau đây ngoại trừ
*Block AV độ 1
Câu 101: Đặc điểm điện tâm đồ nào sau đây hiếm khi gặp ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim
giãn?
*Điện tâm đồ bình thường.
Câu 102: 1 trong những thuốc sau đây ít có nguy cơ nhất gây hạ huyết áp ở liều chuẩn
*Fentanyl
Câu 103: Hội chứng nhồi máu cơ tim được đặc trưng bởi tất cả các triệu chứng sau ngoại trừ
*Viêm trung thất
Câu 104: Điều nào sau đây không liên quan đến tăng huyết áp thoáng qua?
*Mang thai.
Câu 105: Câu nào sau đây về hạ đường huyết là sai
*Hạ đường huyết được chẩn đoán khi đường huyết dưới 60mg/dL
Câu 106: Loại thuốc điều trị tiểu đường nào sau đây ít có khả năng gây hạ đường huyết nhất?
*Biguanide ( metformin )
Câu 107: Bệnh nhân 50 tuổi được thừa nhận với đau ngực cấp tính. Điện tâm đồ cho thấy
sóng R cao ở V1. Việc chẩn đoán có thể là
*Nhồi máu cơ tim thành sau
Câu 108: Một trong những câu sau đây nói về điều trị hạ đường huyết là đúng?
*Hạ đường huyết xảy ra ở người nghiện rượu và người cao tuổi thường không cải thiện khi
dùng glucagon.
Câu 109: Tất cả các nguyên nhân sau đây là nguyên nhân gây tăng bilirubin máu không liên
hợp ngoại trừ
*Ngộ độc acetaminophen
Câu 110: Nam 69 tuổi, đau bụng 2 tuần nặng dần lên, khám bệnh nhân vàng da, bụng căng
thượng vị, gan to, mềm. Hỏi nguyên nhân:
*Hội chứng BUDD-CHIARI
Câu 111: Một trong những câu sau đây về insulin là đúng?
*Insulin ngăn chặn sự giải phóng axit amin từ các nguồn protein cơ và gan.
Câu 112: Về nguyên nhân suy thận cấp một trong những câu sau đây là đúng
*Có đến 90% các trường hợp suy thận cấp có 1 nguyên nhân có khả năng hồi phục
Câu 113: Các thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ:
*Clopidogrel - Ức chế sự kích hoạt các thụ thể glycoprotein IIb/IIIa trong tiểu cầu
Câu 114: Một trong những loại nhiễm trùng sau đây thường xuyên hơn ở bệnh nhân tiểu
đường?
*Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Câu 115: Thái độ sau đây đối với xuất huyết dưới nhện là đúng ngoại trừ
*Không có chỉ định phẫu thuật cắt phình động mạch
Câu 116: Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp?
*Bệnh Graves.
Câu 117: Nữ 52 tuổi, VKDT vv vì ALP 300, dương tính với kháng thể kháng ti thể AMA
huyết thanh. Chẩn đoán:
*Tan máu bẩm sinh
Câu 118: Điều nào sau đây là đúng về việc sử dụng thuốc trong đau bụng?
*Sử dụng hợp lý thuốc giảm đau opioid là thích ợp ở bệnh nhân đau bụng.
Câu 119: Tất cả các protein sau đây đòi hỏi vitamin K hoạt động bt ngoại trừ
*Antithrombin II
Câu 120: Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của đau bụng cần điều trị phẫu
thuật ở người cao tuổi?
*Bệnh đường mật.
Câu 121: Bệnh nhân nam 42 tuổi, tiền sử tiểu đường, khó tiểu, tăng tần suất tiết niệu và khó
trong sáu tháng qua. Trong Vài ngày nay bệnh nhân thấy máu trong nước tiểu, Kiểm tra nước
tiểu cho thấy sự hiện diện của bạch cầu trung tính, chẩn đoán có khả năng nhất
*Lao bàng quang
Câu 122: Điều nào sau đây không được coi là yếu tố nguy cơ phát triển bệnh trào ngược dạ
dày thực quản?
*Thuốc hạ cholesterol.
Câu 123: Nguyên nhân gây rung nhĩ bao gồm các câu sau đây ngoại trừ
*Block AV hoàn toàn
Câu 124: Số lượng bạch cầu trung tính tối thiểu trong chất dịch cổ trướng cần thiết cho chẩn
đoán viêm phúc mạc do vi khuẩn tự phát?
*250 /Ul
Câu 125: Các câu sau đây về các loại đái tháo đường là đúng ngoại trừ
*Bệnh tiểu đường thai kỳ là 1 dạng bệnh tiểu đường tuýp 2
Câu 126: Đau bụng do mật thường giảm trong vòng bao nhiêu giờ?
*6.
Câu 127: Trong sốc tim các câu sau là sai ngoại trừ
*Dobutamine sẽ giúp tăng cường sản lượng tim
Câu 128: Loại kháng sinh nào cần được chỉ định trong điều trị theo kinh nghiệm đối với viêm
đại tràng giả mạc?
*Metronidazole
Câu 129: Bệnh Nhân nam 64 tuổi được đưa vào viện với trạng thái bối rối và kích động.
người nhà bệnh nhân kể rằng gần đây bệnh nhân uống nước nhiều và mệt mỏi tăng. XN máu
có kết quả như sau: sodium kali creatinim….. mosmol/kg được tính là
*346
Câu 130: Vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm phúc mạc tự phát?
*Enterobacteriaceae.
Câu 131: Câu nào sau đây là đúng khi dùng dung dịch natri cacbonate trong quá trình điều trị
bệnh nhiễm toan do đái tháo đường
*Các biến chứng bao gồm kiềm tái phát và quá tải natri
Câu 132: Bệnh nhân nam 35 tuổi vào viện vì đau hạ sườn phải trong 2 ngày. Các xét nghiệm:
bilirubin toàn phần huyết thanh 0,9 mg / dL, AST 150 UI/L, ALT 600 UI/L, phosphatase
kiềm 80UI/L và lipase 5 UI/L. Chẩn đoán có khả năng nhất?
*Viên gan do rượu.
Câu 133: Về điều trị nhồi máu cơ tim. Một câu nào sau đây là sai?
*Streptokinase được chỉ định trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
Câu 134: Bệnh nhân nữ 66 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần ngày thứ 2 , kèm cơn đau nhói ở
bên phải ngực. Đau nhất khi thở sâu. Bệnh Nhân cũng đau nhẹ ở chân phải, mặc dù không có
gì đáng kể khi kiểm tra tim mạch với hô hấp, tần số tim 96 lần mỗi phút và hô hấp 12lần/
phút. Nhiều khả năng chẩn đoán là:
*Thuyên tắc phổi
Câu 135: Bệnh nhân nữ 19 tuổi bị đột quỵ và co giật kéo dài 2 phút. Bệnh nhân lầm bầm khi
được hỏi nhưng không ai có thể hiểu đang nói gì. Cấu véo bệnh nhân mở mắt ra và đưa tay
xoa và đẩy. Thang điểm Glasgow của bệnh nhân?
*9.
Câu 136: Câu nào sau đây về các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua là đúng ngoại trừ
*Thường kéo dài khoảng 7 đến 8h
Câu 137: Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét tá tràng?
*Helicobacter pylori.
Câu 138: Về sử dụng thuốc huyết áp một câu sau đây là đúng
*Thuốc chẹn kênh cancil có tác dụng ngắn có liên quan đến gia tăng tử vong
Câu 139: Bệnh nhân nữ 29 tuổi đến khám vì mệt mỏi đánh trống ngực, bệnh nhân đã giảm
cân, mặc dù không cần ăn kiêng. Khi kiểm tra nhịp tim 120 lần mỗi phút và không đều. HA
142/89 mmHg và chỉ số cơ thể 19. Không có tiếng tim bất thường. Điện tâm đồ xác nhận
chẩn đoán Rung nhĩ. Điều gì đề nghị là điều tra tiếp theo hữu ích nhất:
*Xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TSH, T4 tự do)
Câu 140: Câu nào sau đây đúng
*Bệnh Nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmhg được coi là tăng HA giai đoạn 2
Câu 141: Những căn nguyên vi sinh nào có ái tinh với hệ thần kinh của người và thường gây
bệnh ở hệ thần kinh?
*Virus viêm não Nhật Bản.
Câu 142: Vi khuẩn nào không bao giờ gây đại tiện phân máu:
*Staphylococcus (tụ cầu)
Câu 143: Tất cả những điều dưới đây là đúng liên quan đến việc đánh giá bệnh nhân đau
bụng cấp ngoại trừ
*Thuốc giảm đau nên được trì hoãn cho đến khi bác sĩ phẫu thuật đánh giá bệnh nhân bởi vì
nó có thể làm khó chẩn đoán
Câu 144: Một trong những câu sau đây là đúng về nhiễm toan lactic?
*Adrenaline có thể gây tăng đường huyết.
Câu 145: Các thuốc sau tác dụng của chúng được ghép nối chính xác ngoại trừ
*Clopidogrel ức chế hoạt hóa của các thụ thể glycoprotein IIb/IIIa trong tiểu cầu
Câu 146: Nam 60 tuổi, đau ngực nặng dần, ngày 3, đau nhói từ giữa ngực tỏa thẳng ra lưng
giữa xương bả vai, không xanh xao, tim 95, thở 20, nhiệt độ 37 độ C, HA 155/95. Chẩn đoán
*Bóc tách động mạch chủ
Câu 147: Sóng T đảo ngược trên ECG được thấy trong các vấn đề sau ngoại trừ
*Tăng kali máu
Câu 148: Bệnh nhân nữ trẻ vào viện với đau bên sườn phải, sốt, ớn lạnh và nôn. Nhịp tim là
110 lần mỗi phút và huyết áp tâm thu là 95 mmHg. Bệnh nhân dị ứng penicillin. Trọng lượng
cơ thể là 72 kg. Một trong những chỉ định sau đây là kháng sinh theo kinh nghiệm thích hợp
nhất?
*Cefotaxime 1g tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Câu 149: Nam 56 tuổi, tức ngực, giảm khi nghỉ ngơi, chỉ định ECG block nhĩ thất độ 1, bất
thường điện tâm đồ trên Block N-T độ 1
*Khoảng PR > 200ms
Câu 150: Vi khuẩn nào dưới đây là nguyên nhân chính gây tiêu chảy của hầu hết người đi du
lịch
*E.coli
Câu 151: Ở một bệnh nhân ngừng tim, ECG vô tâm thu, các câu sau đây đúng ngoại trừ:
*3 cú sốc DC sử dụng năng lượng 200, 200-300 và 360 J nên được chỉ định.
Câu 152: Sodium nitroprusside có tất cả tác dụng sau đây ngoại trừ
*Thời gian tác dụng từ 1 đến 2h
Câu 153: Bệnh nhân nam 26 tuổi có tiền sử bệnh hen vào viện vì khó thở phút thứ 15. Thở 35
lần mỗi phút, nhịp tim 120 lần mỗi phút và khó trả lời câu dài. Khi nghe phổi thấy tiếng khò
khè đa âm và SpO2 là 93%. Cách điều trị thích hợp nhất?
*Oxy 100%.
Câu 154: Nữ 55 tuổi, khó thở, ho khan 1 vài tháng tiến triển tăng dần. Tiền sử VKDT 10
năm, rale 2 phổi. nguyên nhân có thể:
*Xơ phổi
Câu 155: Các câu sau đây về cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua là đúng ngoại trừ
*Nó không bao giờ là do xuyết huyết
Câu 156: X quang ngực của bệnh nhân nữ 65 tuổi có tiền sử hút thuốc với khó thở khởi phát
gần đây, cho thấy tràn dịch màng phổi bên trái lượng vừa phải. Khi xác định nguyên nhân
gây tràn dịch màng phổi này, các câu sau đây là sai, ngoại trừ?
*Viêm màng phổi thường được xác định bởi dịch giữa hai khoang màng phổi.
Câu 157: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thuốc lợi tiểu thiazide trong điều trị tăng HA
*Chúng thường được dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng
Câu 158: Nữ 43 tuổi đột ngột chóng mặt khi thức dậy, đau đầu chóng mặt khi thức dậy trên
giường, cơn chóng mặt hết nếu giữ yên không ù tai hoặc điếc, buồn nôn + không nôn. Chẩn
đoán:
*Chóng mặt vị trí lành tính
Câu 159: Một trong những điều sau đây cho thấy cơn hen nặng
*Mạch nghịch > 20mmhg
Câu 160: Khi điều trị ngừng tuần hoàn ở người lớn. Một trong các câu sau đây là đúng?
*Chụp mạch vành và can thiếp ngay lập tức nên được xem xét ngay cả khi không có ST
chênh hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ.
Câu 161: Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn ở người trưởng thành, một trong những câu sau đây
là đúng:
*Khi sử dụng biện pháp hô hấp cần thông khí trong giai đoạn thư giãn của ép ngực
Câu 162: Bệnh tim nào sau đây là phổ biến nhất liên quan đến tử vong đột ngột ở BN trẻ tuổi
*Hẹp đường ra thất trái
Câu 163: Khi liên kết đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của suy thận cấp. Một trong những
câu sau đây là đúng?
*Hoại tử nhú có thể bị sốt, đau sườn và tiểu máu.
Câu 164: Thuốc được điều trị trong áp xe phổi không biến chứng
*Clindamycin
Câu 165: Bệnh nhân nam 63 tuổi bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên được chỉ
định khi đến khoa cấp cứu sau 2 phút nữa cấp cứu vẫn rung thất, bước thích hợp nhất tiếp
theo cần thực hiện:
*Sốc lần thứ 2 ở 200 J
Câu 166: Bệnh nhân nam 45 tuổi mắc bệnh tiểu đường và bệnh thận mãn tính, vào viện vì
tăng huyết áp. Mục tiêu huyết áp tâm thu tốt nhất?
*120 – 130 mmHg.
Câu 167: Triệu chứng nào dưới đây không phải là biến chứng của viêm tụy cấp
*Kém hấp thu
Câu 168: Một trong các câu sau đây nói về sử dụng dung dịch muối ưu trương trong chấn
thương sọ não là đúng.
*nó có hiệu quả như Manitol khi chỉ định điều trị thẩm thấu.
Câu 169: Trong điều trị ngừng tim nếu điện tim thấy rung thất một trong các câu sau đây là
đúng
*Đặt nội khí quản được chỉ định nếu không có phản ứng với điều trị ban đầu
Câu 170: Khi đề cập đến vấn đề đau ngực, một trong những câu sau đây là đúng:
*Đau lan đến cánh tay hoặc vai phải dự đoán NMCT nhiều hơn Trái
Câu 171: Một trong các vấn đề sau đây là nguyên nhân gây hạ calici máu
*Tiêu cơ vân
Câu 172: Nam 3 tuổi sốt, nôn tiêu chảy ngày 2, trẻ khác lây, nguyên nhân có thể là:
*Rotavirus
Câu 173: Bệnh nhân nữ 22 tuổi vào viện sau khi bị động kinh. HA 80/40 mạch 148. Thời
gian QRS là 280ms. Bn bị trầm cảm và bắt dầu dùng nortriptyline 2 tuần trước. sự can thiệp
điều trị ban đầu phù hợp nhất với bn này là gì
*Kiểm soát đường thở và thông khí cơ học, tiêm tĩnh mạch và sodium bicacbonate ở liều từ 1
đến 2mEq/kg
Câu 174: Về việc đánh giá và phân loại tình trạng mất nước ở trẻ em bị viêm dạ dày ruột cấp
tính, một trong những câu sau đây là đúng
*Thời gian mất nếp do véo da, độ căng da bất thường và hô hấp bất thường là ba dấu hiệu
lâm sàng tốt nhất để xác định mất nước
Câu 175: Bệnh nhân đau ngực cấp vào viện. Một trong những câu sau đây nói về đánh giá
ban đầu cho bệnh nhân là đúng?
*Giảm đau ngực với nitroglycerin có thể không được chẩn đoán thiếu máu cơ tim cấp.
Câu 176: Các điều sau đây về thuốc chẹn thụ thể Angiotensin là đúng ngoại trừ
*Chống chỉ định trong suy thận
Câu 177: Xét nghiệm chắc năng gan. một trong các câu sau đây là đúng
*Trong ứ mật, AST tăng trước ALT
Câu 178: Một trong những câu sau đây là không chính xác liên quan đến viêm tuyến tiền liệt
*Lấy mẫu dịch tuyến tiền liệt nên được thực hiện để xác định chẩn đoán viêm tuyến tiền liệt
cấp do vi khuẩn
Câu 179: Bệnh nhân nữ 58 tuổi vào viện vì liệt mặt phải, liệt nửa người phải- chân nhiều hơn
tay, và cảm giác sâu ở phía bên phải. chứng đột quỵ nào có khả năng
*Nhồi máu động mạch não giữa
Câu 180: Nguyên nhân phổ biến nhất của việc kali tăng trong cấp cứu?
*Tan máu trong thủ thuật tĩnh mạch.
Câu 181: Tất cả các điều sau đây là đúng về các thuốc kháng cholinergic để điều trị hen,
ngoại trừ
*Chúng có thể gây ra ảnh hưởng bất lợi về mặt lâm sàng và độc tính hệ thống
Câu 182: Bệnh nhân nam 70 tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp tính. Điện tâm đồ thấy block nhánh
trái mới khởi phát và block nhĩ thất cấp 1. Chỉ định can thiệp điều trị nào sau đây?
*Máy tạo nhịp tạm thời.
Câu 183: Liên quan đến suy tim tâm trương. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu.
Câu 184: Đoạn ST chênh lên trên điện tâm đồ trong nhồi máu cơ tim, một trong các câu sau
đây là đúng:
*Đoạn ST chênh lên trên chuyển ddaok aRV ở bệnh nhân đau ngực thiếu máu cục bộ cơ tim
là một dấu hiệu của hẹp động mạch vành chính trái
Câu 185: Một trong những câu sau đây liên quan đến sử dụng trong hồi sức tim phổi là sai
*Sodium bicacbonate nên được dùng trong chu kỳ đầu tiên
Câu 186: Độc tính toàn thân của thuốc gây tê tại chỗ xảy ra phổ biến nhất do tiêm tĩnh mạch
vô ý. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Tỷ lệ mắc bệnh methaemoglobun huyết phụ thuộc vào liều.
Câu 187: VXét nghiệm chắc năng gan. một trong các câu sau đây là đúng
*Trong ứ mật, AST tăng trước ALT
Câu 188: Bệnh nhân nam 56 tuổi bệnh tiểu đường khám thấy HA 180/110mmhg. BN k béo
phì, k hút thuốc,. hàm lượng cholesterol và chức năng thân trong huyết thanh bt, câu nào sau
đây là đúng
*Ramipril là thuốc hạ huyết áp thích hợp đầu tiên
Câu 189: Về cơn tăng huyết áp một trong các câu sau đây là đúng
*Điều trị bệnh não tăng huyết áp nên nhằm mục đích giảm áp lực động mạch trung bình
khoảng 25% trong 1-2h
Câu 190: Loại truốc nào sau đây được lựa chọn cho bệnh não tăng huyết áp?
*Natri nitroprusside.
Câu 191: Nữ 28 tuổi đầu giờ thứ 24 cơn đau tăng dần từ từ liên quan toàn bộ đầu. Vài giờ
qua, bn quay đầu k thoải mái, khi kiểm tra sợ ánh sáng+ cổ cứng, không phù ban, Kernig (-)
Dịch não tủy: Pro thấp, glucose, cytocid bình thường. Chẩn đoán
*Viêm màng não do Virus
Câu 192: Phình động mạch chủ bụng tất cả các câu sau đây là đúng ngoại trừ
*Hầu hết các bệnh nhân có cơn đau xuyên sau lưng
Câu 193: Các lưu ý về việc sử dụng digitalis sau đây là sai, ngoại trừ
*Hạ kali máu
Câu 194: Các câu sau đây về sàng lọc các biến chứng ở bệnh nhân tiểu đường là đúng ngoại
trừ
*Một bn mắc tiểu đường tuýp 1 phải được gửi để sàng lọc bệnh võng mạc tại thời điểm chẩn
đoán đầu tiên
Câu 195: Các câu sau đây là đúng về THA, trừ
*THA là phổ biến ở tầng lớp kinh tế xã hội nghèo hơn
Câu 196: Điều nào sau đây là cách điều trị ban đầu thích hợp cho lao phổi
*INH, rifampin, ethambutol và pyrazinamit
Câu 197: ECG có sóng Q bất thường và độ đoạn ST chênh lên ở I, aVL, và V4 V6 sẽ chỉ ra
khu vực cơ tim nhồi máu
*Thành bên
Câu 198: Một bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo và điều
trị erythropoietin. Điều trị nào sau đây mà Erythropoietin gây ra?
*Động kinh.
Câu 199: Những thay đổi sau có thể xảy ra trong tăng kali máu ngoại trừ
*Rút ngắn khoảng thời gian PR
Câu 200: Khi thăm khám bệnh nhân đau ngực vào viện, 1 trong những câu sau đây là đúng
*Bất kỳ sự tăng nhiệt độ cơ thể nào trên ngưỡng đều có ý nghĩa tiên lượng ở bn xuất hiện hội
chứng mạch vành cấp
Câu 201: Các câu sau đây về thuốc lợi tiểu thiazide là sai ngoại trừ
*Có thể kết hợp an toàn với thuốc chẹn thụ thể angiotensin
Câu 202: Điều trị kháng sinh nào sau đây được chỉ định đối với bệnh nhân lậu?
*Ceftriaxone 125 mg tiêm bắp.
Câu 203: Bệnh nhân nữ 56 tuổi vào viện với lý do đau khớp, mệt mỏi, loét miệng, phát ban
tay và vùng trước ngực, người đi cùng kể lại mặt đỏ hơn bình thường. BN mới bắt đầu được
điều trị thuốc chóng lao. Một trong số các kháng thể sau đây có mặt ở 90% Bn có tình trạng
trên :
*Kháng thể histone
Câu 204: Một trong những vấn đề sau đây có liên quan đến hạ kali máu?
*Nhiễm kiềm chuyển hóa.
Câu 205: Nữ 70 tuổi, vào viện vì đau ½ đầu trái nghiêm trọng, đau vai và cổ 2 bên trọng vài
tuần qua. Khám da đầu tăng đau khi chạm vào. Chẩn đoán khả năng nhất:
*Viêm động mạch tế bào khổng lồ
Câu 206: Một trong các thuốc sau đây có thể được sủ dụng ở bệnh nhân có hội chứng
Brugada một cách an toàn
*Isoprenaline
Câu 207: Bệnh nhân nữ 10 tuổi vào viện với đau khớp gối cổ chân và nốt dưới da. Tiêu chuẩn
bổ sung nào sau đây để xác nhận chẩn đoán viếm khớp dạng thấp cấp
*Bằng chứng về nhiễm trùng liên cầu khuẩn trước
Câu 208: Câu nào sau đây nói sai về tiêm insulin ngoại trừ
*Insulin tác dụng dài không bao giờ được tiêm tĩnh mạch
Câu 209: Về điều trị nhồi máu cơ tim. Một câu nào sau đây là sai?
*Streptokinase được chỉ định trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên.
Câu 210: Bệnh nhân nữ 76 tuổi biểu hiện buồn nôn 2 tuần dẫn đến giảm cân và mất cảm giác
cảm thấy yếu dễ mệt mỏi. một trong những điều sau đây thích hợp nhất ở bệnh nhân này
*Mức kali
Câu 211: Bệnh nhân nam 17 tuổi nhập viện với tình trạng khó thở Bệnh nhân có tiền sử hen
sử dụng salbutamon và belometasone đều đặn, đây là lần đầu tiên nhập viện với 1 cơn khó
thở cấp tính. Sau khi đảm bảo sự ổn định đường thở điều gì là phù hợp nhất trong chỉ định
điều trị đầu tiên trong bn này
*Terbutaline 10mg khí dung
Câu 212: Một trong những thuốc sau đây có thể gây ra chứng co thắt phế quản ở bn có bệnh
dị ứng đường thở
*Methohexital
Câu 213: Bệnh nhân nam 55 tuổi, đau giữa ngực phút thứ 20. Đặc điểm nào được biểu thị
nhiều nhất cho nhồi máu cơ tim tại thời điểm này?
*ST chênh lên
Câu 214: Nhịp nhĩ nhanh đa ổ thường có đặc tính sau ngoại trừ
*Được điều trị thành công bằng digoxin
Câu 215: Điều gì sau đây không phải là đặc điểm của viêm phổi Klebsiella
*BN thường đáp ứng với kháng sinh ngoại trú
Câu 216: Các câu sau đây nói về thuốc Amiodarone là đúng, trừ:
*An toàn trong thai kỳ
Câu 217: Tất cả những tuyên bố sau liên quan đến hội chứng serotonin là đúng ngoại trừ
*Morphine và fentanyl là chống chỉ định điều trị
Câu 218: Câu nào sau đây về nhiễm toan do rượu là sai
*Nhiễm toan do rượu chỉ xảy ra ở người nghiện mạn tính
Câu 219: Bệnh nhân nam 63 tuổi bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên được chỉ
định khi đến khoa cấp cứu. Sau 2 phút nữa cấp cứu, vẫn rung thất. Bước thích hợp nhất tiếp
theo cần thực hiện?
*Sốc lần thứ hai ở 200J.
Câu 220: Bệnh nhân nữ 35 tuổi có đau ngực khi gắng sức. bệnh nhân không có yếu tố nguy
cơ, câu nào sau đây là đúng
*Khả năng ECG gắng sức dương tính là rất thấp
Câu 221: Với biến chứng mắt ở bệnh nhân đái tháo đường một trong các câu sau đây là
không đúng
*Xuất huyết mắt thường gặp ở những bn có bệnh lý võng mạc tiểu đường sau dùng tan huyết
cho nhồi máu cơ tim cấp
Câu 222: Câu nào sau đây không đúng về tác dụng của Clopidogrel ngoại trừ
*Không nên kết hợp với aspirin
Câu 223: Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của xuất huyết tiêu hóa trên?
*Bệnh loét dạ dày tá tràng.
Câu 224: Câu nào sau đây là đúng về digoxin ngoại trừ
*Cải thiện sự sống còn trong suy tim
Câu 225: Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp phát triển rối loạn nhịp
tim. Huyết áp ổn định. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
*Nên được điều trị bằng amiodarone tiêm tĩnh mạch.
Câu 226: Các chiến lược để quản lý COPD không biến chứng bao gồm tất cả các điều sau
ngoại trừ
*Cromolyn natri
Câu 227: Nguyên nhân của nhu cầu oxy của tim tăng lên bao gồm những điều sau ngoại trừ
*Điều trị bằng nifedipine
Câu 228: Hội chứng tăng tiết hormone chống bài niệu ADH k thích hợp (SIADH) có thể do
các nguyên nhân sau ngoại trừ
*Cường giáp
Câu 229: Một trong những nhóm thuốc sau đây ảnh hướng xấu đến kiểm soát đường huyết?
*Thuốc chống co giật.
Câu 230: Tất cả những phát hiện sau đây có thể giúp ích cho việc chẩn đoán bệnh viêm màng
ngoài tim ngoại trừ
*ECG với đoạn ST chênh xuống
Câu 231: Một trong những thuốc sau đây có thể gây ra co cứng cơ và xương hàm
*Fentanyl
Câu 232: Khi nói về nguyên nhân đột quỵ. Các câu sau đây là đúng , ngoại trừ
*Ở bệnh nhân tăng huyết áp, xuất huyết não phổ biến hơn nhồi máu
Câu 233: Bệnh nhân nam 25 tuổi vào viện vì bắt đầu nôn mửa sau vài giờ nhức đầu dữ dội.
khi kiểm tra bệnh nhân buồn ngủ nhưng kích thích với co cứng nhẹ và không có thiếu hụt
thần kinh khu trú. Vấn đề nào dưới đây có thể là cần thiết cho chẩn đoán và điều trị:
*Chọc dịch não tủy
Câu 234: Câu nào sau đây là đúng về statins ngoại trừ
*Được đề nghị sử dụng vào buổi sáng
Câu 235: BN nam 50t…. Một trong những điều dưới đây là nguyên nhân tiềm ẩn:
*Tác dụng phụ của thuốc
Câu 236: Liên quan đến khử rung tim bằng máy khử rung cầm tay, một trong những câu sau
đây là đúng:
*Mức năng lượng mặc định cho người lớn nên được đặt ở mức 200J cho tất cả các cú sốc.
Câu 237: Về các yếu tố nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục bộ câu nào sau đây là sai
*Nguy cơ từ việc hút thuốc giảm xuống gần như bt ngay sau khi ngừng hút thuốc
Câu 238: Một bn dương tính với HIV vào viện vì khó thở và ho khan. Chụp XQ ngực cho
thấy các thâm nhiễm xen kẽ… tất cả các câu sau đây liên quan đến chẩn đoán có thể xảy ra
của bệnh nhân này là đúng ngoại trừ.
*Chụp XQ ngực thông thường loại trừ nhiễm trùng phổi cấp tính
Câu 239: Bệnh nhân nam 68 tuổi có tiền sử bệnh lao trong quá khứ (đã điều trị xong) và giãn
phế quản, lần này vào viện vì xuất hiện sốt và ho. Nhiệt độ 38.3 độ C, SPO2 88% trên không
khí phòng. Kháng sinh theo kinh nghiệm tốt nhất là?
*Ceftazidime.
Câu 240: Tất cả các câu sau đây là đúng đối với bệnh cúm ngoại trừ
*Liệu pháp kháng virus với amatindine và rimanitidine có hiệu quả đối với các loại cúm A, B
và C
Câu 241: Nam 50 tuổi, ĐTĐ 2, theo dõi nồng độ HbA1C của bn, mục tiêu nào là thích hợp
nhất:
*Nên chọn 1 mục tiêu có thể đạt được
Câu 242: Trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển chứng thiếu máu cục bộ cơ tim yếu tố
nào là sai
*Hẹp van 2 lá
Câu 243: Một trong những câu sau đây là đúng về tăng huyết áp
*ở bệnh nhân tiểu đường bị bệnh thận huyết áp đích dưới 120/70mmHg
Câu 244: Một câu sau đây là sai ở bệnh nhân có nhồi máu cơ tim gần đây có tổng hợp
cholesterol 5,5-8.0 mmol/L việc chỉ định ức chế HMGCoA sẽ
*Giảm nguy cơ tử vong đột ngột
Câu 245: Bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh
nhân được chỉ định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh
nhân có tăng huyết áp, đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy
loạn nhịp hoàn toàn và điện tâm đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất?
*Warfarin
Câu 246: Một trong những câu sau đây là nguyên nhân của nhiễm kiềm chuyển hóa
*Hội chứng Cushing
Câu 247: Thuốc nào sau đây không có liên quan đến viêm tụy cấp
*Heparin
Câu 248: Các biến chứng của nhiễm trùng phổi so Mycoplasma bao gồm tất cả sau đay ngoại
trừ
*Viêm khớp tự hoại
Câu 249: Nam 71 tuổi tiền sử rung nhĩ vào viện vì co giật, lịch sử bệnh, lịch sử bệnh lý khi
thức dậy chóng mặt trong vài giây, ngã xuống sàn và co giật. bn tỉnh và hết co giật sau vài
phút. Thuốc sd hàng ngày gồm Aspirin, AT nolon, furosemid. Chẩn đoán có khả năng nhất:
*Hạ huyết áp tư thế đứng
Câu 250: Bệnh nhân nam 64 tuổi được đưa vào viện trong trạng thái bối rối và kích động. XN
các kiểu. điều nào sau đây là điều trị quan trọng với bn này
*Truyền dung dịch mặn đẳng trương
Câu 251: BN nữ 76 tuổi …. Các xét nghiệm. một trong những loại thuốc sau đây có khả năng
nhất dẫn đến tình trạng trên
*Digoxin
Câu 252: Các câu sau đây về chống đông máu là sai ngoại trừ
*Warfarin đc chỉ định ở bệnh nhân hẹp van 2 lá và rung tâm nhĩ
Câu 253: Sau đây là giá trị được chứng minh trong việc giảm nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục
bộ một câu sau đây là sai?
*Châm cứu xoa bóp ngực
'CÂU CÓ 4 ĐÁP ÁN

1.Sinh vật gây bệnh phổ biến nhất đối với nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng:
Chlamydia trachomatis
Proteus
*Eschenrichia coli
Staphylococcus saprophyticus

2.Thuốc chống bệnh tiểu đường lựa chọn cho phụ nữ béo phì 55 tuôit tăng đường huyết nhẹ
là:
Cholorpropamide
Glibenclamide
Insulin
*Metformin

3.Thuốc được lựa chọn trong điều trị quá liều beta blocker :
Atropine
Adrenaline
Dopamin
*Glucagon

4.Trị liệu nào sau đây đã được chứng minh một cách rõ ràng làm giảm tỷ lệ tử vong sau nhồi
máu cơ tim cấp:
*Aspirin
Đối kháng kênh canxi
Magnesium
Chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa

5.Triệu chứng hoặc dấu hiệu của ngộ độc sắt không thấy trong 24h đầu tiên sau khi uống liều
độc thuốc sắt nguyên tố:
*Transaminase gan.
Đau bụng
Buồn nôn và ói mửa
Cháy máu tiêu hóa

6.Triệu chứng phổ biến nhất ở những bệnh nhân có thuyên tắc phổi:
Ngất xỉu
Đau ngực
*Hơi thở ngắn
Đau ngực kèm tiếng cọ màng phổi

7.Trong chu kỳ tim bình thường có thể thấy, ngoại trừ:


Giai đoạn tâm thu thất bằng khoảng QT
*Thời gian của phức bộ phụ thuộc vào nhịp tim
Khoảng PR ít hơn 0,22s
Khoảng R-R có thể thay đổi

8.Trong hội chứng mạch vành cấp với ST chênh lên trên điện tâm đồ:
Aspirin chỉ nên được sử dụng sau khi chiến lược tái tưới máu đã bắt đầu
Bệnh nhân có thể chờ đến 24h kể từ khi có triệu chứng thiếu máu cục bộ trước khi thực hiện
chiến lược tái tưới máu
*Can thiệp mạch vành qua da là thích hợp hơn so với điều trị tiêu sợi huyết
Bệnh nhân được xác định men tim cao trước khi tiến hành các chiến lược tái tưới máu

9.Trong hội chứng suy hô hấp người lớn (ARDS) những phát hiện nào sau đây có mặt, ngoại
trừ:
Tím tái
Thở nhanh
Thâm nhiễm trên X-quang ngực
*Tăng áp mao mạch phổi

10.Về kiểm tra cho một bệnh nhân đau ngực, chọn câu đúng:
Đoạn ST mới chênh lên >= 1mm trong hai đạo trình liên tiếp trên điện tâm đồ (ECG) có giá
trị tiên đoán dương 50% để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính (AMI)
Troponin cụ thể cho tổn thương cơ tim và cũng thường xuyên tăng trong bệnh lý khác
*Bất ky độ cao troponin trên ngưỡng có ý nghĩa tiên lượng ở bệnh nhân với hội chứng mạch
vành cấp
Thử nghiệm gắng sức có độ nhạy và độ đặc hiệu cao đối với bệnh mạch vành và là kiểm tra
hữu ích để chẩn đoán bệnh động mạch vành

11.Về thông khí không xâm lấn (NIV) trong phù phổi cấp, chọn câu đúng:
BiPAP đã được chứng minh vượt trội so với thở áp lực dương liên tục (CPAP)
PEEP không bao giờ được tăng lên trên 5cm H2O
Có lợi ích giảm tử vong trong ngắn hạn đã được chứng minh
*Nó cải thiện cung lượng tim

12.Về việc sử dụng BiPAP trong suy hô hấp cấp ở bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
tăng cacbondioxit máu, điều chỉnh một trong các thông số sau hiệu quả nhất sẽ làm giảm
nồng độ PCO2:
Tăng áp lực dương cuối kỳ thở ra (PEEP)
*Tăng áp lực dương đường thở thì thở vào (IPAP)
Tăng PEEP và IPAP tương ứng
Giảm thời gian thông khí khí tự phát/hẹn giờ (S/T)

13.Về điều trị cơn cường giáp cấp bao gồm tất cả những điều sau, trừ:
Propranolol
Reserpin
I-ốt
*Aspirin

14.Viêm màng phổi sẽ có khả năng nhất trong:


*Viêm phổi thùy
Viêm phế quản phổi
Viêm phổi virus
Xơ hóa phổi

15.Xét nghiệm nào sau đây hữu ích nhất trước bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc phổi:
X-quang ngực
*D-dimer
Điện tâm đồ
Oxy động mạch

16.Thuốc lợi tiểu thiazide sẽ có tác dụng có lợi trong tất cả các điều này, trừ:
Loãng xương
*Bệnh gút
Đái tháo nhạt
Sỏi thận canxi

17.Thuốc nào dưới đây không tương tác với Warfarin làm tăng tác dụng chống đông của nó:
Amioderone
Doxycycline
Metronidazole
*Sotolol

18.Thuốc nào dưới đây khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp nguyên phát:
Atenolol, thuốc chẹn beta
*Ibuprofen
Irbisartan, ARB
Chất ức chế renin

19.Thuốc nào dưới đây cần được xem xét như là điều trị đầu tiên cho một người có huyết áp
70/40 mmHg sau khi nhồi máu cơ tim ST chênh lên:
*Dopamin
Dobutamine
Norepinephrine
Milrinone

20.Thuốc nào dưới đây đặc biệt gây dãn mạch:


Các chất ức chế ACE
*Thuốc chẹn kênh canxi
Chẹn thụ thể angiotensin
Đối kháng A1

21.Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bệnh não do tăng huyết áp:
*Sodium nitroprusside
Nifedipine
Hydralazine
Methyldopa

22.Thuốc nào dưới đây không thể gây ra co thắt phế quản:
Beta-blocker
Histamin
Ibuprofen
*Atropin

23.Thuốc nào sau đây là dòng đầu tiên điều trị co giật do sốt:
*Lorazepam
Phenytoin
Fosphenytoin
Phenobarbital

24.Tính năng đặc trưng của bệnh hen phế quản là:
Lịch sử gia đình về bệnh hen
*Viêm đường thở
Cần dùng steroid đường uống
Thở khò khè về đêm

25.Trên điện tâm đồ, sóng P tương ứng chặt chẽ nhất với:
*Tâm thu nhĩ
Tâm thu thất
Tâm trương thất
Tâm trương nhĩ

26.Trị liệu nào sau đây đã không được kết luận để giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân suy
tim sung huyết:
ức chế men chuyển angiotensin
chẹn adrenergic beta
*furosemide
Sprionolactone

27.triệu chứng phổ biến nhất của phình động mạch chủ bụng bị vỡ:
tiểu máu
ngất xỉu
thay đổi trong mức độ ý thức
*đau

28.trong tăng thông khí, bệnh nhân:


nhiễm toan
quá nhiều khí carbon dioxide
*thải trừ quá nhiều khí carbon dioxide
quá nhiều oxy

29.tùy chọn nào sau đây là chỉ số đầu tiên/ nhạy cảm nhất của một tổn thương cầu thận:
đái ra máu
*albumin niệu
protein niệu
bạch cầu niệu

30.về CPR trong ngừng tim ở người lớn, trong cấp cứu, chọn câu đúng:
tỉ lệ ép ngực là 30:2 nếu một người cứu hộ và 15:2 nếu có nhiều hơn một người
núm vú là cột mốc đáng tin cậy cho vị trí tay trong quá trình ép ngực
độ sâu ép ngực ít nhất một nửa độ sâu của ngực người lớn
*khi sử dụng thông khí bóp bóng, thông khí phải được thực hiện trong giai đoạn thư giãn của
ép ngực

31.về đau ngực, chọn câu đúng:


*đau tỏa đến cánh tay hay vai phải tiên đoán nhồi máu cơ tim ít hơn so với đau tỏa đến cánh
tay hoặc vai trái
đau nóng rát hoặc khó tiêu hiếm khi kết hợp với hội chứng mạch vành cấp (ACS)
đau tăng lên khi sờ nắn ngực không bao gồm ACS
đau có tính chất liên tục không ngớt kéo dài hơn 12h ít có khả năng là do ACS

32.về nhiễm toan lactic, chọn câu đúng:


nhiễm toan lactic được định nghĩa là sự kết hợp của tăng nồng độ lactate huyết thanh
>2mmol/L và toan hóa máu (pH máu động mạch < 7,35)
không có sự tương quan giữa mức độ lactate huyết thanh cao và mức độ nghiêm trọng của
nhiễm toan
điều trị toan máu với bicarbonate được khuyến khích để cải thiện rối loạn chức năng tim
*adrenaline có thể gây ra toan lactic

33.xét nghiệm nào sau đây có thể đánh giá rủi ro hoặc chỉ ra tiên lượng nhồi máu cơ tim:
CK-MB
Myoglobin
*Troponin
CK

34.Sử dụng opioid nào sau đây thấy kết hợp cả cơn co giật và rối loạn tim, chẳng hạn như sự
chậm dẫn truyền trong thất, block tim và khoảng QT dài:
Tramadol
Meperidine
Hydromorphone
*Propoxyphen

35.Tác dụng của dopamin, trừ:


Làm tăng cung lượng tim
*ở liều cao gây giãn mạch ngoại vi
tăng lưu lượng máu thận
tăng lưu lượng máu nội tạng

36.tăng áp mạch máu phổi nặng nhất là do không được điều trị bệnh:
hẹp động mạch phổi
hẹp động mạch chủ
*hẹp van hai lá
sa van hai lá

37.tăng calci máu có thể gây ra:


giảm kích thích cơ tim
*tăng co bóp cơ tim
tăng kích thích cơ tim
giảm co bóp cơ tim

38.tất cả những điều sau đây là lựa chọn thích hợp trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính,
trừ:
*nifedipine
enalapril
nitroglycerin
aspirin

39.tất cả những điều sau đây là những tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi, trừ:
*tăng huyết áp
hạ huyết áp
giảm co thắt động mạch vành
suy yếu co cơ tim

40.thời gian tối ưu điều trị kháng sinh cho viêm tuyến tiền liệt cấp do vi khuẩn là:
3 ngày
1-2 tuần
2-4 tuần
*4-6 tuần

41.Tăng áp động mạch phổi được xác định bởi một áp lực động mạch phổi trung bình:
20 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc >25 mmHg khi tập thể dục
*25 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc >30 mmHg khi tập thể dục
30 mmHg ở phần còn lại hoặc >35 mmHg khi tập thể dục
35 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc >40 mmHg khi tập thể dục

42.Tăng kali huyết sẽ gây ra:


Giảm kích thích cơ tim
Tăng kích thích cơ tim
*Giảm tính tự động/ dẫn
Tăng tính tự động/ dẫn

43.Thay đổi hình điện tâm đồ sau đây là phù hợp với tắc động mạch vành phải cấp:
ST chênh lên ở V1, V2, V3
Sóng R ở V1 và V2 > 0,04 và tỷ lệ R/S >=1
ST chênh lên ở I và aVL
*ST chênh lên II, III và aVL

44.Salbutamol trong điều trị giãn phế quản là:


Cường beta 2
*Chẹn beta 2
Corticosteroid
Đối kháng thụ thể Leukotreine

45.Sinh vật nào dưới đây có thể gây ra viêm phúc mạc tự phát do vi khuẩn:
Trực khuẩn lao
Steptococcus pneumoniae
Enterococci
*Enterbacteriaceae

46.Rối loạn nhịp nào sau đây chống chỉ định ditiazem tiêm tĩnh mạch:
Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát
Rung nhĩ
*Nhịp nhanh với phức bộ QRS rộng
Cuồng động nhĩ

47.Sau khi điều trị đảm bảo chức năng sống cho bệnh nhân lao đa kháng thuốc, thời gian để
đi hết phác đồ điều trị có thể cần đến:
6 tháng
9 tháng
12 tháng
*18 tháng

48.Sử dụng để mô tả các nhóm triệu chứng lâm sàng phù hợp với thiếu máu cục bộ cơ tim
cấp:
Nhồi máu cơ tim cấp (AMI)
Suy tim (CHF)
*Hội chứng mạch vành cấp (ACS)
Đau thắt ngực

49.Sự khác biệt lớn nhất giữa viêm phế quản phổi và viêm phổi thùy:
Loại tế bào trong xâm nhập viêm
Số lượng tế bào trong xâm nhập viêm
Mức độ sửa chữa mô hạt
*Viêm xâm nhập vào trong phổi

50.Tác dụng của Atropin, trừ:


Không ảnh hưởng đến sản xuất hoặc tiêu hủy acetylcholine
Làm giãn các mạch máu dưới da
ức chế đối giao cảm
*kích thích trung tâm hô hấp

51.tái cực của tâm thất:


sóng U
sóng Deta
*sóng T
sóng P

52.tất cả đều là các chất kích thích tăng tiết H+, trừ:
histamin
acetylcholine với histamin
*prostaglandin
Gastrin

53.tất cả các thuốc sau đây đều là thuốc kháng tiểu cầu, trừ:
*heparin trọng lượng phân tử thấp
aspirin
abciximab
chopidrogel

54.thời gian giữa quá trình khử cực tâm thất và bắt đầu quá trình tái cực là:
sóng P
*đoạn ST
khoảng RR
khoảng PR

55.thuốc điều trị cho đau thắt ngực không ổn định hiệu quả nhất trong việc làm giảm sự tiến
triển đến nhồi máu cơ tim là:
*aspirin
chẹn beta
chẹn kênh canxi
glyceral trinitrate

56.thuốc điều trị đầu tiên cho cơn hen phế quản là:
*cường beta 2 tác dụng ngắn
corticosteroid dạng hít
cường beta 2 tác dụng dài
đồng vận thụ thể Leukotreine

57.thuốc được lựa chọn để làm giảm triglycerides là:


statin
*fibrate
nicotinic acid
dầu cá

58.nút xoang nằm ở đâu:


thất phải và tĩnh mạch chủ trên
tâm thất phải và tĩnh mạch chủ dưới
*nhĩ phải và tĩnh mạch chủ trên
nhĩ phải và tĩnh mạch chủ dưới

59.ở bệnh nhân bị sốt cao, rét run và gan to. Bệnh nhân được chẩn đoán rất có thể:
ung thư biểu mô tế bào gan
áp xe gan
*bệnh sốt rét
số thương hàn

60.ở bệnh nhân có tiền sử chuột rút cơ, dị cảm mỏi mắt, co quắp bàn tay vào cấp cứu với triệu
chứng tương tự. Điện giải huyết thanh nào trong những loại sau đây có khả năng thấp là:
*canxi
magnesium
kali
natri

61.nồng độ kali ngoại bào phụ thuộc vào


*tổng lượng kali trong cơ thể- sự cân bằng giữa sự hấp thu và bài tiết kali
nồng độ ion hydro dịch ngoại bào
bơm ATPase Na-K
insulin

62.opioid nào sau đây có tác dụng phụ ít nhất về huyết động và suy hô hấp:
hydromorphone
morphine
meperidine
*fentanyl

63.phân tích khí máu ở một bệnh nhân có thai bị nghi ngờ có nhiễm toan ceton-acid tiểu
đường cho thấy độ pH bình thường. Đánh giá thêm pCO2 huyết thanh và HCO3 đều giảm.
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất rối loạn acid-base của bệnh nhân này:
nhiễm acid chuyển hóa và nhiễm kiềm chuyển hóa
*nhiễm acid chuyển hóa và nhiễm kiềm hô hấp
nhiễm kiềm chuyển hóa và toan hô hấp
bù trừ sinh lý và rối loạn acid- base

64.nút xoang nhận máu từ:


nhánh chính động mạch vành trái
*động mạch vành phải
động mạch liên thất trước
động mạch mũ

65.phát biểu nào sau đây không đúng sự thật liên quan tới sử dụng corticosteroid dạng hít:
nó nên được sử dụng như dòng đầu tiên trong điều trị hen
*nó nên được sử dụng như dòng đầu tiên trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
nó không nên được sử dụng ở trẻ em
không có ở các câu trên

66.ở bệnh nhân COPD, các xét nghiệm chức năng phổi bao gồm:
giảm FEV1
tăng dung tích sống (VC)
*tăng tổng dung tích phổi (TLC)
giảm khả năng khuếch tán carbon monoxide (DLCO)
67.nhiễm trùng phổi có liên quan đến đờm máu rỉ sắt là do:
klebsiella
staphylococcus
liên cầu nhóm A
*phế cầu

68.nhịp tim chậm lại bởi:


atropine
*propranalol
dobutamine
nifedipine

69.nhồi máu cơ tim được phân biệt tốt nhất với thiếu máu cục bộ cơ tim cấp bởi một điều sau
đây:
tiền sử
thời gian đau ngực
điện tim
*điện tim đồ kết hợp với mức troponin và enzym khác

70.nguyên nhân thường gặp nhất của suy gan cấp tính:
*quá liều acetaminophen
uống rượu
viêm gan A
viêm gan B

71.những loại thuốc được sử dụng để loại bỏ một số độc tố ra khỏi cơ thể là:
inotrope
*lợi tiểu
vận mạch
thuốc giãn mạch

72.phần nào của tá tràng dễ bị loét:


D2
*D1
D4
D3

73.Nhịp nhanh phổ biến thấy trong hội chứng Wolf-Parkinson-White là:
*Nhịp nhanh trên thất với phức hợp QRS hẹp (không có sóng delta)
Rung nhĩ với phức hợp QRS đa hình
Rung thất
Nhịp nhanh trên thất với phức hợp QRS rộng

74.Phát biểu nào sau đây sai:


Suy tuyến yên có thể gây ra suy giáp thứ cấp
*Suy tuyến yên có thể gây ra suy cận giáp thứ cấp
Hormone thùy sau tuyến yên được sản xuất trong vùng dưới đồi
Sự kết hợp của kiểm tra tĩnh và động là bắt buộc để chẩn đoán suy tuyến yên

75.Những bệnh có tỉ lệ thấp nhất suy hô hấp


Bệnh Parkinson
*Hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton
Bệnh nhược cơ
Xơ cứng cột bên teo cơ

76.Điều nào sau đây không chính xác liên quan đến đau thắt ngực Prinz metal:
Nó tạo ra ST chênh lên
Thường thuyên giảm bởi nitrat
*15% số người bị mắc bệnh động mạch vành
Nguyên nhân co thắt động mạch vành thượng tâm mạc

77.Điều nào sau đây phổ biến trên điện tim ở bệnh nhân bị hẹp van hai lá:
Phì đại tâm thất trái
Block nhánh trái
Nhịp xoang chậm
*Sóng P khuyết 2 đỉnh hoặc hai pha

78.Điều nào sau đây về xơ vữa động mạch là đúng:


*Lượng acid béo không bão hòa có liên quan với giảm nguy cơ
Sự xơ vữa của động mạch chủ ngực là nghiêm trọng hơn so với động mạch chủ bụng
Mức độ tổn thương ở tĩnh mạch giống như trong động mạch
Tăng cholesterol máu không phải lúc nào cũng làm tăng nguy cơ xơ vừa động mạch

79.Điều trị khuyến cáo cho một bệnh nhân tăng huyết áp với xuất huyết dưới màng nhện,
phản xạ nuốt bình thường và áp lực động mạch trung bình là 150mmHg:
Tiêm tĩnh mạch thuốc hạ huyết áp để giảm áp lực động mạch trung bình đến 90 mmHg
*Nifedipine đường uống
Ngay lập tức phẫu thuật thần kinh
Dự phòng co giật bằng thuốc

80.Một trong các loại thuốc sau đây đã không được chứng minh để giảm tỷ lệ tử vong ở
những bệnh nhân có bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ:
Chẹn beta
*Chẹn kênh canxi
Spironolactone (Aldactone0
Chất ức chế men chuyển (ACE)

81.Một tuyên bố không chính xác liên quan đến việc quản lý tình trạng khẩn cấp tăng huyết
áp:
Tất cả tiền sản giật, natri nitroprusside thường là dòng đầu tiên cho điều trị
Mục đích để giảm huyết áp trung bình từ 20-25% trong 1-2h
*Nếu có dấu hiệu tổn thương nội tạng tồi tệ hơn sau khi giảm áp lực động mạch trung bình 20
%, sau đó huyết áp sẽ được giảm thêm 20% và đánh giá lại
Labetalol và Nitrats tĩnh mạch là hữu ích

82.Mục tiêu của điều trị huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp với biến chứng kết hợp là:
120/80 mmHg
*130/80 mmHg
130/90 mmHg
140/90 mmHg

83.Một trong các câu sau đây là đúng về một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ:
Thuốc an thần và gây ngủ không nên được sử dụng sau khi bệnh nhân được đặt máy thở vì
chúng che khuất triệu chứng thần kinh
Ketamine là một lựa chọn tốt cho trình tự đặt nội khí quản
Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh đi kèm với kết quả này
*Tăng áp lực nội sọ có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ não

84.Một cơn đột quỵ nghĩa là:


*Sự mất nhanh chóng của chức năng não do bệnh mạch máu
Giảm nhanh chóng vĩnh viễn hoặc tạm thời chức năng não dẫn đến khuyết tật về thần kinh
Mất cả vận động và chức năng cảm giác do nhồi máu não hoặc xuất huyết
Tổn hại mạch máu não

85.Một người đàn ông 35 tuổi, trình bày có tiền sử ho mãn tính tồi tệ hơn vào buổi sáng và
gây ra bởi thay đổi tư thế. Đờm nhiều màu vàng. Việc chẩn đoán rất có thể là một trong các
bệnh sau:
Hen phế quản
*Giãn phế quản
Viêm phế quản mãn tính
Lao phổi

86.Một người nghiện rượu tới khoa cấp cứu với ho, rét run, đau ngực và khó thở. X-quang
ngực cho thấy viêm phổi thùy phải trên. Vi khuẩn gì phải xem xét:
*Klebsiella pneumoniae
Escherichla coli
Haemophilus influenzae
Phế cầu

87.Một trong các câu sau đây liên quan đến sự mất cân bằng kali trong bệnh tiểu đường
nhiễm ceton-acid (DKA) là đúng:
Khoảng 20% tổng số kali trong cơ thể là ở mạch máu
Tăng kali máu trong DKA ban đầu là phổ biến
*Điều trị ban đầu DKA thường gây hạ kali huyết
Nồng độ kali trong huyết thanh ban đầu > 3,3 mEq/L và <5,0 mEq, giảm bớt sự cần thiết phải
bổ sung kali
88.Một trong các câu sau không phải là nguy cơ chính liên quan đến thuyên tắc mạch máu
não:
*Huyết khối tĩnh mạch
Rung nhĩ
U niêm tâm nhĩ
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

89.Một câu sau đây về làm quen với khí hậu độ cao là đúng:
*Tăng cường hệ thống thông khí thích ứng ban đầu độ cao
Nồng độ Erythropoetin tăng chỉ sau vài tuần ở độ cao
Khả năng giữ nước tạo điều kiện thích ứng với độ cao
Với đủ thời gian, cơ thế sẽ thích ứng với độ cao bất kỳ

90.Một trong các bệnhnhiễm trùng sau đây được chứng minh là thường xuyên hơn ở những
bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường:
Viêm phổi
*Nhiễm trùng đường tiểu
Viêm xoang
Viêm tai giữa

91.Một cô gái 16 tuổi biểu hiện tiêu chảy mãn tính vào cấp cứu. Một đặc tính sau đây cho
thấy có hội chứng ruột kích thích:
Bệnh thiếu máu
*Đau bụng bớt đi sau khi đại tiện
Có máu trong phân
Các triệu chứng về đêm

92.Một cô gái trẻ than phiền ho về đêm và khó thở. Tiến hành kiểm tra để chẩn đoán hen phế
quản được thực hiện. Một điểm quan trọng nhất để xác nhận chẩn đoán là:
X-quang ngực
*Chức năng phổi
Mức huyết thanh IgG
Kiểm tra đờm
93.Một trong các câu sau đây liên quan đến việc đánh giá ban đầu bệnh nhân có biểu hiện đau
ngực cấp tính là đúng:
Triệu chứng đáp ứng với thuốc giảm đau cho đường tiêu hóa giúp phân biệt thiếu máu cục bộ
cơ tim cấp tính với căn nguyên khác
Đau của thiếu máu cục bộ cơ tim luôn luôn ở vị trí sau xương ức và mô tả như một cảm giác
nặng nề hoặc áp lực
Điện tâm đồ bình thường không bao gồm khả năng nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị
đau ngực cấp tính
*Giảm cơn đau ngực với nitroglycenrin có thể không được chẩn đoán cơ tim thiếu máu cục
bộ cấp tính

94.Một người đàn ông 55 tuổi trình bày có tiền sử ho, đờm nhầy trong mỗi mùa đông trong
ba năm. Chẩn đoán rất có thể là:
Hen phế quản
Giãn phế quản
Ung thư biểu mô phế quản
*Viêm phế quản mãn tính

95.Một phụ nữ 40 tuổi vào cấp cứu, trình bày lịch sử liên tục đau bụng trên không lan và có
liên quan đến nôn mửa. Hiện nhiệt độ bình thường và đau ở vùng thượng vị. Kiểm tra hữu ích
nhất cho bệnh nhân này là:
Men tim
Điện tim
*Soi dạ dày
Xét nghiệm chức năng gan

96.Một trong các điều kiện sau đây không nhất thiết phải chỉ định X quang ngực khi bệnh
nhân có các biểu hiện khó thở và thở khò khè:
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Suy tim sung huyết
*Hen suyễn
Cấy ghép phổi

97.Một trong các câu sau là đúng về chăm sóc ngừng tim ở người lớn:
Cung cấp oxy 100% trong tất cả các trường hợp sau phục hồi hô hấp tự nhiên
Duy trì huyết áp tâm thu > 90 mmHg
Duy trì kiểm soát đường huyết chặt chẽ với lượng đường trong máu từ 4 đến 6 mmol/L
*Ngay lập tức chụp động mạch và can thiệp động mạch vành qua da cần được xem xét ngay
cả trong trường hợp không có ST chênh lên hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ.

98.Một trong các câu sau đây liên quan đến bệnh tiểu đường tuýp 2 là đúng:
Được gọi là bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin
*Có thể được ngăn chặn
Hiếm khi đòi hỏi phải điều trị bằng insulin
Chiếm 60% các trường hợp của bệnh tiểu đường trên toàn thế giới

99.Một trong các câu sau đây không phải là biến chứng do chạy thận nhân tạo lâu dài:
*Gia tăng nguy cơ bệnh ác tính đường tiêu hóa
Nhồi máu cơ tim
Hội chứng đường hầm cổ tay
Suy dinh dưỡng protein năng lượng

100.Một trong các câu sau đây liên quan đến việc điều trị hạ đường huyết là đúng:
*Hạ đường huyết ở những người nghiện rượu và người già thường không cải thiện với
glucagon
Octreotide là dòng đầu tiên điều trị hạ đường huyết do uống sulfonylurea
Sử dụng Steroid cần được xem xét khi hạ đường huyết được cho là liên quan với nhiễm trùng
huyết
Kiểm soát cải thiện kết quả hạ đường huyết ở những bệnh nhân có chấn thương đầu đáng kể
gần đây

101.Một trong các điều sau đây không đúng về việc quản lý thuốc ở bệnh COPD:
Liều corticosteroid dạng hít không nên tăng lên và hạ xuống theo các triệu chứng vào thời
điểm đó
*Mục đích của điều trị là bình thường chức năng phổi
Điều trị phối hợp ( thuốc giãn phế quản- corticosteroids tác dụng dài) được ưa thích
Điều trị không thể ngăn chặn chức năng phổi suy giảm

102.Một bệnh nhân đang được điều trị tăng kali máu. Mặc dù dùng lợi tiểu hơn 2h, xét
nghiệm lại canxi trong huyết thanh của bệnh nhân là 12mg/dL. Hành động tiếp theo thích hợp
nhất là:
Giảm tỷ lệ truyền dịch muối và kiểm tra lại canxi
Tăng tỷ lệ truyền dung dịch muối và kiểm tra lại canxi
*Hạ kali máu hoặc giảm magnes máu
Lặp lại liều furosemide

103.Một bệnh nhân trình bày trong phòng cấp cứu có lịch sử yếu nửa người phải khởi phát
nhanh chóng. Kiểmt tra hữu ích nhất đầu tiên cho bệnh nhân này là:
Chụp động mạch não
*Chụp CT scan não
Kiểm tra lipid lúc đói
Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh

104.Một bệnh nhân với tiền sử chít hẹp niệu quản sau khi đặt stent niệu quản 3 ngày. Bệnh
nhân khó tiểu trong 24h qua. Phân tích nước tiểu xác nhận sự hiện diện của tiểu máu vi thể.
Chẩn đoán nào sau đây rất có thể:
*Bàng quang kích thích sau đặt stent
Stent dịch chuyển
Viêm bể thận
Tắc nghẽn đường niệu

105.Một câu trong các câu sau là đúng về một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ:
Thuốc an thần và gây ngủ không nên được sử dụng sau khi bệnh nhân được đặt máy thở vì
chúng sẽ che khuất triệu chứng thần kinh
Ketamine là một lựa chọn tốt cho trình tự đặt nội khí quản
Huyết áp và nhịp tim nhanh đi kèm với kết quả này
*Tăng áp lực nội sọ có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ não

106.Loại thuốc tiểu đường ít có khả năng gây tai biến hạ đường huyết :
*Sulfomylureas (Chlorpropamide, glyburide, glipizide)
Nonsulfomylureas secretagogues ( repaglinide, nateglinide)
Biguanide (metformin)
Insulin (regular, NPH<, lente, Ultralente)

107.Lưu lượng máu thận (RBF) là:


125ml/phút
605ml/phút
*1.1L/phút
2L/phút

108.Magne máu giảm thấp có thể gây ra:


Giảm kích thích cơ tim
Tăng kích thích cơ tim
Tăng dẫn
*Giảm dẫn

109.Một bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ vào cấp cứu hồi sức do ngừng tim. Điều nào
sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất:
Tràn dịch màng ngoài tim
*Tăng kali huyết
Tăng huyết áp ác tính
Huyết áp sau chạy thận

110.Một phần nhân có tiền sử 5 ngày buồn nôn và ói mửa nghiêm trọng, thấy có nồng độ
natri huyết thanh 165 mEq/L và độ thẩm thấu nước tiểu >1000mOsm/kg. Sự lựa chọn dịch
truyền tĩnh mạch sau đây là lựa chọn tốt nhất cho sự bắt đầu bù dịch cho bệnh nhân:
*NaCl 0.9%
NaCl 0.45%
Glucose 5%
NaCl 3%

111.Một bệnh nhân tồn tại ST chênh lên >2mm ở V2-6 hai giờ sau nhồi máu cơ tim, huyết áp
205/115 đã được dùng morphine và aspirin, thuốc tiếp theo của sự lựa chọn là:
*Nitroglycerine tĩnh mạch
Bolus r-PA
Streptokinase tĩnh mạch
Heparin dưới da

112.Một cặp chẩn đoán và xét nghiệm có ít thông tin nhất để định hướng điều trị:
Chứng phình động mạch chủ bụng và chụp cắt lớp vi tính
Đau bụng và chụp tĩnh mạch thận
Sỏi mật và siêu âm góc phần tư phía trên bên phải
*Tắc nghẽn ruột non và phim chụp bụng không chuẩn bị
113.Kỹ thuật hỗ trợ đầu tiên được sử dụng ở người lớn còn ý thức bị nghẹt thở có sự tắc
nghẽn đường thở hoàn toàn và mang thai là:
Thổi lưng
Đẩy bụng
*Đẩy ngực
Uống nước

114.Loại thuốc đầu tiên được sử dụng để làm giảm cơn đau thắt ngực là:
*Nitrates
Chẹn kênh canxi
Chặn Alpha
Chặn beta

115.Loại trừ sỏi mật và rượu, những gì là nguyên nhân phổ biến nhất tiếp theo của viêm tụy
cấp:
*Thuốc
Nhiễm trùng
Chấn thương
Rối loạn chuyển hóa

116.Morphine sulfate chống chỉ định ở bệnh nhân:


Phù phổi do tim
Huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg
*Đợt cấp của COPD
Đau đớn cùng cực

117.Một bà già biểu hiện sốt và đau ngực trong một tháng. Kiểm tra hệ thống hô hấp thấy gõ
đục và nghe rì rào phế nang bên trái giảm. X quang ngực có khả năng tiết lộ một trong các
điều sau:
Xẹp phổi
Xơ hóa phổi
*Tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
118.Một bệnh nhân bị đột quỵ tắc mạch đang dùng warfarin. Bắt buộc phải nhổ răng. Cận
lâm sàng hữu ích nhất để xem xét tác dụng của warfarin:
Thời gian chảy máu
Hematocrit
Số lượng tiểu cầu
*Thời gian prothrombin

119.Một bệnh nhân có tiền sử sốt liên tục, bụng đau và nhức đầu. Khám bụng thấy đau và
gan lách to. Cấy máu thấy Salmonella typhi. Một kháng sinh lựa chọn cho bệnh nhân này là:
*Ciprofloxacin
Gentamycin
Metronidazole
Vancomycin

120.Một bệnh nhân HIV với CD4 là 300 tế bào/mk, đến phòng cấp cứu với viêm phổi. Sinh
vật có khả năng chịu trách nhiệm ít nhất là:
*Pneumocystis carinil
Steptococcus pneumoniae
Trực khuẩn lao
Cryptococcus neoformans

121.Một bệnh nhân hồi hộp đánh trống ngực, bất ngờ nhịp tim 150/ phút. Nguyên nhân có thể
là:
*Nhịp nhanh kịch phát trên thất
Nhịp xoang nhanh
Nhịp tim nhanh thất
Rung nhĩ

122.Một bệnh nhân với PCO2 động mạch 30 mmHg, xem xét nào sau đây trong chẩn đoán
phân biệt:
Tắc nghẽn cấp tính đường hô hấp
Bệnh phổi kẽ
Thuyên tắc phổi
*Nhiễn ceton acid tiểu đường
123.Một cậu bé 15 tuổi trình bày bị bệnh tiểu đường, nay đau bụng, nôn ói và khó thở. Lịch
sử có sốt và đau họng hai ngày gần đây. Nguyên nhân có khả năng nhất :
*Bệnh tiểu đường nhiễm ceton acid
Viêm dạ dày
Hạ đường huyết
Suy thận

124.Một câu sau đây về làm quen với khí hậu độ cao là đúng:
*Tăng cường hệ thống thông khí thích ứng ban đầu độ cao
Nồng độ Erythropoetin tăng chỉ sau vài tuần ở độ cao
Khả năng giữ nước tạo điều khiện thích ứng với độ cao
Với đủ thời gian, cơ thể sẽ thích ứng với độ cao bất kỳ

125.Liên quan đến rung thất:


Aspirin hiệu quả như warfarin trong phòng ngừa đột quỵ tắc mạch ở bệnh nhân lớn tuổi
Bệnh nhân không nên được điều trị bằng warfarin trừ khi có các yếu tố nguy cơ đột quỵ tắc
mạch
Bệnh nhân được chuyển thành nhịp xoang nên được điều trị duy trì
*Cố gắng kiểm soát nhịp rung nhĩ đã không được chứng minh là tốt hơn kiểm soát tốc độ
nhịp

126.Liều lượng chính xác của aspirin cho bệnh nhân liên quan đau ngực do tim mạch là:
81-162 mg, đường uống
*Lên đến 325 mg, nhai
81-324 mg, đường uống
Lên đến 160mg, nhai

127.Loại thuốc đầu tiên được sử dụng làm giảm cơn đau thắt ngực là:
*Nitrates
Chẹn kênh canxi
Chặn Alpha
Chặn beta

128.Loại thuốc nào sau đây có thể gây ra cường giáp:


Simvastatin
Propanolol
*Amiodarone
Carbocisteine

129.Loạn nhịp nào sau đây tương đối lành tính:


Block tim hoàn toàn
*Mobitz 2
Wenkebach
Nhịp nhanh thất

130.Mannitol chống chỉ định trong điều nào sau đây, trừ:
Tắc nghẽn phổi
*Phù não
Đang chảy máu nội sọ
Vô niệu do bệnh thận nặng

131.Giảm calci máu có thể gây ra:


Giảm kích thích cơ tim
*Giảm co bóp
Tăng co bóp
Tăng kích thích

132.Glyceryl-trinitrate (GTN) không nên sử dụng kết hợp với:


*Sildenafil
Lisinopril
Các thuốc chẹn beta
Digoxin

133.Hạ kali máu sẽ gây ra:


Giảm dẫn truyền
Giảm tính tự động
Giảm kích thích cơ tim
*Tăng kích thích cơ tim
134.Hậu quả lâm sàng mong muốn sau khi sử dụng loại thuốc chủ vận beta-2 là:
Co cơ trơn mạch máu
Tăng co bóp tim
Giãn nở các mạch máu hệ thống
*Thư giãn cơ trơn phế quản

135.Hình ảnh ở V3 và V4 trên điện tâm đồ liên quan đến phần nào của tim:
Thành bên
Vách liên thất
Thành dưới
*Trước mỏm

136.Hội chứng đặc chưng bởi khoảng PR ngắn, sóng delta, thay đổi ST-T không đặc hiệu cho
thấy sự hiện diện của một con đường phụ trong:
Hội chứng Frank-Starling
*Wolff-Parkinson White
Hội chứng Wolff
Hội chứng White

137.Hội chứng khóa trong xảy ra do:


Nhồi máu động mạch não trước
Tắc động mạch não giữa
*Tắc động mạch thân nền
Nhồi máu ổ khuyết

138.Huyết áp tâm thu xác định một bệnh nhân cơn tăng huyết áp khẩn cấp là:
160 mmHg
180 mmHg
200 mmHg
*Không có số tuyệt đối tồn tại

139.Ít hoặc không có lượng nước tiểu trong khoảng thời gian 6h là gợi ý:
Bệnh thận do tiểu đường
Suy thận độ 3b
Suy thận độ 4
*Tổn thương thận cấp tính

140.Kết quả điện tâm đồ nào sau đây xảy ra ngay khi sự khởi đầu của nhồi máu cơ tim cấp
được liên kết với tỷ lệ tử vong tăng lên:
Block nhĩ thất Mobitz II loại I
Block nhĩ thất độ I
*Block nhánh phải
Nhịp chậm xoang

141.Kháng sinh gì nên được quy định theo kinh nghiệm đầu tiên khi viêm đại tràng màng giả:
*Metronidazole
Erythromycin
Clindamycin
Ampicilin

142.Khi đánh giá một bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định, dấu hiệu lâm sàng dự đoán
nhất của kết quả bất lợi trong ngắn hạn (tử vong hoặc nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng) là
*Tăng tần số cơn đau thắt ngực hoặc mức độ nghiêm trọng
Gây đau thắt ngực ở ngưỡng tập thể dục thấp hơn
Bắt đầu đau thắt ngực khi mới gắng sức
Cơn đau thắt ngực kéo dài hơn 10 phút

143.Khi dùng thuốc trong cấp cứu. Nhịp tim nhanh là một tác dụng phụ tiềm năng của một
trong các loại thuốc sau:
Thuốc đối kháng thụ Leukotreine
*Cường beta 2 tác dụng ngắn
Corticosteroid
Anti muscarinis

144.Khi một người bị chết đột ngột từ một cơn đau tim, sự kiện rất có thể dẫn đến cái chết
đột ngột là:
Vỡ tim
Suy tim sung huyết
Cơn đau thắt ngực
*Loạn nhịp tim

145.Khi sử dụng magnesium sulfate trong thời gian ngừng tim do xoắn đỉnh, liều là:
*1-2 g dung dịch 10% trong vòng 5 đến 20 phút
1-4 g dụng dịch 10% trong vòng 3 phút
1-2 g dung dịch 10% trong vòng 5 đến 60 phút
25-50 mg/kg dung dịch 10% trong vòng 3 phút

146.Khi thăm khám một bệnh nhân bị lao phổi, khó thở, điều nào sau đây không phải là một
triệu chứng của bệnh lao:
Đổ mồ hôi đêm
Giảm cân và biếng ăn
*Đau không giải thích được đến ba tuần
Khó thở dần dần trở nên tệ hơn

147.Khi uống Digoxin, B-blockers, và thuốc chẹn kênh canxi, so sánh sự tương phản cấp tính
sau đây không đúng:
Chẹn kênh canxi quá liều thường xuất hiện tăng đường huyết nhẹ, trong khi chẹn B quá liều
thường có đường huyết bình thường hoặc hạ
Bệnh nhân bị quá liều chẹn kênh canxi thường có tình trạng tinh thần bình thường ngay cả
khi nhịp tim chậm, trái ngược hoàn toàn với digoxin hoặc chẹn B quá liều
Bệnh nhân quá liều Digoxin cấp thường tăng kali huyết, trong khi bệnh nhân quá liều chẹn
kênh canxi nói chung là hơi tăng
*Quá liều thuốc digoxin và chẹn kênh canxi có thể gây loạn nhịp nhanh, và nhịp nhanh là cực
kỳ nguy hiểm trong quá liều B-blocker

148.Khi xem xét điều trị nhồi máu cơ tim cấp:


Aspirin và clopidogrel không nên được dùng cùng
*Nong mạch vành qua da tốt hơn so với tan huyết khối
Aspirin không nên được dùng trước khi xác nhận nhồi máu cơ tim tăng men tim
Tái tưới máu có thể sẽ bị trì hoãn 24h

149.Khó thở do tăng áp động mạch phổi ít có khả năng gặp trong
Tiền sử nghẽn mạch phổi do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu
Viêm phế quản mãn tính
Viêm khớp dạng thấp
*Lao phổi

150.Khử cực của tâm nhĩ:


*Sóng P
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T

151.Khử cực của tâm thất được thể hiện bởi:


Sóng P
Sóng T
*Phức bộ QRS
Khoảng PR

152.Kiểm tra hữu ích nhất để chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim là:
CK-MB
CK
ECG
*Troponins

153.Kỹ thuật hình ảnh nào sau đây là hữu ích nhất cho việc phát hiện tràn dịch màng phổi tự
do:
X quang ngực nằm ngửa
X quang ngực thẳng đứng
Siêu âm
*X quang ngực tư thế nằm nghiêng bên

154.Đối với bệnh nhân có tiền sử sốt, nhức đầu và cổ cứng, kiểm tra quan trọng nhất là:
*Xét nghiệm dịch não tủy
Công thức máu
Chụp CT scan não
Chụp cộng hưởng từ não
155.Điều trị cortisosteroid dài hạn trong một số tình trạng bệnh lý, một trong những biến
chứng được công nhận là:
Ho ra máu
Hen suyễn
Bệnh tim
*Loãng xương

156.Đơn liều tối thiểu naloxone (Narcan) được đề nghị là:


4 mg
0,4 mg
*2 mg
0,8 mg

157.Điều nào sau đây phù hợp khi điều trị bệnh tiểu đường uống với tác dụng phụ đặc trưng
của nó:
Chlopropamide và chứng tăng natri huyết
*Acarbose và transaminase gan cao
Glipizide và nhiễm acid lactic
Metformin và hội chứng QT kéo dài

158.Điều nào trong các điều sau đây không có tắc nghẽn
Hen phế quản
COPD
Giãn phế quản
*Xơ hóa

159.Điều nào sau đây là không hiệu quả khi dùng Glycery-trinitrate (GTN):
Tiêm tĩnh mạch
Áp má
Dưới lưỡi
*Uống

160.Điều nào sau đây là một chỉ số của nhồi máu cơ tim trong sự hiện diện của block nhánh
trái:
ST chênh lên trong tất cả các chuyển đạo
ST chênh lên ở V1, V2, V3
*ST chênh lên ít nhất là 1mm cùng một hướng với vectơ QRS
Không có chỉ số cho thiếu máu cục bộ trong sự hiện diện của block nhánh trái

161.Điều nào sau đây là một nguyên nhân gây chóng mặt ngoại vi:
Xuất huyết tiểu não
Đa xơ cứng
Hội chứng Wallenberg
*Bệnh Meniere

162.Điều nào sau đây là một tiêu chí chẩn đoán hội chứng tăng áp lực thẩm thấu đái đường:
Glucose huyết tương > 250 mg/dL
pH máu > 7,25
*bicarbonate huyết thanh > 15 mEq/L
khoảng trống Anion > 12

163.điều nào sau đây là nguồn phổ biến nhất của chảy máu đường tiêu hóa trên:
giãn tĩnh mạch thực quản
mallory-weiss
chảy máu cam
*loét dạ dày

164.điều nào sau đây là nguy cơ được công nhận đi kèm bệnh thận đa nang:
*chứng phình động mạch não
hen suyễn
nhồi máu cơ tim
đột quỵ

165.điều nào sau đây là nguyên nhân của tím tái trung ương
tiếp xúc với lạnh
suy tim
*luồng thông tim phải trái
hiện tượng Raynaud
166.điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến của chảy máu trực tràng:
trĩ nội
áp xe quanh hậu môn
viêm trực tràng
*nứt kẽ hậu môn

167.điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp:
viêm giáp
uống quá nhiều hormon tuyến giáp (nhiễm độc giáp facticia)
bướu cổ đa nhân
*bệnh Graves

168.điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của đau bụng cần điều trị phẫu thuật ở
người cao tuổi:
viêm ruột thừa
*bệnh đường mật
chứng phình động mạch chủ bụng
tắc ruột

169.điều nào sau đây là phổ biến nhất liên quan tới tăng nguy cơ phát triển xoắn đỉnh:
Giảm khoảng PR
Giảm thời gian QRS
Tăng khoảng PR
*Tăng khoảng QT

170.Điều nào sau đây là yếu tố dự báo quan trọng của cái chết đột ngột do tim hoặc loạn
nhịp trong vòng một năm của một sự kiện ngất không giải thích được:
ST-T thay đổi trên điện tâm đồ không đặc hiệu
Lịch sử ngất xác nhận qua thử nghiệm bàn nghiêng
*Lịch sử suy tim sung huyết
Lịch sử của rung nhĩ

171.Điều nào sau đây không phải là một đặc tính của viêm màng ngoài tim:
PR chênh xuống
Sốt
*Khó thở gắng sức
Đau sau xương ức, tồi tệ hơn khi nằm ngửa

172.Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến của đau bụng ở bệnh nhân dưới 50
tuổi:
Viêm ruột thừa
Bệnh viêm vùng chậu hông
*Tắc ruột
Đau bụng không đặc hiệu

173.Điều nào sau đây không phải là một biến chứng của bệnh thận giai đoạn cuối:
Tăng kali máu
Tăng calci máu
Nhiễm toan
Bệnh thiếu máu

174.Điều nào sau đây không phải là một nguyên nhân phổ biến của tiểu máu:
*Rifampin
Viêm cầu thận
Ung thư
Bệnh sán máng

175.Điều nào sau đây không phải là một biến chứng phát sinh từ bệnh loét dạ dày:
Thủng đường tiêu hóa
Hẹp đầu ra dạ dày
*Thiếu máu ác tính
Xuất huyết tiêu hóa

176.Điều nào sau đây không phải là một phần của tiêu chuẩn Ránon để dự đoán kết quả ở
những bệnh nhân viêm tụy cấp nhập viện:
*Huyết áp tâm thu < 90 mmHg
Glucose máu > 200mg/dL
Tuổi >55
Số lượng bạch cầu máu > 16000/L

177.Điều nào sau đây không phải là một tính năng trao đổi chất của sốc:
Chứng tăng nito huyết trước thận
*Hạ natri máu
Tăng đường huyết
Hạ đường huyết

178.Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu của phình động mạch chủ vỡ:
Dấu hiệu Cullen
Tụ máu bìu
Dấu hiệu Grey Tumer
*Sự khác biệt mạch bẹn hai bên

179.Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nền cho bóc tách động mạch chủ bụng:
Tăng huyết áp
*Bệnh Raynauds
Hội chứng Marfans
Bệnh van động mạch chủ

180.Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch:
Tăng đông máu
Tổn thương mạch máu
*Cholesterol LDL máu cao
Lưu lượng máu giảm

181.Điều nào sau đây không phải là một phần của bộ ba cổ điển trong hẹp động mạch chủ:
Ngất xỉu
*Khoảng cách huyết áp tâm thu và tâm trương rộng
Khó thở
Đau thắt ngực

182.Điều nào sau đây không phải triệu chứng / dấu hiệu của cường giáp:
Mạch nhanh
Tăng tiết mồ hôi
*Tăng cân
Bướu cổ

183.Điều nào sau đây là đúng sự thật về aspirin:


Ngăn chặn sự tổng hợp acid arachidonic
*Tác động của nó là không thể đảo ngược
Nó ức chế hoạt hóa tiểu cầu
Đó là một chất ức chế chọn lọc COX-1

184.Điều nào sau đây không phải là một yếu tố gây hạ nhiệt:
Tuổi cao
*Tăng đường huyết
Bị bỏng nặng
Nghiện rượu

185.Điều nào sau đây đúng về tiêu cơ vân:


Các triệu chứng liên quan đến hệ thống cơ xương hầu như luôn hiện diện trong tiêu cơ vân có
ý nghĩa lâm sàng
*Các triệu chứng của tiêu cơ vân bao gồm tăng kali máu, DIC và suy thận
Bệnh nhân có biểu hiện suy thận thiểu niệu cấp tính (ARF) sau tiêu cơ vân cần dùng mannitol
điều trị ngay lập tức để thúc đẩy lợi tiểu
Mức độ creatine kinase (CK) cao tương quan với mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự phát
triển của suy thận

186.Điều nào sau đây không là một yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ bụng:
*Giang mai
Tiền sử gia đình có chứng phình mạch
Hút thuốc lá
Tăng huyết áp

187.Điều nào sau đây không thể thay đổi yếu tố nguy cơ đột quỵ:
*Viêm mạch
Cholesterol máu cao
Bệnh tiểu đường
Rung nhĩ

188.Điều nào sau đây đúng với đặc điểm của việc sử dụng steroid trong cấp cứu để điều trị
cơn hen cấp:
Các nghiên cứu đã chứng minh rằng steroid trong cấp cứu làm giảm tỷ lệ khởi phát cơn khó
thở tiếp theo
Liều steroid nên được tăng gấp đôi nếu bệnh nhân có cơn khó thở nghiêm trọng
Corticosteroid hít dường như không có vai trò trong điều trị cấp cứu bệnh hen suyễn
*Corticosteroid toàn thân được sử dụng trong 70% bệnh nhân cấp cứu

189.Điều nào sau đây không đúng sự thật về suy tim:


Thất phì đại thường xảy ra
*Lượng cuối tâm thu tăng
Phân suất tống máu giảm
Khối lượng tống máu giảm

190.Điều nào liên quan tới nguy cơ tử vong:


Ngất sau khi đau đột ngột bất ngờ, sợ hãi âm thanh hoặc mùi khó chịu
Ngất xỉu trong hoặc ngay sau khi tiểu tiện, ho, nuốt, hoặc đại tiện
*Ngất xỉu xảy ra khi gắng sức
Ngất xỉu xảy ra với xoay đầu vòng tròn, cạo râu hoặc đeo đai chật

191.Điều nào sau đây không được chấp thuận cho điều trị thuyên tắc phổi:
*Aspirin
Heparin không phân đoạn
Heparin trọng lượng phân tử thấp
Điều trị tiêu huyết khối

192.Điều nào sau đây có thể gây mê sảng cũng như mất trí nhớ:
Hạ đường huyết
Nhiễm trùng tiết niệu
*Rượu
Hội chứng cai từ loại benzodiazepin
193.Điều nào sau đây không liên kết với thrombin
*Heparin trọng lượng phân tử thấp
Dabigatran
Warfarin
Heparin không phân đoạn

194.Điều nào sau đây không nên sử dụng trong điều trị tăng kali máu kết hợp với quá liều
digoxin:
Glucose insulin
*Clorua canxi
Chất nhựa kết dính K
Na Bicarbonate

195.Điều nào sau đây không có tác dụng với điều trị bằng chất ức chế ACE:
Bệnh thận do tiểu đường
Suy tim
*Rung nhĩ
Tăng huyết áp

196.Điều nào sau đây không phải là điển hình của cơn đau liên quan với bóc tách động mạch
chủ:
Thay đổi địa điểm
*Khởi phát dần dần và chậm
Dữ dội
Đột ngột và nghiêm trọng

197.Điều nào sau đây không được coi là một yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh trào
ngược dạ dày:
*Thuốc hạ cholesterol
Nicotine
Mang thai
Bệnh đái tháo đường

198.Điều nào sau đây không liên quan đến đái máu:
Nhiễm trùng tiết niệu
U tuyến tiền liệt
Ung thư đường tiết niệu
*Hội chứng thận hư

199.Bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán rung nhĩ. Đánh trống ngực và khó thở thường
xuyên là các triệu chứng duy nhất, có thiếu máu cục bộ thoáng qua trong quá khứ. Nhịp tim
dao động từ 70 đến 90 nhịp mỗi phút và điện tâm đồ xác nhận rung nhĩ. Điều nào sau đây là
giai đoạn tiếp theo thích hợp nhất trong quản lý bệnh nhân này:
Bắt đầu dùng digoxin để kiểm soát
Warfarin để làm giảm nguy cơ cục máu đông
Bắt đầu dùng chặn beta
*Siêu âm tim

200.Bệnh nhân nam 63 tuổi, bị ngừng tim rung thất và cú sốc điện đầu tiên ngay khi đến khoa
cấp cứu. Sau thêm 2 phút hô hấp nhân tạo, vẫn còn rung thất. Bước thích hợp tiếp theo phải
thực hiện là:
Bóp tim ngoài lồng ngực
Adrenaline 1ml 1:1000 tĩnh mạch
*Sốc điện 200 J
Amiodarone 300 mg tiêm tĩnh mạch

201.Bệnh nhân 64 tuổi bị tăng huyết áp đã trải qua 90 phút đau ngực và khó thở. Huyết áp
90/60 mmHg, nhịp tim 104 lần/phút. Điện tâm đồ thấy ST chênh lên từ V1 đến V6, Xquang
ngực thấy dấu hiệu phù phổi. Tất cả các phương pháp điều trị sau đây được dùng đồng thời
để điều trị tối ưu cho bệnh nhân này, ngoại trừ:
Aspirin
Heparin trọng lượng phân tử thấp
Nong mạch qua da
*Điều trị tan huyết khối

202.Bệnh nhân nam 42 tuổi bị suy thận cấp. Kali huyết là 8,1 mEq/L. Nhiều khả năng phát
hiện điện tâm đồ bất thường là:
Sóng T đảo ngược
Khoảng QT 0,4s
Sóng U
*Sóng T cao nhọn đối xứng
203.Bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán suy tim sung huyết, không có lịch sử đau ngực
hoặc nghiện rượu. Khám thấy huyết áp 190/120 mmHg, gan to nhẹ và không có tiếng thổi
tim. Suy tim có thể là do:
Nhồi máu cơ tim
Hẹp động mạch chủ
*Tăng huyết áp
Nghẽn mạch phổi

204.Bệnh nhân nam 60 tuổi với đau giữa ngực, có cảm giác bóp nghẹn ngực. Kiếm tra không
thấy dấu hiệu đáng kể ngoài nhịp tim 90 lần/phút, huyết áp 140/90 mmHg, đổ mồ hôi một
chút. Việc chẩn đoán rất có thể là:
Bóc tách động mạch chủ ngực
*Thiếu máu cục bộ cơ tim cấp
Đau cấp màng phổi
Viêm thùy phổi

205.Bệnh nhân nam 33 tuổi có biểu hiện đau bụng trên và ói mửa. Xét nghiệm máu thấy số
lượng bạch cầu tăng và lượng amylose 300IU/L. Chẩn đoán ít có khả năng đúng nhất là:
Viêm tụy
Thủng ổ loét tá tràng
Vỡ bụng phình động mạch chủ
*Viêm ruột thừa

206.Bệnh nhân nam 35 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu. Tím tái, huyết áp 180/100mmHg
và nhịp tim 75 lần/phút. Khí máu động mạch không khí trong phòng là PaCO2 = 45mmHg,
PaCO2 = 75mmHg, pH= 7.12. các can thiệp điều trị thích hợp nhất là:
Bicarbonate tĩnh mạch
*Xem xét thông khí cơ học
Dùng thuốc giãn phế quản
Dùng steroid tĩnh mạch

207.Bệnh nhân nam 25 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu sau khi dùng quá liều một loại
thuốc, khí máu động mạch thấy PaCO2 ~ 60mmHg. PaCO2 cao có nghĩa:
Thông khí phế nang bình thường
Giảm thông khí phế nang
*Tăng thông khí phế nang
Không có ở 3 câu trên

208.Bệnh nhân nam 27 tuổi bị hen phế quản nặng đòi hỏi phải đặt nội khí quản. Mặc dù hồi
sức ban đầu trong vòng vài phút, huyết áp giảm xuống 70/40mmHg, nhịp tim tăng lên 156
lần mỗi phút. Nhịp thở đều. Can thiệp đầu tiên nên làm:
Chụp X quang ngực ngay lập tức
Tiêm tĩnh mạch (IV) canxi clorua 10% x 10ml
*Tạo điều kiện thuận lợi cho nhịp thở kéo dài
Truyền 500 ml nước muối

209.Bệnh nhân nam 30 tuổi được vào phòng cấp cứu khởi phát đột ngột hụt hơi thở nghiêm
trọng, không đau ngực, thở khò khè, tím tái, huyết áp 70/30 mmHg, mạch 100 lần/phút. Sự
kiện xảy ra ngay sau một bữa ăn. Chẩn đoán có thể:
Thuyên tắc phổi cấp
Tràn khí màng phổi
*Sốc phản vệ
Nhồi máu cơ tim

210.Bệnh nhân lớn tuổi bị COPD,Xquang ngực có áp xe phổi. Sinh vật có khả năng nhất:
*Klebsiella pneumoniae
Khuẩn cầu phổi
Staphylococcus aureus
Haemophilus influenzae

211.Bệnh nhân nam 21 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, hiện đánh trống ngực trong 6h, không đau
ngực và không có triệu chứng khác. Kiểm tra tiết lộ nhịp tim thường xuyên khoảng 150 mỗi
phút. Các bộ phận khác nói chung bình thường và không có bằng chứng của phì đại tim hay
suy tim, huyết áp là 140/90 mmHg. Việc chẩn đoán rất có thể là:
Rung nhĩ
*Nhịp tim nhanh trên thất
Nhịp tim nhanh thất
Nhịp nhanh xoang

212.Bệnh nhân đến cấp cứu vì ho ra máu. Điều nào sau đây có thể là nguyên nhân:
COPD
Tràn khí màng phổi
*Ung thư phổi
Hen phế quản

213.Bệnh nhân đến cấp cứu vì khó thở, tiếng thở khò khè là triệu chứng và dấu hiệu của một
trong các bệnh sau:
Bệnh xơ nang
COPD
*Hen phế quản
Ung thư phổi

214.Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển có thể có:


Ức chế miễn dịch
*Ho khan mãn tính
Da mỏng
Số lượng tiểu cầu giảm

215.Bệnh nhân cao tuổi có tiền sử bệnh tim, xơ vữa động mạch và suy tim sung huyết, đau
bụng ngày càng tăng là nguy cơ cao trong điều nào sau đây:
Xoắn manh tràng
*Thiếu máu mạc treo
Viêm túi mật
Loét dạ dày tá tràng

216.Bệnh nhân có nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến suy hô hấp. Loại
thuốc nào sau đây đầu tiên nên dùng:
Atropin
Dopamine
Adenosine
*Epinephrine

217.Bệnh nhân đến cấp cứu vì đột quỵ, yếu tố nguy cơ nhất cho bệnh nhân này là:
*Tăng huyết áp
Tăng cholesterol máu
Lạm dụng rượu
Chế độ ăn uống nghèo nàn
218.Bệnh nhân 50 tuổi được chẩn đoán đau ngực cấp tính. Điện tâm đồ cho thấy sóng R cao
ở V1. Việc chẩn đoán rất có thể là:
Tắc động mạch vành liên thất trước
Nhồi máu cơ tim thành bên
*Nhồi máu cơ tim thành sau
Nhồi máu phổi

219.Bệnh nhân bị tăng Kali máu nghiêm trọng và sóng T cao nhọn trên điện tâm đồ. Cách
nhanh chóng nhất để giảm nồng độ kali trong huyết thanh là:
*Insulin + glucose
Sodium bicarbonate
Canxi gluconat tĩnh mạch
Uống canxi

220.Bệnh nhân bị viêm mủ màng phổi, trong phổi bệnh nhân có:
Mủ, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
Máu, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
*Mủ, viêm mãn tính, để lại sẹo
Máu, viêm mạn tính, tổn thương mô hồi phục

221.Bài tiết acid trong bệnh loét dạ dày tá tràng có thể giảm bằng cách nào trong số các biện
pháp sau:
*Phong toả các thụ thể H2 histamin
Phong tỏa tiết secretin
Phong tỏa hoạt động của pepsin
Điều trị bằng thuốc kháng sinh

222.ảnh hưởng của nhiễm kiềm với nồng độ các chất hòa tan
tăng kali huyết
hạ natri máu
*hạ kali máu
bình thường

223.Bệnh viêm động mạch tạm thời có liên quan đến các bệnh sau:
Lupus hệ thống (SLE)
Polyarteritis nodosa (PAN)
Bệnh u hạt Wegner
*Đau đa cơ do thấp khớp (PMR)

224.Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) đặc trưng bởi căng phế nang và những thay đổi
tiêu cực trong nhu mô phổi gọi là:
Viêm phế quản mạn tính
Viêm phổi
*Khí phế thũng
Hội chứng Gluilain-Barre

225.Biếu hiện sớm nhất của giảm thể tích máu


Véo da dương tính
Mắt trũng
*Hạ huyết áp tư thế
Giảm lượng nước tiểu

226.Bệnh nhân tăng áp động mạch phổi nguyên phát có thể trải nghiệm mất bù cấp tính nếu
dùng:
*Vận mạch
Salcylate
Giãn phế quản
Lợi tiểu

227.Bệnh tim phát triển vì bệnh phổi mãn rính, ảnh hưởng chủ yếu ở phía bên phải của tim
được gọi là:
Khí phế thũng
Viêm phế quản mạn tính
*Tâm phế mạn
Hội chứng Gluilain-Barre

228.Bệnh nhân suy hô hấp vào cấp cứu, nguyên nhân được xác định là do tràn khí màng phổi,
khi thăm khám thấy một trong các triệu chứng sau:
Cảm thấy mạch mạnh
*Cảm thấy mạch yếu
Rì rào phế nang tăng
Rung thanh tăng

229.Bệnh nhân nữ, tuổi trung niên, nhiệt độ 38,8 độ C, nhịp tim 105 lần/ phút, huyết áp
140/75mmHg, độ bão hòa oxy 92%, ho đờm mủ và chẩn đoán xác định là viêm phổi màng
phổi. X quang phổi sau đây là thích hợp nhất cho việc đánh giá ở bệnh nhân này:
Phim chụp nghiêng
*Phim thẳng vào nghiêng
Phim thẳng
Phim chụp khi thở vào và thở ra

230.Biến chứng thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim:


Huyết khối thành tim
Thuyên tắc mạch
Vỡ cơ tim
*Loạn nhịp tim

231.Bệnh nhân nữ, trung niên có đợt kịch phát hen nặng. Điều nào sau đây là đúng về quản lý
của bệnh nhân này:
Tiêm tĩnh mạch magnesium không có vai trò trong việc quản lý bệnh nhân này
Tĩnh mạch steroid sẽ được ưa thích hơn đường uống
*Khí dung liên tục B-agonist có thể có lợi hơn so với các phương pháp xịt từng nhát
Levabuterol hiệu quả hơn albuterol cho việc điều trị các đợt cấp nặng

232.Bệnh nhân tuổi thanh niên đến cấp cứu vì khó thở, đau ngực như dao đâm và ho là gợi ý
nhất của một trong các bệnh sau:
*Viêm phổi
COPD
Bệnh hen phế quản
Nhồi máu cơ tim

233.Bệnh nhân nữ 62 tuổi có lịch sử khó thở khi gắng sức kéo dài cùng với phù ngoại vi nặng
và tiêu chảy mạn tính. X quang ngực thấy vôi hóa bóng tim. Chẩn đoán có thể là:
Bụi phổi
Suy giáp
*Viêm màng ngoài tim co thắt
Phình vách thất

234.Bệnh nhân nam tuổi trung niên, đột quỵ cấp tính bắt đầu từ hơn 6h trước. Huyết áp luôn
240/120 mmHg. Can thiệp đầu tiên được chỉ định:
Cung cấp chăm sóc hỗ trợ với oxy bằng ống thông mũi
*Nâng cao đầu giường
Bắt đầu nhỏ giọt nitroprusside để giảm huyết áp
Sử dụng labetalol giảm huyết áp

235.Bệnh nhân nữ cao tuổi, đợt kịch phát cấp COPD. Thở oxy mặt nạ, hít B-agonist và kháng
cholinergic. Mặc dù có cải thiện tối thiểu tình trạng hô hấp và được đánh giá có thể điều trị
thông khí áp lực dương (NIPPV) không xâm nhập. Trong các kết quả sau đây sẽ làm cho đặt
nội khí quản là một sự lựa chọn tốt hơn ở bệnh nhân này:
Tình trạng toan hô hấp
*Tình trạng tâm thần kinh nhanh chóng xấu đi
PaCO2 > 50 mmHg mặc dù điều trị oxy bổ sung
Bằng chứng của sự mệt cơ hô hấp

236.Bệnh nhân nam tuổi trung niên, tiền sử cơ tim phì đại biểu hiện khó thở tăng nặng và ran
rít hai bên phổi. Thuốc thích hợp sử dụng là:
Nitroglycerin
Nesiritide
Morphine
*Chẹn B-adrenergic

237.Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị hồng cầu liềm với đau ngực và khó thở. Dấu hiệu quan
trọng nhất bao gồm nhịp tim 115 lần/phút, huyết áp 110/65 mmHg, hô hấp 22 lần/ phút, nhiệt
độ 36,2 độ C, độ bão hòa oxy 92%. Điều nào sau đây là quản lý chính xác bệnh nhân này:
*Thuốc giãn phế quản nên được bắt đầu sớm
Kháng sinh phổ rộng nên được sử dụng nếu bệnh nhân bị sốt
Truyền máu nên tránh để ngăn chặn phù phổi
Steroid liều cao là có lợi
238.Bệnh nhân nữ 57 tuổi khởi phát cấp tính khó thở. Tiền sử bị hen phế quản, thường được
kiểm soát tốt với thuốc giãn phế quản và steroid dạng hít. Điều nào sau đây là chẩn đoán
phân biệt của cơn hen phế quản:
Sốc phản vệ
Tràn khí màng phổi
Đường hô hấp trên tắc nghẽn
*Nhiễm trùng đường hô hấp trên

239.Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị nhồi máu cơ tim cấp thành dưới. Sau dùng aspirin và
nitroglycerin, đột nhiên huyết áp đo được 70/30 mmHg. Khám thực thể thấy mạch cổ nổi,
phế trường phổi thông khí rõ, không có ran. Sự kết hợp trị liệu rất có thể ngay lập tức để ổn
định bệnh nhân này:
Heparin và chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa
ức chế men chuyển Angiotensin và clopidogrel
steptokinase và magie
*dung dịch mặc đẳng trương và dobutamine

240.bệnh nhân nam tuổi trung niên, không có tiền sử tăng huyết áp, vào viện với phù phổi
không đau ngực. Nghe thấy tiếng thổi toàn tâm thu mới rõ nhất ở mỏm lan lên nách trái. Điện
tâm đồ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. X quang ngực thấy hình ảnh tim có kích thước bình
thường. Nguyên nhân có khả năng nhất của tiếng thổi tim là:
suy tim sung huyết
hẹp động mạch chủ
chèn ép tim
*hoại tử cơ nhú

241.bệnh nhân nam lớn tuổi hôn mê. Dấu hiệu quan trọng nhất cho thấy nhịp tim 130 lần/
phút, huyết áp 90/60mmHg và độ bão hòa oxy 93% ở không khí phòng. X quang ngực cho
thấy thùy dưới trái có hình ảnh thâm nhiễm. Điều nào sau đây là đúng về quản lý cấp cứu hồi
sức bệnh nhân này:
soi cấy đờm cần được thực hiện
cấy máu ở bệnh nhân này
theo dõi chỉ số mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi
*kháng sinh cho bệnh nhân cao tuổi sơm đã được chứng minh để giảm tỷ lệ tử vong

242.bệnh nhân nam 60 tuổi, trước đây hút thuốc, đã tìm thấy một tổn thương phổi 8mm ở
thùy trên bên trái trên phim X quang ngực, hoàn toàn không có triệu chứng. Để chẩn đoán
bước tiếp theo là:
lặp lại chụp phim ngực sau sáu tháng
nội soi phế quản và sinh thiết
*CT hướng dẫn sinh thiết tổn thương
Tế bào học đờm

243.Bệnh nhân nam cao tuổi có tiền sử suy tim sung huyết lần đầu phù phổi. Đã được điều trị
ổn định. Xem xét lịch sử của bệnh nhân này và báo cáo sau đây mô tả đúng nhất tình trạng
của bệnh nhân:
*Tỷ lệ tử vong 1 năm là khoảng 50 %
Mức độ B peptide natri niệu không hữu ích
Chẹn kênh canxi điều trị thường xuyên sẽ có lợi
Điều trị dự phòng chống loạn nhịp sẽ có lợi

244.Bệnh nhân nam lớn tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp vùng thành trước. Điện tâm đồ cho thấy
khởi phát block nhánh trái và block nhĩ thất độ 1. Can thiệp điều trị được chỉ định:
Dobutamine
*Máy tạo nhịp tim tạm thời dự phòng
Isoproterenol
ống thông Swan-Ganz
...........................................................................

245.bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh nhân
được chỉ định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có
tăng huyết áp, đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy loạn nhịp
hoàn toàn và điện tâm đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất:
*Warfarin
Aspirin đơn độc
Thuốc làm giảm tần số tim
Aspirin và clopidogrel

246.Liên quan đến suy tim, các triệu chứng sau đây là đúng, trừ:;
Tăng huyết áp là một nguyên nhân
*Thường có rối loạn nhịp tim
Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
Ngất là một triệu chứng
257.Trong điều trị bệnh nhân bị sốc phản vệ. Các câu sau đây là sai,ngoại trừ:
*Thuốc đối kháng thụ thể H2 có hiệu quả như liện pháp hỗ trợ
Hydrocortison sẽ có tác dụng trong vòng 10 phút
Adrenaline nên được tiêm dưới da
Chỉ định atropine

248.Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét dạ dày tá tràng
Lạm dụng rượu
*Helicobacter pylori
NSAID
Điều trị corticosteroid mãn tính

249.Trong điều trị suy thất trái cấp tính, các câu sau là đúng ngoại trừ:
Tiêm bắp morphine
Chỉ định thuốc lợi tiểu thiazide
*Cung cấp oxy qua mặt nạ
Bệnh nhân nằm ngửa ở tư thế đầu thấp

250.Trong các căn nguyên sau đây, căn nguyên nào không thường gây viêm màng não cấp
tính:
Steptococcus pneumonise
*Cryptococuss neoforimans
Naisseria meningitidis
Haemophilus influenzae type B

251.Những căn nguyên vi sinh nào có ái tính với hệ thần kinh của người và thường gây bệnh
ở hệ thần kinh:
O.tsutsugamushi
Tụ cầu vàng
*Virus viêm não Nhật Bản
Virus sởi

252.Đánh giá về các xét nghiệm cho vấn đề cơ tim. Một trong những câu sau đây là đúng:
Các xét nghiệm men tim đơn độc rất có giá trị loại trừ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính
Các troponin vẫn tăng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp trong khoảng 48h
Nhiều vấn đề ngoài nhồi máu cơ tim cấp có liên quan đến nồng độ troponin tăng cao
*Nồng độ troponin tim bất thường rất có giá trị trong việc dự đoán bệnh nhân có nguy cơ cao
gặp phải biến chứng bất kể kết quả CK-MB và điện tâm đồ

253.Bệnh nhân đang nằm viện đột ngột khó thở. Chỉ định là xét nghiệm khí máu động mạch,
cho kết quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là cỉ định lựa chọn để
phát hiện thuyên tắc phổi:
Chụp cộng hưởng từ ngực
*Chụp CT động mạch phổi
CT độ phân giải cao ngực
X quang ngực

254.Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campulobacter và E.coli 0157:H7 là:
7-14 ngày
*2-6 ngày
> 14 ngày
2-6 giờ

255.Một trong những câu sau là đúng về nhiễm toan lactic:


Nhiễm toan lactic được định nghĩ là sự kết hợp của tăng nồng độ lactate huyết thanh
>2mmol/L và tình trạng nhiễm toan (pH máu động mạch < 7,35)
Không có mối tương quan giữa mức độ tăng của lactase huyết thanh và mức độ nghiêm trọng
của sốc
Điều chỉnh tình trạng nhiễm toan bằng bicarbonate được khuyến cáo để cải thiện rối loạn
chức năng tim
*Adrenaline có thể gây tăng đường huyết

256.Xét nghiệm nước tiểu thường được sử dụng. Chọn câu đúng:
Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử thường cho kết quả âm tính giả hoặc dương tính giả
Que thử nước tiểu là một xét nghiệm thích hợp để loại trừ nhiễm trùng tiểu
*Nitrit nước tiểu rất giá trị trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu
Xét nghiệm phân tích nước tiểu âm tính ở bệnh nhân nhi là đủ để loại trừ nhiễm trùng tiểu

257.Bệnh nhân nữ 78 tuổi nhập viện vì suy tim. Nguyên nhân cơ bản được xác định là hẹp
động mạch chủ. Dấu hiệu nào có nhiều khả năng có mặt:
*Tăng rale hai bên phổi
Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh
Tràn dịch màng phổi trên X quang ngực
Phù hai bàn chân

258.Một câu nào sau đây liên quan đến điều trị nhồi máu cơ tim cấp là đúng
*Điều trị bằng thuốc đối kháng canxi dihydropyridine có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong do
tim mạch
Heparin có lợi nếu dùng cùng với streptokinase
Lidocaine dự phòng trong 48h đầu có hiệu quả trong việc ngăn ngừa rung tâm thất
Tiếng thổi tâm thu phát hiện trong vòng 24h đầu tiên không cần kiểm tra thêm

259.X quang ngực của bệnh nhân nữ 65 tuổi có tiền sử hút thuốc với khó thở khởi phát gần
đây, cho thấy tràn dịch màng phổi bên trái lượng vừa phải. Khi xác định nguyên nhân gây
tràn dịch màng phổi này, các câu sau đây là sai, trừ:
*Viêm màng phổi thường được xác định bởi dịch giữa hai khoang màng phổi
Phù phổi không chắc chắn là nguyên nhân nếu tràn dịch màng phổi một bên
Thuyên tắc phổi đơn thuần không gây tràn dịch màng phổi
Nồng độ protein dịch màng phổi và mức dehydrogenase không có giá trị trong việc chẩn
đoán xác định nguyên nhân của tràn dịch

260.Bệnh nhân nam 24 tuổi vào viện vì đau ngực, điện tâm đồ thấy ngoại tâm thu thất. Câu
nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
Chỉ định siêu âm tim
*Nên được bắt đầu dùng thuốc chống loạn nhịp
Nên ngừng hút thuốc
Khai thác lịch sử để tìm kiếm việc uống cafe quá mức

261.Một trong những câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh dạ dày tá
tràng:
Có tới 80% người nhiễm H.helicobacter pylori sẽ bị loét dạ dày tá tràng
*NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn là loét tá tràng
90-95% bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori cao hơn ở những bệnh nhân bị loét tá tràng phức tạp (chảy
máu hoặc thủng) so với những người không biến chứng
262.Bệnh nhân nữ 65 tuổi mắc bệnh tiểu đường vào viện vì đau nửa đầu bên phải trong 1
ngày. Khám thực thể thấy sốt cao, không vàng da. Các xét nghiệm chẩn đoán cho thấy số
lượng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan và mức độ lipase bình thường. Siêu âm không có
sỏi mật nhưng đau khi khám. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
Viêm tụy sỏi mật
Bệnh ác tính
*Viêm túi mật
Viêm đường mật

263.Bệnh nhân nữ 35 tuổi vào viện với đau vùng thượng vị nhẹ và khó tiêu. Bệnh nhân
không có triệu chứng nào khác, không giảm cân, không bị thiếu máu. Thực hiện chẩn đoán
giả định về loét dạ dày tá tràng không biến chứng. Một trong những câu sau đây thích hợp
nhất:
*Bệnh nhân nên được kê đơn thuốc ức chế bơm proton (PPI) và khuyên dùng nó trong bữa ăn
Bệnh nhân nên được điều trị kinh nghiệm bằng liệu pháp diệt H.pylori
Bệnh nhân nên được chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên
Xét nghiệm ure hơi thở âm tính loại trừ loét dạ dày tá tràng

264.Bệnh nhân nữ 54 tuổi vào viện vì đau bụng, với tiền sử vàng da và đau bụng dưới bên
phải một tuần. Các triệu chứng liên quan bao gồm nước tiểu sẫm màu và phân nhạt màu.
Không có tiền sử giảm cân và bệnh nhân không uống rượu. Các xét nghiệm chức năng gan
cho thấy bilirubin là 40 mmol/L, ALT là 40 UI/L, AST là 50 UI/L và ALP là 350 UI/L. Chẩn
đoán có khả năng nhất:
*Sỏi mật
Viêm gan do rượu
Viêm gan siêu vi
Viêm gan tự mãn

265.Các câu sau đây là sai về tăng huyết áp, trừ:


*Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2
Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150 mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương phải cao hơn mức xác định
Huyết áp 138/85 mmHg được xác định là bình thường

266.Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, trừ:
Cholestyramine- ức chế tái hấp thu enterohepatic của muối mật
*Vitamin E- làm tăng cholesterol HDL
Acid nicotinic- làm giảm triglycerid huyết thanh
Simvastatin- làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan

267.Một bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo và điều trị
erythropoietin. Điều trị nào sau đây mà Erythropoietin gây ra:
Tăng áp lực nội sọ lành tính
Hạ huyết áp
Loãng xương
*Động kinh

268.Các câu sau nói về thuốc ức chế thụ thể angiotensin là đúng, trừ:
*Chống chỉ định trong suy thận
Giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
Có tác dụng có lợi trong đái tháo đường
Có thể kết hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác

269.Bệnh nhân nam 45 tuổi mắc bệnh tiểu đường và bệnh thận mãn tính, vào viện vì tăng
huyết áp. Mục tiêu huyết áp tâm thu tốt nhất:
120-140 mmHg
<120 mmHg
*120-130 mmHg
140-150 mmHg

270.Điều trị được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp bị xuất huyết dưới nhện, nuốt bình
thường và áp lực động mạch trung bình là 150 mmHg:
*Thuốc phemylcain dự phòng
Phẫu thuật thần kinh ngay lập tức
Nifedipine uống
Thuốc hạ huyết áp tiêm tĩnh mạch để hạ áp lực động mạch trung bình xuống 90 mmHg

271.Bệnh nhân nữ 42 tuổi với cơn đau hạ sườn phải. Siêu âm để tìm kiếm bệnh đường
mật.khi đánh giá siêu âm của hệ thống đường mật, một trong những câu sau đây là sai:
*Khi đo độ dày túi mật, cần đo thành túi mật sau
Dấu hiệu Murphy khi siêu âm đề cập đến đau khi túi mật bị chèn bằng đầu dò
Ống mật thông thường có đường kính < 8mm
Độ dày thành túi mật > 3mm là bình thường

272.Bệnh nhân nữ 66 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần ngày thứ 2, kèm đau nhói ở bên phải
ngực, đau nhất khi thở sâu. Bệnh nhân cũng đau nhẹ ở chân phải, mặc dù không có gì đáng
kể khi kiểm tra tim mạch với hô hấp. Tần số tim 96 lần mỗi phút và hố hấp 12 lần/ phút.
Nhiều khả năng chẩn đoán là:
*Thuyên tắc phổi
Suy tim
Đau thắt ngực
Tràn khí màng phổi

273.Bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở trầm trọng. Huyết áp 130/90 mmHg. Nhịp
tim 120 lần/phút. Bệnh nhân có tiền sử bệnh suy tim mãn tính do bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Các câu sau đây về bệnh nhân này là đúng, trừ:
*Furosemide nên dùng đường uống
Thuốc ức chế men chuyển tĩnh mạch có hiệu quả trong điều trị
Truyền dịch có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng
Morphine rất hữu ích trong việc giảm phù phổi

274.Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campulobacter và E.coli 0157:H7 là:
7-14 ngày
*2-6 ngày
> 14 ngày
2-6 giờ

275.Liên quan đến suy tim tâm trương. Các câu sau đây là đúng, trừ:
*Có thể phân biệt với suy tim tâm thu dựa trên đáp ứng thuốc lợi tiểu
Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
Có thể xảy ra phù phổi

276.Bệnh nhân nữ 46 tuổi vào viện với chẩn đoán giãn phế quản sau tiền sử ba tháng bị ho
đờm nhầy. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây giãn phế quản:
*Suy thất trái
Viêm phổi
Ung thư biểu mô phế quản
Xơ nang

277.Triệu chứng vàng da trong bệnh sốt rét là loại:


Vàng da trước gan
Vàng da sau gan
*Vàng da trước gan và tăng bilirubin gián tiếp
Vàng da sau gan và tăng bilirubin trực tiếp

278.Loại thuốc nào nên tránh trong thai kỳ khi muốn chống đông máu:
Lepirudin
*Warfarin
Enoxaparin
Heparin

279.Bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì rất khó thở và thấy tiếng thở khò khè. Đờm trong suốt.
Nhịp tim nhanh và tiếng phổi có rale rít và rale ẩm. Chẩn đoán có khả năng nhất :
Viêm phổi
*Phù phổi
COPD
Cơn hen phế quản

280.bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh nhân
được chỉ định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có
tăng huyết áp, đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy loạn nhịp
hoàn toàn và điện tâm đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất:
*Warfarin
Aspirin đơn độc
Thuốc làm giảm tần số tim
Aspirin và clopidogrel

281.Một trong các câu sau là đúng khi nói về đoạn ST của điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu
cơ tim:
Hội chứng Wellen, được đặc trưng bởi ST chênh lên ở V1-V4
Nhồi máu cơ tim thành dưới có đoạn ST chênh lên ở V1-V3. Sóng R ở V1 và V2 và sóng T
cao đứng ở V1 và V2
ST chênh lên >=1 mm ở hai hoặc nhiều đạo trình tim liền kề là một chỉ định điều trị tái tưới
máu
*Độ cao của đoạn ST chênh lên của đạo trình aVR ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ là dấu
hiệu của hẹp động mạch vành chính trái

282.Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây:
Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng biểu hiện đau bụng dữ dội, nôn mửa, tiêu chảy ra máu và sốt
40 độ C
Bệnh nhân 45 tuổi bị viêm túi thừa sigmoid
Bệnh nhân nữ 65 tuổi bị tiêu chảy nặng sau khi kết thúc liệu trình kháng sinh kéo dài 1 tháng
để điều trị nhiễm trùng xoang mạn tính
*Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh tiêu hóa trên thấy
hẹp phần đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc

283.Bilirubin được chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng:
Bilirubin
*Urobilinogen
Stercobilin
Stercobilinogen

284.Khi điều trị ngừng tuần hoàn ở người lớn. Một trong các câu sau đây là đúng:
Duy trì kiểm soát glucose chặt chẽ với lượng đường trong máu từ 4-6 mmol/L
Cung cấp oxy 100% trong mọi trường hợp sau hồi sức tim phổi
*Chụp mạch vành và can thiệp mạch ngay lập tức nên được xem xét ngay cả khi không có ST
chênh hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ
Duy trì huyết áp tâm thu > 90mmHg

285.Bệnh nhân lớn tuổi có tiền sử bệnh tim do xơ vữa động mạch và suy tim xung huyết vào
viện vì đau bụng ngày càng tăng có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây:
*Thiếu máu cục bộ
Loét dạ dày thủng
Xoắn tắc ruột
Viêm túi mật

286.Bệnh nhân nam 56 tuổi đau ngực phút thứ 20. Đặc điểm nào sau đây được biểu thị nhiều
nhất cho nhồi máu cơ tim tại thời điểm này:
Sóng T đảo ngược
*ST chênh lên
Sóng Q
Tăng troponin

287.Nguyên nhân phổ biến nhất của việc kali tăng trong cấp cứu:
Lượng bổ sung kali dư thừa
Suy thận
Thuốc lợi tiểu giữ kali
*Tan máu trong thủ thuật tĩnh mạch

288.Bệnh nhân nam 50 tuổi bị ngừng tim. Bệnh nhân không thở và mạch không sờ thấy. Điện
tâm đồ cho thấy nhịp đều đặn với tốc độ 60 nhịp/ phút. Các câu sau là đúng, trừ:
*Có tiên lượng tốt hơn so với tâm thu
Chỉ định Natricarbonate trong trường hợp tăng kali máu
Chẩn đoán phân ly điện cơ
Nguyên nhân là thuyên tắc phổi

289.Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp phát triển rối loạn nhịp tim.
Huyết áp ổn định. Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ:
Là dấu hiệu thiếu máu cơ tim đang diễn ra
Nên kiểm tra để tìm kiếm hạ kali máu
*Nên được điều trị bằng aminodarone tiêm tĩnh mạch
Nguyên nhân có thể là hạ đường huyết

290.Bệnh nhân nữ 57 tuổi, bị khó thở ngày càng tăng cùng với việc giảm khả năng găng sức.
Bệnh nhân có tiền sử thấp tim ở tuổi thiếu niên và bị tăng huyết áp. Khi đi khám, bệnh nhân
có dấu hiệu chẩn đoán hẹp van hai lá. Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu lâm sàng
liên quan đến hẹp van hai lá:
Rung nhĩ
*Tiếng thổi tâm thu lan ra nách
Sờ thấy rung miu
Hình ảnh cánh bướm đặc trưng

291.Một trong những điều sau đây là nguyên nhân gây nhiễm kiềm chuyển hóa:
*Hội chứng Cushing
Tiêu chảy
Suy thượng thận
Acetazolamid

292.Thời gian ủ bệnh trung bình của HBV là:


Trung bình 30 ngày
Trung bình 50 ngày
Trung bình 40 ngày
*Trung bình 70 ngày

293.Bệnh nhân nào sau đây bị viêm phế quản mãn tính nên xem xét chỉ định đợi kháng sinh
ngắn:
*Bệnh nhân nam 65 tuổi bị viêm phế quản mãn tính có biểu hiện khó thở và đờm vàng
Bệnh nhân nam 45 tuổi sốt nhẹ, bị ho và chảy nước mũi rõ ràng kéo dài
Bệnh nhân nam 70 tuổi sốt nhẹ, bị khí phế thũng điều trị oxy tại nhà với chứng khó thở tăng
lên
Bệnh nhân nam 50 tuổi bị COPD hút 2 gói thuốc mỗi ngày khi bị ho

294.Bệnh nhân nữ 19 tuổi bị đột quỵ và cơn co giật kéo dài 2 phút. Bệnh nhân lẩm bẩm khi
được hỏi nhưng không ai có thể hiểu đang nói gì. Cấu véo bệnh nhân mở mắt ra và đưa tay
xoa và đẩy. Thang điểm Glassgow của bệnh nhân là:
7
8
10
*9

295.Điều nào sau đây là sai về chức năng của lá lách bình thường:
Tạo phản ứng miễn dịch
*Sản xuất hồng cầu
Phá hủy hồng cầu bất thường
Lưu trữ hồng cầu

296.Cấy máu tìm trực khuẩn thương hàn có tỷ lệ dương tính cao nhất trong tuần lễ:
Tuần thứ 3 của bệnh
Tuần thứ 4 của bệnh
Tuần thứ 2 của bệnh
*Tuần thứ nhất của bệnh

297.Bệnh nhân nữ 29 tuổi đến khám vì mệt mỏi và đánh trống ngực. Bệnh nhân đã giảm cân,
mặc dù không cần ăn kiêng. Khi kiểm tra, nhịp tim khoảng 120 lần/ phút và không đều.
Huyết áp 142/89mmHg và chỉ số khối cơ thể là 19. Không có tiếng tim bất thường. Điện tâm
đồ xác nhận chẩn đoán rung nhĩ. Điều gì đề nghị là điều tra tiếp theo hữu ích nhất:
*Xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TSH, T4 tự do)
X quang ngực
Đường huyết lúc đói
Điện tâm đồ

298.Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau giữa ngực và đổ mồ hôi. Điện tâm đồ cho thấy
sự đảo ngược sóng T trong các đạo trình thành trước. Điện tâm đồ trước đó mà bệnh nhân
mang theo là bình thường. Một xét nghiệm troponin T không tăng. Một câu nào sau đây là
sai:
Chẩn đoán có khả năng cao bị nhồi máu cơ tim trong vài ngày tới
Chẩn đoán có khả năng là đau thắt ngực không ổn định
*Chẩn đoán có khả năng là nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
Heparin tiêm tĩnh mạch được chỉ định

299.Bệnh nhân được chẩn đoán bị viêm đường mật xơ cứng tiên phát. nghi ngờ rằng bệnh
nhân có thể có một tình trạng liên quan. Viêm đường mật xơ cứng tiên phát có liên quan đến
bệnh nào sau đây:
*Viêm loét đại tràng
Xơ cứng hệ thống
Viêm khớp dạng thấp
Hội chứng ruột kích thích

300.Bệnh nhân nữ 41 tuổi bị mắc tiểu đường tuýp 2 vào viện vì tăng huyết áp. Bệnh nhân sử
dụng metformin và duy trì kiểm soát đường huyết tốt cũng với thay đổi chế độ ăn uống và tập
thể dục thường xuyên. Bệnh nhân đã đạt được mục tiêu HbA1c. Tuy nhiên,huyết áp của bệnh
nhân kiểm soát kém và hiện là 180/100mmHg. Điều trị đầu tiên thích hợp nhất:
*ức chế men chuyển angiotensin
thuốc lợi tiểu
chẹn kênh canxi
chẹn beta

301.bệnh nhân nam 68 tuổi có tiền sử bệnh lao trong quá khứ (đã điều trị xong) và giãn phế
quản, lần này vào viện vì xuất hiện sốt và ho. Nhiệt độ 38,3 độ C, SPO2 88% trên không khí
phòng. Kháng sinh theo kinh nghiệm tốt nhất là:
benzyl penicillin
clarylthromycin
tetracycline
*ceftazidime

302.bệnh nhân nam 17 tuổi vào viện vì nôn mửa và tiêu chảy giờ thứ 6 và mờ mắt. Bệnh
nhân không có tiền sử bệnh tật., thuốc hay dị ứng và sống với hai người khác, không ai trong
số họ có triệu chứng. Khám thấy bị mất nước nhẹ. Không thể chịu được dịch đường uống do
khó nuốt. Các sinh vật gây bệnh có khả năng nhất:
enterohaemorrhagic E.coli
Salmonella
Shigella
*Độc tố botulinum

303.Khi tiến hành hồi sức tim phổi. Các vấn đề sau là sai, trừ:
*Bóp bóng ban đầu nên được tiến hành cho bệnh nhân không phản ứng, không thở trước khi
tìm cách thông khí thâm nhập
Ép ngực và bóp bóng nên được thực hiện theo tỷ lệ 5 lần ép với 1 lần thở
Chỉ nên bắt đầu ép ngực, khi chắc chắn rằng không có mạch vì ép ngực rất nguy hiểm nếu
tim đập
Nếu người cấp cứu không muốn thực hiện thở miệng miệng, việc tiếp tục ép ngực là vô nghĩa

304.Bệnh nhân nữ 52 tuổi đã được điều trị tăng huyết áp nguyên phát bằng amilodipine và
lisinopril trong nhiều năm. Thời gian gần đây bệnh nhân đau thắt lưng trái dai dẳng. Huyết áp
là 150/95mmHg. Siêu âm thấy hình ảnh hai thận to. Trên xét nghiệm nước tiểu, có tiểu máu
vi thể. Điều nào sau đây có khả năng chỉ định thích hợp nhất vào thời điểm này:
*Siêu âm đường tiết niệu
Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng và xương chậu
Chụp thận tĩnh mạch
Xét nghiệm vi sinh vật tế bào học nước tiểu

305.Một trong các câu sau đây nói về sử dụng các thuốc vận mạch trong sốc là sai:
*Dopamin với liều 5-10 mg/kg/phút chủ yếu tác dụng lên các thụ thể alpha tương tự
noradrenaline
Metaraminol có thể gây nhịp tim chậm phản xạ và tăng đổ đầy thất trái (LV), có thể gây hại ở
bệnh nhân bị sốc tim
Noradrenaline là một chất chủ vận mạch với hoạt động có ý nghĩa ở thụ thể B1 và hoạt động
tối thiểu hoặc không có hoạt động ở thụ thể B2
Isopnenaline là thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc, gây giãn mạch ngoại biên với giảm
huyết áp tâm trương và huyết áp động mạch trung bình

306.Liên quan đến suy tim tâm trương. Câu sau đây là đúng, trừ:
Có thể xảy ra phù phổi
Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
*Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu

307.Bệnh nhân nam 67 tuổi có biểu hiện khó thở và mệt mỏi cùng với các dấu hiệu của áp
lực tĩnh mạch cảnh tăng, gan to và phù ngoại biên. Bệnh nhân có tiền sử COPD đã lâu. Chẩn
đoán theo dõi tâm phế mãn. Câu nào sau đây không phải nguyên nhân của tâm phế mạn:
Tăng áp phổi nguyên phát
Xơ phổi
COPD
*Bệnh đa xơ nang

308.Về điều trị nhồi máu cơ tim. Một câu sau đây là sai:
Atenolol sẽ làm giảm nguy cơ tử vong đột ngột
*Streptokinase được chỉ định trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
Heparin được chỉ định ở những bệnh nhân dùng streptokinase
Thuốc ức chế men chuyển sẽ làm giảm nguy cơ phát triển bệnh suy tim sau này

309.Các câu sau đây nói về thuốc chẹn Beta giao cảm là đúng, ngoại trừ:
Chống chỉ định trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
*Chống chỉ định trong suy tim
Giảm tỷ lệ tử vong đột ngột sau nhồi máu cơ tim
Giảm đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim

310.Các câu sau đây nói về thuốc Amiodarone là đúng, trừ:


Nguyên nhân kéo dài khoảng QT
*An toàn trong thai kỳ
Có thể gây suy giáp
Hữu ích trong điều trị rung nhĩ

311.Bệnh nhân nam 16 tuổi được chẩn đoán bị thông liên thất lỗ nhỏ,đã được kiểm tra bằng
siêu âm tim vì tiền sử gia đình mắc bệnh cơ tim phì đại. Bệnh nhân hoàn toàn không có triệu
chứng, chơi một số môn thể thao thường xuyên và không bị chậm phát triển. Siêu âm tim
cũng xác nhận shunt nhỏ từ trái sang phải. Điều nào sau đây có khả năng là một biến chứng
đáng kể của tình trạng này:
Rối loạn nhịp tim
Tăng áp lực động mạch phổi
Suy tim
*Viêm nội tâm mạc

312.Bệnh nhân nam 26 tuổi có tiền sử hen vào viện vì khó thở phút thứ 15. Thở 35 lần/phút,
nhịp tim 120 lần/phút và khó trả lời câu dài. Khi nghe phổi thấy tiếng khò khè đa âm và SpO2
là 93%. Cách điều trị thích hợp nhất là:
Tĩnh mạch magie sunfat
Adrenaline nebulized
*Oxy 100%
Khí dung Salbutamol

313.Bệnh nhân bị rung nhĩ mãn tính bị đột quỵ. Các câu sau đây là đúng, trừ:
Warfarin làm tăng nguy cơ xuất huyết não
Chỉ định Warfarin
*Nên thử chuyển rung nhĩ thành nhịp xoang
Có nguy cơ cao bị đột quỵ thứ hai

314.Người bị nhiễm HIV thường bị viêm màng não- viêm não do các căn nguyên sau:
Cryptococcus neoformans
*Toxoplasma gondil
Angiostrongilus cantonensis
Neisseria meningitidis
315.Bệnh nhân nam 63 tuổi bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên được chỉ định
khi đến khoa cấp cứu. Sau2 phút cấp cứu, vẫn rung thất. Bước thích hợp nhất tiếp theo cần
thực hiện:
Kiểm tra có mạch hay không
Chỉ định adrenaline 1ml tiêm tĩnh mạch
Chỉ định amiodarone 300 mg tiêm tĩnh mạch
*Sốc lần thứ hai ở 200 J

316.Một trong những vấn đề sau đây có liên quan đến hạ kali máu:
Nhiễm độc Digoxin
*Nhiễm kiềm chuyển hóa
Cường addisonian
Thuốc chẹn beta

317.Các câu sau đây là sai về tăng huyết áp, trừ:


Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương phải cao hơn mức xác định
Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
*Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương lên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2
Huyết áp 138/85mmHg được xác định là bình thường

318.Liên quan đến suy tim, các câu sau là đúng, trừ:
Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
*Thường có rối loạn nhịp tim
Ngất là một triệu chứng
Tăng huyết áp là một nguyên nhân

319.Khi liên kết dặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của suy thận cấp. Một trong những câu
sau là đúng:
*Hoạt tử nhú có thể bị sốt, đau sườn và tiểu máu
Tắc động mạch thận cấp tính thường không có triệu chứng
Suy thận cấp ở bệnh nhân bệnh tự miễn hiếm khi bị sốt
Đau khớp và phát ban không phổ biến với viêm thận kẽ cấp tính

'80 CÂU THÊM


1.Một trong các bệnh nhiễm trùng sau đây được chứng minh là thường xuyên hơn ở BN mắc
tiểu đường:
a. Viêm phổi
*b. Nhiễm trùng đường tiểu
c. Viêm xoang
d. Viêm tai giữa

2.Một trong các câu sau không là biến chứng do chạy thận nhân tạo lâu dài:
*a. Gia tăng nguy cơ mắc bệnh ác tính đường tiêu hóa
b. Nhồi máu cơ tim
c. Hội chứng đường hầm cổ tay
d. Suy dinh dưỡng pr năng lượng

3.Một trong các câu sau đây liên quan đến insullin là đúng:
*insulin ngăn cản việc phát hành các aa từ pr cơ và gan
4.Một trong các câu sau đây liên quan đến sự cân bằng kali trong bệnh tiểu đường nhiễm
ceton acid (DKA) là đúng:
*điều trị ban đầu DKA thường gây hạ kali huyết
5.Những bệnh có tỷ lệ thấp nhất suy hô hấp:
*Hội chứng nhược cơ Lambert- Eaton
6.Nguyên nhân tăng calci máu:
*tăng PTH, Ca2 xương và phosphate huy động, tăng bài tiết phosphate thận và giữ CA2
7.Nguyên nhân phổ biến nhất của tắc ruột già là:
*chứng thoát vị
8.Nguyên nhân thường gặp nhất của suy gan cấp tính là:
*quá liều acetaminophen
9.Nhiễm trùng phổi có liên quan đến đờm màu rỉ sắt là do:
*phế cầu
10.Một trong các loại sau đây của các thuốc được biết ảnh hưởng xấu đến kiểm soát đường
huyết:
*thuốc co giật
11.Nồng độ calci ngoại bào phụ thuộc bào:
*tổng lượng kali trong cơ thể- sự cân bằng giữa lượng hấp thụ và bài tiết kali
12.Nhức đầu dữ dội đột ngột với cứng cổ bắt đầu trong khi lao động bình thường sẽ gợi ý:
*xuất huyết tự phát dưới nhện
13.Những loại thuốc được sử dụng để loại bỏ 1 vài độc tố ra ngoài cơ thể là:
*lợi tiểu
14.Nút xoang nằm ở đâu:
*nhĩ phải và tĩnh mạch chủ trên
15.Nguyên nhân phổ biến nhất của viêm phổi do vi khuẩn:
*streptococcus
16.Nồng độ canxi huyết tương bình thường là
*5 mEq/L
17.Nguyên nhân thường gặp nhất của nhiễm trùng tiểu là:
*e coli
18.Nhiễm kiềm hô hấp có thể gây ra:
*tê mũi
19.Nhồi máu cơ tim được phân biệt tốt nhất với thiếu máu cục bộ cơ tim cấp bởi 1 điều sau
đây:
*điện tâm đồ kết hợp với mức troponin và enzyme khác
20.Phát biểu nào sau đây về canxi là đúng:
*canxi không được chỉ định thường xuyên trong thời gian ngừng tim
21.Nhịp tim chậm lại bởi:
*propranlol
22.Những chất độc sau đây đi cặp với thuốc giải độc là sai:
*thủy ngân: canxi dinatri edetate
23.Phát biểu nào sau đây là không đúng sự thật liên quan với sử dụng corticosteroid dạng hít:
*nó nên được sử dụng như dòng đầu tiên điều trị trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
24.Phát biểu nào sau đây là sai:
*suy tuyến yên có thể gây ra suy cận giáp thứ cấp
25.Nhịp nhanh phổ biến thấy trong hội chứng Wolf- parkinson- white là :
*nhịp nhanh trên thất với phức hợp QRS hẹp ( không có sóng delta)
26.Nút xoang nhận máu từ:
*động mạch vành phải
27.ở bệnh nhân COPD, các xét nghiệm chức năng phổi bao gồm, ngoại trừ:
*tăng tổng dung tích phổi (TLC)
28.ở bệnh nhân có ts chuột rút cơ, dị cảm môi mặt, co quắp bàn tay vào cấp cứu với triệu
chứng tương tự. Điện giải huyết thanh nào trong những loại sau đây có khả năng thấp là:
*canxi
29.phát biểu nào sau đây về phình động mạch chủ bụng là không chính xác:
*đường kính >= 4 cm đòi hỏi phải can thiệp phẫu thuật
30.ở bệnh nhân bị sốt cao, rét run và gan to. Bệnh được chẩn đoán rất có thể:
*bệnh sốt rét
31.phần nào của tá tràng dễ bị loét:
*D1
32.phát hiện gợi ý chóng mặt kịch phát lành tính:
*cơn chóng mặt kết thúc khi nằm nghỉ
33.phân tích khí máu một bệnh nhân có thai bị nghi ngờ có nhiễm ceton- acid tiểu đường cho
thấy độ ph bình thường. Đánh giá thêm, pCoO2 huyết thanh và Hco3- đều giảm. Điều nào
sau đây mô tả đúng nhất rối loạn acid- base của bệnh nhân này:
*nhiễm acid chuyển hóa và nhiễm kiềm hô hấp
34.phát biểu nào sau đây về tác dụng của epinephrine trong cố gắng hồi sức là đúng:
*epinrphrine cải thiện áp lực tưới máu động mạch vành và kích thích tự phát co khi tâm thu
35.tăng kali huyết sẽ gây ra:
*giảm tính tự động/ dẫn
36.tác dụng của atropin, ngoại trừ:
*kích thích trung tâm hô hấp
37.opioid sau đây có tác dụng phụ ít nhất về huyết động và suy hô hấp:
*fentanyl
38.tất cả đều là các chất kích thích tăng tiết H+, ngoại trừ:
*prostaglandin
39.phụ nữ cao tuổi, khởi phát khó thở cấp, phổi nhiều ran, tim có tiếng thổi toàn tâm thu.
Điện tim cho thấy sóng Q ở DII, DII và aVF. Khoảng năm ngày trước có đau ngực kèm
enzyme tim- troponin bình thường, CK-MB cao. Nguyên nhân gây ra các triệu chứng của
bệnh nhân này rất có thể là:
*đứt cơ nhú
40.thay đổi hình điện tâm đồ sau đây là phù hợp với tắc của động mạch vành phải cấp là:
*ST chênh lên II, III, và aVF
41.một bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ vào cấp cứu hồi sức do bị ngừng tim. Điều nào
sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất:
*tăng kali huyết
42.glucogon được sử dụng trong việc điều trị quá liều các thuốc ức chế beta vì nó:
*tăng co bóp tích cực và hiệu ứng chronnotropic
43.hình ảnh ở DII và DIII và aVF trên điện tâm đồ liên quan đến phần nào của tim:
*thành dưới
44.hình ảnh ở V1 và V2 trên điện tâm đồ liên quan đến phần nào của tim:
*vách lên thất
45.khi uống digoxin,b- blockers, và thuốc chẹn kênh canxi, so sánh sự tương phản cấp tính
sau đây là không đúng:
*quá liều thuốc digoxin và chẹn kênh canxi có thể gây loạn nhịp nhanh và nhịp tim nhanh là
cực kỳ nguy hiểm trong quá liều b- blocker
46.kết quả điện tâm đồ sau đây xảy ea ngay sau khi sự khởi đầu của nhồi máu cơ tim cấp
được liên kết với tỷ lệ tử vong tăng lên:
*block nhánh phải
47.kết quả điện tâm đồ sau đây xảy ra ngay sau khi sự khởi đầu của nhồi máu cơ tim cấp tính,
được liên kết với tỷ lệ tử vong tăng lên:
*blcok nhánh phải
48.kháng sinh gì nên được quy định theo kinh nghiệm điều trị viêm đại tràng màng giả:
*metronidazole
49.huyết áp tâm thu xác định một bệnh nhân cơ tăng huyêt áp khẩn cấp:
*không có số tuyệt đối tồn tại
50.hiệu quả lâm sàng mong muốn sau khi sử dụng loại thuốc chủ vận beta- là:
*thư giãn cơ trơn phế quản
51.một bệnh nhân với lịch sử chít hẹp niệu quản sau khi đặt stent niệu quản 3 ngày. Bệnh
nhân khó tiểu trong giờ qua. Phân tích nước tiểu xác nhận sự hiện diện của tiểu máu vi thể.
Chẩn đoán sau đây rất có thể ở những bệnh nhân này:
*bàng quang kích thích sau đặt stent
52.một bệnh nhân HIV vơus CD4 là 300 tế bào/ mL đến phòng cấp cứu với viêm phổi. Sinh
vật có khả năng chịu trách nhiệm ít nhất là:
*pneumocystis carinii
53.khi sử dụng magieium sunfat trong thời gian ngừng tim do xoắn đỉnh liều là:
*1-2 g dung dịch 10% trong vòng 5-20 phút
54.một bệnh nhân hồi hộp đánh trống ngực bất ngờ với nhịp tim 150l/phút nguyên nhân có
thể là:
*nhịp nhanh kịch phát trên thất
55.một bệnh nhân ST chênh lên >2mm ở V2 đến V6 hai giờ sau nhồi máu cơ tim, huyết áp
205/115, đã được dùng morphin và aspirin, thuôc stieeps theo của sự lựa chọn là:
*nitroglycerin tĩnh mạch
56.một bệnh nhân có tiền sử 5 ngày buồn nôn và ói mửa nghiêm trọng, thấy có nồng độ natri
huyết thanh 165meq/l và độ thẩm thấu nước tiêu >1000mOsm/kg. Sự lựa chọn dịch truyền
tĩnh mạch sau đây sẽ là lựa chọn cho bệnh nhân này:
*Nacl 0,9%
57.một bệnh nhân đang được điều trị tăng calci máu. Mặc dù dùng lợi tiểu hơn 2 giờ, xét
nghiệm lại calci trong huyết thanh của bệnh nhân là 12mg/dl, hành động tiếp theo thích hợp
nhất là:
*hạ kali máy hoặc giảm magie máu
58.loại thuốc nào sau đây được sử dụng điều trị tăng kali máu trong suy thận cấp:
*insulin
59.loạn nhịp tim nào sau đây là lành tính:
*mobitz 2
60.liều lượng chính xác của aspirin cho bệnh nhân liên quan đến đau ngực do tim mạch là
*lên đến 325mg, nhai
61.loại thuốc đầu tiên được sử dụng để làm giảm cơn đâu thắt ngực là
*nitrates
62.một bà già biểu hiện sốt và đau ngực trong một tháng. Kiểm tra hệ thống hô hấp thấy gõ
đục và nghe rì rào phế nang trái giảm, x-quang ngực có khả năng tiết lộ một trong các điều
sau:
*tràn dịch màng phổi
63.magie máu giảm thấp có thể xảy ra:
*giảm dẫn truyền cơ tim
64.kỹ thuật hỗ trợ đầu tiên được sử dụng ở người lớn còn ý thức bị nghẹt thở có sự tắc nghẽn
đường thở hoàn toàn và mang thai là:
*đẩy ngực
65.loại thuốc sau đây có thể gây ra chứng cường giáp:
*aminodaron
66.loại thuốc đầu tiên được sử dụng để làm giảm cơn đâu thắt ngực là:
*nitrates
67.loại thuốc tiểu đường ít có khả năng gây tai biến hạ đường huyết:
*sulfunylureas
68.liên quan đến rung nhĩ:
*cố gắng kiểm soát nhịp rung nhĩ đã không được chứng minh là tốt hơn kiểm soát tốc độ nhịp
69.lưu lượng máy đến thận là:
*1,1 l/phút
70.một bệnh nhân trình bày trong phòng cấp cứu có lịch sử yếu nửa người phải khởi phát
nhanh chóng. Kiểm tra hữu ích nhất đầu tiền cho bệnh nhân này là:
*chụp CT Scan não
71.manitol chống chỉ định trong các điều sau đây, ngoại trừ:
*phù não
72.một bệnh nhân có tiền sử sốt liên tục, bụng đau nhức đầu. Khám bụng thất đau và gan lách
to. Cấy máu thấy salmonella typhi. Một kháng sinh lựa chọn cho bệnh nhân này là:
*Ciprofloxacin
73.loại trừ sỏi mất và rượu, những gì là nguyên nhân phổ biến nhất tiếp theo của viêm tụy
cấp:
*thuốc
74.một bệnh nhân với PCO2 động mạch 30mmhg, xem xét nào sau đây trong chẩn đoán phân
biệt:
*nhiễm ceton acid tiểu đường
75.morphin sulfat chống chỉ định ở bệnh nhân:
*đợt cấp của COPD
76.một cặp chẩn đoán và xét nghiệm có ít thông tin nhất để định hướng điều trị:
*tắc nghẽn ruột non và phim chụp bụng không chuẩn bị
77.một bệnh nhân bị đột quỵ tắc mạch đang dùng wafarin. Bắt buộc phải nhổ răng. Cận lâm
sàng hữu ích nhất để xem xét tác dụng của wafarin:
*thời gian prothrombin
78.một cậu bé 15 tuổi trình bày bị bệnh tiểu đường, nay đau bụng, nôn ói và khó thở. Lịch sử
có sốt và đau họng hai ngày gần đây. Nguyên nhân có khả năng nhất của các bệnh triệu
chứng là một trong các điều sau:
*bệnh tiểu đường nhiễm ceton acid
79.một chất sau đây không hấp thu bằng than hoạt tính:
*sắt
80.một cô gái tuổi 16 biểu hiện tiêu chảy mãn tính vào cấp cứu. Một đặc tính sau đây cho
thấy có hội chứng ruột kích thích:
*đau bụng bớt đi sau đại tiện
'TEST Tổng hợp

1, BN viêm phổi được nhập viện, một tiếng thổi van tim khi khám. Thủ thuật nào sau đây
nhằm xác định hở van 2 lá rõ hơn?
a. Tiếng thổi nghe rõ hơn khi Bn hít vào
*b. Tiếng thổi nghe rõ hơn khi Bn nằm nghiêng trái
c. Tiếng thổi nghe rõ hơn khi đặt ống nghe tại vị trí gian liên sườn 2 bên
d. Dấu hiệu Corrigan

2, Về điều trị suy tim là sai, ngoại trừ?


a. Furosemide tốt hơn khi dùng vào ban đêm
b. Nitrat uống thường được dùng trong khoảng thời gian mỗi 8 giờ
*c. Nghỉ ngơi tại giường sẽ có lợi
d. Furosemide không hữu ích hơn khi dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch so với đường
uống

3, Trong điều trị hội chứng mạch vành cấp, phát biểu nào sau đây không đúng?
*a. Aspirin và Clopidogrel không đủ hiệu lực chống đông máu, nên dùng Heparin
b. Chỉ định Clopidogrel 300mg ngoài Aspirin
c. Chỉ định Aspirin 75mg
d. Hạ huyết áp, co thắt phế quản, nhịp tim chậm là những tác dụng phụ của chẹn Beta

4, Khi nói về nguyên nhân đột quỵ, các câu sau đây đúng, ngoại trừ?
a. Một khối u não có thể có đặc điểm của một cơn đột quỵ
b. Xuất huyết dưới nhện thường gặp ở bn tăng huyết áp
*c. Ở bn tăng huyết áp, xuất huyết não phổ biến hơn nhồi máu
d. Bóc tách động mạch cảnh là một nguyên nhân

5, BN nam 42 tuổi, tiền sử bệnh tiểu đường, khó tiểu, tăng tần suất tiết niệu và khó trong sáu
tháng qua. Trong vài ngày nay, bn thấy máu trong nước tiểu, kiểm tra nước tiểu cho thấy sự
hiện diện của bạch cầu trung tính. Chẩn đoán có khả năng nhất?
a. Ung thư bàng quang
b. Ung thư tế bào thận
*c. Lao bàng quang
d. Bệnh thận đái tháo đường

6, Ba tuần sau khi bị bệnh đường hô hấp trên, bn nam 25 tuổi bị yếu tay và chân trong vài
ngày. Khi khám thấy thở nhanh nông và yếu cơ đối xứng cả 2 tay và chân. Không có sự thiếu
hụt cảm giác rõ ràng, nhưng phản xạ vận động không thể khơi gợi được. Chẩn đoán có khả
năng nhất là?
a. Đa xơ cứng
b. Viêm đa cơ
c. Hội chứng Guillain Barre
*d. Bệnh nhược cơ

7, Câu nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét tá tràng?
*Helicobacter pylori.
Lạm dụng rượu
NSAID
Điều trị corticosteroid mãn tính

8, Một trong những câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh loét dạ dày tá
tràng?
*a. NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn là loét tá tràng
b. Tỷ lệ nhiễm helicobacter pylori cao hơn ở những bn bị loét tá tràng phức tạp ( chảy
máu hoặc thủng ) so với những người không biến chứng
c. 90 - 95% bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng bị nhiễm VK helicobacter pylori
d. Có tới 80% người nhiễm Helicobacter pylori sẽ bị loét dạ dày tá tràng

9, Điều trị kháng sinh nào cho bệnh nhân người lớn bị lỵ trực khuẩn tốt nhất?
*a. Ceftriaxone
b. Ciprofloxacin
c. Chloramphenicol
d. Cephalosporin thế hệ 1

10, Xét nghiệm chức năng gan. Một trong các câu sau đây là đúng?
a. Không có urobilinogen nước tiểu không bao gồm tắc nghẽn đường mật
*b. Trong ứ mật, AST tăng trước ALT
c. Nồng độ bilirubin liên hợp tăng cao là bệnh lý của bệnh ứ mật ngoài gan
d. Tỷ lệ ALT, AST > 2 thường gặp ở người viêm gan rượu

11, Bệnh nhân nam 47 tuổi, vào viện vì đau bụng âm ỉ kéo dài 3 tháng, cơn đau tăng hơn vào
buổi sáng và thuyên giảm sau bữa ăn. BN không có tiền sử giảm cân và đại tiện bình thường.
Khi khám bụng mềm và cảm thấy khó chịu vừa phải khi sờ nắn vùng thượng vị. Chẩn đoán
có khả năng nhất?
a. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
b. Loét tá tràng
c. Loét dạ dày
*d. Viêm dạ dày

12, Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tím ngoại biên?
a. Bệnh mạch máu ngoại vi
*b. Không thông trong tim
c. Tắc nghẽn động mạch hoặc tĩnh mạch
d. Suy tim xung huyết

13, Bệnh nhân nữ 52 tuổi bị viêm khớp dạng thấp. BN vào viện khi mức ALP được phát hiện
ở mức cao bất thường 300UI/L. Ngoài ra, cũng được phát hiện dương tính với kháng thể
kháng ty thể (AMA) trong huyết thanh. Chẩn đoán có khả năng nhất?
*a. Bệnh tan máu bẩm sinh
b. Xơ gan mật nguyên phát
c. Bệnh gan do rượu
d. Viêm đường mật nguyên phát

14 Hiện nay bệnh nhân lỵ amip đáp ứng tốt với kháng sinh, ngoại trừ?
*a. Isoniazid
b. Metronidazol

15, Bệnh nhân viêm phổi do Staphylococcus aureus. Các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ?
a. Viêm màng phổi và dịch giữa 2 màng phổi không phải là đặc điểm Xquang phổ biến
b. Hay gặp hơn trong dịch cúm
c. Liên quan đến tỷ lệ sốc nhiễm trùng tương đối cao so với các mầm bệnh vi khuẩn
khác
*d. Thường không xảy ra ở những bệnh nhân khác ngoài những bệnh nhân mới nhập
viện và những người dinh dưỡng kém

16, Các thuốc sau đây có hiệu quả trong điều trị nhịp tim nhanh trên thất, ngoại trừ?
a. Adenosine
b. Digoxin
*c. Isoprenaline
d. Propranolol
17, Bệnh nhân nam 25 tuổi, có tiền sử hen nặng đến viện cấp cứu trong tình trạng khó thở.
Trước đó bệnh nhân đã phải nhập viện và đã từng được đặt nội khí quản vì bệnh hen. Phát
hiện nào sau đây khi khám cho thấy một diễn biến lành tính?
a. Tăng CO2 máu
*b. Mạch đảo 5 mmHg
c. Lồng ngực im lặng
d. Hô hấp nghịch thường

18, Bệnh nhân nam 56 tuổi có tiền sử lạm dụng rượu lâu năm vào viện vì đau bụng. Khi
khám bn bị đau bụng âm ỉ và có nhiệt độ 38,2 độ C. Chẩn đoán có khả năng nhất?
a. Tắc ruột
*b. Viêm phúc mạc do vi khuẩn tự phát
c. Xơ gan
d. Hội chứng Mallory Weiss

19, Bệnh nhân nữ 75 tuổi vào viện vì đau và hạn chế vận động khớp đầu gối vài tháng nay.
Đau thường tăng hơn vào buổi tối và sau khi đi bộ. Khi kiểm tra thêm, có sưng sờ thấy trên
các khớp liên đốt các ngón tay trên cả 2 bàn tay. Chẩn đoán có khả năng nhất?
a. Viêm đa khớp
b. Viêm khớp phản ứng
c. Viêm xương khớp
*d. Viêm khớp dạng thấp

20, Bệnh nhân nam 40 tuổi, không có tiền sử bệnh tật đáng kể, đến phòng cấp cứu với tiền sử
sốt và run 3 ngày, ho khan, chán ăn, phát triển đau ngực màng phổi bên phải và khó thở trong
12 giờ qua. Chụp xquang ngực cho thấy thâm nhiễm thùy giữa bên phải và xét nghiệm công
thức máu thấy số lượng bạch cầu trung tính tăng cao. Nhận định nào sau đây về bệnh viêm
phổi ở bệnh nhân này là đúng?
a. Nếu nhuộm gram cho thấy có nhiều song cầu khuẩn gram dương, nhiều tế bào bạch
cầu và ít tế bào biểu mô thì Streptococcus pneumoniae sẽ là chẩn đoán có khả năng nhất
b. Penicillin là thuốc được lựa chọn trong mọi trường hợp viêm phổi do phế cầu
*c. Mặc dù S.pneumoniae có nhiều khả năng là nguyên nhân gây ra bệnh viêm phổi của
bệnh nhân này nhưng chẩn đoán này sẽ rất khó xảy ra nếu cấy máu âm tính
d. Cấy đờm hữu ích hơn nhuộm gram đờm trong việc lựa chọn liệu pháp kháng sinh
21, Một câu sau đây về nhiễm toan ceton do đái tháo đường là đúng?
a. Khi điều trị nhiễm toan ceton do ĐTĐ nên ngừng chế độ insulin thông thường của
bệnh nhân nhưng nên dùng thuốc điều trị ĐTĐ đường uống
b. Nhiễm toan ceton ĐTĐ nên được điều trị bằng truyền insulin tốc độ cố định
c. Nhiễm toan ceton ĐTĐ được coi là đã hết khi không còn phát hiện được ceton niệu
*d. Nhiễm toan ceton ĐTĐ có thể được chẩn đoán nếu một bệnh nhân ĐTĐ đã biết có
biểu hiện tăng đường huyết (glucose huyết tương > 10 mmol/l) và bicarbonat huyết thanh <
15 mmol/l ..

22, Bệnh nhân nam 29 tuổi, được đưa đến khoa cấp cứu vì hôn mê. Khám thấy thở 7l/phút,
với tỷ lệ bão hòa là 92% trên không khí phòng . Không có bất thường khi kiểm tra tim, mạch
70 lần/ phút, huyết áp 110/80 mmHg. Điện tâm đồ bình thường. Điểm Glasgow (GCS) là 3,
nhiệt độ 36,8 độ và đường máu là 6 mmol/l. Các bước quản lý ban đầu cơ bản bao gồm quản
lý oxy lưu lượng cao và tiếp cận tiêm tĩnh mạch. Điều nào sau đây bạn cũng có thể thực hiện?
a. Hugger
b. 50ml glucose 50% tiêm tĩnh mạch
c. Flumazenil
*d. Naloxone

23, Sử dụng lâu dài thuốc prednisolon không gây ra?


a. Giảm tốc độ chữa lành vết thương
b. Giảm sức đề kháng với nhiễm trùng
c. Tăng huyết áp
*d. Tăng tiết ACTH

24, Một trong những loại nhiễm trùng sau đây thường xuyên hơn ở bn tiểu đường?
*a. Nhiễm trùng đường tiết niệu
b. Viêm phổi
c. Viêm tai giữa
d. Viêm xoang

25, Chẩn đoán viêm cầu thận cấp do phế cầu. Một trong những câu sau đây là đúng?
a. Nồng độ C3 trong huyết thanh giảm đáng kể ở phần lớn bệnh nhân, với C4 thường là
bình thường
b. Phù ngoại biên chỉ ra sự phát triển của hội chứng thận hư
c. Nuôi cấy dịch cổ họng dương tính xác nhận chẩn đoán
*d. Hiệu quả Antistreptolysin O (ASO) thường tăng sau khi bị viêm họng và nhiễm trùng
da do Streptococcus.???

26, Một câu sau đây là đúng khi nói về hội chứng động mạch động mạch vành cấp?
a. Kết quả xét nghiệm Troponin nối tiếp không tăng loại trừ hội chứng động mạch vành
cấp
b. Nên chụp xquang ngực trước khi điều trị tan huyết khối ở mọi bệnh nhân
c. Troponin có độ nhạy sớm cao đối với nhồi máu máu cơ tim
*d. Điện tâm đồ là kiểm tra duy nhất cần thiết để xác định xem bệnh nhân có cần tái tưới
máu khẩn cấp không

27, Những vấn đề sau đây là sai về tăng huyết áp, ngoại trừ?
a. Ở một bệnh nhân tăng huyết áp có tiền sử đột quỵ do thiếu máu cục bộ 6 tháng trước,
huyết áp 140/90 mmHg cho thấy điều trị đang đúng
b. Ở bệnh nhân tiểu đường mắc bệnh thận, huyết áp mục tiêu dưới 120/70 mmHg
c. Ở một bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ 24 giờ trước, huyết áp 170/ 95
mmHg cần điều trị hạ huyết áp
*d. Ở nam 20 tuổi, huyết áp 135/85 là tối ưu

28, Bệnh nhân nữ 55 tuổi, đến khám với biểu hiện sốt 4 ngày sau khi phẫu thuật cắt túi mật
nội soi. Nguyên nhân có khả năng cao nhất gây ra cơn sốt là gì?
a. Viêm tắc tĩnh mạch
b. Viêm phổi
c. Nhiễm trùng đường tiết niệu
*d. Nhiễm trùng vết thương

29, Bệnh nhân nữ 60 tuổi, mắc bệnh tiểu đường typ 2 đang được điều trị tăng huyết áp và
phòng ngừa liên quan đến bệnh thận do tiểu đường. Một loại thuốc sau đây là lựa chọn đúng?
a. Atenolol
b. Methyldopa
c. Valsartan
*d. Ramipril

30, Bệnh nhân nam 76 tuổi được đưa đến viện do lần đầu ngất xỉu, đã hồi phục trong vòng
vài phút và hoàn toàn tỉnh táo. Lịch sử bệnh nhân có khó thở ngày càng tăng trong 6 tháng
trước và những cơn đau giữa ngực ngắn, thường là cùng một lúc. Khi kiểm tra, huyết áp là
115/90 mmHg và có ít rale ở cả 2 trường phổi. Trên điện tâm đồ có các tiêu chí cho chứng
phì đại thất trái. Điều nào sau đây có thể tìm thấy khi nghe tim?
a. Tiếng thổi tâm trương nghe rõ nhất cạnh ức bên trái
b. Tiếng thổi tâm thu nghe rõ nhất cạnh ức phải
c. Tiếng thổi tâm thu nghe rõ nhất ở đỉnh
*d. Tiếng thổi tâm thu nghe rõ nhất ở cạnh ức bên trái

31, Bệnh nhân nam 40 tuổi, bị tê 2 bên mặt. Bệnh nhân có tiền sử đau khớp. Khi kiểm tra,
bệnh nhân không thể nhắm chặt 2 mắt hoặc mở một trong 2 mắt. Tiếng tim đầu tiên mờ.
Không có bằng chứng về bệnh viêm khớp. HGB 14 g/dl ; WBC 10 000 /ul ; VDRL âm tính ;
FTA-Abs dương tính ; Điện tâm đồ có Block nhĩ thất cấp 1 . Điều trị lựa chọn là?
*a. Penicillin hoặc Ceftriaxone
b. Corticosteroid
c. Acyclovir
d. Aminoglycoside

32, Khi tiến hành hồi sức tim phổi. Các vấn đề sau đây là sai, ngoại trừ?
a. Ép ngực và bóp bóng nên được thực hiện theo tỷ lệ 5 lần ép với 1 lần thở
*b. Bóp bóng ban đầu nên được tiến hành cho bệnh nhân không phản ứng, không thở
trước khi tìm cách thông khí khác
c. Chỉ định bắt đầu ép ngực khi chắc chắn rằng không có mạch vì ép ngực rất nguy hiểm
khi tim đập
d. Nếu người cấp cứu không muốn thực hiện thở miệng miệng thì việc tiếp tục ép ngực
là vô nghĩa

33, Bệnh nhân nam 56 tuổi không có tiền sử bệnh tật đến khám với tiền sử đau khuỷu tay 2
ngày nay. Không chấn thương. Khám thấy ấm, mềm, ban đỏ khớp. Phạm vi chuyển động bị
hạn chế thứ phát sau cơn đau. Tất cả những điều sau đây đều đúng , ngoại trừ?
a. Các tinh thể acid uric có thể được nhìn thấy khi kiểm tra dịch khớp bằng kính hiển vi
phân cực
b. Nồng độ urat huyết thanh thường bình thường ở bệnh nhân gút
*c. Sử dụng colchicine tiêm tĩnh mạch là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân
này????
d. Nên tiến hành chọc dò khớp chẩn đoán

34, Bệnh nhân nam 45 tuổi vào viện vì buồn nôn và giảm thèm ăn. Hơn 2 ngày qua bị vàng
da. Người đi du lịch miền núi cùng cũng bị vàng da. Khi khám, bệnh nhân không sốt và sờ
thấy gan.Các xét nghiệm chức năng gan cho thấy ALT, AST và bilirubin tăng.Tất cả các xét
nghiệm máu khác là bình thường. Chẩn đoán có khả năng nhất?
a. Hội chứng gilbert
b. Viêm gan B
*c. Viêm gan A
d. Viêm gan C

35, Thời kỳ ủ bệnh của bệnh bạch hầu là?


*a. 2 - 5 ngày
b. 1 - 2 tuần
c. 1 - 3 ngày
d. 5 - 10 ngày

36, Một điều nào sau đây là đúng về suy thất phải?
a. Tăng áp động mạch phổi là một nguyên nhân nguyên phát
b. Khí phế thũng là một nguyên nhân hiếm gặp
c. Áp lực tĩnh mạch trung tâm thường lớn hơn 4 mmHg
*d. Tiên lượng tốt hơn so với suy thất trái

37, Giả sử không bị dị ứng, điều nào sau đây là đúng đối với tất cả bệnh nhân bị cơn bão
giáp?
*a. Xét nghiệm mức T4 / TSH tự do trước và 1 giờ sau khi sử dụng anti thyroxine
b. Chỉ định propylthiouracil (PTU) 1 giờ trước khi điều trị bằng iodine
c. Chỉ định aspirin để kiểm soát cơn sốt
d. Chỉ định propranolol để ngăn chặn hệ adrenergic

38, Bệnh nhân đang nằm viện đột ngột khó thở. Chỉ định làm xét nghiệm khí máu động
mạch, cho kết quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là chỉ định lựa
chọn để phát hiện thuyên tắc phổi?
a. Xquang ngực
b. CT độ phân giải cao ngực
*c. Chụp CT động mạch phổi
d. Chụp cộng hưởng từ ngực
39, Một bệnh nhân nam 30 tuổi, vào viện vì bị ho và ngón tay dùi trống.Câu trả lời nào dưới
đây không phải là nguyên nhân hô hấp của ngón tay út dùi trống?
a. COPD
b. U trung biểu mô
*c. Viêm màng phổi
d. Ung thư biểu mô phế quản

40. Bệnh nhân nữ 36 tuổi, vào viện vì đau và cứng khớp ngón tay, cổ tay, cơn đau hơn vài giờ
đầu sau khi thức dậy. Khi kiểm tra, các khớp cổ tay, khớp ngón tay ấm. Chẩn đoán có khả
năng nhất?
*a. Viêm khớp dạng thấp
b. Viêm đa khớp
c. Viêm khớp phản ứng
d. Viêm khớp nhiễm khuẩn

41, Bệnh nhân nữ 55 tuổi vào viện vì khó thở và ho khan. Các triệu chứng bắt đầu từ một vài
tháng trước và tiến triển tăng dần. Bệnh nhân có tiền sử viêm khớp dạng thấp từ 10 năm
trước. Khi kiểm tra hô hấp nghe thấy rale cả 2 bên phổi. Nguyên nhân rất có thể của các triệu
chứng?
a. Tràn dịch màng phổi
*b. Xơ phổi
c. Phổi đông đặc
d. U trong phổi

42, Các bệnh lý sau có thể là biến chứng của thở máy, ngoại trừ?
*a. Tắc động mạch phổi
b. Tổn thương phổi liên quan đến thở máy
c. Viêm phổi bệnh viện
d. Tràn khí áp lực

43, Thời gian ủ bệnh trung bình của HBV là?


a. Trung bình 40 ngày
b. Trung bình 50 ngày
*c. Trung bình 70 ngày
d. Trung bình 90 ngày
44, Những điều sau đây là đúng về điện tâm đồ trong suy tim, ngoại trừ?
a. P phế chỉ ra sự hiện diện của suy tim trái
*b. Sự hiện diện của sóng U gợi ý hạ kali máu do điều trị
c. Nhịp tim nhanh xoang là một đặc điểm của suy tim
d. Block nhánh trái cho thấy có tổn thương thất đáng kể

45, Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của đau bụng cần điều trị phẫu thuật ở
người cao tuổi?
a. Viêm ruột thừa
b. Phình động mạch chủ bụng
c. Tắc ruột
*d. Viêm đường mật

46, Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong một cách rõ rệt trong nhồi máu cơ tim cấp?
a. Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa ..
b. Magie
*c. Aspirin
d. Chất đối kháng kênh canxi

47, Các nguyên nhân sau đây làm tăng nhu cầu oxy của tim, ngoại trừ?
*a. Mang thai
b. Phì đại tâm thất trái ..
c. Điều trị bằng Nifedipin
d. Hẹp động mạch chủ

48, Bệnh nhân nữ 50 tuổi bị tăng huyết áp mạn tính nhưng kém tuân thủ điều trị, vào viện vì
lý do ảo giác ngày thứ 7. Khi khám, thang điểm glasgow của bệnh nhân là 14, huyết áp là
210/120 mmHg, mạch 112 lần/ phút, soi đáy mắt thấy phù gai thị. Chẩn đoán có khả năng
nhất là?
a. Xuất huyết dưới màng cứng
*b. Bệnh não tăng huyết áp
c. Nhồi máu não ổ khuyết ..
d.

49, Tràn khí màng phổi tự phát tái phát, các câu sau đây sai, ngoại trừ?
a.
b. Khoảng 20% của tất cả tràn khí màng phổi tự phát tái phát
c. .Ngừng hút thuốc lá sau khi tràn khí màng phổi lần đầu làm giảm …
*d. Tỷ lệ tái phát tràn khí màng phổi sẽ cao hơn nếu tràn khí màng phổi lần đầu được …

50, Một trong các câu sau đây nói về việc sử dụng dung dịch muối ưu trương trong chấn
thương sọ não là đúng
*a. Nó có hiệu quả như manitol khi chỉ định điều trị thẩm thấu ..
b. Nó làm giảm đáng kể áp lực nội sọ và cải thiện đáng kể lưu lượng máu não
c. Có bằng chứng cho thấy có hiệu quả tốt trong chấn thương sọ não
d. Nó là dung dịch được chỉ định nếu chấn thương sọ não nghiêm trọng xảy ra với hạ
huyết áp

51, Các câu sau đây nói về lợi tiểu thiazid là sai, ngoại trừ?
a. Là thuốc đầu tiên trong suy tim
*b. Có thể kết hợp an toàn với chẹn beta ..
c. Không phù hợp để sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn 2
d. Chống chỉ định trong đái tháo đường

52, Bệnh nhân nam 70 tuổi có thay đổi điện tâm đồ phù hợp với nhồi máu cơ tim cấp… Nhịp
thất đã giảm từ 60 xuống 38 nhịp mỗi phút và kèm theo đó là giảm huyết áp xuống 80/40
mmHg. Chỉ định nào sau đây để phát hiện và điều trị triệu chứng này?
a. Không trị liệu
b. Isoproterenol
*c. Atropin ..
d. Nitroglycerin

53, Các câu sau đây nói về thuốc chẹn beta giao cảm là đúng, ngoại trừ?
a. Giảm tỷ lệ tử vong do tim đột ngột sau nhồi máu cơ tim
b. Chống chỉ định trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính ..
c. Giảm đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim
*d. Chống chỉ định trong suy tim

54, Các vấn đề sau có thể không gây ra hình ảnh điện tâm đồ đặc trưng, ngoại trừ?
a. Hạ thân nhiệt
b. Tăng calci máu
*c. Hạ natri máu
d. Hạ đường huyết

55, Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ?
a. Cholestyramine - ức chế tái hấp thu enterohepatic của muối mật ..
b. Axit nicotinic - làm giảm triglycerid huyết thanh
c. Simvastatin - làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan
*d. Vitamin E - làm tăng cholesterol HDL

56, Bệnh nhân nữ 42 tuổi, vào viện với cơn đau hạ sườn phải, siêu âm để tìm kiếm bệnh
đường mật. Khi đánh giá siêu âm của hệ thống …, câu nào sau đây sai?
a. Dấu hiệu Murphy khi siêu âm đề cập đến đau khi túi mật bị chẹn bằng đầu dò ..
b. Độ dày thành túi mật > 3mm là bất thường
c. Ống mật thông thường có độ dày < 6mm
*d. Khi đo độ dày túi mật, cần đo thành túi mật sau

57 Liên quan đến suy tim tâm trương, các câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
a. Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
b. Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
c. Có thể xảy ra phù phổi
*d. Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu

58, Bệnh nhân nữ 46 tuổi nhập viện với chẩn đoán bệnh giãn phế quản sau tiền sử 3 tháng bị
ho đờm nhầy. Điều nào sau đây không gây giãn phế quản?
a. Viêm phổi
*b. Suy thất trái
c. Xơ nang
d. Ung thư biểu mô phế quản

59, Bệnh nhân nam 24 tuổi vào viện vì tức ngực, điện tâm đồ thấy ngoại tâm thu thất. Các
câu sau đây đúng, ngoại trừ?
*a. Nên được bắt đầu dùng thuốc chống loạn nhịp
b. Chỉ định siêu âm tim ..
c. Nên ngừng hút thuốc
d. Khai thác lịch sử để khai thác việc uống cà phê quá mức

60, Yếu tố nào sau đây gây tổn thương phổi liên quan đến máy thở rõ nhất?
a. Độ dốc thở vào (rise time)
b. Thời gian thở vào ..
*c. Mức áp lực đường thở
d. Mức thể tích cài đặt

61 Bệnh nhân nữ 55 tuổi, chưa bao giờ hút thuốc, có tiền sử giảm cân, giảm cảm giác thèm
ăn và ngón tay dùi trống. Chụp xquang ngực cho thấy khối mờ đục ở phổi phải gợi ý ung thư
biểu mô phế quản. Chờ đợi CT ngực và nội soi phế quản để theo dõi. Các câu dưới đây chẩn
đoán có khả năng nhất?
a. Ung thư biểu mô
*b. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
c. Ung thư biểu mô tế bào lớn ..
d. Ung thư biểu mô tế bào vảy

62, Khi sử dụng Atropin trong điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ. Tất cả các câu
sau đây nói về kết quả của điều trị, ngoại trừ?
a. Điều trị nhịp tim chậm
b. Làm khô dịch tiết miệng và đường thở
c. Điều trị co thắt phế quản
*d. Đạt được đồng tử giãn hoàn toàn

63 Bệnh nhân nam 63 tuổi bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên được chỉ định
khi đến khoa cấp cứu. Sau 2 phút sốc điện, thích hợp nhất tiếp theo cần thực hiện?
a. Kiểm tra có mạch hay không
*b. Sốc lần thứ 2 ở 200 J

64. Bệnh nhân nam 58 tuổi có biểu hiện phù ở mắt cá chân. Tiền sử bệnh nhân tăng huyết áp
được chẩn đoán và điều trị gần đây. Kết quả xét nghiệm máu cho thấy albumin thấp và xét
nghiệm nước tiểu dương tính với protein. Điều trị ban đầu thích hợp nhất?
a. Nghỉ ngơi tại giường
*b. Thuốc lợi tiểu
c. Ức chế men chuyển
d. Chế độ ăn giàu protein
65, Điều trị bệnh nhân nam 40 tuổi xuất huyết tiêu hóa trên. Một trong những câu sau đây là
đúng?
*a. Không nên đặt ống thông mũi dạ dày nếu nghi ngờ giãn tĩnh mạch vì nó có thể gây
chảy máu
b. Octreotide có thể làm giảm nguy cơ chảy máu dai dẳng và hồi phục trong chảy máu
không giãn tĩnh mạch
c. Thuốc ức chế proton làm giảm chảy máu nhưng không giảm nguy cơ tái phát
d. Rửa dạ dày nên được thực hiện tốt nhất bằng nước lạnh để giảm chảy máu và nguy cơ
tái phát

66, Bệnh nhân nam 54 tuổi được chẩn đoán bị hen nhẹ. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp
…BN dùng salbutamol và 500g ipratropium trước khi đến viện. Tiếp tục khí dung 5mg
salbutamol khi nhập viện và khí dung thường xuyên. Trước khi được xuất viện, chỉ số kali
huyết thanh là 2,9. Loại thuốc nào sau đây rất có thể gây ra hạ kali máu?
*a. Salbutamol ..
b. Ipratropium
c. Aminofen

67, Bệnh nhân nữ 65 tuổi bị bệnh thiếu máu cơ tim và suy thất trái phát triển rung thất khi
đang nằm viện. Các vấn đề sau đây là đúng, ngoại trừ?
a. Chỉ định khi rung nhĩ là lựa chọn
b. Chỉ định adrenalin tiêm tĩnh mạch
c. Amiodarone tiêm tĩnh mạch là thuốc đầu tiên
*d. Nhìn được bóng tim

, Dấu hiệu cận lâm sàng nào có giá trị trong chẩn đoán Lỵ trực khuẩn?
a. Công thức máu bạch cầu tăng > 10
b. ELISA dương tính
c.

68. Bạch hầu gây bệnh do


*A. Ngoại độc tố
B. Nội độc tố
C. Bản thân vi khuẩn
D. Độc chất

69. Ý nào sau đây không phải là tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư
*A. Tăng huyết áp
B. Lipid máu cao
C. Protein niệu >3g/24h
D. Albumin niệu

70. Đặc điểm nào sau không phải của vi khuẩn uấn ván
*A. Tiết Nội độc tố
B. Không có lông
C. Kỵ khí
D. Gram dương

71. Bị chó dại cắn ở thần kinh ngoại vi, cho mất tích thì làm gì
*A. Tiêm cả Vaccine và huyết thanh
B. Không làm gì
C. Tiêm vaccine
D. Tiêm huyết thanh

72. Thời gian ủ bệnh của Covid - 19


A. 7 ngày
B. 10 ngày
*C. 14 ngày
D. 21 ngày

73. Câu nào sau đây sai với bệnh nhân bị bạch hầu
*A. Với bệnh nhân bị bạch hầu nặng phải luôn cho ăn bằng đường miệng
B. Thay đổi chế độ ăn từ lỏng tới đặc
C. Cho bệnh nhân ăn các loại thức ăn dễ tiêu mềm lỏng

74. Triệu chứng nào hay gặp ở sỏi mật


*A. Viêm tụy cấp
B. Túi mật to
C.
D.

75 một phụ nữ có thai đột nhiên bị khó thở cấp tính, nguyên nhân nào có thể sau đây, trừ
*A. Hen suyễn
B. Viêm phổi
C. Thuyên tắc phổi
D. Nhồi máu cơ tim

76. Lỵ trực khuẩn hay gặp vào mùa nào?


*A. Hè
B. Xuân
C. Thu
D. Đông

You might also like