Professional Documents
Culture Documents
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Luận văn “Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ” do học viên
Phạm Nguyễn Thành Thuận thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Quang Huy.
Luận văn đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua
ngày………tháng………năm………
Ủy viên Thư ký
…………………………………….. ……………………………………..
…………………………………….. ……………………………………..
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất cả các
Quý Thầy Cô trường Đại Học Tây đã truyền đạt những kến thức quý báu cũng như các tài
liệu cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành
cảm ơn TS. Ngô Quang Huy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi một
các gián tiếp cũng như trực tiếp để tôi có thể hoàn thành luận văn này đúng thời hạn.
Cuối lời, tôi xin kính chúc Bạn giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học Tây Đô,
TS. Ngô Quang Huy cùng với các bạn học và đồng nghiệp được nhiều sức khỏe, thành
công và may mắn.
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ một công trình
khoa học nào khác.
WTO World Trade Organization -Tổ chức Thương mại Thế giới
DN Doanh nghiệp
4.Nguyên tắc cung Linh hoạt, theo yêu cầu nhà Cố định, tuân thủ theo
cấp thông tin quản trị nguyên tắc kế toán
5.Yêu cầu thông tin Đòi hỏi tính kịp thời cao Đòi hỏi tính chính xác cao
Từng bộ phận đến toàn cá
6.Phạm vi cung cấp Quy mô DN
nhân có liên quan
Theo yêu cầu mục đích sử Theo quy định của Nhà
7.Loại báo cáo
dụng của nhà quản trị nước
8.Kỳ lập báo cáo Quý, năm, tháng, tuần, ngày. Quý, năm
9.Tính bắt buộc Không có tính bắt buộc Có tính bắt buộc
Từ trên 3 Từ 20 tỷ
Nông, Từ 3 tỷ
10 người tỷ đồng 100 người đồng đến 200 người
lâm, thủy đồng trở
trở xuống đến dưới trở xuống dưới 100 trở xuống
sản xuống
20 tỷ đồng tỷ đồng
15
Từ trên 3 Từ 20 tỷ
Công Từ 3 tỷ
10 người tỷ đồng 100 người đồng đến 200 người
nghiệp đồng trở
trở xuống đến dưới trở xuống dưới 100 trở xuống
xây dựng xuống
20 tỷ đồng tỷ đồng
Thương Từ 3 tỷ 100 tỷ
10 người 50 tỷ trở 50 người 100 người
mại, dịch đồng trở đồng trở
trở xuống xuống trở xuống trở xuống
vụ xuống xuống
STT Tên tác giả Các nhân tố đề xuất Kết quả nghiên cứu
1 Khaled Abed Mô hình đề xuất 4 nhân tố: Cả 4 nhân tố đều ảnh hưởng
Hutaibat (1) Quy mô DN (tổng doanh
(2005) thu hàng năm);
(2) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư
ngoại trong DN;
(3) Ngành nghề kinh doanh của
DN;
(4) Mức độ cạnh tranh thị
trường (nội địa & quốc tế).
2 Kamilah Mô hình đề xuất 5 nhân tố: Có 4 nhân tố ảnh hưởng đến
Ahmad (2012) (1) Quy mô DN, vận dụng kế toán quản trị:
(2) Mức độ cạnh tranh trên thị (1) Quy mô DN;
trường; (2) Mức độ cạnh tranh trên
(3) Cam kết của chủ sở hữu thị trường;
người quản lý DN, (3) Cam kết của chủ sở hữu
(4) Áp dụng công nghệ sản người quản lý DN;
xuất tiên tiến; (4) Áp dụng công nghệ sản
(5) Trình độ chuyên môn của xuất tiên tiến.
nhân viên kế toán.
3 Alper Erserim Mô hình đề xuất 5 nhân tố: Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến
(2012) (1) Sự canh tranh; vận dụng kế toán quản trị:
(2) Mức độ không chắc chắn (3) Văn hóa;
của môi trường; (5) Mức độ chính thức của
(3) Văn hóa; DN.
(4) Mức độ tập trung;
(5) Mức độ chính thức của DN.
4 Đào Khánh Trí Mô hình đề xuất 5 nhân tố: Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến
(2015) (1) Trình độ của nhân viên kế vận dụng kế toán quản trị:
toán; (1) Trình độ của nhân viên
(2) Sự quan tâm về KTQT của kế toán;
chủ doanh nghiệp; (2) Sự quan tâm đến KTQT
(3) Chi phí cho việc tổ chức của chủ doanh nghiệp
một hệ thống KTQT của doanh (3) Chi phí cho việc tổ chức
nghiệp; một hệ thống KTQT trong
(4) Áp lực cạnh tranh thị doanh nghiệp.
trường;
(5) Ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý doanh nghiệp.
23
5 Trần Ngọc Mô hình đề xuất 8 nhân tố: Có 7 nhân tố ảnh hưởng đến
Hùng (2016) (1) Quy mô doanh nghiệp ; vận dụng kế toán quản trị:
(2) Chi phí cho việc tổ chức (1) Quy mô doanh nghiệp ;
KTQT; (2) Chi phí cho việc tổ chức
(3) Văn hoá DN ; KTQT;
(4) Trình độ nhân viên kế toán (3) Văn hoá DN ;
trong DN; (5) Chiến lược doanh
(5) Chiến lược doanh nghiệp; nghiệp;
(6) Mức độ sở hữu của nhà (6) Mức độ sở hữu của nhà
nước ; nước ;
(7) Mức độ cạnh tranh của thị (7) Mức độ cạnh tranh của
trường; thị trường;
(8) Nhận thức của người (8) Nhận thức của người
chủ/điều hành doanh nghiệp; chủ/điều hành doanh
nghiệp;
Thái Anh Tuấn Mô hình đề xuất 8 nhân tố: Cả 8 nhân tố đều ảnh hưởng
6 (2018) (1) Áp lực cạnh tranh; đến vận dụng kế toán quản
(2) Sự phân quyền; trị
(3) Quy mô doanh nghiệp;
(4) Tỷ lệ sở hữu của các thành
viên chuyên nghiệp;
(5) Công nghệ thông tin;
(6) Công nghệ sản xuất;
(7) Sự quan tâm của nhà quản
trị đến KTQT;
(8) Trình độ nhân viên KTQT.
Quy mô DN
Các biến độc lập trong mô hình được tổng hợp qua bảng sau:
Bảng 2.5: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính
Ký hiệu Diễn giải Căn cứ chọn biến Kỳ vọng dấu
Khaled Abed Hutaibat (2005)
Alper Erserim (2012)
QMDN Quy mô DN +
Kamilah Ahmad (2012)
Trần Ngọc Hùng (2016)
Alper Erserim (2012)
Trình độ của nhân viên kế Kamilah Ahmad (2012)
TĐNV +
toán Đào Khánh Trí (2015)
Trần Ngọc Hùng (2016)
Kamilah Ahmad (2012)
Nhận thức về KTQT của
NTĐH Đào Khánh Trí (2015) +
người điều hành
Trần Ngọc Hùng (2016)
Chi phí cho việc tổ chức một Đào Khánh Trí (2015)
CPTC +
hệ thống KTQT của DN Trần Ngọc Hùng (2016)
Khaled Abed Hutaibat (2005)
MĐCT Mức độ canh tranh thị trường +
Trần Ngọc Hùng (2016)
25
Số lượng nhân viên tham gia BHXH ảnh hưởng đến việc vận dụng
QMDN1
KTQT.
QMDN2 Vốn đăng ký kinh doanh ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT.
QMDN3 Doanh thu của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT.
TĐKT1 Nhân viên kế toán doanh nghiệp đều tốt nghiệp chuyên ngành kế toán.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp thành thạo chuyên môn nghiệp vụ kế
TĐKT2
toán (báo cáo thuế, lập sổ sách chứng từ…).
Nhân viên kế toán doanh nghiệp tư vấn quản lý cho chủ doanh nghiệp
TĐKT3
về các vấn đề về vấn đề kế toán đạt hiệu quả cao.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp vận dụng kiến thức kế toán hỗ trợ cho
TĐKT4 hoạt động quản lý doanh nghiệp (giảm chi phí, tăng doanh thu, xác
định giá bán).
NTĐH Nhận thức của người điều hành
NTĐH1 Lãnh đạo luôn yêu cầu nhiều hơn những thông tin mà kế toán cung cấp.
Lãnh đạo công ty luôn vận hành hệ thống kế toán hướng hỗ trợ cho
NTĐH2
việc ra quyết đinh cho công ty.
Lãnh đạo trong công ty luôn giải quyết các vấn đề trong công ty dựa
NTĐH3
trên các thông tin kế toán (chi phí, doanh thu,…).
29
Lãnh đạo trong công ty định hướng kế hoạch trong tương lai dựa trên
NTĐH4
các thông tin kế toán (chi phí, doanh thu,…).
CPTC Chi phí cho việc tổ chức một hệ thống kế toán quản trị
CPTC1 Chi phí tổ chức hệ thống KTQT hiện nay rất cao.
CPTC2 KTQT hiệu quả cao so với chi phí bỏ ra.
CPTC3 Công ty tổ chức một hệ thống KTQT không cần quan tâm đến chi phí
Chi phí tổ chức hệ thống KTQT có thể thấp vì nó cần thiết cho chiến
CPTC4
lược công ty.
MĐCT Mức độ cạnh tranh trị trường
MĐCT1 Công ty đang phải đối mặt với mức độ cạnh tranh ngày càng cao.
MĐCT2 Kế hoạch thay đổi liên tục vì áp lực cạnh tranh.
Các đối thủ thường xuyên thay đổi chiến lược buộc công ty phải luôn
MĐCT3
thay đổi chính mình.
MĐCT4 Có rất nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh cùng ngành với công ty.
UDCN Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý doanh nghiệp
UDCN1 Đơn vị ứng dụng nhiều công nghệ thông tin trong quản lý DN.
Các thông tin luôn được số hóa (đưa vào máy tính) để xuất ra dùng sau
UDCN2
này.
Việc xử lý các công việc tại công ty đa phần được hỗ trợ nhiều bởi
UDCN3
công nghệ thông tin.
VDQT Vận dụng kế toán quản tri tại DNSXNVV trên địa bàn TPCT
Công ty sử dụng hệ thống kế toán hỗ trợ cho việc ra quyết định trong
VDQT1
công ty (điều chỉnh giá bán, cắt giảm chi phí, tăng doanh thu).
Công ty sử dụng hệ thống kế toán để thực hiện dự toán cho năm tài
VDQT2
chính.
Công ty sử dụng hệ thống kế toán hỗ trợ cho việc ra điều chỉnh những
VDQT3
thay đổi trong chiến lược kinh doanh.
Công ty sử dụng hệ thống kế toán để tìm ra những hoạt động không
VDQT4
hiệu quả (chi phí cao) trong công ty.
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp)
3.4. Thiết kế bảng câu hỏi
Sau khi tác giả tham khảo các nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị tại các công
ty của các nhà nghiên cứu trước đây, tác giả đã tổng hợp, phân tích, lượng hóa các
30
nhân tố thuộc tính và dựa vào nghiên cứu định tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo
sát định lượng.
Các biến quan sát trong mô hình đều được đánh giá theo thang đo Likert (Rennis
Likert, 1932), gồm có 5 mức độ. Cụ thể:
Mức (1): Hoàn toàn không đồng ý.
Mức (2): Không đồng ý.
Mức (3): Bình thường.
Mức (4): Đồng ý.
Mức (5): Rất đồng ý.
Mỗi câu hỏi được thiết kế sẽ thể hiện một tiêu chí và được xem là cơ sở để đánh
giá về vận dụng kế toán quản trị tại các DNSXNVV trên địa bàn TP.Cần Thơ. Đây là
cách thiết kế giúp cho các đối tượng được khảo sát sẽ đưa ra những nhận định khác
nhau đối với những nhân tố tác động đến việcvận dụng kế toán quản trị tại các các
DNSXNVV trên địa bàn TP.Cần Thơ.
3.5. Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu
3.5.1. Phương pháp chọn mẫu
Đề tài nghiên cứu được tiến hành bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp, qua email.
Lấy mẫu theo phương pháp thuận tiện, đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất
trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp
thuận tiện. Điều này đồng nghĩa với việc nhà nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà
họ có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Ưu điểm của phương pháp này là dễ tiếp cận với đối tuwngj nghiên cứu và thường
sử dụng khi bị giới hạn về thời gian và chi phí, đông thời mẫu vẫn có thể đại diện cho
đám đông nghiên cứu.
3.5.2. Phương pháp xác định cỡ mẫu
Trong nghiên cứu này có tất cả 130 biến quan sát cần tiến hành phân tích, vì vậy số
mẫu tối thiểu cần thiết là 26* 5 = 130 (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Tuy nhiên, để hạn chế tình trạng một số bảng câu hỏi không được trả lời
hoàn chỉnh, tác giả dự định sẽ thu thập số lượng mẫu là khoảng 150 để khi loại bỏ một
số bảng câu hỏi không phù hợp sẽ có số lượng bảng câu hỏi bằng hoặc cao hơn số mẫu
cần thiết để mô hình phân tích có kết quả tin cậy.
3.6. Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Phương pháp phân tích thống kê mô tả:
Các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính
toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng
nghiên cứu. Các đại lượng thường được dùng mô tả tập dữ liệu như: (1) Đại lượng mô
31
tả mức độ tập trung: mean, mode, median; (2) Đại lượng mô tả mức độ phân tán:
Phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên.
+ Kiểm định Cronbach’s Alpha:
Khi sử dụng các thang đo likert để thu thập các thông tin cần thiết, cần sử dụng
phép thống kê để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát trong các
thành phần trong mô hình nghiên cứu. Điều này được thực hiện thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha. Cronbach’s Alpha là hệ số đo lường sự nhất quán nội tại của thang
đo, được sử dụng kiểm định mức độ tương quan giữa các cặp biến quan sát. Độ tin cậy
của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha đạt tiêu chuẩn α ≥ 0,6 (Peterson, 1994). Việc
kiểm định độ tin cậy thang đo có thể được xác định nhờ hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correclation) nhằm loại bỏ các biến rác khỏi thang đo lường.
Theo Nunnally và Burnstein (1994), các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn
0,3 được coi là biến rác, các biến rác này cần được loại bỏ.
+ Phân tích nhân tố khám phá:
Sau khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha, tiếp theo cần nhóm các biến quan sát có các đặc điểm chung vào các nhóm
khác nhau, thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá. Theo Hair và cộng sự
(1998) định nghĩa rằng, phân tích nhân tố khám phá EFA là kỹ thuật phân tích rút gọn
từ một tập hợp gồm nhiều biến quan sát thành một số nhân tố có ít biến quan sát hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin và ý nghĩa thống kê của tập biến ban
đầu.
Phân tích nhân tố là một bước để xác định số lượng các nhân tố trong thang đo.
Các biến có trọng số (factor loading) ≥ 0,5 trong EFA sẽ đạt mức ý nghĩa, nếu nhỏ hơn
0,5 sẽ bị loại. Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue. Đại lượng
Eigenvalue cho biết lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có
Eigenvalue lớn hơn 1 sẽ được giữ lại trong mô hình phân tích. Những nhân tố có
Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc nên sẽ
được loại bỏ. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là đủ điều kiện để
phân tích nhân tố, còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
không phù hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Ngoài ra, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích phải lớn hơn hoặc
bằng 50% (Gerbing & Anderson 1987). Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan
sát trên các nhân tố ≥ 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
Những biến còn lại sau khi phân tích nhân tố khám phá sẽ được đưa vào phân
tích tương quan để kiểm tra hiện tượng tương quan giữa các biến. Sau đó, tác giả tiến
hành phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
32
+ Phân tích hồi qui đa biến:
Để ước lượng mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc trong mô hình
nghiên cứu, được thực hiện bằng phân tích hồi qui đa biến.
Phân tích hồi qui đa biến được dùng để xem xét mối liên hệ phi tuyến tính giữa
nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc, mục đích chính của việc mô hình hoá mối
tương quan của các biến từ các dữ liệu mẫu thu thập được bằng một mô hình toán
học dùng để ước lượng, dự đoán và đề xuất các giải pháp từ kết quả của phân tích hồi
qui đa biến.
Mô hình hồi qui đa biến có dạng:
Y = β0 + β1.X1+β2.X2+β3.X3+β4.X4+ β5.X5+β6.X6+ e
Trong đó:
• Y là biến phụ thuộc;
• Y được đo lường bằngviệc vận dụng KTQT vào DNSXNVV;
• β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6 là các hệ số hồi quy;
• X1 , X2 , X3 , X4 , X5 , X6là các biến độc lập;
• X1 đo lường bằng quy mô doanhnghiệp;
• X2 đo lường bằng trình độ nhân viên kế toán;
• X3 đo lường bằng nhận thức về KTQT của chủ doanh nghiệp;
• X4 đo lường bằng chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT của doanh
nghiệp;
• X5 đo lường bằng mức độ cạnh tranh thị trường;
• X6 đo lường bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý DN;
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng,
đánh giá các thang đo, đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý
thuyết cùng các giả thuyết đã đề ra.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính thông qua kỹ
thuật thảo luận giữa người nghiên cứu và đối tượng tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu
chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua phỏng vấn với bản
câu hỏi. Thang đo được xây dựng có 6 nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán
quản trị tại các DNSXNVV trên địa bàn TP. Cần Thơ.
33
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực trạng việc vận dụng kế toán quản trị tại các DNSXNVV trên địa bàn
TP. Cần Thơ.
4.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng
sông Cửu Long, là điểm giao lưu kinh tế lớn trong vùng năng động, thuận lợi phát
triển đồng bộ các khu vực kinh tế theo hướng kinh tế vùng như khu công nghiệp, khu
cảng biển, sân bay hàng không quốc tế, khu thương mại tập trung đồng bộ với nhịp độ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn vùng.
Thành phố Cần Thơ có 9 đơn vị hành chính bao gồm 5 quận (Ninh Kiều, Bình
Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong
Điền) với 85 xã phường thị trấn. Quận Ninh Kiều là trung tâm của thành phố, các quận
Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt và Cái Răng giữ vai trò nội thành (Có 610/630 ấp, khu
vực văn hóa).
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy
được nhiều lợi thế của thành phố nói chung và từng ngành, từng địa phương nói riêng.
Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp phát triển nhanh, các khu công nghiệp thu
hút được nhiều dự án với tổng vốn đăng ký tăng dần.
Năm 2018, doanh nghiệp Cần Thơ phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, số doanh nghiệp thành lập mới và vốn
đăng ký tăng khá cao so năm 2017; sản xuất nông nghiệp đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành,
vùng sản xuất và sản phẩm.
Tại thời điểm 31/12/2018, Cần Thơ có 7.856 Doanh nghiệp đang hoạt động (Số
liệu Cục Thống kê thành phố Cần Thơ), trong đó có 1.191 DNSX quy mô nhỏ và vừa,
chiếm 15,16% . Ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp tập trung chủ yếu là sản xuất
chế biến lương thực, sản xuất thuốc, dược liệu, hóa mỹ phẩm,...
Do điều kiện kinh tế của từng quận huyện nên các doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp sản xuất nói riêng tập trung chủ yếu ở các vùng có điều kiện kinh tế phát triển và
nhiều nguồn nhân lực, Cụ thể:
34
Bảng 4.1: Thống kê các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa tại TP. Cần Thơ
STT Quận, Huyện Số lượng DNSX
1 Quận Ninh Kiều 523
2 Quận Bình Thủy 265
3 Quận Cái Răng 165
4 Quận Ô Môn 72
5 Quận Thốt Nốt 78
6 Huyện Phong Điền 25
7 Huyện Vĩnh Thạnh 20
8 Huyện Cờ Đỏ 17
9 Huyện Thới Lai 26
Tổng cộng 1.191
Bảng 4.11. Thống kê đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Nhân Tích
Tích lũy Phương Tích lũy
tố Phương lũy Phương
Tổng Tổng phương Tổng sai phương
sai trích phương sai trích
sai trích trích sai trích
sai trích
1 8,512 38,690 38,690 8,512 38,690 38,690 3,265 14,840 14,840
2 2,179 9,905 48,595 2,179 9,905 48,595 2,974 13,520 28,360
3 1,637 7,442 56,036 1,637 7,442 56,036 2,905 13,206 41,566
4 1,539 6,995 63,032 1,539 6,995 63,032 2,477 11,259 52,825
5 1,271 5,776 68,807 1,271 5,776 68,807 2,427 11,032 63,857
6 1,044 4,747 73,554 1,044 4,747 73,554 2,133 9,696 73,554
7 0,757 3,441 76,995
8 0,684 3,111 80,106
9 0,627 2,851 82,957
10 0,475 2,161 85,118
11 0,453 2,057 87,175
12 0,438 1,990 89,165
13 0,374 1,701 90,866
14 0,316 1,436 92,302
15 0,295 1,339 93,641
16 0,266 1,209 94,850
17 0,238 1,080 95,929
18 0,235 1,068 96,997
19 0,212 0,965 97,962
20 0,192 0,874 98,836
21 0,167 0,758 99,594
22 0,089 0,406 100,000
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Bảng 4.19 Cho thấy các nhân tố có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai trích là
73,554 >50% đạt yêu cầu với phương pháp rút trích Principal compontents và phép quay
Varimax, có 6 nhân tố được rút trích từ 22 quan sát, có khả năng giải thích được
73,554% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể nghiên cứu.
48
Bảng 4.21. Ma trận xoay nhân tố
Nhân tố
1 2 3 4 5 6
TÐKT2 0,843
TÐKT1 0,826
TÐKT3 0,798
TÐKT4 0,715
MÐCT3 0,842
MÐCT4 0,787
MÐCT1 0,775
MÐCT2 0,679
CPTC1 0,847
CPTC3 0,788
CPTC4 0,729
CPTC2 0,702
QMDN3 0,885
QMDN1 0,819
QMDN2 0,806
UDCN2 0,812
UDCN3 0,791
UDCN1 0,749
NTÐH2 0,815
NTÐH3 0,632
NTÐH1 0,618
NTÐH4 0,527
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy, 22 biến quan sát của các biến
độc lập được đưa vào nghiên cứu, chia thành 6 nhóm nhân tố. Tất cả các biến đều có
hệ số Factor loading cao hơn 0,5; đạt yêu cầu đặt ra nên không có biến nào bị loại khỏi
nghiên cứu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho ra kết quả gồm 6 nhóm nhân tố sau:
Nhân tố thứ nhất (QMDN) bao gồm 3 biến quan sát QMDN1, QMDN2, QMDN3.
Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Quy mô doanh nghiệp”.
Nhân tố thứ hai (TĐKT) bao gồm 4 biến quan sát TĐKT1, TĐKT2, TĐKT3,
TĐKT4. Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Trình độ của nhân viên kế toán”.
Nhân tố thứ ba (NTĐH) bao gồm 4 biến quan sát NTĐH1, NTĐH2, NTĐH3,
NTĐH4. Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Nhận thức về KTQT của người điều
hành”.
49
Nhân tố thứ tư (CPTC) bao gồm 3 biến quan sát CPTC1, CPTC2, CPTC3, CPTC4.
Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT
của doanh nghiệp”.
Nhân tố thứ năm (MĐCT) bao gồm 4 biến quan sát MĐCT1, MĐCT2, MĐCT3,
MĐCT4. Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Mức độ canh tranh thị trường”.
Nhân tố thứ sáu (UDCN) bao gồm 3 biến quan sát UDCN1, UDCN2, UDCN3.
Đây là các biến quan sát trong nhân tố “Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản
lý doanh nghiệp”.
4.2.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc.
Bảng 4.22. Bảng kiểm định KMO và Bartlett's biến phụ thuộc
Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin Measure 0,715
Kiểm định Bartlett's Chi bình phương
176,275
df 6
Sig. ,000
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's cho thấy: Hệ số KMO = 0,715; mức ý nghĩa Sig
= 0,000. Như vậy, tác giả kết luận rằng phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp
với mẫu nghiên cứu này.
Bảng 4.23. Bảng phương sai trích biến phụ thuộc
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích
Tích lũy Tích lũy
Nhân tố Phương sai Phương sai
Tổng phương sai Tổng phương sai
trích trích
trích trích
1 2,512 62,798 62,798 2,512 62,798 62,798
2 0,769 19,219 82,018
3 0,378 9,452 91,470
4 0,341 8,530 100,000
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả rút trích nhân tố Principal Component với phép quay Varimax đã trích
được 1 nhân tố với phương sai trích là 62,798% > 50%
Bảng 4.24. Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc
Nhân tố
1
VDQT1 0,813
VDQT3 0,806
VDQT4 0,790
VDQT2 0,760
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
50
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy có một nhóm nhân tố được
rút trích ra với hệ số của cả ba quan sát đều lớn hơn 0,35. Như vậy, biến phụ thộc
VDQT bao gồm 4 biến quan sát VDQT1, VDQT2, VDQT3, VDQT4 được đặt tên là
“Vận dụng KTQT tại các DNSX nhỏ và vừa”. Giá trị cụ thể của nhân tố này được tính
toán bằng cách lấy trung bình cộng của 4 biến quan sát thành phần.
4.2.4. Kết quả phân tích hồi quy
4.2.4.1. Kiểm định sự tương quan giữa các biến
Để kiểm định xem giữa các biến có mối quan hệ tương quan tuyến tính với nhau và
và các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc hay không. Kết quả kiểm định
như sau:
Bảng 4.25. Kết quả kiểm định sự tương quan
VDQT QMDN TÐKT NTÐH CPTC MÐCT UDCN
VDQT Pearson
1 0,519** 0,619** 0,640** 0,715** 0,606** 0,628**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
QMDN Pearson
0,519** 1 0,437** 0,268** 0,436** 0,281** 0,429**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,002 0,000 0,001 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
TÐKT Pearson
0,619** 0,437** 1 0,356** 0,537** 0,415** 0,455**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
NTÐH Pearson
0,640** 0,268** 0,356** 1 0,557** 0,525** 0,438**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,002 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
CPTC Pearson
0,715** 0,436** 0,537** 0,557** 1 0,523** 0,424**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
MÐCT Pearson
0,606** 0,281** 0,415** 0,525** 0,523** 1 0,452**
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,001 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
UDCN Pearson
0,628** 0,429** 0,455** 0,438** 0,424** 0,452** 1
Correlation
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
N 130 130 130 130 130 130 130
Ghi chú: ** Các biến này có mức ý nghĩa là 5% (2-tailed).
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
51
Ma trận tương quan cho thấy: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ
thuộc nhìn chung khá cao, với giá trị Sig < 0,05 với mức ý nghĩa 5%. Kết luận: các
biến có tương quan với nhau.
4.2.4.2. Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy đa biến được thực hiện để xác định các nhân tố thực sự ảnh
hưởng đến Vận dụng KTQT tại các DNSX nhỏ và vừa, đồng thời kiểm định được các
giả thuyết nghiên cứu.
* Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 4.26. Bảng tổng hợp chỉ số R và kiểm định Durbin-Watson
Sai số chuẩn
Model R R Square R hiệu chỉnh của ước lượng Durbin-Watson
1 0,858a 0,736 0,723 0,26632 1,357
a. Biến độc lập: UDCN, CPTC, QMDN, MÐCT, TÐKT, NTÐH
b. Biến phụ thuộc: VDQT
bởi các biến độc lập của mô hình, nói cách khác 73% thay đổi của Vận dụng KTQT tại
các DNSX nhỏ và vừa được giải thích bởi các nhân tố trong mô hình; 27% còn lại do
các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
Bảng 4.27. Bảng phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình Trung bình
Model phương df phương F Sig.
1 Hồi quy 24,338 6 4,056 57,191 0,000b
Số dư 8,724 123 0,071
Tổng 33,062 129
a. Biến độc lập: UDCN, CPTC, QMDN, MÐCT, TÐKT, NTÐH
b. Biến phụ thuộc: VDQT
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả Sig= 0,000<0,01, cho thấy mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế. Nói
cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với độ tin cậy
99%.
52
* Kết quả ước lượng mô hình hồi quy
Bảng 4.28. Ước lượng mô hình hồi quy
Hệ số chưa chuẩn Hệ số Thống kê đa cộng
hóa chuẩn hóa tuyến
Sai số Hệ số Hệ số
Biến B chuẩn Beta T Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) -0,240 0,218 -1,103 0,272
QMDN 0,113 0,048 0,130 2,368 0,019 0,706 1,415
TÐKT 0,148 0,048 0,181 3,071 0,003 0,615 1,626
NTÐH 0,227 0,062 0,222 3,679 0,000 0,591 1,692
CPTC 0,252 0,060 0,274 4,189 0,000 0,501 1,994
MÐCT 0,123 0,053 0,138 2,314 0,022 0,605 1,653
UDCN 0,175 0,048 0,214 3,681 0,000 0,632 1,583
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ kết quả, cho thấy các nhân tố Quy mô doanh nghiệp; Trình độ của nhân viên
kế toán; Nhận thức về kế toán quản trị của người điều hành; Chi phí cho việc tổ chức
hệ thống kế toán quản trị của DN; Mức độ cạnh tranh thị trường; Ứng dụng công nghệ
thông tin vào trong quản lý doanh nghiệp đều có Sig<0,05; Chứng tỏ 06 biến này đều
có sự tương quan với biến phụ thuộc Vận dụng KTQT tại các DNSX nhỏ và vừa.
Kết luận: Vận dụng kế toán quản trị tại các DNSX nhỏ và vừa phụ thuộc vào
Quy mô doanh nghiệp (tác động dương); Trình độ của nhân viên kế toán (tác động
dương); Nhận thức của người điều hành (tác động dương); Chi phí cho việc tổ chức hệ
thống kế toán quản trị tại DN (tác động dương ); Mức độ cạnh tranh thị trường (tác
động dương); Ứng dụng công nghệ thông tin (tác động dương).
4.2.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết của mô hình hồi quy
4.2.5.1. Kiểm định đa cộng tuyến.
Ðể kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến dựa vào hệ số phóng đại phương sai VIF.
Nếu hệ số phóng đại phương sai VIF (variance inflation factor) > 2 thì có dấu hiệu đa
cộng tuyến. Nếu VIF > 10 thì chắc chắn có đa cộng tuyến. Nếu VIF <2: không bị đa
cộng tuyến.
Theo bảng 4.27, kết quả cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF thấp < 2,
điều này chứng tỏ không có hiện tượng xảy ra đa cộng tuyến.
4.2.5.2. Kiểm định sự tương quan.
Hiện tượng tự quan trong mô hình được kiểm định thông qua hệ số Durbin
Watson. Nếu hệ số Durbin Watson nằm trong khoảng từ 1 đến 3 thì mô hình không có
tự tương quan. Nếu hệ số Durbin Watson lớn hơn 1 hoặc lớn hơn 3 thì mô hình có xảy
ra tự tương quan.
53
Qua kết quả bảng 4.25 cho thấy, hệ số Durbin Watson = 1,357; điều đó có
nghĩa là mô hình không có tự tương quan.
4.2.5.3. Kiểm địnhgiả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
(Nguồn: phụ lục 4 – kết quả nghiên cứu định lượng)
Kiểm tra giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự
đoán mà mô hình hồi quy tuyến tính cho ra. Người ta hay vẽ biểu đồ phân tán giữa 2
giá trị này đã được chuẩn hóa (standardized) với phần dư trên trục tung và giá trị dự
đoán trên trục hoành. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau được
thỏa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán với phần dư,
chúng sẽ phân tán ngẫu nhiên.
Đồ thị Scatterplot cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung
quanh đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào. Giá trị dự đoán
và phần dư độc lập nhau và phương sai của phần dư không thay đổi. Như vậy mô hình
hồi quy phù hợp.
4.2.5.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
Mô hình hồi quy tuyến tính chỉ thật sự phù hợp với các dữ liệu quan sát với phần
dý có phân phối chuẩn với trung bình bằng 0 và phương sai không đổi. Ðể kiểm tra giả
định các phần dư có phân phối chuẩn sử dụng biểu đồ tần số Histogram và P-Plot.
54
Trong chương này, tác giả đã trình bày thực trạng việc vận dụng KTQT tại các
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ đồng thời thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả đã chỉ ra rằng mô hình và các
thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là có ý nghĩa. Kết quả của nghiên cứu nêu rõ,
có 6 nhân tố tác động đến vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Cần Thơ: Quy mô doanh nghiệp; Trình độ của nhân viên kế
toán; Nhận thức của người điều hành; Chi phí cho việc tổ chức hệ thống KTQT tại
DN; Mức độ cạnh tranh thị trường; Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý
doanh nghiệp.
Kết quả của chương này là căn cứ để tác giả đưa ra các định hướng, quan điểm và
kiến nghị nhằm tăng cường sự hiệu quả trong việc vận dụng KTQT tại các doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
60
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CÔNG TY TNHH
KẾ TOÁN
05 NGUYỄN THỊ LÀI TH.S THUỐC THÚ Y THỦY
TRƯỞNG
SẢN NAM PHƯƠNG
Không
Không Đồng
Ký hiệu Yếu tố đo lường ý
đồng ý ý
kiến
Số lượng nhân viên tham gia BHXH ảnh hưởng
QMDN1 1 2 3
đến việc vận dụng KTQT
Câu 2/ Anh/Chị hãy cho biết các câu hỏi dưới đây có phù hợp để khảo sát về trình
độ của nhân viên kế toán hay không ?
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Nhân viên kế toán doanh nghiệp đều tốt nghiệp
TĐKT1 1 2 3
chuyên ngành kế toán.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp thành thạo
TĐKT2 chuyên môn nghiệp vụ kế toán (báo cáo thuế, 1 2 3
lập sổ sách chứng từ…)
Nhân viên kế toán doanh nghiệp tư vấn quản lý
TĐKT3 cho chủ doanh nghiệp các vấn đề về kế toán đạt 1 2 3
hiệu quả cao.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp vận dụng kiến
thức kế toán hỗ trợ cho hoạt động quản lý doanh
TĐKT4 1 2 3
nghiệp (giảm chi phí, tăng doanh thu, xác định
gía bán)
72
Câu 3/ Để đo lường mức độ nhận thức của người điều hành,theo Anh/ Chị các
câu hỏi khảo sát dưới đây có phù hợp hay không ?
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Lãnh đạo luôn yêu cầu nhiều hơn những thông tin
NTĐH1 1 2 3
mà kế toán cung cấp.
Câu 4/Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các câu hỏi dưới đây khi
khảo sát về chi phí cho việc tổ chức một hệ thống Kế toán quản trị (KTQT)?
Không
Không Đồng
Ký hiệu Yếu tố đo lường ý
đồng ý ý
kiến
CPTC1 Chi phí tổ chức hệ thống KTQT hiện nay rất cao. 1 2 3
Câu 6 : Mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với câu hỏi khảo sát về Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý DN dưới đây như thế nào ?
Không
Không
Ký hiệu Yếu tố đo lường ý Đồng ý
đồng ý
kiến
Không Không ý
Ký hiệu Yếu tố đo lường Đồng ý
đồng ý kiến
Không
Không Đồng
Ký hiệu Yếu tố đo lường ý
đồng ý ý
kiến
Số lượng nhân viên tham gia BHXH ảnh hưởng
QMDN1 0% 20% 80%
đến việc vận dụng KTQT
Câu 2/Anh/Chị hãy cho biết các câu hỏi dưới đây có phù hợp để khảo sát vềtrình
độ của nhân viên kế toán hay không ?
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Nhân viên kế toán doanh nghiệp đều tốt nghiệp
TĐKT1 0% 10% 90%
chuyên ngành kế toán.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp thành thạo
TĐKT2 chuyên môn nghiệp vụ kế toán (báo cáo thuế, lập 0% 10% 90%
sổ sách chứng từ…)
Nhân viên kế toán doanh nghiệp tư vấn quản lý
TĐKT3 cho chủ doanh nghiệp các vấn đề về kế toán đạt 0% 10% 90%
hiệu quả cao.
Nhân viên kế toán doanh nghiệp vận dụng kiến
thức kế toán hỗ trợ cho hoạt động quản lý doanh
TĐKT4 0% 20% 80%
nghiệp (giảm chi phí, tăng doanh thu, xác định gía
bán)
76
Câu 3/Để đo lường mức độnhận thức của người điều hành,theo Anh/ Chị các câu
hỏi khảo sát dưới đây có phù hợp hay không ?
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Lãnh đạo luôn yêu cầu nhiều hơn những thông tin
NTĐH1 0% 10% 90%
mà kế toán cung cấp.
Câu 4/Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các câu hỏi dưới đây
khi khảo sát về chi phí cho việc tổ chức một hệ thống Kế toán quản trị (KTQT)?
Không
Không Đồng
Ký hiệu Yếu tố đo lường ý
đồng ý ý
kiến
CPTC1 Chi phí tổ chức hệ thống KTQT hiện nay rất cao. 0% 10% 90%
CPTC2 KTQT hiệu quả cao so với chi phí bỏ ra. 0% 20% 80%
Không Không
Đồng
Ký hiệu Yếu tố đo lường đồng ý
ý
ý kiến
MĐCT2 Kế hoạch thay đổi liên tục vì áp lực cạnh tranh. 0% 20% 80%
Câu 6/ Để đo lường mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý doanh
nghiệp, theo Anh/ Chị các câu hỏi dưới đây có phù hợp để khảo sát hay không ?
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Không
Ký Không Đồng
Yếu tố đo lường ý
hiệu đồng ý ý
kiến
Công ty sử dụng hệ thống kế toán hỗ trợ cho việc
VDQT1 ra quyết định trong công ty (điều chỉnh giá bán, 0% 20% 80%
cắt giảm chi phí, tăng doanh thu)
c/ Cao đẳng
B–Khảo sát về thực trạng việc vận dụng KTQT tại các Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1. Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công tác kế toán
a/ Đảm bảo chất lượng.
b/ Bình thường
c/ Không đảm bảo chất lượng
2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
a/ Chỉ có kế toán tài chính
b/ Chủ yếu là kế toán tài chính và đang xây dựng bộ phận KTQT.
c/ Thực hiện hoàn chỉnh đồng thời kế toán tài chính và KTQT.
3. Doanh nghiệp có lập báo cáo kế toán phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp nhằm
để:
• Điều chỉnh giá bán, cắt giảm chi phí, tăng doanh thu
• Thực hiện dự toán cho năm tài chính.
• Hỗ trợ cho việc ra điều chỉnh những thay đổi trong chiến lược kinh doanh
Tìm ra những hoạt động không hiệu quả
a/ Hiện tại có lập báo cáo kế toán
b/ Hiện tại không có lập báo cáo kế toán
c/ Không xác định
4. Nhu cầu tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản lý
a/ Rất cần thiết
b/ Có thể cần thiết
c/ Thật sự không cần thiết
5. Mức độ xử lý thông tin kế toán
a/ Toàn bộ bằng máy tính (tự động)
b/ Kết hợp máy vi tính (tự động) và thủ công
c/ Hoàn toàn thủ công
6. Công tác thực hiện cơ chế giám sát
a/ Doanh nghiệp có hệ thống báo cáo cho phép phát hiện các sai lệch so với kế hoạch.
b/ Doanh nghiệp không có hệ thống báo cáo cho phép phát hiện các sai lệch so với kế
hoạch.
81
C :Nội dung khảo sát các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT tại các Doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Câu 1 : Anh/ chị hãy đánh giá mức độ đồng ý đối với câu hỏi khảo sát về Quy mô
doanh nghiệp dưới đây?
Hoàn
S toàn Không Bình Rất
Đồng
T Câu hỏi không đồng thườn đồng
ý
T đồng ý g ý
ý
Số lượng nhân viên tham gia BHXH
1 1 2 3 4 5
ảnh ưởng đến việc vận dụng KTQT
Vốn đăng ký kinh doanh ảnhhưởng
2 1 2 3 4 5
đến việc vận dụng KTQT
Doanh thu của doanh nghiệp ảnh
3 1 2 3 4 5
hưởng đến việc vận dụng KTQT
Câu 2 : Anh/ chị hãy đánh giá mức độ đồng ý đối với câu hỏi khảo sát về trình độ
của nhân viên kế toán dưới đây?
Hoàn
S toàn Không Bình Rất
Đồng
T Câu hỏi không đồng thườn đồng
ý
T đồng ý g ý
ý
Nhân viên kế toán doanh nghiệp đều
1 1 2 3 4 5
tốt nghiệp chuyên ngành kế toán.
Câu 3 : Mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với câu hỏi khảo sát về Nhận thức của
người điều hành dưới đây như thế nào ?
Hoàn
S toàn Không Bình
Đồng Rất
T Câu hỏi không đồng thườn
ý đồng ý
T đồng ý g
ý
Lãnh đạo luôn yêu cầu nhiều hơn
1 1 2 3 4 5
những thông tin mà kế toán cung cấp.
Hoàn
S toàn Không Bình
Đồng Rất
T Câu hỏi không đồng thườn
ý đồng ý
T đồng ý g
ý
Chi phí tổ chức hệ thống KTQT hiện
1 1 2 3 4 5
nay rất cao.
Câu 5 : Anh/ chị hãy đánh giá mức độ đồng ý đối với câu hỏi khảo sát về Mức độ
cạnh tranh trị trường dưới đây ?
Hoàn
S Không Bình Rất
toàn Đồng
T Câu hỏi đồng thườn đồng
không ý
T ý g ý
đồng ý
Công ty đang phải đối mặt với mức độ
1 1 2 3 4 5
cạnh tranh ngày càng cao.
Kế hoạch thay đổi liên tục vì áp lực
2 1 2 3 4 5
cạnh tranh.
Các đối thủ thường xuyên thay đổi
3 chiến lược buộc công ty phải luôn thay 1 2 3 4 5
đổi chính mình.
Có rất nhiều doanh nghiệp đang kinh
4 1 2 3 4 5
doanh cùng ngành với công ty.
84
Câu 6 : Mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với câu hỏi khảo sát về Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý DNdưới đây như thế nào ?
Hoàn
S Bình Rất
toàn Không Đồng
T Câu hỏi thườn đồng
không đồng ý ý
T g ý
đồng ý
Đơn vị ứng dụng nhiều công nghệ
1 1 2 3 4 5
thông tin trong quản lý DN
Các thông tin luôn được số hóa (đưa
2 1 2 3 4 5
vào máy tính) để xuất ra dùng sau này.
Việc xử lý các công việc tại công ty đa
3 phần được hỗ trợ nhiều bởi công nghệ 1 2 3 4 5
thông tin.
Câu 7 : Anh/ chị hãy đánh giá mức độ đồng ý đối với câu hỏi khảo sát về Vận
dụng KTQT tại DNSXNVV trên địa bàn TP.Cần Thơ dưới đây ?
Hoàn
S Không Bình Rất
toàn Đồng
T Câu hỏi đồng thườn đồng
không ý
T ý g ý
đồng ý
Công ty sử dụng hệ thống kế toán hỗ
trợ cho việc ra quyết định trong công
1 1 2 3 4 5
ty (điều chỉnh giá bán, cắt giảm chi
phí, tăng doanh thu)
Công ty sử dụng hệ thống kế toán để
2 1 2 3 4 5
thực hiện kế hoạch cho năm tài chính.
Xin chân thành cám ơn Anh/Chị và Quý đơn vị đã dành thời gian tham gia khảo sát.
85
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Trung cấp 11 8.5 8.5 8.5
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Thực phẩm, nước giải
19 14.6 14.6 14.6
khát
Mức độ xử lý
Frequenc Valid Cumulative
y Percent Percent Percent
Valid Toàn bộ bằng máy tính
41 31.5 31.5 31.5
(tự động)
Kết hợp máy vi tính
81 62.3 62.3 93.8
(tự động) và thủ công
Hoàn toàn thủ công 8 6.2 6.2 100.0
Total 130 100.0 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.870 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
QMDN1 7.4077 1.577 .703 .859
QMDN2 7.3846 1.386 .748 .822
QMDN3 7.4385 1.411 .808 .764
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
TÐKT1 10.7154 3.414 .782 .849
TÐKT2 10.7538 3.303 .867 .815
TÐKT3 10.6769 3.864 .716 .874
TÐKT4 10.7077 3.712 .677 .888
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
NTÐH1 10.9538 2.416 .489 .681
NTÐH2 11.2692 2.338 .573 .631
NTÐH3 11.1769 2.286 .543 .648
NTÐH4 11.3692 2.576 .459 .697
91
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.899 4
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
CPTC1 11.1154 2.894 .787 .866
CPTC2 11.0538 2.749 .763 .874
CPTC3 11.1692 2.808 .784 .866
CPTC4 11.1769 2.829 .767 .872
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
MÐCT1 11.2923 3.108 .676 .833
MÐCT2 11.4077 3.189 .653 .842
MÐCT3 11.3923 2.860 .767 .795
MÐCT4 11.4385 2.946 .728 .812
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.835 3
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
UDCN1 7.2615 1.621 .688 .780
UDCN2 7.4385 1.628 .727 .740
UDCN3 7.3154 1.752 .674 .792
93
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 130 100.0
Excludeda 0 .0
Total 130 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.802 4
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
VDQT1 10.7923 2.398 .649 .736
VDQT2 10.8154 2.477 .576 .772
VDQT3 10.8000 2.456 .630 .745
VDQT4 10.7692 2.504 .608 .756
FACTOR
/VARIABLES QMDN1 QMDN2 QMDN3 TĐKT1 TĐKT2 TĐKT3 TĐKT4 NTĐH1
NTĐH2 NTĐH4 CPTC1 CPTC2 CPTC3 CPTC4 MĐCT1 MĐCT2 MĐCT3 MĐCT4
UDCN1 UDCN2 UDCN3 NTĐH3
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS QMDN1 QMDN2 QMDN3 TĐKT1 TĐKT2 TĐKT3 TĐKT4 NTĐH1
NTĐH2 NTĐH4 CPTC1 CPTC2 CPTC3 CPTC4 MĐCT1 MĐCT2 MĐCT3 MĐCT4
UDCN1 UDCN2 UDCN3 NTĐH3
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION
/FORMAT SORT BLANK(.44)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
94
Communalities
Initial Extraction
QMDN1 1.000 .767
QMDN2 1.000 .783
QMDN3 1.000 .862
TÐKT1 1.000 .787
TÐKT2 1.000 .846
TÐKT3 1.000 .715
TÐKT4 1.000 .655
NTÐH1 1.000 .532
NTÐH2 1.000 .718
NTÐH4 1.000 .556
CPTC1 1.000 .814
CPTC2 1.000 .761
CPTC3 1.000 .808
CPTC4 1.000 .769
MÐCT1 1.000 .691
MÐCT2 1.000 .648
MÐCT3 1.000 .788
MÐCT4 1.000 .748
UDCN1 1.000 .738
UDCN2 1.000 .803
UDCN3 1.000 .713
NTÐH3 1.000 .683
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
95
Total Variance Explained
Extraction Sums of Rotation Sums of
Initial Eigenvalues Squared Loadings Squared Loadings
% of % of % of
Compone Varianc Cumulati Varianc Cumulati Tota Varian Cumulati
nt Total e ve % Total e ve % l ce ve %
1 3.26
8.512 38.690 38.690 8.512 38.690 38.690 14.840 14.840
5
2 2.97
2.179 9.905 48.595 2.179 9.905 48.595 13.520 28.360
4
3 2.90
1.637 7.442 56.036 1.637 7.442 56.036 13.206 41.566
5
4 2.47
1.539 6.995 63.032 1.539 6.995 63.032 11.259 52.825
7
5 2.42
1.271 5.776 68.807 1.271 5.776 68.807 11.032 63.857
7
6 2.13
1.044 4.747 73.554 1.044 4.747 73.554 9.696 73.554
3
7 .757 3.441 76.995
8 .684 3.111 80.106
9 .627 2.851 82.957
10 .475 2.161 85.118
11 .453 2.057 87.175
12 .438 1.990 89.165
13 .374 1.701 90.866
14 .316 1.436 92.302
15 .295 1.339 93.641
16 .266 1.209 94.850
17 .238 1.080 95.929
18 .235 1.068 96.997
19 .212 .965 97.962
20 .192 .874 98.836
21 .167 .758 99.594
22 .089 .406 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
96
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CPTC4 .755
CPTC2 .746
CPTC3 .731
TÐKT2 .714
TÐKT1 .676
CPTC1 .666 -.471
MÐCT2 .639
MÐCT4 .637
UDCN1 .636
TÐKT4 .626
UDCN2 .623
TÐKT3 .612
MÐCT3 .611 .445
MÐCT1 .607
NTÐH4 .602
QMDN2 .593 -.474
UDCN3 .565
NTÐH3 .550
QMDN1 .543
NTÐH1 .455
QMDN3 .513 -.565
NTÐH2 .475 .509
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted.
97
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
TÐKT2 .843
TÐKT1 .826
TÐKT3 .798
TÐKT4 .715
MÐCT3 .842
MÐCT4 .787
MÐCT1 .775
MÐCT2 .679
CPTC1 .847
CPTC3 .788
CPTC4 .729
CPTC2 .702
QMDN3 .885
QMDN1 .819
QMDN2 .806
UDCN2 .812
UDCN3 .791
UDCN1 .749
NTÐH2 .815
NTÐH3 .632
NTÐH1 .618
NTÐH4 .527
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Communalities
Extractio
Initial n
VDQT1 1.000 .660
VDQT2 1.000 .578
VDQT3 1.000 .649
VDQT4 1.000 .625
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
% of Cumulative % of Cumulative
Component Total Variance % Total Variance %
1 2.512 62.798 62.798 2.512 62.798 62.798
2 .769 19.219 82.018
3 .378 9.452 91.470
4 .341 8.530 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
VDQT1 .813
VDQT3 .806
VDQT4 .790
VDQT2 .760
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
99
Rotated
Component
Matrixa
a. Only one
component
was extracted.
The solution
cannot be
rotated.
CORRELATIONS
/VARIABLES=VDQT QMDN TÐKT NTÐH CPTC MÐCT UDCN
/PRINT=TWOTAIL NOSIG
/MISSING=PAIRWISE.
100
PHÂN TÍCH SỰ TƯƠNG QUAN
Correlations
VDQT QMDN TÐKT NTÐH CPTC MÐCT UDCN
VDQT Pearson
1 .519** .619** .640** .715** .606** .628**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
QMD Pearson
.519** 1 .437** .268** .436** .281** .429**
N Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .000 .001 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
TÐKT Pearson
.619** .437** 1 .356** .537** .415** .455**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
NTÐH Pearson
.640** .268** .356** 1 .557** .525** .438**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .002 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
CPTC Pearson
.715** .436** .537** .557** 1 .523** .424**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
MÐCT Pearson
.606** .281** .415** .525** .523** 1 .452**
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
UDCN Pearson
.628** .429** .455** .438** .424** .452** 1
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 130 130 130 130 130 130 130
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
REGRESSION
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT VDQT
/METHOD=ENTER QMDN TÐKT NTÐH CPTC MÐCT UDCN
/SCATTERPLOT=(*ZPRED ,*ZRESID)
/RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID).
101
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Variables Variables
Model Entered Removed Method
1 UDCN,
CPTC,
QMDN,
. Enter
MÐCT,
TÐKT,
NTÐHb
a. Dependent Variable: VDQT
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of Durbin-
Model R R Square Square the Estimate Watson
1 .858a .736 .723 .26632 1.357
a. Predictors: (Constant), UDCN, CPTC, QMDN, MÐCT, TÐKT, NTÐH
b. Dependent Variable: VDQT
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 24.338 6 4.056 57.191 .000b
Residual 8.724 123 .071
Total 33.062 129
a. Dependent Variable: VDQT
b. Predictors: (Constant), UDCN, CPTC, QMDN, MÐCT, TÐKT, NTÐH
102
Coefficientsa
Standardize
Unstandardized d Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Std.
Model B Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constan -
-.240 .218 .272
t) 1.103
QMDN .113 .048 .130 2.368 .019 .706 1.415
TÐKT .148 .048 .181 3.071 .003 .615 1.626
NTÐH .227 .062 .222 3.679 .000 .591 1.692
CPTC .252 .060 .274 4.189 .000 .501 1.994
MÐCT .123 .053 .138 2.314 .022 .605 1.653
UDCN .175 .048 .214 3.681 .000 .632 1.583
a. Dependent Variable: VDQT
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mode Dimensi Eigenval Condition (Constan TÐ CPT MÐ UDC
l on ue Index t) QMDN KT NTÐH C CT N
1 1 6.923 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .019 18.969 .02 .30 .20 .10 .01 .14 .01
3 .016 20.751 .02 .18 .54 .00 .05 .01 .24
4 .015 21.136 .09 .22 .05 .01 .03 .01 .65
5 .010 26.171 .56 .13 .14 .01 .26 .13 .00
6 .010 26.648 .01 .05 .01 .18 .26 .71 .04
7 .007 31.868 .30 .13 .06 .70 .40 .00 .06
a. Dependent Variable: VDQT
Residuals Statisticsa
Minimu Maximu Std.
m m Mean Deviation N
Predicted Value 2.0626 4.5726 3.5981 .43436 130
Residual -.59182 .87113 .00000 .26005 130
Std. Predicted
-3.535 2.244 .000 1.000 130
Value
Std. Residual -2.222 3.271 .000 .976 130
a. Dependent Variable: VDQT
103
Charts
104
105
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT
STT TÊN DN ĐỊA CHỈ KHU VỰC
CÔNG TY TNHH ĐINH 135 Hoàng Quốc Việt, P.An Bình, Quận
19
NHỰT Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Ninh Kiều
148 Trần Hưng Đạo, P.An
CÔNG TY TNHH Quận
20 Nghiệp, Q. Ninh Kiều, TP. Cần
EUROSTYLE Ninh Kiều
Thơ