Professional Documents
Culture Documents
Tổng quan:
1. Vai trò của Lipid trong cơ thể:
1. Lipid: nguồn năng lượng trực tiếp, cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể (1g lipid =
9,1kcal)
2. Là nguồn năng lượng dữ trữ lớn nhất, dưới dạng mỡ trung tính triglycerid tại mô mỡ
3. Khối lượng k thay đổi theo tuổi, giới, chủng tộc
4. Lipid trong cơ thể: photpholipid, cholesteron,…
5. Tỷ lệ khối lượng mỡ theo tuổi và giới:
Khối mỡ ở nam Khối mỡ ở nữ
Tuổi
25 19% 32%
45 25% 42%
65 35% 49%
2. Nhu cầu về Lipid:
- Khoảng 1g/kg thể trọng/ ngày về chất: nên dùng lượng lipid cung cấp < 35% nhu cầu
năng lượng cơ thể
- ⅔ dầu tv và ⅓ mỡ đv với cholesterol dưới 300mg/ ngày
- Ăn nhiều axit béo bão hoà (mỡ đv) dễ bị xơ vữa ĐM
- Ăn nhiều axit béo chưa bão hoà (dầu tv) làm giảm cholesterol và hạn chế xơ vữa ĐM
Chuyển hoá Lipid trong máu:
1. Tiêu hoá và hấp thu Lipid:
- Lipid do thức ăn cung cấp: tiêu hoá và hấp thu chủ yếu phần trên của ruột non
- Triglycerid: lưu thông trong máu dưới dạng chylomicron làm huyết thanh “đục như
sữa” sau khi ăn mỡ, trạng thái này kéo dài vài giờ
——-> Men lipoprotein lipaza trong máu (được heparin hoá) “làm trong” dần huyết tương
bằng thuỷ phân triglycerid của chylomicron thành acid béo và glyxerol
2. Lipid trong máu:
- Lipid máu do nhiều nguồn: lipid mới hấp thu từ ống tiêu hoá vào, lipid điều từ kho dự
trữ ra, lipid mới được tổng hợp đưa về kho dự trữ, lipid đem đi sử dụng,…
- Lipid lưu thông trong máu ở dạng kết hợp: triglycerid dưới dạng chylomicron, axit
béo tự do huyết tương (ABTDHT) kết hợp với albumin —-> lipoprotein
- Sơ đồ chuyển hoá lipoprotein máu:
<16 SDD độ 3
17-18.4 SDD độ 1
18.5-24.9 BT
25-29.9 BP độ 1
30-39.9 BP độ 2
>40 BP độ 3
+ Bảng đánh giá dựa vào công thức Lorentz: [CC (cm) - 100] - [ CC (cm) -150]/4 (nam)
hoặc /2 (nữ)
Lorentz Mức độ BP
> 30-50 BP rõ
> 50 BP nặng
- Cơ chế BP:
+ Hậu quả của sự gia tăng số lượng và kích thước tế bào mỡ, liên quan đến yếu tố di
truyền và môi trường
+ Yếu tố di truyền: cha mẹ bị BP - tỷ lệ BP của con tới 80% (bình thường là 15%)
+ Yếu tố môi trường: ăn nhiều, thói quen bệnh lý tổn thương thần kinh và nội tiết các tổ
chức mỡ
- Hậu quả của BP: tăng nguy cơ mắc 1 số bệnh:
+ Đột quỵ
+ Xơ vữa ĐM và THA
+ Bệnh lý mạch vành, rối loạn lipid
+ ĐTĐ typ 2
+ Bệnh lý gan sỏi mật
+ Bệnh lý về phổi
+ Rối loạn nội tiết
+ Bệnh lý xương khớp
4. Tăng lipoprotein trong máu:
Tiên phát: do rối loạn di truyền nhưng thường là do ít vận động, ăn nhiều năng lượng
-
và acid béo bão hoà
- Thứ phát: trong 1 số bệnh ĐTĐ, suy giáp
Phân loại tăng lipoprotein máu theo Fredrickson/ TCYTTG:
- Dựa theo tỉ trọng của các hạt lipoprotein phân biệt 5 loại:
+ Hạt dưỡng trấp
+ Lipoprotein có tỉ trọng rất thấp (VLDL)
+ Lipoprotein có tỉ trọng thấp (LDL)
+ Lipoprotein có tỉ trọng trung gian (IDL)
+ Lipoprotein có tỉ trọng cao
- Sự khác biệt về tỷ trọng là do sự khác nhau về kích thước và thành phần của hạt
lipoprotein
- Hạt tỷ trọng càng cao thì càng chứa ít triglycerid (nhẹ) nhiều protein (nặng) và kích
thước càng nhỏ
- Đặc điểm điện di lipoprotein máu: Thành phần cấu tạo lipoprotein máu:
IIa LDL
III IDL
IV VLDL
Cơ chế tăng lipoprotein máu: cơ chế rối loạn lipoprotein thứ phát
- Cơ chế chưa rõ: tăng triglycerid và cholesterol
- Các bệnh tăng lipoprotein máu thứ phát:
+ Rất hay gặp: nhược năng tuyến giáp, hội chứng thận hư, hội chứng ứ mật, xơ gan
mật tiên phát
+ Thường gặp: ĐTĐ, viêm tuỵ cấp, nghiện rượu, một số thuốc
+ Ít gặp: bệnh tích glycogen, đa u tuỷ, bệnh gút
Đánh giá tăng lipoprotein máu: gồm 3 nhóm
- Tăng cholesterol máu đơn thuần, tương ứng IIa
- Tăng tổng hợp cholesterol và triglycerid máu, tương ứng type IIb và III
- Tăng triglycerid đơn thuần hoặc chủ yếu, tương ứng với type I, IV, V
——-> Bình thường giới hạn trên của cholesterol là 2g/L, của triglycerid là 1g/L
——-> Bình thường giới hạn trên của LDLc là 130mg/dl
5. Gan nhiễm mỡ:
Định nghĩa:
- Lượng mỡ trong gan khoảng 4-6%
- Gan nhiễm mỡ khi lượng mỡ trong gan >13%, thường do tăng tích trữ triglycerid
Cơ chế:
- Do tăng tổng hợp triglycerid bên trong tế bào gan
- Do giảm vận chuyển triglycerid ra khỏi gan
Cơ chế gây gan nhiễm mỡ:
Do tăng tổng hợp triglycerid bên trong tế bào gan:
- Tăng các hạt dưỡng trấp do ăn nhiều lipid
- Tăng acid béo tự do trong máu do điều động từ mô mỡ dự trữ trong bệnh ĐTĐ hoặc
đói ăn
- Chế độ ăn giàu calo
- Nghiện rượu
Do giảm vận chuyển triglycerid ra khỏi gan:
- Giảm tổng hợp protein trong tế bào gan do thiếu nguyên liệu, do bị ngộ độc các chất
như tetrachlorocacbon, phospho, bị ức chế do kháng sinh
- Thiếu các yếu tố cần thiết cho phospholipid là cholin, methionin, lecithin
- Trở ngại ở khâu tiết VLDL
NOTE:
- Dùng pp điện di để xem mỡ trong máu
- XN khi nào triglycerid >3 mới điều trị
- Gan nhiễm mỡ: siêu âm bụng
CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY
A. ĐẠI CƯƠNG:
- Là những XN thực hiện khi BN đến khám
- Những Xn này gợi ý thông tin về sự thay đổi sức khoẻ, phát hiện bệnh sớm
B. CÁC XN THƯỜNG QUY
1. Công thức máu:
- Đơn giản, kết quả có nhanh
- Thực hiện hầu hết BN nhập viện
- Giá trị bình thường có thể thay đổi theo giới, tuổi, tình trạng sinh lý, hoạt động thể
chất cơ thể, máy xét nghiệm,…
- Được thực hiện nhằm:
● Kiểm tra sức khoẻ tổng quát
● Chuẩn đoán SXH, nhiễm trùng, bệnh về máu,…
● Theo dõi diễn tiến tình trạng bệnh
● Đánh giá kết quả điều trị
BC đa nhân trung tính (neutrophile): Nồng độ huyết sắc tố (Hb) (lượng Hb/ máu, đơn
60-66% số lượng BC, chức năng thực vị g/L hay g/dL): Nam 14-18, nữ 12-16
bào - Tăng: mất nước, bệnh tim, phổi
- Tăng: nhiễm khuẩn cấp, nhồi - Giảm: thiếu máu, chảy máu, phản ứng
máu cơ tim cấp, stress, ung gây tan máu
thư, bệnh BC dòng tuỷ,.. - Dựa trên Hb chuẩn đoán đạn giá thiếu
- Giảm: nhiễm siêu vi, nhiễm máu
trùng nhiễm độc nặng, tác dụng - Thiếu máu: Nam Hb< 13, nữ Hb< 12
phụ thuốc xạ trị,..
BC lympho: 15-20%, những tb có chức Dung tích HC (Hct): % giữa HC và máu toàn
năng miễn dịch, tb “nhớ” phần. Nam: 45 - 52%; Nữ: 37- 47%
- Tăng: nhiễm lao, siêu vi, BC - Tăng: mất nước, dị ứng, bệnh phổi tắc
lympho mạn, viêm loét đại nghẽn mạn tính, sống trên núi cao....
tràng,… - Giảm: mất máu, thiếu máu, thai nghén
- Giảm: AIDS, ức chế tuỷ xương,
bệnh tự miễn, thương hàn
nặng,…
BC đơn nhân: 2-2,5%, dạng chưa Thể tích trung bịn HC (MCV= Hct/ RBC x10)
trưởng thành của đại thực bào Bình thường 80 - 94 fL: thiếu máu đẳng bào
- Tăng: nhiễm siêu vi, nhiễm (xuất huyết, suy tủy...)
khuẩn mạn, BC dòng - Tăng (>100fL): thiếu máu HC to: thiếu
monocyte, u tuỷ, hội chứng vtm B12, thiếu acid folic gặp trong bệnh
tăng BC đơn nhân gan, nghiện rượu, suy giáp...
- Giảm: thiếu máu bất sản, điều - Giảm (<80fL): thiếu máu HC nhỏ: thiếu
trị glucocorticoid sắt, thalassemia
BC ái toan: 1-2% có thể 10% Lượng Hb trung bình HC (MCH= Hb/ RBC)
- Tăng: nhiễm KST, hen, dị ứng, Bình thường 80 - 94 fL: thiếu máu đẳng bào
chàm,.. (xuất huyết, suy tủy...)
- Giảm: hiếm gặp, suy tuỷ, gặp - Tăng (>100fL): thiếu máu HC to: thiếu
trong sử dụng thuốc vitamin B12, thiếu acid folic gặp trong
corticosteroid bệnh gan, nghiện rượu, suy giáp...
- Giảm (<80fL): thiếu máu HC nhỏ: thiếu
sắt, thalassemia
BC ái kiềm: 0,5-1% có vai trò trong Nồng độ Hb trung bình HC (MCHC = Hb/Hct
phản ứng dị ứng x100 (g/dL, g/L,%)
- Tăng: bệnh BC, sau cắt lách, dị Bình thường 32-36: đẳng sắc
sản tuỷ xương, nhiễm độc - Tăng: thiếu máu hồng cầu ƣu sắc (hình
- Giảm: sử dụng thuốc cầu)
corticosteroid, phản ứng miễn - Giảm: thiếu máu nhƣợc sắc
dịch, nhiễm khuẩn cấp
pH (độ kiềm toan) - Chuẩn đoán rối loạn kiềm toan kết hợp với XN máu
- Giá trị bình thường: 4,5-7,8.
- pH > 6,5: nước tiểu kiềm tinh: nhiễm trùng, ăn chay, dùng
thuốc lợi tiểu, nôn mửa, điều trị thuốc có chất kiềm.
- pH < 6: nước tiểu toan tinh: toan chuyển hóa, ăn nhiều
thịt, ngộ độc rượu, lao niệu...
Bilirubin- - Chỉ bilirubin trực tiếp vào nước tiểu nên KQ (+) thường do
Urobilinogen tổn thương tế bào gan hay tắc mật...
- Kết quả Bilirubin(-) ở bệnh nhân bị vàng da do tán huyết
nhưng urobilinogen (+)
Protein niệu - Protein niệu lành tính: người vận động nhiều, tưthế đứng
lâu, stress, có thai, nóng hay lạnh quá.
- Do các bệnh khác không phải thận: cơn đau bụng, nhồi
máu cơ tim, suy tim, sốt...
- Do các bệnh thận: hội chứng thận hư, viêm vi cầu thận,
viêm bể thận, nang thận...
BC niệu - Triệu chứng thường gặp trong viêm nhiễm đường tiết
niệu dưới như viêm bàng quang, viêm niệu đạo...
- Phụ nữ hay gặp bạch cầu niệu hơn nam giới.
Nitrit niệu - Bình thường: âm tính
- Nếu dương tính: do nước tiểu bị nhiễm khuẩn nguyên
nhân do Escherichia coli và một số vi khuẩn khác nhƣ
Proteus, Klebsiella, Pseudomonas.....
HC niệu - Bệnh thận- tiết niệu (sỏi niệu, khối u, viêm tiểu cầu thận,
viêm bể thận, chấn thương, nang thận....)
- Bệnh tạng xuất huyết (do dùng thuốc chống đông, bệnh
ưa chảy máu, thiếu yếu tố đông máu, bệnh tiểu cầu...).
- Nếu xét nghiệm nước tiểu PN có HC nên hỏi lại tiền sử
kinh nguyệt
Trụ niệu - Cấu tạo bởi chất nhầy, tế bào máu khi qua ống thận, đọng
lại và mang khuôn của ống thận.
- Số lượng không tương quan đến mức độ bệnh
- Trụ hyaline, trụ HC, trụ BC, trụ hạt, trụ mỡ, trụ tinh thể...
có thể gặp trong một số bệnh thận.
3. Đường huyết:
- phát hiện sớm ngăn ngừa biến chứng mạn tính.
- Thực hiện khám sức khoẻ định kỳ, nhất là người >45t, tiền căn gia đình có người
bệnh ĐTĐ, thai kỳ, XN tiền phẫu
- Tiêu chuẩn chẩn đoán (ADA-2010):
● HbA1c ≥ 6,5%
● ĐH đói > 126 mg/dL (7 mmol/L)
● ĐH 2 giờ sau test dung nạp glucose > 200 mg/dL (11,1 mmol/L).
● ĐH ngẫu nhiên > 200 mg/dL (11,1 mmol/L) kèm triệu chứng bệnh
- XN lặp lại 2 lần ở 2 thời điểm khác nhau
4. Chức năng thận:
- BUN: 2,5-7,5 mmol/L
- Creatinin/máu: 53-123 mmol/
5. Chuẩn đoán hình ảnh:
- XQuang thẳng ngực
- Siêu âm bụng tổng quát
- Đo điện tâm đồ
6. Soi phân:
Tìm HC, BC, KST đường ruột, máu trong phân
Bệnh lý cơ xương khớp
I. Bệnh lý cơ xương khớp là gì??
- Tình trạng suy yếu chức năng của hệ thống cơ, xương, khớp, dây chằng và thần kinh.
- Người bệnh sẽ bị đau, giảm khả năng di chuyển, gây trở ngại trong sinh hoạt hằngngày và
giảm chất lượng cuộc sống.
- Bệnh về cơ xương khớp rất đa dạng với 200 loại bệnh, được chia thành 2 nhóm chính gồm:
o Bệnh do chấn thương
o Bệnh không do chấn thương
II. Phân loại các bệnh lý cơ xương khớp
Viêm khớp dạng thấp
Thoái hóa khớp
Khớp
Viêm khớp vảy nến
Viêm cột sống dính khớp
Loãng xương
Phân loại (1)
- Monosodium urat
- Canxi oxalat (hiếm gặp)
Là tình trạng đĩa đệm di chuyển khỏi vị trí ban đầu của nó. Thuộc
Thoát vị đĩa đệm
nhóm chấn thương
Tai nạn trong luyện tập tdtt, vận động, di chuyển hàng ngày, tác động hệ CXK, gây đau
THƯƠNG
CHẤN
nhức
Nhẹ: đau không đặc hiệu do căng cơ ; Nặng: dập cơ, bong gân hoặc đứt gân, đứt dây
chằng, gãy xương
Phân loại các bệnh lý cơ xương khớp (2)
- Bệnh khớp tự miễn (hệ thống)
- Bệnh khớp do tinh thể
- Bệnh khớp do thoái hóa, rối loạn chuyển hóa xương
- Khác: viêm khớp nhiễm trùng, các rối loạn ngoài khớp.
III. Tiếp cận bệnh nhân có vấn đề cơ xương khớp
Khám: KHỚP + TOÀN THÂN
BỆNH LÝ TẠI KHỚP OR NGOÀI KHỚP
Lâm sàng Tại khớp Ngoài khớp
Cấu trúc giải phẫu Màng hoạt dịch, sụn khớp, bao Gân, túi thanh dịch, dây
khớp chằng, cơ, xương
Vị trí đau Lan tỏa, ở sâu Có điểm đau khu trú
Đau lquan đến VĐ Chủ động và thụ động mọi tư Chủ động, chỉ 1 vài tư thế
thế
BỆNH LÝ KHỚP VIÊM HAY KHÔNG VIÊM
Đặc điểm Viêm Không viêm
Đau nhiều Sáng Cuối ngày
Sưng khớp Thường Ít
Đỏ, nóng Có thể có Không
VĐ Cải thiện Đau răng
Nghỉ ngơi Không giảm Đỡ đau
Cứng khớp buổi sáng rõ, kéo dài Nhẹ, ngắn
Triệu chứng toàn thân Thường Không
VS, CRP Thường tăng Thường bình thường
IV. Chuẩn đoán một số bệnh lý cơ xương khớp thường gặp
Cận lâm sàng:
1) Xét nghiệm thường quy
2) Hình ảnh: XQ, MRI, CT, xạ hình,…
3) Xét nghiệm chuyên biệt: men cơ, PA, VS, CRP
4) Xét nghiệm miễn dịch: RF, ACCP, ANA, HLA – B27
5) Xét nghiệm dịch khớp.
Định nghĩa:
• Tắc nghẽn luồng khí thở mạn tính, không hồi phục hoàn toàn
• Đáp ưng viêm mạn tính quá mức ở đường hô hấp và nhu mô phổi với các phần tử
hoặc chất khí độc hại
• TIẾN TRIỂN NẶNG
• Đợt cấp và các bệnh đồng mắc làm tăng mức độ nặng chung của bệnh ở mỗi bệnh
nhân
• Bệnh phổ biến có thể phòng ngừa và điều trị
• Hiểu:
• Tắc nghẽn mãn tính > viêm quá mức ở đường hô hấp ở nhu mô phổi do chất độc và
khí thải
• Kh phục hồi
• Do đợt cấp và bệnh đồng mắc
• Tăng mức độ nặng
• Nhưng có thể phòng ngừa và điều trị được
(anh Tân cho học hiểu khúc này)
Triệu chứng:
• Khó thở
o Triệu chứng chính, gắng sức để thở, sự nặng nề, thiếu không khí, thở hổn thển
• Ho
o Mạn tính, ho ngắt quãng, muộn hơn là ho hằng ngày, thường là suốt ngày
• Khạc đờm
• Khò khè và tức ngực:
o Triệu chứng không đặc hiệu và thay đổi, tức ngực thường theo sau gắng sức, ít
khu trú, kiểu co thắt
• Các đặc điểm khác khi bệnh nặng
o Mệt mỏi, sút cân và kém ăn phổ biến ở những bệnh nhân COPD nặng và rất
nặng
Tiền sử bệnh lý
• phơi nhiễm: yếu tố nguy cơ – hút thuốc or khói bụi nghề nghiệp or môi trường
• tiền sử bệnh lý: hen phế quản, dị ứng, viêm xaong hoặc polyps mũi, nhiễm khuẩn hô
hấp khi còn nhỏ
• tiền sử gia đình về COPD và các bệnh hô hâp mạn tính khác
Chẩn đoán:
Lâm sàng Yếu tố nguy cơ
Ho kéo dài tái đi tái lại Hút thuốc lá, thuốc lào
Khạc đờm kéo dài Tiếp xúc nghề nghiệp
Khó thở gắng sức Ô nhiễm môi trường
Rối loạn thần kinh tự nhiên không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản chỉ số
Gaensler (FEV1/FVC)<70%
Hô hấp ký:
• số đợt cấp/năm: 0-1 (đợt cấp nhẹ không phải nhập viện, không sử dụng kháng sinh và/
hoặc corticosteroid) -> NGUY CƠ THẤP
• số đợt cấp lớn hơn or bằng 2 ; có từ 1 đợt cấp nặng phải nhập viện hoặc đợt cấp mức
độ trung bình phải sử dụng kháng sinh và/ hoặc corticosteroid -> NGUY CƠ CAO