You are on page 1of 50

4/11/2023

- Đối tượng:
Sau đại học
- Giảng viên:
PGS.TS. Nguyễn Phú Thắng
Trưởng BM PTTM

1
4/11/2023

1. Trình bày được khái niệm implant nha khoa


2. Trình bày được lịch sử phát triển của implant
nha khoa.
3. Phân tích được ưu nhược điểm từng loại
phục hình sau mất răng.
4. Trình bày cấu tạo và phân loại implant nha
khoa.
5. Trình bày được thực trạng và xu hướng phát
triển của implant nha khoa.

2
4/11/2023

 Implant "một vật liệu hoặc mô nhân


tạo cấy ghép tương hợp sinh học ”
 Implant nha khoa với định nghĩa
cuối cùng là: “các vật liệu nhân tạo
được cấy vào trong xương hàm để
thay thế cho một chiếc răng”. (cả
vật liệu ghép…
 Chân răng nhân tạo là “vật liệu đặt Implant

vào trong hay trên xương hàm để


thay thế chân răng”
Implant nha khoa

Chân răng
 >95% thành công. nhân tạo

3
4/11/2023

 Là các implant nhỏ có đường kính ≤ 3mm


 Răng cửa nhỏ, răng tạm, nâng đỡ hàm toàn
bộ.

 Bảo tồn xương.


 Nâng đỡ mô mềm.
 Cải thiện ăn nhai và phát âm
 Bền vững
 Thay thế các phục hình
thông thường

4
4/11/2023

 Cho tới năm thứ 5 có 60% bệnh nhân không đeo hàm nữa.
 56% nhai tốt hơn khi không có hàm tháo lắp.
 Hàm tháo lắp làm đẩy nhanh tốc độ mất răng mang móc, và
tiêu xương.

 Cứng chắc trên răng trụ,


không tốt cho khớp cắn.
 50% tồn tại sau 10 năm.
 Xâm lấn tổ chức
 Mất xương vùng dưới nhịp
cầu.
 Ảnh hưởng tới mô lợi.
 Khó khăn trong việc làm sạch.

10

5
4/11/2023

 Thể tích xương giảm và ảnh hưởng tới bám


dính của cơ.

12

6
4/11/2023

 Mất xương không bao giở dừng lại trừ khi…..

13

 Thay thế răng đơn độc.


 Thay thế nhiều răng
 Cố định hoặc tháo lắp

14

7
4/11/2023

 Kết nối thanh bar trên 4 implant.

Hàm toàn bộ trên implant


Retentive systems

73 Education

8
4/11/2023

 Chịu lực tức thì


 Đúng chỉ định

Thời gian Người báo cáo Năm báo cáo


3000 trước công nguyên Bremner ADK 1954
2500 trước công nguyên Coleman Al 1970
550 trước công nguyên Atilla G 1993
600 sau công nguyên Asbell MB 1988
800 sau công nguyên Ring ME 1995
1050 – 1122 sau công Coleman Al 1970
nguyên

9
4/11/2023

Người Maya thế kỷ thứ 8 sau công nguyên


Wilson Popenoe, 1931
Phụ nữ Maya trẻ

600 năm sau công nguyên


Xương bám chặt vào implant

Misch, Dental Implant Prosthetics, 2015

 Từ năm 1500 đến đầu những năm 1800, răng đã được mua lại từ những
người khai quật xác chết. Phương pháp này phổ biến nhất ở châu Âu, từ đó
đã biến mất vì các lý do khác nhau, đặc biệt do sự phổ biến của nhiễm trùng
thứ phát như các bệnh giang mai và bệnh lao

400 BC,
Etruscans

AD 600, Honduras

10
4/11/2023

Maggiolo 1806 (implant tức thì từ vàng 18K)


(Thiếu thuốc tê, kháng sinh, xquang, khớp cắn…)

Roger 1845, Younger 1885, Edmund 1886, Harris 1886,


Edwars 1889, Bonwill 1895, Payne 1898, Schnol 1905

Sắt, vàng, chì và sứ đặt vào xương hàm

Không tương hợp sinh học

Rudy, Compendium 2008; 29: 220-228

Greenfield (Mỹ),1913
Implant dạng chân răng đầu tiên

Kỹ thuật phẫu thuật

Đường kính implant

Ổn định ban đầu

Tiếp xúc xương - implant

Iridoplatinum & vàng


Misch, Dental Implant Prosthetics, 2015 Rudy, Compendium 2008; 29: 220-228

11
4/11/2023

Strock, 1939

Vitallium 15 năm Titanium, 1946


Misch, Dental Implant Prosthetics, 2015

Gustav Dahl, 1941 American Academy Implant Dentures (1951)

Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

12
4/11/2023

Transfixation screws and mandibular


staple bone plates

Education 25

Linkow, 1964

Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

13
4/11/2023

Branemark
(1929 - 2014) Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

1950s

Titanium/tantalum, 1950s 1960

Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

14
4/11/2023

Osseointegration
Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

1965 -1985
Tích hợp xương & Ứng dụng lâm sàng

15
4/11/2023

Tỉ lệ thành công 5 năm: 50%

1975: công nhận

1976: bảo hiểm

1977: đào tạo

1967 (Nobel Biocare) Sullivan, California Dental Association Journal 2001; 29: 737-744

Alrektsson, Journal of Canadian Association 2005; 31: 327a-d

Schroeder, Pohler, Sutter:


Tissue reactions to a titanium
hollow cylinder implant with
titanium-sprayed surface
(functional ankylosis)
(translated title)
32

16
4/11/2023

TPS 1974 Andre Schroeder

Sutter, The International Journal of Oral & Maxillofacial Implants 1988; 3: 161-172

Sutter, Journal of Oral & Maxillofacial Implants 1988; 3: 161-172

17
4/11/2023

Sutter, Journal of Oral & Maxillofacial Implants 1988; 3: 161-172

Greenfield, 1913: implant dạng chân răng


Strock, 1939: implant dạng vít
Branemark, 1965: tích hợp xương - titanium
Schroeder, 1974: implant bề mặt nhám
Zarb, 1982: tổ chức hội nghị implant quốc tế
đầu tiên

18
4/11/2023

Thành công Thành công


Implant Phát minh
(5 năm) (10 năm)

Dưới màng xương Dahl 60 - 93% 30 - 74%

Dạng bản Linkow 33 - 66% < 50%

ITI trụ rỗng Schroeder 87.8 - 95% NA

Xuyên xương Small & Kobernick 90.9 - 94.6% 86.5 - 90.9%

Branemark Branemark 88 - 95% 84 - 91%

Albrektsson, Journal of Oral & Maxillofacial Implants 1986: 11-25

Branemark Schroeder

2 thì 1 thì
Láng Nhám
Toàn hàm Bán phần

19
4/11/2023

Tích hợp xương Tích hợp sợi

20
4/11/2023

TÍCH HỢP XƯƠNG


(OSSEOINTEGRATION)

Hình thành sự tương tác trực tiếp


giữa implant và xương mà không có
sự xen kẽ bởi mô mềm

TÍCH HỢP SỢI


FIBRO INTEGRATION

• Implant tích hợp sợi


là dạng implant trước
đây và bây giờ không
còn sử dụng và chúng
không thành công.
• Có sự hiện diện lớp
mô liên kết sợi giữa
implant và xương .
• Được nêu ra bởi
Dr.Charles Weiss.

21
4/11/2023

1. IMPLANT KIM LOẠI


• Titanium
• Cobalt chromium
• Stainless steel
• Zirconium
• Tantalum
• Gold
• Platinum

2. IMPLANT KHÔNG KIM LOẠI


- ceramics
- carbon

22
4/11/2023

• Titanium thương mại thuần khiết


Commercially pure (CP)
• Hợp kim Titanium-aluminum-vanadium
alloy (Ti-6Al-4V) Khỏe hơn và thường
được dùng với đường kính nhỏ.
• Zirconium có đặc tính thẩm mỹ tốt.

• Implant trong niêm mạc


• Implant dưới màng xương
• Implant xuyên xương
• Implant trong xương

23
4/11/2023

• Implant được cắm vào trong niêm mạc miệng

Nhược điểm
• Lành thương đau nhiều

Implant dưới màng xương

-Nằm trên bề mặt xương


- Implant dạng này gồm một
khung kim loại mà tựa trên
đỉnh của xương hàm ngay
phía dưới mô mềm.

24
4/11/2023

Implant xuyên xương

- Được đặt xuyên 2 bản


xương cứng.
- Dạng implant này bao gồm
những cái chốt kim loại hoặc
khung hình chữ U mà đi qua
xương hàm và mô lợi vào
trong khoang miệng.

-Nằm bên trong xương


- Implant này thường được
làm bằng kim loại hoặc là
kim loại phủ sứ hoặc bằng
RAMUS FRAME
vật liệu sứ.
-Có 3 dạng: dạng khung
cành, dạng bản và dạng
chân răng.

BLADE FORM ROOT FORM

25
4/11/2023

Grooves

Parallel
Tapered

 Chụp răng
Là sự thay thế nhân tạo để phục hồi lại cấu
trúc răng bị mất bởi phần xung quanh hoặc
tất cả phần cấu trúc còn lại với vật liệu như
kim loại, hoặc sứ hoặc kết hợp sứ kim loại.

 Abutment (Trụ phục hình)


Là phần của implant giống như phần răng
sau khi sửa soạn, được kết nối với thân
implant bằng một con vít. Đây là phần cung
cấp nâng đỡ cho chụp răng nhân tạo và nó
nằm ở giữa chụp răng và thân implant.

26
4/11/2023

Small Diameter Regular Diameter Wide Diameter

Các dạng Abutments:

1. Dạng bắt vít

2. Dạng gắn cement

3. Dạng mắc giữ


• Thiết bị mắc giữ để lưu giữ phục hình
tháo lắp

27
4/11/2023

Kết nối Rotational


Kết nối
Hex lục Abutment hex khi
(internal) freedom recorded
giác ở vị Gap G with the needle chuyển
trí thụ động
động

Implant hex
(external)

Note: “Gap G” is the space between the implant’s external hex and the abutment’s internal
hex. “A” represents the rotational freedom encountered during 1/2 of the rotational
movement.

Kết nối trong và kết nối ngoài

External Hex Internal Hex


Implant System Implant System

28
4/11/2023

Bề mặt tiếp xúc vát giúp tăng tối đa


sự ổn định của phục hình và truyền
lực nhai xuống implant hiệu quả,
cân bằng hơn

Kết nối trong lục giác sâu tăng độ


khỏe kết nối và chống lại hiện
tượng xoay tốt hơn thậm trí xóa bỏ
hiện tượng lỏng vit kết nối giữa
thân implant với trụ phục hình.

Kết nối trong dạng


Locking Morse Taper

Abutment

Internal Morse
Implant Taper Locking
Prosthetic
Connection

29
4/11/2023

 Thân Implant hoặc Fixture

- Là phần implant được đặt trong suốt


giai đoạn đầu tiên của phẫu thuật
implant mà cung cấp nền móng cho
phục hình.
- Phần này được cố định vào trong
xương hàm, và trụ phục hình được
gắn vào thân implant bằng vít ở giai
đoạn tiếp theo của phẫu thuật.
- Thân implant có thể được tạo rãnh
xoãn hoặc không tùy vị trí.

Trụ lành thương (Healing)


- Là phần của implant nhưng
không được sử dụng vĩnh viễn như
trụ phục hình, nó được sử dụng
trong suốt pha lành thương khi
mà mô mềm trên thân implant đã
được đóng kín.
-Trụ lành thương tạo điều kiện cho
việc khâu đóng mô mềm đồng
thời ngăn cản sự phát triển của mô
lên trên phần rìa của implant.
- Phân loại trụ lành thương: Trụ
thẳng, trụ giải phẫu, trụ cá nhân và
trụ là phục hình tạm.

30
4/11/2023

31
4/11/2023

50x SEM of Titanium Surface 500x SEM of Titanium Surface

32
4/11/2023

SLA TPS HA

Buser, Journal of Biomedical Materials Research 1991; 25: 889-902

33
4/11/2023

TiUnite SLA TiOblast Osseotite

Sa: 1.1 Sa: 1.5 Sa: 1.1 Sa: 0.68


Wennerberg, The International Journal of Oral & Maxillofacial Implants 2009; 24: 63-74

Bề mặt thô trung bình (Sa: 1-2 micro) là chọn lựa tốt nhất
Buser, Periodontology 2000 2017: 73: 7-21

Đổi mới và cuộc cách mạng trong


1974 công nghệ xử lý bề mặt
(1991) 1998

2005

TPS
(Titanium plasma-spray)
SLA
(Macro)
(Sandblasted and acid-etched) SLActive
(Micro) (Molecular)

68

34
4/11/2023

SLActive

Dieter, Periodontology 2000 2017; 73: 22-40 Suzuki, Implant Dentistry 2013; 22: 481-490

35
4/11/2023

Implant system broadly are of 2 types

1. Hệ thống implant một khối 2. Hệ thống implant hai khối


Thân implant + Trụ phục hình = Thân implant và trụ phục hình
một khối duy nhất cần một rời nhau
thì phẫu thuật

immediate
Một thì Hai thì

Implants một thì

3.3mm 4.1mm 4.8mm 4.8mm 5.5mm 6.3mm

Regular Diameter (RDS) 4.8mm Wide Diameter (WDS) 6.5mm


Prosthetic Connection ITI Prosthetic Connection
Zimmer
Life Core

36
4/11/2023

Chỉ cần một lần phẫu thuật

Implant placed with smooth implant collar


extending above the bone crest

Phẫu thuật lần 1


* Thân implant được đặt dưới mô
mềm và đợi cho đến khi tích hợp
xương hoàn toàn
* Phẫu thuật lần 2
-Mô mềm được lật ra
- Đặt trụ lành thương mô mềm

37
4/11/2023

1. Loại implant và tiên lượng


- Chưa có imlant nào khẳng định là vượt trội
trong thời gian dài hay khẳng định thất bại để
tập chung vào một loại implant nhất định.
- Một số đột phá:
+ xử lý bề mặt giúp rút ngắn thời gian tích hợp
xương và chịu lực sớm xuống 3-4 tuần so với 3-
6 tháng như implant straumann.
+ Thiết kế có implant V3i, kết nối…

38
4/11/2023

39
4/11/2023

40
4/11/2023

41
4/11/2023

IMPLANT TỨC THÌ VÀ TẢI LỰC

Ghabban WA.. J Oral Implantol. 2016 Dec;42(6):484-489.

42
4/11/2023

Implant Osstem 3.5 x 13

43
4/11/2023

44
4/11/2023

45
4/11/2023

2 Implant 3.5 x 15 Tekka

46
4/11/2023

47
4/11/2023

Kan JY et al. Facial gingival tissue stability after connective tissue graft with
single immediate tooth replacement in the esthetic zone: consecutive case
report. J Oral Maxillofac Surg. 2009 Nov;67(11 Suppl):40-8.

48
4/11/2023

1 năm

4 năm

Giải pháp bảo tồn mới cho


vùng răng thẩm mỹ
- Hạn chế xâm lấn
- Không phá vỡ cẫu trúc
- Duy trì nguồn máu cho
implant
- Tăng sự thành công cho
tích hợp xương
- Tăng Tính Thẩm Mỹ mô
mềm

49
4/11/2023

50

You might also like