Professional Documents
Culture Documents
Chương đào tạo: khởi nghiệp kinh doanh: Nguyen Hung Phong 1
Chương đào tạo: khởi nghiệp kinh doanh: Nguyen Hung Phong 1
doanh
I. Tổng quan về khởi nghiệp kinh doanh
II. Đổi mới-sáng tạo-khởi nghiệp kinh doanh
III. Nhận dạng cơ hội kinh doanh và mô hình
kinh doanh
IV. Sở hữu trí tuệ và nhượng quyền kinh
doanh
V. Lập kế hoạch kinh doanh
• Nghiên cứu bởi tổ chức quản trị kinh doanh nhỏ: các
doanh nghiệp nhỏ tạo ra số lượng các bằng phát minh
tính cho một lao động cao gấp 16 lần so với doanh
nghiệp lớn.
• Kết luận: SME có lợi thế về đổi mới-tạo sự đổi mới có
tính đột phá.Vì sao?
– Không quan tâm nhiều đến việc duy trì vị thế hiện tại.
– Thích ứng nhanh hơn với sự thay đổi.
• Bí mật của sự thành công?
– Ứng dụng sáng tạo và đổi mới để giải quyết vấn đề.
Sáng tạo
Đổi mới
• Tạo ra những
• Sàng lọc, đánh giá, Khởi nghiệp kinh doanh
ý tưởng độc đáo
ý tưởng sản phẩm • Tạo ra giá trị trên thị trường
và hữu ích
• Đánh giá các cơ hội • Khai thác các cơ hội
• Phát hiện các cơ hội
Kết quả: sản phẩm Kết quả : SP/DV/Quy trình
Kết quả: ý tưởng mới
mẫu mới
Kỹ năng về tư
Kiến thức
duy sáng tạo
Sáng
tạo
Các yếu tố
động viên
Dữ kiện, ý tưởng,
Tư duy sáng tạo kỹ năng
Về toán học: cảm nhận tốt về con Về toán học: cảm nhận tốt về hình tượng
số/đo lường /chuyển động
Hiện tại và quá khứ Hiện tại và tương lai
Ngôn ngữ: văn phạm/từ vựng, Ngôn ngữ: ngữ điệu/ cường độ của ngữ
nhận thức tốt mô thức, ngữ điệu, ngôn điệu (trọng âm và nhịp
nghĩa ngắt), thực tế, ngữ cảnh
2.3 Sáng tạo: những ngộ nhận
• Càng thông minh thì càng sáng tạo hơn
• Sáng tạo tồn tại vượt ra khỏi thời gian và không gian
(ngữ cảnh)
• Những người sáng tạo là người ưa thích mạo hiểm
• Hành vi sáng tạo không hề đòi hỏi sự cố gắng
• Sáng tạo đến từ những sai lầm cá nhân
• Sạo mang tính nghệ thuật
• Đưa ra ý tưởng mới là hoạt động đầy khó khăn nhất của
sáng tạo: việc nhận dạng giá trị và hiện thực hóa ý
tưởng mới là điều khó khăn.
• Kết quả từ sáng tạo luôn tích cực
Thực Chuẩn
hiện bị
Điều tra
Thẩm
định
Chuyển
Bùng nổ hóa
Ấp ủ
• Thẩm định
– Liệu đây có phải là giải pháp tốt hơn?
– Liệu nó có hiệu lực?
– Có nhu cầu?
– Ứng dụng tốt cho điều gì trên thị trường
– Ý tưởng về sản phẩm ay dịch vụ này có tương thích với năng
lực cốt lõi của chúng ta?
– Chi phí bao nhiêu?
• Thực hiện
– Là quá trình thương mại hóa ý tưởng thành sản phẩm và dịch vụ
– Cần có hành động với nhữngý tưởng
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
– Mũ màu trắng: Đại diện cho tư duy trung lập và quan tâm đến
những sự kiện khách quan, các con số và thông tin liên quan đến
vấn đề.
– Mũ màu đỏ: Chiếc mũ này cho phép những phản ứng theo cảm xúc
với vấn đề. Nó là một góc nhìn dựa trên cảm giác, trực giác, bản
năng, và linh cảm.
– Mũ màu xanh lá cây: Đại điện cho tư duy phát sinh các ý tưởng
mới, nhận dang các khả năng có thể xảy ra, các phương án thay
thế, và các giải pháp độc đáo để giải quyết vấn đề tốt hơn.
– Mũ màu đen: Đây là chiếc mũ thể hiện cái nhìn tiêu cực, bi quan, và
phê phán
– Mũ màu vàng: Những người đội chiếc mũ này có cái nhìn tích cực,
lạc quan, và họ thường tập trung vào những giá trị và lợi ích của
các ý tưởng. Nó tập trung vào những gì để giúp cho ý tưởng trở
nên hiện thực.
– Mũ màu xanh dương: Người đội chiếc mũ này sẽ quan tâm đến
việc hỗ trợ cho các nhóm làm việc.
Nguyen Hung Phong
Ví dụ về cách sử dụng 6 chiếc mũ tư duy trong hội họp
• Cuộc họp bắt đầu với một người được giả định đang đội mũ
màu xanh, người này sẽ giới thiệu cách thức tiến hành cuộc
họp, mục đích, và mục tiêu của cuộc họp.
• Các cuộc thảo luận được tiến hành dưới góc độ của chiếc mũ
màu đỏ nhằm thu thập các ý kiến và hành động trước vấn đề
đưa ra. Giai đoạn này nhắm đế việc hình thành những ràng
buộc cho việc đưa ra các giải pháp thực tế chẳng hạn như ai
là người bị tác động của vấn đế, và các giải pháp.
• Sau đó cuộc họp sẽ chuyển sang giai đoạn của chiếc mũ màu
vàng nhằm phát sinh ý tưởng và các giải pháp khả thi.
• Kế tiếp cuộc họp sẽ chuyển đến giai đoạn của chiếc mũ màu
trắng nhằm thu thập thông tin, dữ kiện và biện luận dựa trên
những dữ kiện
• Cuối cùng tư duy theo chiếc mũ màu đen được thực hiện để
có được những phân tích phản biện/cẩn trọng và đưa ra các
giải pháp cuối cùng.
Khái niệm về TRIZ
• Là thuật ngữ viết tắt có nguồn gốc từ tiếng Nga (Russian
Acronym for Teoriya Resheniya Izobreatatelskikh
Zadatch).
• Thuật ngữ theo tiếng Anh là TIPS (Theory of inventive
problem solving.
• Được đề xuất bởi Altshuller (1926-1998), là một kỹ sư,
khi ông làm việc cho phòng phát minh sáng chế của Hải
quân Liên Xô
• Được phát triển và sử dụng để tạo ra 2 triệu bằng phát
minh sáng chế trong lĩnh vực kỹ thuật trên toàn cầu
trong thời gian hơn 50 năm.
Các khái niệm căn bản của Triz
• Hệ thống tiến triển hướng về một sự hoàn hảo lý tưởng
không thể nào đảo ngược được
• Sư dụng nguồn lực trong hệ thống
• Giải quyết các mâu thuẩn hay tương phản
• Sự tiến triển của các hệ thống công nghệ , mô thức của
phát minh, và hệ thống vận hành được liên tục nhận
dạng và sử dụng
• Đề ra các nguyên tắc đổi mới và các giải pháp chuẩn
TRIZ: Theory of incentive problem
solving
• Là phương pháp loại bỏ các mâu thuẫn/tương phản
về phương diện kỹ thuật dựa trên một số nguyên
tắc
– Vấn để đã từng có người giải quyết ở một thời điểm và
ngữ cảnh khác nhau.
– Không được phép chấp nhận những mâu thuẫn, phải loại
trừ ngay.
– Quan hệ giữa tính lý tưởng/hoàn hảo (ideality) và nguồn
lực (resource)
– Các khiếm khuyết hay những điều tương phản là nguồn
để giải quyết vấn đề
Những điều tương phản
• Các vấn đề tạo nên sáng tạo thường được khởi xướng
từ sự tương phản (là một trong những khái niệm cơ bản
của TRIZ) giữa hai hay nhiều yếu tố thành phần
• Tương phản kỹ thuật
– Mong đợi một thông số này cao hơn sẽ làm giảm thông số còn
lại
• Ví dụ: Nếu chúng ta muốn có tốc độ nhanh hơn, chúng ta cần những động
cơ có công suất lớn hơn nhưng điều này lại làm tăng chi phí chế tạo xe hơi
– Một điều này xuất hiện sẽ làm mất đi điều khác
• Ví dụ: Bộ phận mua hàng muốn đưa ra một hoạt động rất quan trọng đến
công ty nhưng điều này làm mất đi hiệu suất do tăng chi phí
• Tương phản vật lý hay tương phản thuộc tính (Physical
or inherent contradictions): mong một điều này nhiều
hơn thì sẽ làm giảm đi điều kia.
– Ví dụ: Nhiệt độ cao khi nung sẽ tạo ra một hợp chất nhanh hơn
nhưng nhiệt độ thấp lại cho phép tạo ra tính đồng nhất của hợp
chất.
Ví dụ về các tương phản
• Ví dụ 1:
– Túi khí chống va chạm trên xe hơi khi bung ra nhanh
chóng sẽ bảo vệ cho người ngồi trên xe.
– Nhưng khi bung ra càng nhanh có thể gây ra nguy hiểm
cho người ngồi ở những nơi không có túi khí.
• Ví dụ 2
– Hệ thống trạm phát và thu sóng điện thoại có mật độ bao phủ càng
cao thì cho tín hiệu càng tốt
– Nhưng: hình dáng của các trạm phát –thu sóng có thể làm cảnh
quang trở nên không đẹp
• Ví dụ 3
– Bộ lọc các email rác cần đủ lớn để loại tức thì tất cả các mail rác
(good)
– Nhưng: tính chất này không cho phép xem một số email mà người
nhận muốn đọc
Quy trình của TRIZ dùng giải quyết vấn đề
có tính sáng tạo
Ma trận của sự tương phản
Kích hoạt
Tập hợp
làm tăng Phát triển Tối ưu hóa
các tác
các tác khái niệm khái niệm
nhân kích
nhân kích sản phẩm sản phẩm
thích
thích
• Lập báo cáo sau giai đoạn quan sát và phỏng vấn, nhận
dạng các phát hiện
• Tiến hành động não để mở rộng khái niệm. Kết hợp cả
phương pháp động não bằng cách pháp biểu và ghi ra
giấy.
– Mục đích: tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt
– Sử dụng tư duy phân kỳ và sơ đồ nhận thức để phát triển khái
niệm sản phẩm.
• Đi từ khái niệm trung tâm, mở rộng các thuộc tính và đặc
trưng.
• Không phản biện, chấp nhận cả những ý tưởng dường như
kỳ hoặc
• Lên sơ đồ liên kết các ý tưởng
Nguyen Hung Phong 83
3.5 Phát triển khái niệm sản phẩm
• Thu hẹp dần các đặc trưng/ý tưởng và khái niệm hóa
• Liên kết các ý tưởng (tư duy hội tụ)
• Hình thành mô hình sản phẩm
• Hình tượng hóa sản phẩm, các đặc trưng, thuộc tính
nào của sản phẩm
– Có tính hấp dẫn khách hàng
– Có tính quyết định đến hành vi mua hàng
– Có thể tốt nhưng khách hàng không cần thiết.
• Thực hiện việc thử nghiệm, sản phẩm
– Với một chi phí thấp nhất
– Nhân bản sản phẩm mẫu nhanh chóng.
Điều bí ẩn đằng sau sự đổi mới đó là việc khám phá những nhu
cầu chưa được đáp ứng và tìm cách thỏa mãn chúng theo một
cách mới mẽ và đầy sáng tạo
Xã hội
Các xu hướng
xã hội, văn hóa, Cơ hội phát sinh
lịch sử sản phẩm
Công nghệ
Công nghệ mới vừa xuất
hiện, đánh giá lại các công
Kinh tế nghệ hiện hữu
Kinh tế quốc gia, thu nhập khả dụng, thay
đổi trong đầu tư
Nguyen Hung Phong 106
Khả thi về sản Khả thi về tài
Cơ hội
phẩm/dịch vụ: chính
kinh
Công nghệ và doanh
thị trường
• Parker và Fanning đều khẳng định lý do tạo nên Napster không phải là vì
tiền. “Chúng tôi không kiếm được nhiều tiền từ Napster và cũng không nghĩ
mình đã tạo nên một cuộc cách mạng văn hóa”, Fanning cho hay. Dù
không kiếm tiền từ Napster song giờ đây cả Parker và Fanning đều vẫn trở
thành triệu phú nhờ đầu tư vào lĩnh vực công nghệ.
• U.M (Theo BBC)
Đối thủ
Chính sách của Nhà nước cạnh tranh
Nghề nghiệp
Trình độ văn hóa Các phẩm chất cá nhân (hướng nội/ngoại, lạc/bi
Tôn giáo quan, …)
Dân tộc Các giá trị (tự do, bảo thủ, cởi mởi, truyền thống,
…)
Quốc tịch
Tầng lớp xã hội
Tình trạng hôn nhân
Nguyen Hung Phong 118
3.2.2 Các xu hướng
• Khách hàng không phải là những nhóm tĩnh: họ luôn tiến
triển, thay đổi, dịch chuyển từ đặc trưng này sang đặc trưng
khác.
• Để nắm bắt khách hàng cần phát hiện ra những xu hướng
đang ảnh hưởng đến hành vi mua hàng hiện tại và tương lai.
• Phân tích những xu hướng ở tầm vĩ mô và thu hẹp dần (tầm
vi mô)để nhận ra những su hướng ảnh hưởng đến nhóm
khách hàng mục tiêu.
• Ví dụ về xu hướng nhân khẩu học ở tầm vĩ mô của Hoa Kỳ
của thế hệ bùng nỗ trẻ em (Baby boomers: những ngừơi sinh
ra trong giai đoạn 1946-1964): Khoảng 77,6 triệu người đã
lập gia đình (69,4%), có trình độ giáo dục cao (19,1% đã tốt
nghiệp đại học – so với thế hệ trước đó chỉ có 6%), có tính
năng động (46% thuờng xuyên tập thể dục). Vì họ chiếm một
tỷ trọng lớn trong dân số Hoa Kỳ cho nên chính họ đã tạo ra
nhu cầu cho nhiều sản phẩm và dịch vụ mới.
Thế hệ bùng nổ trẻ em Tã giấy, nhạc Rock-and-roll, xe hơi dùng cho gia
đình (minivan), bất động sản , …
Máy tính cá nhân Internet, truyền thông đại chúng, xuất bản điện
tử, bảng tính điện tử, truyền thông điện tử. …
Tình trạng béo phì Hệ thống chăm sóc sức khỏe, các ngành công
nghiệp cung cấp sản phẩm ăn kiêng, các câu lạc
bộ chăm sóc sức khỏe, phòng tập thể hình, thay
đổi trong các ngành công nghiệp thực phẩm, …
Gia đình có hai vợ chồng Dịch vụ chăm sóc trẻ em, dịch vụ việc nhà,
cùng đi làm chăm sóc vườn, lau nhà, cung cấp thực phẩm
sơ chế.
Nguyen Hung Phong 121
3.2.3 Quy mô của thị trường
• Ý tưởng chỉ trở thành cơ hội khi quy mô thị trường đủ lớn để
doanh nghiệp khởi nghiệp có thể chia sẽ được một thị phần
đủ tồn tại và phát triển
• Ví dụ: trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại Hoa Kỳ, một chủ
cửa hàng cần phải có doanh số tối thiểu là 600.000 USD để
có thể chi trả tiền lương cho bản thân tối thiểu là 70.000 USD
cùng với các phúc lợi bổ sung khác.
• Để đo lường chính xác nhu cầu doanh số tối thiểu, hãy bắt
đầu phân tích quy mô thị trường tổng thể, thu hẹp dần cho
phân khúc thị trường, và cho địa bàn hoạt động của doanh
nghiệp.
• Trong những giai đoạn ban đầu hầu như doanh nghiệp chỉ
tập trung khai thác ngách thị trường sản phẩm và khu vực địa
lý
Thời điểm t1
khách hàng đã
có nhận thức về
Vùng sản phẩm và cầu
Cơ hội đang vượt cung
cho nên ngành
sản xuất này có
t1 t2 t3
sự tăng trưởng
nhanh.
Trong giai đoạn từ t2 đến t3 đã xuất hịen đơn vị thống trị thị trường và những nhà
sản xuất mới nhập cuộc bước vào thị trường để khai thác những khách hàng mới.
Sau thời điểm t3, nhu cầu bằng với mức cung, tạo áp lực giảm giá và các đối thủ
cạnh tranh cố gắng giành lấy thị phần của nhau.
Rất khó xác định quy mô thị trường khi vùng cơ hội mở ra (t1) và khi đóng lại (t2).
Theo các nghiên cứu thì thị trường Nguyen
sẽ hấp
Hungdẫn khi có quy mô tối thiểu 20 triệu USD
Phong 123
(Hoa Kỳ)
3.2.4 Tần suất mua hàng và giá cả
Giá cả
Thuận tiện
Sẵn có
Doanh số
I. 1 Khách hàng
Nhận khẩu học Xác định rõ và tập trung Xác định chưa rõ & không tập
trung
Tâm lý học Xác định rõ và tập trung Xác định chưa rõ & không tập
trung
I.2 Xu hướng
Tần suất mua hàng Thường xuyên & lập lại Một lần
Giá trị Thể hiện đầy đủ trong giá Định giá xâm nhập
cả
Chi phí vận hành Thấp và biến đổi Lớn và cố định
Tỷ suất lợi nhuận ròng Lớn hơn 10% Nhỏ hơn 10%
I. 6 Phân phối
Vị trí của DN trong chuỗi giá trí Tỷ suất sinh lợi cao, lực Tỷ suất sinh lợi thấp,
đàm phán mạnh lực đàm phán yếu
II. Cạnh tranh
V. Nhà nước
Gillette bán dao cạo râu với một giá rất thấp nhưng tạo ra dòng tiền
đều đặn nhờ bán lưỡi dao.
Các công ty bán các dao cạo râu điện tạo dòng tiền từ việc bán các
loại dao này với giá cao
Cho các nhà hàng thuê các Cho thuê các hệ thống lọc
hệ thống lọc nước và nhận Bán các hệ thống lọc nước nước cho các nhà tổ chức
phí theo tháng làm lạnh người tiêu dùng sự kiện
Keykey
activities Customer relationship
Values proposition
value customer
activities proposition relationships
• Nhận dạng phân khúc thị trường: Cần chú ý hai vấn đề
• Khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng nào được
phục vụ?
• Những điều gì mà họ mong muốn được thực hiện?
• Đa phân khúc thị trường: Mỗi một phân khúc phải có
một chiến lược khác nhau
Nguyen Hung Phong 151
3.2.1 Đa phân khúc thị trường
• Mỗi nhóm khách hàng sẽ tạo một phân khúc khác nhau
nếu
– Các nhu cầu của họ được thỏa mãn bằng việc chào
mời sản phẩm/dịch vụ riêng biệt.
– Có các kênh phân phối riêng để tiếp cận khách hàng.
– Thiết lập những mối quan hệ riêng.
– Có khả năng sinh lợi khác biệt.
– Sẵn lòng chi trả cho những đặc thù riêng biệt của
SP/DV
Kỹ năng
After sales
Awareness Evaluation Purchase Delivery
(Sau bán
(Nhận thức) (Đánh giá) (Mua hàng) (Phân phối)
hàng)
Nguyen Hung Phong 157
3.2.3 Kênh phân phối
• Nhận thức: làm thế nào để tạo nhận thức về sản phẩm
và dịch vụ của đơn vị?
• Đánh giá: Làm thế nào để giúp cho khách hàng đánh
giá về tuyên bố giá trị của doanh nghiệp?
• Mua hàng: Làm thế nào để thúc đẩy khách hàng mua
sản phẩm và dịch vụ của chúng ta?
• Phân phối: Làm thế nào để phân phối các giá trị đến
khách hàng?
• Dịch vụ khách hàng: Làm thế nào để thực hiện các
hoạt đông chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng?
Đăng ký WSJ.com Phí từ những người đăng ký trả cho việc truy cập các
Sportsline.com
Phí giao dịch eBay.com Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua
E-Trade.com bán
DoubleClick.net
Salesforce.com
– Mô hình môi giới: các nhà môi giới là người tạo ra thị
trường (Sàn giao dịch; Thực hiện các đơn hàng
mua/bán; Môi giới đấu giá)
– Mô hình quảng cáo: Cổng thông tin, Quảng cáo theo
bối cảnh; Quảng cáo theo nội dung; Giới thiệu trên
những trang vàng)
– Mô hình thông tin: thông tin cung cấp cho cả người
mua và người bán (Mạng lưới quảng cáo, Xếp hạng
mức độ người xem,
– Mô hình của nguời bán: mô hình bán buôn và bán lẻ
hàng hóa (cửa hàng trực tuyến)
Mô hình Đổi mới sản phẩm Quản trị mối quan Nền tảng hệ thống
hệ khách hàng
Tác lực
Kinh tế Xâm nhập thị trường Chi phí nắm bắt Chi phí cố định cao
sớm: đặt giá cao, có khách hàng cao buộc cho nên cần duy trì
thị phần lớn; tốc độ DN phải khai thác chi sản lượng lớn để hạ
rất quan trọng. tiêu của họ; hiệu quả chi phí đơn vị; nhấn
kinh tế theo phạm vi mạnh đến hiệu quả
rất quan trọng. kinh tế theo quy mô.
Cạnh tranh Cạnh tranh tìm kiếm Mở rộng phạm vi, hợp Mở rộng quy mô;
tài năng; rào cản nhất nhanh; chỉ một hợp nhất nhanh; chỉ
xâm nhập thấp; vài doanh nghiệp lớn một vài doanh
nhiều doanh nghiệp thống trị. nghiệp lớn thống trị.
nhỏ lớn mạnh nhanh
chóng.
Văn hóa Định hướng vào Định hướng mạnh về Tập trung kiểm soát
người lao động; trân dịch vụ; quan điểm chi phí; nhấn mạnh
trọng những người ưu tiên số 1 là khách chuẩn hóa, tính dự
kiệt xuất. hàng
Nguyen Hung Phong đoán, và hiệu suất
176
3.3.1 MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY VIỄN THÔNG
(CHƯA TÁCH BIỆT)
KP KA VP CR CS
• Bảo trì mạng
• Cung cấp • Tiếp cận • Lượng khách
Các nhà dịch vụ • Đàm thoại • Lưu giữ hàng cơ sở đã
cung ứng • Dữ liệu hình thành
thiết bị viễn KR • Nội dung CH
thông • Mạng
• Băng thông Bán lẻ
• Khách hàng
cơ sở
C$ R$
• Doanh thu từ dịch vụ
• Marketing
KA VP
• Bảo trì mạng
• Cung cấp • Vận hành và
dịch vụ bảo trì nền Công ty
tảng hệ
viễn thông
KR thống
• Mạng
Các công ty viễn thông như France Telecom và Vodafone thực hiện thuê
ngoài vận hành một số mạng của mình cho nhưng nhà cung cấp thiết bị như
Nokia Siemen Networks, Alcatel-Lucent, và and Ericsson. Việc làm này giúp
các công ty viễnthông đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô
Nguyen Hung Phong 179
3.3.1 TẬP TRUNG VÀO THƯƠNG HIỆU VÀ MỐI QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
KP VP CR CS
• Tiếp cận
• Lưu giữ Lượng khách
Các đơn vị • Đàm thoại hàng cơ sở đã
vận hành • Dữ liệu hình thành
mạng KR • Nội dung CH
• Thương hiệu
• Khách hàng • Bán lẻ
cơ sở
C$ R$ • Đàm thoại
• Bảo trì mạng • Dữ liệu
• Marketing • Dịch vụ
Sau khi tách biệt hoạt động vận hành và bảo trì mạng, các công ty viễn thông
giờ đây tập trung vào thương hiệu và phân khúc thị trường khách hàng và dịch
vụ. Bằng cách tập trung vào khách hàng và khai thác ngân quỹ chi tiêu của
khách hàng ngày càng nhiều hơn, các công ty viễn thông có thể tạo lực đòn bẩy
từ đầu tư hướng đến tiếp cận, nắmNguyen
bắt, Hung
và lưu giữ khách hàng.
Phong 180
3.3.1 TÁCH BIỆT HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP NỘI DUNG
KA VP
• R&D
Công ty
• Các sản viễn
phẩm và thông
KR dịch vụ mới
R$
• Phí sử dụng bản
quyền
Để đổi mới sản phẩm các công ty viễn thông cần hình thành những đơn vị có
quy mô nhỏ hon nhưng đầy sáng tạo, và có tính năng động để thu hút các
nhân tài. Các công ty viễn thông thường liên kết với những đối tác để có
được các công nghệ và dịch vụ mới, các nội dung truyền thông như bản đồ
chỉ dẫn địa lý, trò chơi điện tử, video, và âm nhạc sử dụng trên nền tảng điện
thoại thông minh Nguyen Hung Phong 181
3.3.2 Mô hình kinh doanh dạng “long-tail”
KA VP CS
• Nắm bắt nội
dung
• Xuất bản • Nội dung
• Bán hàng phải đáp Lượng độc
ứng thị giả lớn
trường
rộng (Hit)
KR CH
• Kiến thức về
xuất bản • Mạng lưới
• Kiến thức bán lẻ
chuyên môn
C$ R$
KA VP CR CS
• Mối quan
• Phát triển nền • Dịch vụ tự tâm của
tảng hệ thống xuất bản cộng đồng • Tác giả
• Thị trường • Nhận dạng
• Logistics theo từng
cho các nội online
ngách thị
dung ngách trường.
KR CH
• Nền tảng hệ • Độc giả
thống • Lulu.com theo từng
• Cơ sở vật ngách thị
chất cho phép trường
in theo yêu
cầu
C$ R$
• Quản trị và phát triển • Hoa hồng theo doanh số
nền tảng hệ thống (thấp)
• Phí cho dịch vụ xuất bản
KA VP CS
• Quản trị nền
tảng hệ thống Quảng cáo theo Các nhà
• Quản trị dịch mục tiêu quảng cáo
vụ
• Mở rộng hệ Tìm kiếm Người
thống tìm miễn phí lướt Web
kiếm
KR Tạo dòng CH Nhà
• Hệ thống nền tiền cho cung
tảng của hoạt nhà cung cấp nội
động tìm cấp nội dung
kiếm dung
KP KA VP CR CS
C$ R$
• Nội dung, thiết kế, in • Nhật báo miễn phí
ấn • Phí quảng cáo
• Phân phối
KP KA VP CR CS
R$
C$ • Miễn phí
• Phát triển phần mềm • SKYPEOUT trả trước hay
• Quản trị khiếu nại thuê bao định kỳ
• Bán phần cứng
KP KA VP CR CS
• Marketing
• Các nhà • R&D • Khách hàng
sản xuất. • Logistics đã gắn kết
• Các nhà Dao cạo râu
bán lẻ
KR Khách
CH
• Thương Lưỡi hàng
• Bán lẻ
hiệu dao
• Bản quyền
KP VP CR CS
KA R& D nội bộ
IP của các
công ty Người sở
khác hữu công
nghệ
Các nhà khoa Nền tảng hệ KR
CH
học bên thống
ngoài Internet R& D nội bộ
YourEncore.com
Các nhà khoa
học đã nghĩ
hưu
C$ R$
• Đòn bẩy từ R&D nội
bộ
KP KA VP CR CS
• Tiếp cận
• Lưu giữ
C$ R$
Phí bản quyền
NHP
Bảo hộ
sở hữu
trí tuệ
Giống
cây trồng
1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác
2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
3. Tác phẩm báo chí
4. Tác phẩm âm nhạc
Quyền 10. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình,
công trình khoa học
tác giả
11. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
12. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
Giải pháp
Sáng chế
hữu ích
20 năm
10 năm
Chĩ dẫn
dẫn địa lý Kiểu dáng
Quyền công
Vô thời hạn sở hữu nghiệp
công
5 năm, gia hạn 2
nghiệp
lần, mỗi lần 5 năm
Tên
thương
mại Thiết kế bố
Vô thời hạn
trí mạch
Nhãn 10 năm
hiệu
10 năm, gia hạn
nhiều lần
Quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế & giải
pháp hữu ích
• Bằng độc quyền sáng chế (20 năm)
– Có tính mới;
– Có trình độ sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
• Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (10 năm)
– Có tính mới;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp
• Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế
1. Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
2. Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
3. Cách thức thể hiện thông tin;
4. Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
5. Giống thực vật, giống động vật;
6. Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà
không phải là quy trình vi sinh;
7. Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Tính mới của
sáng chế
• Tính mới mẻ
– Chưa bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn
bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước
ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế.
– Chưa bị bộc lộ công khai theo nghĩa chỉ có một số ít người được
biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
• Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố
trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký
sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày
công bố
– bị người khác công bố nhưng không được phép của người có
quyền đăng ký
– người có quyền đăng ký công bố dưới dạng báo cáo khoa học
– người có quyền đăng ký trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia
của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp
• Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các
điều kiện sau đây (tương tự như sáng chế và giải pháp
hữu ích) :
– Có tính mới;
– Có tính sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
• Thời hạn bảo hộ: 5 năm và gia hạn tối đa 2 lần (mỗi lần
5 năm)
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh
nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
– Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm bắt buộc phải có;
– Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc
công nghiệp;
– Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ thiết kế bố
trí
• Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có tính nguyên gốc
• Là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả
• Chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp
bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
– Có tính mới thương mại
• chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn
đăng ký.
• Thiết kế bố trí không bị coi là mất tính mới thương mại nếu đơn đăng ký thiết kế bố trí
được nộp trong thời hạn hai năm kể từ ngày thiết kế bố trí đó đã được người có quyền
đăng ký khai thác hoặc cho phép khai thác nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên tại
bất kỳ nơi nào trên thế giới
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế
bố trí:
– Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích
hợp bán dẫn;
– Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ nhãn hiệu
• Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ,
hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được
thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn
hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm và gia hạn nhiều lần (mỗi lần 10
năm)
• Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu: các dấu hiệu trùng hoặc tương tự với:
– hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà
nước & các tổ chức khác
– tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân
tộc, danh nhân của Việt Nam và của nước ngoài;
– dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối
người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất
lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ tên
thương mại
• Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt
chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể
kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh.
• Tên thương mại được coi là có khả năng phân biệt nếu
đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Chứa thành phần tên riêng;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên
thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh
vực và khu vực kinh doanh;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn
hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ
trước ngày tên thương mại đó được sử dụng.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ chỉ dẫn
địa lý
• Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý :
– có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc
nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa
lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương
ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
• Các chỉ dẫn địa lý (CDĐL) không được bảo hộ :
– Đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
– CDĐL của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn này không được
bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
– CDĐL trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo
hộ,;
– CDĐL làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý
thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Đối tượng bảo hộ là tổ chức hay cá nhân
– chọn tạo, phát hiện và phát triển giống cây trồng
– hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển
giống cây trồng
– hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng.
• Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
• giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển,
thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có các tính
chất sau đây
– tính mới;
– tính khác biệt;
– tính đồng nhất;
– tính ổn định;
– có tên phù hợp.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính mới của giống cây trồng
– Vật liệu nhân giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống cây
trồng đó chưa được người có quyền đăng ký (hoặc người được
phép của người đó) bán hoặc phân phối nhằm mục đích khai
thác giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn
đăng ký một năm hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp
đơn đăng ký sáu năm đối với giống cây trồng thuộc loài thân gỗ
và cây nho, bốn năm đối với giống cây trồng khác.
• Tính khác biệt của giống cây trồng
– có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác
được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn.
• Tính đồng nhất của giống cây trồng
– sự biểu hiện như nhau về các thuộc tính của giống cây trồng, trừ
những sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính trạng
cụ thể trong quá trình nhân giống.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính ổn định của giống cây trồng
– các thuộc tính của giống cây trồng đó vẫn giữ được các biểu hiện như mô
tả ban đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ
nhân giống trong trường hợp nhân giống theo chu kỳ.
• Tên của giống cây trồng: phù hợp khi có khả năng dễ dàng phân
biệt với các giống cây trồng phổ biến trong cùng một loài hoặc
tương tự
• Tên của giống cây trồng không được coi là phù hợp trong các
trường hợp sau đây:
1. Chỉ bao gồm các chữ số, trừ trường hợp chữ số liên quan đến đặc tính
hoặc sự hình thành giống đó;
2. Vi phạm đạo đức xã hội;
3. Dễ gây hiểu nhầm về các đặc trưng, đặc tính của giống đó;
4. Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;
5. Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương
mại, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày công bố đơn đăng ký bảo
hộ giống cây trồng;
6. Trùng hoặc tương tự với tên của sản phẩm thu hoạch từ giống cây trồng
đó;
7. Ảnh hưởng đến quyền đã có trước của tổ chức, cá nhân khác.
II.1 Cho thuê (licensing)
• Hợp đồng cho thuê cấp quyền sử dụng các tài sản tri
thức trên cơ sở chi trả phí bản quyền (royalty) hay phí
sử dụng (fee).
• Các tài sản tri thức: thông tin, quy trình, công nghệ được
bảo hộ bởi quyền phát minh-sáng chế, nhãn hiệu, hay
tác quyền.
• Có giá trị như là một chiến lược marketing để tăng
trưởng trong những thị trường mà đơn vị có bản quyền
thiếu những nguồn lực hay kinh nghiệm để khai thác.
• Là một chiến lược cho những nghiệp chủ khởi sự một
doanh nghiệp mới nhưng cần có sự cho phép,sao chép,
hay hợp nhất một số bản quyền phát minh, nhãn hiệu,
tác quyền trong ý tưởng kinh doanh của mình.
• Thuận lợi
– Bổ sung các kỹ năng giữa các thành viên
– Phân chia lợi nhuận đúng theo thỏa thuận
– Hợp nhất nguồn lực tài chính
– Có khả năng thu hút các thành viên có nghĩa vụ giới hạn (limited
partner)
– Chịu sự điều tiết không lớn từ nhà nước
– Linh hoạt khi quy mô thành viên nhỏ
– Bất lợi
– Trách nhiệm pháp lý đối với các khoản nợ không giới hạn với
thành viên chính
Người lao động Đưa ra các khuyến cáo và đề xuất đào tạo Tuyển dụng, quản lý, và sa thải
Sản phẩm và Quyết định các dòng sản phẩm và dịch vụ Bổ sung và điều chỉnh dưới sự chẩn y của
dịch vụ người nhượng quyền
Giá Chỉ có thể khuyến cáo về giá Xác định giá
Mua hàng hay Xác định các tiêu chuẩn chất lượng; cung Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng; phải
cung ứng cấp danh sách các nhà cung ứng; có thể mua hàng từ những nhà cung ứng được
yêu cầu người được nhượng quyền phải chỉ định;
mua từ người nhượng quyền
Quảng cáo Phát triển và điều phối các chương trình Chi trả cho các chương trình cấp quốc gia;
quảng cáo ở tầm quốc gia; có thể yêu cầu tuân thủ các yêu cầu quảng cáo tại địa
mức chi phí quảng cáo tối thiểu ở cấp địa phương; cần có sự đồng thuận của
phương franchisor đối với các quảng cáo tại địa
phương
Kiểm soát chất Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng và Duy trì các tiêu chuẩn chất lượng; đào tạo
lượng buộc phải tuân thủ; thực hiện giám sát; người lao động để thự hiện các hệ thống
đào tạo franchisee chất lượng
Hỗ trợ Cung cấp hệ thống hỗ trợ thông qua hệ Điều hành hoạt động kinh doanh hàng
IV.3 Lợi ích của nhượng quyền kinh doanh
• Tiếp cận một hệ thống kinh doanh đã qua kiểm định
• Được đào tạo và hỗ trợ quản trị
• Sự hấp dẫn của thương hiệu
• Chất lượng chuẩn hóa của hàng hóa và dịch vụ
• Các chương trình quảng cáo hiệu quả trên bình diện quốc gia
• Thực hiện hỗ trợ từ franchisor trong việc tiếp cận các nguồn
tài chính
• Các sản phẩm và mô thức kinh doanh đã được xác định
• Quyền lực mua hàng tập trung
• Hỗ trợ trong việc chọn địa điểm
• Cơ hội thành công cao hơn việc thiết lập công ty mới hoàn
toàn
IV.4 Bất lợi của nhượng quyền kinh doanh
Đặc quyền kinh Loại hình kinh doanh Số lượng các Phí nhượng quyền-
doanh cửa hàng royalty (USD)
nhượng quyền
Kinh doanh trên hệ Sanwiches hải sản 37.0003 15.000
thống tàu điện ngầm
Pizza Hut Pizza, mì ống 13.432 25.000
Jimmy John’s Sanwishes dành cho 1.374 35.000
Sandwiches người sành ăn
Anytime Fitness Các trung tâm thể hình 1.886 18.000 -25.000
Dunkin’s Donuts Bánh rán, cà phê, các 8.924 40.000 – 80.000
món ngọt
McDonald Hamburger, gà chiên, 33.427 45.000
salads
Great Clips Các phòng uốn-cắt tóc 2.940 20.000 – 45.000
Liberty Tax Service Dịch vụ báo cáo thuê 4.183 40.000
Hampton Hotel Các khách sạn có mức 1.868 65.000
giá trung bình
IV.5 Các quy định pháp luật về nhượng
quyền kinh doanh
• 1971 California ban hành luật đầu tư về nhượng quyền kinh doanh,
sau đó 14 tiểu bang đã ban hành những quy định tương tự.
• Yêu cầu: các nhà nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng
quyền kinh doanh và công bố văn bản về nhượng quyền (FDD:
Franchise disclosure document) với tiểu bang và cung cấp văn bản
này cho những người được nhượng quyền.
• Năm 1979, Ủy ban mậu dịch liên bang (Federal Trade Commission)
ứng dụng luật này ở tầm quốc gia với 20 chủ đề có liên quan cho
những công ty muốn nhượng quyền kinh doanh.
• Đến năm 2008, số lượng các chủ đề trong FDD được bổ sung
thành 23.
• Đạo luật bổ sung (tu chính luật) vào năm 2008 áp dụng cho cả
những người nhượng quyền kinh doanh tại 35 tiểu bang còn lại
chưa ban hành luật
IV.5 23 chủ đề trong FDD
1. Thông tin về franchisor và các chi nhánh; mô tả kinh nghiệm của
franchisor và các loại nhượng quyền.
2. Thông tin và kinh nghiệm của nhân viên, tổng giám đốc và các nhà
quản trị của Frachisor phụ trách hoạt động nhượng quyền.
3. Mô tả về các vụ kiện tụng có liên quan đến franchisor và những
nhân viên, nhà quản trị, và tổng giám đốc của franchisor.
4. Các thông tin liên quan đến việc phá sản tái cấu trúc của
franchisor.
5. Thông tin về phí nhượng quyền và bản quyền; các điều kiện hoàn
phí.
6. Bảng mô tả các phí nhượng quyền và chi phí mà franchisees phải
chi trả sau khi khởi sự: phí bản quyền, nhượng quyền, dịch vụ, đào
tạo, quảng cáo hay marketing, và các loại phí khác.
7. Bảng liệt kê các chi phí đầu tư ban đầu của franchisees.
IV.5 23 chủ đề trong FDD
8. Các yêu cầu về chất lượng đối với hàng hóa, dịch vụ, thiết bị, vật liệu cung
ứng, tồn kho, … được sử dụng trong nhượng quyền kinh doanh và nơi chốn
mua những loại này.
9. Các bản hướng dẫn tham khảo về phân bố địa điểm trong FDD và trong hợp
đồng nhượng quyền mô tả nghĩa vụ của franchisee.
10. Mô tả các hỗ trợ tài chính (nếu có) của franchisor. Các hỗ trợ này thường là
những thỏa thuận với các nhà cung cấp tín dụng cho franchisees.
11. Mô tả các nghĩa vụ và nhiệm vụ của franchisees: lựa chọn địa điểm, quảng
cáo, vận hành hệ thống máy tính, định giá, tham gia đào tạo, …cũng như các
hỗ trợ chủa franchisor
12. Mô tả bảo hộ vùng lãnh thổ hoạt động và xác định vị trí phân bố cửa hàng cho
franchisees.
13. Các thông tin về nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, thương hiệu, logos, các dấu
hiệu thương mại, và nơi đã đăng ký chúng.
14. Các thông tin về bản quyền phát minh-sáng chế, tác quyền, và các quy trình
độc quyền của franchisor và quyền sử dụng của franchisees.
15. Mô tả về mức độ tham gia và các hoạt động của franchisee trong việc vận
hành một đơn vị nhượng quyền nhằm tránh tình trạng “absentee owners”
5. 23 chủ đề trong FDD
16. Mô tả bất kỳ hạn chế về hàng hóa/dịch vụ mà hình thức nhượng
quyền quy định cho phép bán và bán cho ai đối với franchisee.
17. Mô tả thời gian hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền, các điều
kiện liên quan đến việc gia hạn hay từ chối gia hạn hợp đồng từ
phía franchisor; điều kiện được chuyển nhượng cho đối tác thứ 3
của franchisee; việc bổ sung hay chấm dứt hợp đồng nhượng
quyền; cách thức xử lý những bất đồng.
18. Mô tả về việc tham gia vào các hoạt động kỹ niệm, nghi lễ, và hình
ảnh trước công chúng.
19. Cam kết về kết quả và các nghĩa vụ tài chính của franchisee.
20. Bảng mô tả các thông tin thống kê trong toàn hệ thống liên quan
đến việc mở rông hay thu hẹp hoạt động nhượng quyền trong 3
năm gần nhất.
21. Công bố bảng báo cáo tài chính được kiểm toán của franchisor
22. Bản copy tất cả các hợp đồng (cho thuê, thỏa thuận mua hàng, …)
mà franchisee cần ký.
23. Biên nhận thể hiện việc franchisee đã nhận đủ một bản copy FDD.
IV.6 Kiểm tra đô tin cậy của franchisor
• Cần đánh giá sự đáng tin của franchisor
• Franchisor có tuyên bố rằng chỉ có “một bản hợp đồng
nhượng quyền tiêu chuẩn” cho nên bạn không cần phải đọc
để điều chỉnh?
• Franchisor không cung cấp bản copy FDD trong lần gặp mặt
đầu tiên
• Có quá ít những bản mẫu hay không có bản mẫu (prototype)
• Các văn bản hướng dẫn vận hành quá sơ sài hoặc không có.
• Có giấy chứng nhận tự nguyện của “những franchisee thành
công vượt bậc”, là những người được “thuê” để làm điều đó.
• Có quá nhiều khiếu kiện liên quan đến franchisor.
• Hứa hẹn rất nhiều về những khoản thu nhập lớn trong tương
lai bằng miệng mà không có văn bản cam kết.
• Tỷ lệ thất bại của các franchisee rất cao
IV.6 Kiểm tra đô tin cậy của franchisor
Các ý tưởng kinh doanh mới và độc đáo Các ý tưởng kinh doanh mới chưa được kiểm
định
Khả năng chi trả phí thấp do tính chất tiên phong Thương hiệu chưa được nhận dạng
của ý tưởng
Lợi nhuận tiềm năng cao Franchisor thiếu kinh nghiệm trong việc chuyển
giao những giá trị cho franchisees
Các điều khoản của hợp đồng có thể thương Các ý tưởng có thể mang tính nhất thời vì
lượng không có năng lực duy trì
Hoạch đinh
Dự báo
Bán hàng
Pháp lý
Tổ chức
311
Bản tổng kết tài sản
312
Baûn toång keát taøi saûn
313
Baûn toång keát taøi saûn
314
Baûn toång keát taøi saûn
Voán
• Coå phaàn öu ñaõi
• Coå phaàn thöôøng
• Giaù trò voán gia taêng hoaëc giaûm ñi (thặng dư
vốn)
• Lôïi nhuaän giöõ laïi
• Coå phiếu quyõ
315
Baùo caùo keát quaû saûnxuaát kinh doanh
316
Baùo caùo chu chuyeån tieàn teä
317
Baùo caùo chu chuyeån tieàn teä
318
III.10 Rủi ro
STT Rủi ro Giải pháp giảm thiểu tác động
320
III.11 Tài trợ
• Nhu cầu vốn và mức độ huy động
• Tài trợ bằng nợ
• Tài trợ bằng vốn
NHP
Doanh số
Quỹ đầu tư mạo
hiểm
Rủi ro
Hòa vốn
LỖ
Gia đình & bạn bè Đối tác hùn vốn Các quỹ đầu tư đầu tư
mạo hiểm của những
công ty lớn
Đối tác hùn vốn Tài trợ từ đám đông Các quỹ đầu tư mạo
hiểm
Tài trợ từ đám đông Các nhà đầu tư thiên Phát hành cổ phiếu
thần
Cao
Ngân hàng và
các Quỹ đầu tư Quỹ đầu tư mạo
mạo hiểm hiểm
Lượng vốn
cần
Ngân hàng
Sự thiếu hụt được tài
trợ từ các vườn ươm
Thấp
Thấp Cao
Rủi ro kinh doanh
Nguyen Hung Phong 328
3. Loại hình tài trợ tài trợ
VỐN NỢ
• Các công ty lớn quan tâm rất lớn đến hoạt động kinh doanh
đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ.
• Hiện tại khoảng 15% tổng số giao dịch đầu tư mạo hiểm đến
từ các công ty đầu tư mạo hiểm thuộc các tập đoàn lớn.
• Bình quân hàng năm các công ty này chi phối 8% tổng đầu tư
mạo hiểm (Price Waterhouse-Coupers, 2012)
• Công ty đầu tư mạo hiểm là các tổ chức vì lợi nhuận thuộc
khu vực tư nhân có trách nhiệm huy động vốn từ các nhà đầu
tư để mua cổ phần tại các doanh nghiệp mới ra đời được tin
có tiềm năng tăng trưởng doanh số và lợi nhuận rất cao (từ
500% đến 1000% trong thời gian từ 5 đến 7 năm)
• Bình quân một công ty đầu tư mạo hiểm tại Hoa Kỳ nhận
khoảng 1.100 kế hoạch kinh doanh mỗi năm, và có khoảng
90% bị từ chối ngay tức thì.
• Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo với
ban đại diện/giám đốc quỹ theo định kỳ 3 tháng về các vấn đề
sau đây:
– Danh mục đầu tư
– Kế hoạch đầu tư và thoái vốn
– Chi phí quản lý
– Các thông tin khác theo yêu cầu
• Ban đại diện quỹ và giám đốc quỹ
– Do đại hội nhà đầu tư bầu
– Quyết định của ban đại diện quỹ được thông qua bằng hình thức
biểu quyết hoặc bằng văn bản hay hình thức khác theo quy định
tại điều lệ quỹ
– Mỗi thành viên ban đại điện quỹ có một phiếu biểu quyết ngang
nhau.
• Không phải mọi start-up đều cần nguồn tài trợ từ bên ngoài.
• Dòng tiền xét cho đến cùng đến từ khách hàng chứ không phải từ
nhà tài trợ.
• Tuy nhiên tài trợ từ bên ngoài vẫn có những lợi ích như
– Có lượng tiền mặt cần thiết
• Tạo tăng trưởng nhanh
• Duy trình thế mạnh
• Định vị cạnh tranh
• Tạo sự đáng tin
– Tìm được những nhà tài trợ tạo thêm giá trị, là những đối tác
• Có mạng lưới tương tác rộng
• Đáng tin
• Có chuyên môn cao về quản trị
Nguyen Hung Phong 344
3.4 Quy trình thương thảo cấp vốn từ VC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Cấp vốn
Nộp kế hoạch
Đàm phán
kinh doanh
1 Bán nợ
2
Các tổ chức tín dụng
4
Khoản vay từ tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
4
5 Khác
19
Vay từ gia đình, bạn bè
20
Tài trợ từ nhà cung cấp/người bán
29
43
Thẻ tín dụng
0 10 20 30 Nguyen Hung
40 Phong 50 Hạn mức tín dụng của ngân hàng 347
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ
1. Ngân hàng thương mại
– Là một nguồn nhưng start-up tiếp cận rất khó
– Có khuynh hướng cho các doanh nghiệp đã hình thành vay
chứ không chú trọng đến start-up.
– Nhấn mạnh đến nguồn để trả nợ từ dòng tiền mặt ròng và
cả tài sản thế chấp.
Các khoản nợ ngắn hạn
– Cho vay thương mại: thường trả vốn gốc lẫn lãi trong một
định kỳ ngắn hạn (3-6 tháng).
– Cấp phát hạn mức tín dụng:
– Là khoản vay ngắn hạn được xác định theo một hạn mức.
– Giải quyết nhu cầu vốn cho
Nguyen Hunghoạt
Phong động vận hành tác nghiệp
348
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ từ ngân hàng
– Cách thức xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn
• Xác định chu kỳ dòng tiền: CFC
– CFC = kỳ thu tiền bình quân + chu chuyển tồn kho –kỳ trả tiền bình
quân.
• Hạn mức tín dụng (LOC)
– LOC = CFC* Doanh số bình quân ngày – Lợi nhuận ước tính (năm).
– Các khoản nợ trung và dài hạn
• Cho vay mua sắm tài sản cố định
• Dựa trên lịch sử thanh toán
• Đưa ra các điều khỏan ràng buộc: trả lương, duy trì các tỷ số tài chính trong
mức độ chấp nhận, ngăn cấm các khỏan vay từ nơi khác, …
• Cho vay trong một tỷ lệ khoảng 60%-80% giá trị tài sản cần mua sắm
2. Các đơn vị cho vay dựa trên thế chấp tài sản chẵng hạn như khoản phải thu, tồn kho,
các đơn hàng, … thường là các ngân hàng thương mại quy mô nhỏ.
– Cho vay dựa trên khoản phải thu
– Cho vay dựa trên tồn kho.
– Cho vay mua hàng.
Nguyen Hung Phong 349
I.3 Ví dụ về cách tín hạn mức tín dụng
STT Chỉ tiêu Đơn SL
vị
1 Thời kỳ thu hồi các khoản phải thu Ngày 49
2 Chu chuyển của tồn kho nt 53
3 Tổng (1+2) nt 102
4 Trừ đi thời kỳ thanh toán khoản phải trả nt 39
5 Chu kỳ của dòng tiền (CFC) ngày 63
6 Doanh số năm $ 5.800.000
7 Doanh số ngày $ 15.890
8 Tỷ suất lợi nhuận so doanh số % 6.5
9 Chu kỳ dòng tiền * doanh số bình quân $ 1.001.096
ngày
10 Lợi nhuận năm $ 377.000
11 Hạn mức tín dụng $ 624.096
Nguyen Hung Phong 350
I.3 Các nguồn tài trợ phi ngân hàng
• Là một chức năng của hoạt động kinh doanh được thực
hiện trong ngữ cảnh khởi nghiệp nhằm thu hút và giành
lấy khách hàng
• Nhà khởi nghiệp ứng dụng các yếu tố căn bản của quy
trình khởi nghiệp trong hoạt động tiếp thị để xây dựng
lượng khách hàng cơ sở tối ưu
• Marketing khởi nghiệp thể hiện sự nhận dạng và khai
thác một cách chủ động các cơ hội, và duy trì lượng
khách hàng có tính sinh lợi cho doanh nghiệp thông qua
cách tiếp cận sáng tạo trong quản trị rủi ro, khai thác tối
ưu nguồn lực và tạo nên giá trị gia tăng (Morris, 2002)
• Hàng hóa tiêu dùng: nhấn mạnh đến việc phát triển một
thương hiệu mạnh thông qua các kỹ thuật marketing
hàng loạt hay đại trà. (P&G, Unilever, Electrolux, Philips)
• Hàng hóa công nghiệp: phát triển kỹ thuật marketing
dựa trên hàng tiêu dùng. Nhấn mạnh đến marketing tại
hiện trường (field marketing) thông qua triển lãm, sụ
kiện, và bán hàng cá nhân (Xerox)
• Dịch vụ tiêu dùng: Marketing được điều chỉnh thích hợp
với ngữ cảnh của sản phẩm vô hình theo đó nhấn mạnh
đến mối quan hệ lâu dài với khách hàng thay vì giao
dịch tức thì – Marketing mối quan hệ.
Marketing tương
tác: truyền miệng
• Thực hiện hoạt động can thiệp trong quá trình giới thiệu
– Thiết kế một chiến dịch marketing để gia tăng tỷ lệ
giới thiệu
– Thực hiện truyền thông để tạo ra những cuộc thảo
luận đề cập đến sp/dv
• Làm lắng dịu những phàn nàn tiềm năng
– Phát hiện những truyền thông tiêu cực
– Giải quyết những phàn nàn theo một cách có hiệu
quả nhất
Phản ứng chậm trước những thay đổi về thị Phản ứng nhanh trước những thay đổi về
hiếu của khách hàng thị hiếu của khách hàng
Tập trung vào một thị trường có quy mô lớn Khai thác một ngách thị trường nhỏ hơn
Tìm hiểu về khách hàng thông qua nghiên Thông tin về khách hàng có được do sự
cứu thị trường và ý kiến của chuyên gia tương tác và hòa mình vào thị trường
Chiến thuật marketing đơn hướng/một Chiến thuật truyền thông tương tác hai
chiều chiều với khách hàng
Hoạch định được sử dụng để thiết lập mục Hoạch định tiệm tiến, từng bước, ngắn hạn
tiêu và ngânsách
Tầm nhìn và chiến lược sẽ định hướng kế Tầm nhìn và chiến lược được dẫn dắt bởi
hoạch marketing các thành công chiến thuật
Hoạch động marketing tách biệt khỏi phẩm Phẩm chất cá nhân của nhà sáng lập và
chất cá nhân của con người cácPhong
Nguyen Hung thành viên quan trọng quyết định hoạt
371
động marketing
Sự khác biệt giữa marketing truyền thống và
marketing khởi nghiệp
Marketing truyền thống Marketing khởi nghiệp
Phần lớn các quyết định marketing được Các quyết định marketing được đưa ra dựa
đưa ra mà không cần có sự tương tác trên sự tương tác và tiếp xúc hàngngày với
thường xuyên với khách hàng khách hàng
Các chương trình nghiêncứu chính thức thì Hiếm khi thực hiện những chương trình
phổ biến nghiên cứu chính thức
Lệ thuộc lớn vào việc phân tích và hoạch Lệ thuộc vào cảm nhận trực giác và kinh
định chiến lược nghiệm
Quy trình phát triển sản phẩm có tính hệ Quy trình phát triển sản phẩm/dự án mang
thống cao tính tương tác, tiệm tiến, phi chính thức và
ít dựa trên những nghiên cứu thị trường
Mục tiêu được thiết lập dựa trên nền tảng Mục tiêu được thiết lập dựa trên sự đam
duy lý (theo lý trí) mê, nhiệt huyết, và cam kết
Marketing theo khách hàng Marketing cố gắng thực hiện sự dẫn dắt
khách hàng
Quản trị một chương trình marketing hỗn Tập trung vào bán hàng và xúc tiến
hợp Nguyen Hung Phong 372
Làm thế nào để gia tăng số lượng các lời
giới thiệu cho sản phẩm/dịch vụ
• Trực tiếp nhờ những người có quan hệ thân tình giới thiệu: hãy viết
một thư ngõ cho họ.
• Khuyến khích sự đa dạng trong các lời giới thiệu: lời giới thiệu nên
đến từ nhiều nguồn khác nhau.
• Phát triển những khách hàng thân thiết thật phong phú và làm cho
họ ấn tượng với những câu chuyện và tính hữu dụng của sản
phẩm/dịch vụ
• Khuyến khích các nhà sản xuất những sản phẩm hay dịch vụ bổ
sung cho doanh nghiệp thực hiện lời giới thiệu
• Tạo lời giới thiệu từ các nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà thầu
phụ
• Việc tưởng thưởng cho những người giới thiệu cần cân nhắc thận
trọng vì nếu họ nghĩ việc đó không phù hợp thì sẽ mất tác dụng