You are on page 1of 10

23/07/2020

PHÂN LOẠI

THUỐC ỨC CHẾ THẦN KINH

• Thuốc gây mê
• Thuốc chống động kinh
• Thuốc giảm đau – gây ngủ
• Thuốc an thần – gây ngủ

THUỐC KÍCH THÍCH THẦN KINH

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH • Thuốc chống trầm cảm
TRUNG ƯƠNG • Thuốc kích thích thần kinh trung ương

1 2

Đại cương
TRẠNG THÁI BỆNH NHÂN KHI VÀO CƠN MÊ NHƯ SAU:

An thần
Suy giảm ý thức
Giảm tuần hoàn và hô hấp
Giãn cơ vận động
Mất phản xạ
Vô cảm tạm thời
THUỐC GÂY MÊ

3 4

1
23/07/2020

PHÂN LOẠI PHÂN LOẠI


THUỐC TIỀN MÊ THUỐC MÊ

❑ Nhóm benzodiazepin ➢ Thuốc mê dùng đường tiêm


• Midazolam, flunitrazepam, kali clorazepat
❑ Nhóm phenothiazin • Barbiturat: Na thiopental
• Alimemazin tartrat, clopromazin • Non-barbiturat: propofol, etomidat, Na-OH butyrat
1. Meprobamat
2. Hydroxyzin • Dẫn xuất morphin: fentanyl, sufentanyl, alfentanyl
3. Atropin • Nhóm giãn cơ cura: atracurium, mivacuriu,
pancuronium,…

5 6

PHÂN LOẠI MIDAZOLAM


THUỐC MÊ
➢ Thuốc mê dùng đường hô hấp
Nhân imidazol
❖ Dẫn chất halogen bay hơi

• Halothan
Nhân benzodiazepin
• Enfluran

• Isofluran Fluorophenyl

• Desfluran
8-cloro-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-imidazol[1,5-a][1,4-benzodiazepin]
❖ Các thuốc khác: N2O, ether ethylic

7 8

2
23/07/2020

MIDAZOLAM
• Thử tinh khiết: cảm quan, tạp liên quan, giảm khối
KIỂM NGHIỆM
lượng do sấy khô, tro sulfat
• Định tính
- nhiệt độ nóng chảy: 161-164oC
- SKLM, phát hiện 254nm
• Định lượng: Môi
- IR
- Vô cơ hóa bằng Na2CO3 khan + HNO3 , dịch lọc trường khan với
dùng định tính Fl- , Cl- HClO4

Fl- + alizarin + zirconyl Phức vàng

Mẫu trắng

9 10

FLUNITRAZEPAM
FLUNITRAZEPAM

Benzodiazepin

Fluorophenyl

MIDAZOLAM
Nitro

11 12

3
23/07/2020

FLUNITRAZEPAM FLUNITRAZEPAM
KIỂM NGHIỆM
• Thử tinh khiết: tạp chất liên quan, giảm khối lượng
• Định tính do sấy khô, tro sulfat
- nhiệt độ nóng chảy: 168-172oC • Định lượng: Môi trường khan
- IR
- SKLM, 254 nm
TÁC DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
- Hòa tan/MeOH, t0 , NaOH loãng → tủa vàng đậm
• Tiền mê
- Vô cơ hóa bằng MgO, dung dịch chứa
phenolphthalein + HCl không có màu (so sánh với • Thuốc mê
midazolam) * giảm liều trên bệnh nhân suy gan thận và cao tuổi

Fl- + alizarin + zirconyl Phức

13 14

DIKALI CLORAZEPAT DIKALI CLORAZEPAT


• Bột đông khô, dm hòa tan dd kali dihydrogenphosphat • KIỂM NGHIỆM

• Định tính
Gốc carboxyl
Nhân benzodiazepin - UV (trong ddK2CO3), dd có độ hấp thu cực đại ở
315 nm, dd pha loãng 100 lần có độ hấp thu
cực đại ở 230nm
- IR
- Ion Kali

dikali

15 16

4
23/07/2020

DIKALI CLORAZEPAT TÁC DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH

• Thử tinh khiết: cảm quan, tạp chất liên quan, • Tiền dược
giảm khối lượng do sấy khô • Tiền mê
• Định lượng: Môi trường khan • Uốn ván
➢ Mt methylene clorid
➢ Dd định lượng HClO4
➢ Xác định 2 điểm nhảy thế
bằng điện cực, tỉ lệ thể tích
HClO4 lần sau/ lần đầu =
1,48-1,52, kết quả xác định
trên điểm tương đương lần 2

17 18

MEPROBAMAT HYDROXYZIN
CARBAMAT

Piperazinyl

KIỂM NGHIỆM
Ethoxy ethanol
2-methyl-2-propylpropan-1,2-diyl-dikarbamát
Định tính:
IR, SKLM
KIỂM NGHIỆM
Pứ acid picric, tạo dẫn chất có điểm chảy
Định tính: nhiệt độ nóng chảy, IR
Định lượng: Môi trường khan
Định lượng: pp Kjeldahl

19 20

5
23/07/2020

THIOPENTAL NA THIOPENTAL NA
KIỂM NGHIỆM
Đính tính:
• Hòa tan 5 mg chất thử vào methanol, thêm 0,1 ml dung dịch
hỗn hợp gồm Co(NO3)2 10% và CaCl2. Trộn lẫn, vừa lắc
vừa thêm 0,1 ml NaOH 2M. Xuất hiện màu xanh tím và tủa
xanh tím
• IR Thiopental natri/ methanol

CaCl2
Barbituric
Co(NO3)2

Tên khoa học: 5-ethyl-5methylbutyl-thio-2-barbituric acid

21 22

THIOPENTAL NA ETOMIDAT
NON BARBITURAT
Na
• Kiểm định
• Định tính: UV, [α]20D=+66o
(trong ethanol)
• Thử tinh khiết: giảm khối (+)-1-(α-methyl benzyl)
Định lượng:
lượng do sấy khô, độ trong imidazol-5-carboxyylat ehtyl
và màu sắc, tạp chất liên
• Phần Na: HCl 0,1M, chỉ thị đỏ methyl quan, tro sulfat pH 8,2-10
• Phần acid: bằng môi trường khan dimethylformamid với lithi • Định lượng: Môi trường
methoxid 0,1M, chỉ thị xanh thymol trong methanol khan với HClO4 0,1N chỉ thị
naphtobenzein
naphtobenzein
23 24

6
23/07/2020

KETAMIN KETAMIN
TÍNH CHẤT KIỂM NGHIỆM
• Tinh thể (kết tinh trong • Định tính: IR, định tính Cl-
pentan-ehter) • Thử tinh khiết: cảm quan,
• Độ chảy: 92-93oC, dạng muối pH, năng suất quay cực, tạp
HCl 262-263oC chất liên quan, kim loại nặng,
• Tan trong nước (±)-2-(2-clorophenyl)-2-2- tro sulfat
(methylamino) cyclohexanon
• LD50: 224 ± 4 mg (tiêm phúc • Định lượng: pp acid – base,
mạc) xđ điểm tương đương bằng
điện cực

25 26

FENTANYL Thuốc mê đường hô hấp


• Chất gây mê bay hơi, kèm theo tác dụng giảm đau, dùng
gây mê bằng đường hít, hấp thu và thải trừ bằng đường
thông khí
• Nồng độ thuốc trong phế nang phản ánh nồng độ chính xác
của thuốc trong não, do vậy phải chỉnh liều chính xác khi
gây mê
• Chỉ định • Đánh giá hiệu lực gây mê: CAM (concentration alveolaire
• Gây mê và giảm đau minimale): nồng độ phế nang tối thiểu, là nồng độ mà 50%
bệnh nhân không nhúc nhích khi rạch đường dao mổ đầu
• Giảm đau sau mổ tiên.
• Đau do ung thư(dạng • Các thuốc này thường dùng duy trì sự mê, sự khởi mê
thuốc dán qua da) thường dùng các thuốc đường tiêm tĩnh mạch. Halothan và
sevofluran không gây kích ứng khí quản, có thể dùng như
thuốc khởi mê.
• Khi dùng các thuốc này phải thông khí thật tốt

27 28

7
23/07/2020

DẪN CHẤT HALOGEN BAY HƠI HALOTHAN


Liên quan cấu trúc tác dụng dược lý • Chất lỏng bay hơi
• Bản chất halogen gắn vào công thức • Không màu
• F và Cl làm tăng khả năng gây mê (halothan, • Linh động
cloroform)
• Không cháy nổ
• Br tăng khả năng trị ho và an thần (bromoform) (R,S)-2-bromo-2-cloro-1,1,1-
trìluoroethan và 0,01% thymol
• I làm tăng khả năng sát khuẩn (iodoform)
KIỂM NGHIỆM
• Số lượng halogen gắn vào
• NHIỀU: tăng tác dụng nhưng cũng tăng độc tính -Định tính: chưng cất và IR
CH3Cl→CH2Cl2 →CHCl3 → CCl4
-Thử tinh khiết: giới hạn acid-kiềm, tỷ trọng, chưng
• Dạng TRANS ít độc hơn dạng CIS
cất, tạp liên quan, bromid và clorid, Br2 và Cl2

29 30

Enfluran Desfluran N2O


Kiểm nghiệm:
Định tính: lắc với pyrogalol/OH-
khí không bị hấp phụ và dụng
Triflouroethan Tetraflouethan
dịch không màu chuyển thành
Isofluran Sevofluran màu nâu (phân biệt với oxy), IR
Thử tinh khiết: các tạp chất liên
quan: CO2, CO, NO, NO2
Định lượng: pp sắc ký khí

31 32

8
23/07/2020

N2O Ether
170 0C Chất lỏng không màu, mùi đặc trưng
NH4NO3 N2O + H2O Vị ngọt nhẹ, To sôi 34-35oC
• Không màu, không mùi Dễ bay hơi, dễ cháy, dễ nổ
• Tan trong nước , dmhc, dầu béo
Thường chứa nước và cồn (bảo quản)
• Chỉ định
• Gây mê yếu, giãn cơ và giảm đau yếu
• Phối hợp với thuốc mê khác
• Dùng chung oxygen (60 : 40)
• Đào thải nhanh (1-2 phút)

33 34

Ether
1. Phân loại thuốc tiền mề
• Chỉ định 2. Kể tên các thuốc tiền mê thuộc nhóm
benzodiazepam. Chỉ ra phần cấu trúc
• Gây mê chậm và kéo dài benzodiazepam của mỗi chất
• Ít sử dụng (gây cháy nổ) 3. Kể tên các thuốc tiền mê thuộc nhóm phenothiazin
• Gây tăng tiết dịch, khó thở 4. Vai trò của các thuốc tiền mê
• Hậu phẫu: buồn nôn, ói, giảm nhu động ruột 5. Phân loại thuốc mê đường tiêm, kể tên các hoạt
chất thuộc từng nhóm
6. Tại sao gọi là thuốc mê Non – barbiturat
7. Phân loại thuốc mê đường hô hấp, các hoạt chất
trong từng nhóm
8. Phân tích thành phần cấu trúc của midazolam.
9. Xác định được cấu trúc của nhân benzodiazepin

35 36

9
23/07/2020

10.Phân tích cấu trúc của flunitrazepam. Xác định 19.Để đánh giá hiệu lực của thuốc mê đường hô
được cấu trúc nhân benzodiazepin hấp, ta sử dụng chỉ số nào, Ý nghĩa
11.Phân tích cấu trúc của dikali clorazepat. Dikali thể 20.Phân tích môi liên quan cấu trúc và tác dụng của
hiện ở chỗ nào? các dẫn chất halogen bay hơi
12.Phân tích cấu trúc của thiopental na 21.Cấu trúc Halothan. Đặc điểm thuận lợi trong việc
13.Phản ứng định tính cho sản phẩm như thế nào? sử dụng Halothan hơn ether
14.Phân tích cấu trúc của thiopental na 22.Phương pháp định tính Halothan
15.Phản ứng định tính cho sản phẩm như thế nào? 23.Định tính và định lượng N2O
16.Tại sao gọi Etomidat là thuốc mê NON – barbiturat 24.Phương pháp điều chế N2O
17.Phương pháp định tính và định lượng. Tại sao 25.Đặc điểm về tính chất vật lý đặc trưng của N2O
định lượng Etomiday trong môi trường khan
18.Phân tích cấu trúc của Ketamin

37 38

10

You might also like