Professional Documents
Culture Documents
BTL3 Nhom6Duc
BTL3 Nhom6Duc
KHOA CƠ KHÍ
KHOA CƠ KHÍ
i
LỜI CẢM ƠN
Tập thể nhóm xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Nguyễn Đức Duy đã đồng hành, chỉ dạy
và cung cấp những kiến thức để nhóm có thể hoàn thành Bài tập nhóm số 3.
Từ những kiến thức mà thầy truyền đạt và từ những tài liệu tham khảo về môn học,
nhóm em đã tiến hành thực hiện bài báo cáo. Bài báo cáo của nhóm được thực hiện trong 2
tuần, nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện bài báo cáo. Nhóm em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy và các bạn để kiến thức của
chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc Thầy luôn hạnh phúc và thành công hơn nữa trong
sự nghiệp “trồng người”. Kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều
thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.
(Đã ký)
Tô Thảo Nhi
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................ii
iii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Lợi ích và thiệt hại các phương án xây dựng nhà máy ở 3 quốc gia A, B, C ...... 1
Bảng 1.2 Mục tiêu tối đa lơi ích với tiêu chí Maximax....................................................... 2
Bảng 1.3 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Maximax................................................ 2
Bảng 1.4 Mục tiêu tối đa lợi ích với tiêu chí Maximin ....................................................... 2
Bảng 1.5 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Maximin ................................................ 3
Bảng 1.6 Mục tiêu tối đa lợi ích với tiêu chí Criterion of Realism ..................................... 3
Bảng 1.7 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Criterion of Realism .............................. 4
Bảng 1.12 Bảng Lợi ích và thiệt hại các phương án xây dựng nhà máy ở 3 quốc gia A, B,
C với các xác suất cho từng thị trường ................................................................................ 6
Bảng 3.1 Xác định trọng số cho các tiêu chí ..................................................................... 12
Bảng 3.3 Điểm của từng địa điểm với các tiêu chí............................................................ 15
Bảng 4.1 Xác định trọng số cho từng tiêu chí ................................................................... 16
iv
Bảng 4.2 Ma trận so sánh cặp giữa các tiêu chí ................................................................ 16
Bảng 4.3 Đánh giá điểm của phương án theo từng tiêu chí .............................................. 17
Bảng 5.1 Xác định trọng số cho mỗi tiêu chí .................................................................... 19
Bảng 5.3 Điểm của từng phương án với các tiêu chí ........................................................ 21
v
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 4.3 Nhập liệu số liệu vào phần mềm Expert Choice ................................................ 17
Hình 6.1 Giá trị của Hàm mục tiêu theo X ........................................................................ 26
Hình 6.2 Đồ thị tương quan giá trị hàm mục tiêu và penalty của Long-run profit ........... 26
vi
Bài tập 1
Một doanh nghiệp đang xem xét các phương án xây dựng nhà máy ở 3 quốc gia A, B
và C. Lợi ích và thiệt hại được trình bày như bảng sau:
Bảng 1.9 Lợi ích và thiệt hại các phương án xây dựng nhà máy ở 3 quốc gia A, B, C
Do nothing $0 $0 $0
a) Maximax Criterion
b) Maximin Criterion
e) Probability of good, bad and normal market are (0.5,0.1,0.4). Make decision based on:
Expected Monetary Value (EMV), Expected value of perfect information (EVPI), and
Expected Opportunity Loss (EOL)
Lời giải:
a) Maximax criterion
• Tối đa lợi ích:
Bảng 1.10 Mục tiêu tối đa lơi ích với tiêu chí Maximax
1
Good market Bad market Normal market Best payoff
Location C $240,000 -$30,000 -$30,000 $240,000
Do nothing $0 $0 $0 $0
Với tiêu chí Maximax và mục tiêu tối đa lợi ích → Quyết định chọn Location C
• Tối thiểu thiệt hại:
Bảng 1.11 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Maximax
Do nothing $0 $0 $0 $0
Với tiêu chí Maximax và mục tiêu tối thiểu thiệt hại → Quyết định chọn Location C
b. Maximin criterion
• Tối đa lợi ích:
Bảng 1.12 Mục tiêu tối đa lợi ích với tiêu chí Maximin
Do nothing $0 $0 $0 $0
Với tiêu chí Maximin và mục tiêu tối đa lợi ích → Quyết định chọn “Không làm gì”
• Tối thiểu thiệt hại:
2
Bảng 1.13 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Maximin
Do nothing $0 $0 $0 $0
Với tiêu chí Maximin và mục tiêu tối thiểu thiệt hại → Quyết định chọn “Không làm
gì”
c. Criterion of Realism (coefficient of realism α = 0.45)
Sử dụng công thức:
Weighted average = α(Best in row) + (1 – α)(Worst in row)
• Tối đa lợi ích:
Bảng 1.14 Mục tiêu tối đa lợi ích với tiêu chí Criterion of Realism
Weighted
Good Bad Normal Best in Worst in
average with
market market market row row
α=0.45
Location
$39,500 -$10,000 -$6,100 $39,500 -$10,000 $12,275
A
Location
$120,000 -$15,000 -$15,000 $120,000 -$15,000 $45,750
B
Location
$240,000 -$30,000 -$30,000 $240,000 -$30,000 $91,500
C
Do
$0 $0 $0 $0 $0 $0
nothing
3
Với tiêu chí Criterion of Realism và mục tiêu tối đa lợi ích → Quyết định chọn
Location C
• Tối thiểu thiệt hại:
Bảng 1.15 Mục tiêu tối thiểu thiệt hại với tiêu chí Criterion of Realism
Weighted
Worst in
Good Bad Normal Best in row average
row
market market market (Minimum) with
(Maximum)
α=0.45
-
Location A $39,500 -$6,100 -$10,000 $39,500 $17,225
$10,000
- -
Location B $120,000 -$15,000 $120,000 $59,250
$15,000 $15,000
- -
Location C $240,000 -$30,000 $240,000 $118,500
$30,000 $30,000
Do nothing $0 $0 $0 $0 $0 $0
Với tiêu chí Criterion of Realism và mục tiêu tối thiểu thiệt hại → Quyết định chọn
“Không làm gì”
d. Minimax regret criterion
• Tối đa lợi ích:
Bảng 1.16 Bảng xác định Best payoff
4
Location C $240,000 -$30,000 -$30,000
Do nothing $0 $0 $0
Với tiêu chí minimax regret criterion và mục tiêu tối đa lợi ích → Quyết định chọn
Location C
• Tối thiểu thiệt hại:
Bảng 1.10 Bảng xác định Best payoff
Do nothing $0 $0 $0
5
Bảng 1.11 Bảng đánh giá Opportunities loss
Với tiêu chí minimax regret criterion và mục tiêu tối thiểu thiệt hại → Quyết định chọn
“Không làm gì”
e. Probability of good, bad and normal market are (0.5,0.1,0.4). Make decision
based on: Expected Monetary Value (EMV), Expected Opportunity Loss (EOL) and
Expected value of perfect information (EVPI).
Bảng 1.12 Bảng Lợi ích và thiệt hại các phương án xây dựng nhà máy ở 3 quốc gia A,B,C
với các xác suất cho từng thị trường
Do nothing $0 $0 $0
6
EMV (alternative i) = ∑ Xi P(Xi )
Với:
Xi : payoff của các phương án
P(Xi): xác suất đạt được payoff của các phương án
Bảng 1.13 Giá trị EMV
Do nothing $0 $0 $0 $0
7
Good market Bad market Normal market EMV
Do nothing $0 $0 $0 $0
Do nothing $0 $0 $0 $0
9
Bài tập 2
Xác định phương án hành động có giá trị tiền tệ kỳ vọng (EMV) cao nhất cho cây quyết
định dưới đây.
Lời giải:
10
o Nhu cầu cao (nút C): Phương án xây dựng có giá trị kỳ vọng cao nhất ($1.8),
lựa chọn giá trị kỳ vọng của phương án này cho nút quyết định tiếp theo (nút
1).
o Giá trị tiền tệ kỳ vọng cho phương án: EMV (nút 1) = EMV (hợp đồng phụ)
= $1*0.4 + $1.3*0.5 + $1.8*0.1
= $1.23
• Phương án mở rộng:
o Nhu cầu thấp (nút D): Phương án khác #1 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($1.5),
lựa chọn giá trị kỳ vọng của phương án này cho nút quyết định tiếp theo (nút
2).
o Nhu cầu cao (nút E): Phương án xây dựng có giá trị kỳ vọng cao nhất ($1.7),
lựa chọn giá trị kỳ vọng của phương án này cho nút quyết định tiếp theo (nút
2).
o Giá trị tiền tệ kỳ vọng cho phương án: EMV (nút 2) = EMV (mở rộng)
= $1.5*0.4 + $1.6*0.5 + $1.7*0.1
= $1.57
• Phương án mở rộng:
o Nhu cầu thấp (nút F): Phương án khác #1 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($1.4),
lựa chọn giá trị kỳ vọng của phương án này cho nút quyết định tiếp theo (nút
3).
o Nhu cầu trung bình (nút G): Phương án khác #1 có giá trị kỳ vọng cao nhất
($1.1), lựa chọn giá trị kỳ vọng của phương án này cho nút quyết định tiếp
theo (nút 3).
o Giá trị tiền tệ kỳ vọng cho phương án: EMV (nút 3) = EMV (xây dựng)
= $1.4*0.4 + $1.1*0.5 + $2.4*0.1
= $1.35
Phương án có EMV cao nhất: Phương án mở rộng ($1.57).
11
Bài tập 3
Tom là chủ sở hữu của một chuỗi showroom ô tô. Ông dự định mở rộng kinh doanh
của mình bằng cách mở một phòng trưng bày. Có một số tiêu chí đánh giá bao gồm: chi phí
thuê hàng tháng, diện tích Showroom, cơ sở vật chất và nhu cầu thị trường.
Tom chọn trọng số cho mỗi tiêu chí khác nhau.
Ông giả định rằng trọng số của chi phí thuê hàng tháng thấp hơn so với cơ sở vật chất
và nhu cầu thị trường. Nhưng độ quan trọng chi phí thuê hàng là gấp 2 diện tích trưng bày.
Tầm quan trọng của nhu cầu thị trường là 3 lần diện tích, và cơ sở vật chất là 4 lần so với
diện tích.
Tom tìm thấy 4 trang địa điểm A, B, C, D. Theo đánh giá của ông, ông đã được bảng sau:
A B C D
Tiền thuê hằng tháng 0.7 0.4 0.8 0.8
Diện tích showroom 0.5 0.8 0.4 0.6
Cơ sở vật chất 0.8 0.7 0.8 0.4
Nhu cầu thị trường 0.9 0.9 0.7 0.9
Lời giải:
Trọng số của các tiêu chí:
Bảng 3.1 Xác định trọng số cho các tiêu chí
Tiền thuê Diện tích Cơ sở vật Nhu cầu thị
hằng tháng showroom chất trường
Tiền thuê hằng tháng 1 2 0.33 0.25
Diện tích showroom 0.5 1 0.25 0.33
Cơ sở vật chất 3 4 1 0.5
Nhu cầu thị trường 4 3 2 1
Tính trọng số cho mỗi tiêu chí:
Tiền thuê Diện tích Cơ sở vật Nhu cầu thị Trung
hàng tháng showroom chất trường bình hàng
Tiền thuê hằng tháng 0.12 0.20 0.09 0.12 0.13
12
Diện tích showroom 0.06 0.10 0.07 0.16 0.10
Cơ sở vật chất 0.35 0.40 0.28 0.24 0.32
Nhu cầu thị trường 0.47 0.30 0.56 0.48 0.45
Trọng số của các tiêu chí:
Bảng 3.2 Trọng số của mỗi tiêu chí
Tiêu chí Trọng số
Tiền thuê hằng tháng 0.13
Diện tích showroom 0.10
Cơ sở vật chất 0.32
Nhu cầu thị trường 0.45
Ma trận so sánh cặp các địa điểm với mỗi tiêu chí:
❖ Tiền thuê hàng tháng:
A B C D
A 1.00 1.75 0.88 0.88
B 0.57 1.00 0.50 0.50
C 1.14 2.00 1.00 1.00
D 1.14 2.00 1.00 1.00
➢ Chuẩn hóa:
A B C D Trung bình hàng
A 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
B 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15
C 0.30 0.30 0.30 0.30 0.30
D 0.30 0.30 0.30 0.30 0.30
❖ Diện tích showroom:
A B C D
A 1.00 0.63 1.25 0.83
B 1.60 1.00 2.00 1.33
C 0.80 0.50 1.00 0.67
13
D 1.20 0.75 1.50 1.00
➢ Chuẩn hóa:
A B C D Trung bình hàng
A 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22
B 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35
C 0.17 0.17 0.17 0.17 0.17
D 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
❖ Cơ sở vật chất:
A B C D
A 1.00 1.14 1.00 2.00
B 0.88 1.00 0.88 1.75
C 1.00 1.14 1.00 2.00
D 0.50 0.57 0.50 1.00
➢ Chuẩn hóa:
A B C D Trung bình hàng
A 0.30 0.30 0.30 0.30 0.30
B 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
C 0.30 0.30 0.30 0.30 0.30
D 0.15 0.15 0.15 0.15 0.15
❖ Nhu cầu thị trường:
A B C D
A 1.00 1.00 1.29 1.00
B 1.00 1.00 1.29 1.00
C 0.78 0.78 1.00 0.78
D 1.00 1.00 1.29 1.00
➢ Chuẩn hóa:
A B C D Trung bình hàng
A 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
14
B 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
C 0.21 0.21 0.21 0.21 0.21
D 0.26 0.26 0.26 0.26 0.26
Điểm của từng địa điểm được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.3 Điểm của từng địa điểm với các tiêu chí
Tiêu chí
Địa Tiền thuê Diện tích Cơ sở vật Nhu cầu thị
Tổng điểm
điểm hàng tháng showroom chất trường
0.13 0.1 0.32 0.45
A 0.26 0.22 0.30 0.26 0.2688
B 0.15 0.35 0.26 0.26 0.2547
C 0.30 0.17 0.30 0.21 0.2465
D 0.30 0.26 0.15 0.26 0.2300
Trong số 4 địa điểm, ta chọn địa điểm có số điểm cao nhất là địa điểm A với số điểm
là 0.2688.
15
Bài tập 4
Giả sử rằng bạn phải lựa chọn vị trí để tổ chức team building cho ISER. Thành lập ít
nhất 3 lựa chọn tiêu chí và 4 lựa chọn giải pháp thích hợp nhất cho nhóm của bạn. Sau đó,
thu thập dữ liệu và sau đó ra quyết định lựa chọn vị trí bằng cách sử dụng kỹ thuật AHP
trên phần mềm Expert choice.
Lời giải:
Đầu tiên, tiến hành cho điểm các tiêu chí đã đưa ra theo mức độ quan trọng như sau:
Bảng 4.1 Xác định trọng số cho từng tiêu chí
Các tiêu chí Điểm
1. Giá cả GC 5
2. Không gian KG 4
3. Khoảng cách KC 4
4. Thực phẩm TP 3
5. Các tiện ích đi kèm TI 2
Sau đó, ta tiến hành phân tích mối quan hệ giữa các tiêu chí và xác lập ma trận so sánh
cặp các tiêu chí trên thang điểm 1 – 5:
16
Hình 4.2. Ma trận so sách cặp các tiêu chí
Ta có thể kết luận công tác cho điểm các tiêu chí không tồn tại thiên vị vì chỉ số tin
cậy (Inconsistency = 0).
Các vị trí được lựa chọn để làm vị trí tổ chức team builiding cho ISER bao gồm:
1. Công viên Đầm Sen (DS)
2. Khu du lịch sinh thái Bò Cạp Vàng (BCV)
3. Công viên Suối Mơ (SM)
4. Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài (VX)
5. Khu du lịch Tre Việt
Để có thể chọn phương án bằng phần mềm công cụ Expert Choice, dự án phải tiến
hành phân tích từng địa điểm để cho điểm theo từng tiêu chí theo thang điểm từ 0 đến 1,
dựa trên các khảo sát về các vị trí này.
Bảng 4.3 Đánh giá điểm của phương án theo từng tiêu chí
Tiêu chí
Vị trí GC KG KC TP TI
0.278 0.222 0.222 0.167 0.111
DS 0.6 0.5 0.7 0.7 0.6
BCV 0.8 0.8 0.6 0.7 0.7
SM 0.6 0.6 0.5 0.5 0.7
VX 0.7 0.7 0.4 0.4 0.5
TV 0.6 0.4 0.5 0.7 0.7
Sau khi tổng hợp đủ cơ sở dữ liệu để đánh giá phương án, ta tiến hành nhập liệu vào
phần mềm Expert Choice:
Hình 4.3. Nhập liệu số liệu vào phần mềm Expert Choice
17
Hình 4.4 Kết quả tổng hợp
Với độ tin cậy tổng thể (overall inconsistency) bằng 0 (<0.05), ta thấy được phương án
Khu du lịch sinh thái Bò Cạp Vàng là phương án được đánh giá là tốt nhất (vì là phương
án có số điểm cao nhất).
18
Bài tập 5
Công ty đang xem xét lựa chọn 3 nhà cung cấp phần quản lý hàng hóa thời giant thực. Các
đặc tính quan trọng bao gồm chi phí (càng rẻ càng tốt), thời gian update dữ liệu (càng nhanh
càng tốt), dung lượng chiếm chỗ (càng ít càng tốt), và số lượt truy cập đồng thời (càng
nhiều càng tốt).
Chi phí Thời gian update Dung lượng Số lượt truy cập
Chi phí 1 0.33 0.25 0.5
Thời gian update 3 1 3 4
Dung lượng 4 0.33 1 3
Số lượt truy cập 2 0.25 0.33 1
Thông tin nhà cung cấp:
Lời giải:
Tính trọng số cho mỗi tiêu chí:
Bảng 5.1 Xác định trọng số cho mỗi tiêu chí
Chi phí Thời gian Dung lượng Số lượt
Trung bình hàng
update truy cập
Chi phí 0.10 0.17 0.05 0.06 0.10
Thời gian update 0.30 0.52 0.66 0.47 0.49
Dung lượng 0.40 0.17 0.22 0.35 0.29
Số lượt truy cập 0.20 0.13 0.07 0.12 0.13
19
Vậy, trọng số các tiêu chí là:
Bảng 5.2 Trọng số của mỗi tiêu chí
Tiêu chí Trọng số
Chi phí 0.10
Thời gian update 0.49
Dung lượng 0.29
Số lượt truy cập 0.13
Ma trận so sánh cặp các nhà cung ứng với mỗi tiêu chí:
❖ Chi phí:
A B C
A 1.00 1.22 1.00
B 0.82 1.00 0.82
C 1.00 1.22 1.00
Sum 2.82 3.44 2.82
➢ Chuẩn hóa:
A B C Trung bình hàng
A 0.35 0.35 0.35 0.35
B 0.29 0.29 0.29 0.29
C 0.35 0.35 0.35 0.35
Bảng 5.3 Điểm của từng phương án với các tiêu chí
Tiêu chí
Dung Số lượt truy Tổng điểm
NCC Chi phí Thời gian update
lượng cập
0.10 0.49 0.29 0.13
A 0.35 0.47 0.33 0.35 0.4028
B 0.29 0.20 0.33 0.3 0.2589
C 0.35 0.33 0.33 0.35 0.3345
Trong số 3 nhà cung cấp, ta chọn nhà cung cấp có số điểm cao nhất là nhà cung cấp
A với số điểm là 0.4028.
21
Bài tập 6
Công ty Dewright đang xem xét 3 sản phẩm mới để thay thế mẫu hiện tại đang bị
ngừng sản xuất, vì vậy O.R. bộ phận đã được giao nhiệm vụ xác định hỗn hợp các sản phẩm
này sẽ được sản xuất. Ban quản lý muốn cân nhắc chính đến ba yếu tố: lợi nhuận dài hạn,
sự ổn định của lực lượng lao động và mức đầu tư vốn cho thiết bị mới sẽ được yêu cầu ngay
bây giờ. Họ đã thiết lập các mục tiêu:
(1) Đạt được lợi nhuận dài hạn (giá trị hiện tại ròng) ít nhất là 120 triệu euro từ các
sản phẩm này,
(2) Duy trì mức việc làm hiện tại là 4.000 nhân viên, và
Có thể sẽ không thể đạt được tất cả các mục tiêu này đồng thời, do đó, điều này đã
dẫn đến việc đặt ra các trọng số phạt là 5 nếu không đạt mục tiêu lợi nhuận (trên một triệu
euro dưới), 2 nếu vượt mục tiêu việc làm (trên một trăm nhân viên), 4 vì đạt được cùng mục
tiêu này và hạng 3 vì vượt mục tiêu đầu tư vốn (trên một triệu euro). Đóng góp của mỗi sản
phẩm mới vào lợi nhuận, mức việc làm và mức đầu tư vốn tỷ lệ thuận với tốc độ sản xuất
được thiết lập. Những đóng góp này trên mỗi đơn vị tỷ lệ sản xuất được thể hiện trong bảng
dưới đây cùng với các mục tiêu và trọng số phạt.
a) Viết mô hình để giải bài toán trên với mục tiêu là cực tiểu phạt.
b) Sử dụng một phần mềm CPLEX, MATLAB, Lingo-Lindo, Python… (Ngoại trừ excel
Slover) để tìm nghiệm bài toán và đính kèm code trong báo cáo.
c) Thực hiện phân tích độ nhạy với penalty của Long-run profit chạy từ 4 tới 10, với bước
nhảy là 1 [4,5,6,7,8,9,10] vẽ biểu đồ tương quan giữa penalty của Long-run profit và hàm
mục tiêu.
22
Lời giải:
Biến lệch:
𝑑1− (triệu euro) là lượng lời nhuận dài hạn dưới 120 triệu euro
𝑑1+ (triệu euro) là lượng lời nhuận dài hạn vượt 120 triệu euro
Ràng buộc:
(4) Các biến quyết định và biến lệch là các số nguyên không âm
23
𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑑1+ , 𝑑1− , 𝑑2+ , 𝑑2− , 𝑑3+ , 𝑑3− ≥ 0
24
# Print the values of the decision variables
print("x1 = ", model.x1.value)
print("x2 = ", model.x2.value)
print("x3 = ", model.x3.value)
if model.n2.value > 0:
print("The second goal is underachieved by ", model.n2.value)
elif model.p2.value > 0:
print("The second goal is overachieved by ", model.p2.value)
else:
print("The second goal is fully satisfied")
if model.n3.value > 0:
print("The third goal is underachieved by ", model.n3.value)
elif model.p3.value > 0:
print("The third goal is overachieved by ", model.p3.value)
else:
print("The third goal is fully satisfied")
Gọi X là penalty của Long-run profit, ta giữ nguyên các thông số còn lại, ta được hàm mục
tiêu như sau:
25
𝐻à𝑚 𝑚ụ𝑐 𝑡𝑖ê𝑢 = 𝑋 ∗ 𝑑1− + 2𝑑2+ + 4𝑑2− + 3𝑑3+
Penalty chạy từ 4 đến 10, sau khi chạy mô hình ta nhận xét điều này không làm ảnh hướng
đến nghiệm tối ưu của bài toán: x1 = 4; x2 = 0; x3 = 5; 𝑑1− = 3; 𝑑2+ = 0 ; 𝑑2− = 0 ; 𝑑3+ = 0
Hình 6.2 Đồ thị tương quan giá trị hàm mục tiêu và penalty của Long-run profit
Vậy độ nhạy của penalty của Long-profit trong khoảng (4;10) là 3.
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Dr. Nguyen Duc Duy, Slide bài giảng môn học Mô hình ra quyết định trong chuỗi cung
ứng.
[2] Barry Render • Ralph M. Stair, Jr. • Michael E. Hanna • Trevor S. Hale, “Quantitative
Analysis for Management”, Thirteenth edition.
27