You are on page 1of 18

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I


(NĂM HỌC 2023 - 2024)
Môn Địa lý – Lớp 12

CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA


- 40 câu hỏi trắc nghiệm, làm bài trong thời gian 40 phút. Trong đó:
+ 14 câu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản giáo dục phát hành: Các trang 4,5,6,7,13,14
+ 26 câu hỏi lí thuyết ở các bài 2,6,7 Địa lí lớp 12

A. KHAI THÁC KIẾN THỨC TỪ ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM


TRANG 4 - 5 – HÀNH CHÍNH
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Gia Lai. D. Cà Mau.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
A. Lâm Đồng. B. Ninh Thuận. C. Bình Phước. D. Bình Thuận.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Phú Thọ. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Sơn La.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?
A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Lai Châu.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Khánh Hòa. B. Cà Mau. C. Hà Giang. D. Điện Biên.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố
A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất
liền với Trung Quốc?
A. Lào Cai. B. Tuyên Quang. C. Hà Giang. D. Cao Bằng.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào?
A. Hà Tĩnh. B. Phú Thọ. C. Bình Dương. D. Cao Bằng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt
Nam và Cam-pu-chia?
A. Quảng Bình. B. Quảng Nam. C. Quảng Trị. D. Long An.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Quảng Ngãi. B. Hải Dương. C. Hải Phòng. D. Nam Định
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Lạng Sơn. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Quảng Ninh.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
A. Phú Yên. B. Quảng Ngãi. C. Nam Định. D. Hưng Yên.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Điện Biên. B. Yên Bái. C. Tuyên Quang. D. Sơn La.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Cam-pu-chia?
A. Long An. B. Quảng Trị. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào?
A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Quảng Trị.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Phú Thọ. B. Hà Tĩnh. C. Bình Dương. D. Cao Bằng.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào?
A. Kon Tum. B. Sơn La C. Điện Biên. D. Gia Lai.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt
Nam - Trung Quốc?
A. Sơn La. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Lào Cai.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 , cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả
trên đất liền và trên biển?
A. Kiên Giang. B. An Giang. C. Đồng Tháp. D. Cà Mau.

TRANG 6 - 7 – HÌNH THỂ


Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Nam. C. Bạch Mã. D. Đông Triều.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cao nguyên Đắk Lắk có độ cao trung bình là
A. 500m -1000m. B. 1000m -1500m. C. dưới 1000m. D. 200m -500m.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Con voi. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Ngân Sơn.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung?
A. Sông Gâm. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Con Voi.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây - đông?
A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Con Voi.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam?
A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Bắc Sơn.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam?
A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Bắc Sơn.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Con Voi. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất nước ta?
A. Phan-xi-păng. B. Tây Côn Lĩnh. C. Ngọc Linh. D. Phu Hoạt.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở dãy Trường Sơn Nam?
A. Kon Ka Kinh. B. Chư Yang Sin. C. Ngọc Linh. D. Nam Decbri.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc dãy Trường Sơn Bắc?
A. Rào Cỏ. B. Chư Yang Sin. C. Ngọc Linh. D. Nam Decbri.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thềm lục địa của vùng nào sau đây có độ sâu lớn nhất?
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết quần đảo nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Trường Sa. B. Hoàng Sa. C. Côn Sơn. D. Thổ Chu.
Câu 14: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Mộc Châu. B. Kon Tum. C. Mơ Nông. D. Di Linh.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh/thành phố
A. Vũng Tàu. B. Cần Thơ. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, Đà Lạt nằm trên cao nguyên
A. Đắk Lắk. B. Mơ Nông. C. Di Linh. D. Lâm Viên.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hai vịnh biển có diện tích lớn nhất của nước ta là
A. Bắc Bộ và Thái Lan. B. Hạ Long và Cam Ranh.
C. Thái Lan và Cam Ranh. D. Vịnh Hạ Long và Xuân Đài.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết các đỉnh núi nào sau đây cao trên 3000 m?
A. Phan-xi-păng và Phu Luông. B. Phan-xi-păng và Tây Côn Lĩnh.
C. Phan-xi-păng và Ngọc Linh. D. Phan-xi-păng và Pu Si Lung.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 - 9, cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình
năm trên 2800 mm?
A. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn. B. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã.
C. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh. D. Móng Cái, Hoàng Liên Sơn.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Dung Quất, Quy Nhơn, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
B. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Quy Nhơn, Dung Quất.
C. Quy Nhơn, Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh, Xuân Đài.
D. Dung Quất, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong, Quy Nhơn.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, vịnh biển nào sau đây có diện tích nhỏ nhất?
A. Xuân Đài. B. Vân Phong. C. Thái Lan. D. Hạ Long.
TRANG 13 – CÁC MIỀN TỰ NHIÊN
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Tây Côn Lĩnh. B. Kiều Liêu Ti. C. Pu Tha Ca D. Phu Luông.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực nào cao nhất trên lát cắt C - D?
A. Cao nguyên Mộc châu. B. Núi Phu Pha Phong. C. Núi Phu Luông. D. Núi Phan-xi-pang.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có hướng Tây
Bắc - Đông Nam là
A. Pu Đen Đinh. B. Pu Sam Sao. C. Hoàng Liên Sơn. D. Phu Luông.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?
A. Phu Luông. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Tha Ca.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Tam Đảo B. Phu Luông. C. Phan-xi-păng. D. Pu Trà.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
A. Con Voi. B. Cai Kinh. C. Ngân Sơn. D. Phu Luông.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không có hướng tây bắc - đông nam là
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Triều. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Kiều Liêu Ti. B. Pha Luông. C. Phu Luông. D. Phu Pha Phong.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Phu Luông. B. Pu Si Lung. C. Pu Tha Ca. D. Pu Huổi Long.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Đông Triều. B. Ngân Sơn. C. Cai Kinh. D. Hoành Sơn.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
A. Pu Hoạt. B. Phu Luông. C. Pu Huổi Long. D. Pu Trà.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Pu Trà. D. Phu Luông.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Đà. D. Sông Hồng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Kiều Liêu Ti. B. Phanxipăng. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Tha Ca.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây - Đông?
A. Bạch Mã. B. Pu Đen Đinh. C. Trường Sơn Bắc. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ?
A. Đông Triều. B. Ngân Sơn. C. Cai Kinh. D. Hoành Sơn.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phu Luông. C. Kiều Liêu Ti. D. Pu Tha Ca.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 -14, cho biết cao nguyên nào sau đây không phải là cao nguyên
badan?
A. Kom Tum. B. Đăk Lăk. C. Mộc Châu. D. Mơ Nông.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Tha Ca. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Mẫu Sơn.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. B. từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. D. phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ là
A. Phia Booc. B. Mẫu Sơn. C. Pu Tha Ca. D. Pu xai lai leng.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Pu Sam Sao.
Câu 24: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi có hướng Tây Bắc - Đông Nam ở miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ là
A. Ngân Sơn. B. Con Voi. C. Đông Triều. D. Sông Gâm.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều?
A. Tam Đảo. B. Yên Tử. C. Phia Uắc. D. Mẫu Sơn.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Ngang nằm ở dãy núi nào sau đây?
A. Bạch Mã. B. Giăng Màn. C. Hoành Sơn. D. Con Voi.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Con Voi. B. Giăng Màn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung, đồng bằng rộng, bờ biển khúc khuỷu.
B. Nhiều cao nguyên đá vôi xen lẫn núi thấp, đồng bằng hẹp, bờ biển khúc khuỷu.
C. Địa hình núi đồ sộ nhất nước ta, hướng vòng cung, bờ biển khúc khuỷu.
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung, bờ biển phẳng và kéo dài.

TRANG 14 – CÁC MIỀN TỰ NHIÊN


Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi
Trường Sơn Nam?
A. Mơ Nông. B. Kon Tum. C. Lâm Viên. D. Đắk Lắk.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Vọng Phu B. Kon Ka Kinh C. Chư Yang Sin. D. Ngọc Linh
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ?
A. Mơ Nông. B. Tà Phình. C. Mộc Châu. D. Sơn La.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí Minh đến sông Cái
đi qua đỉnh núi nào sau đây?
A. Bi Doup. B. Lang Bian. C. Chư Yang Sin. D. Chứa Chan.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian thuộc cao nguyên nào sau đây?
A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Lâm Viên. D. Kom Tum.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình
của vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Địa hình cao và hiểm trở nhất cả nước. B. Gồm các khối núi cổ và cao nguyên ba dan.
C. Gồm các cánh cung song song với nhau. D. Nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Ngọc Linh. B. Vọng Phu. C. Bi Doup. D. Ngọc Krinh.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
A. Vọng Phu. B. Chư Yang Sin. C. Nam Decbri. D. Chư Pha.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Braian. B. Bà Rá. C. Bi Doup. D. Lang Bian.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
A. Chư Pha. B. Nam Decbri. C. Ngọc Krinh. D. Kon Ka Kinh.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
A. Lang Bian. B. Nam Decbri. C. Braian. D. Vọng Phu.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hoà.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết tuyến đường số 19 đi qua đèo nào sau đây?
A. Đèo An Khê. B. Đèo Phượng Hoàng. C. Đèo Ngoạn Mục. D. Đèo Cả.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây không nằm trên tuyến đường nối
Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên?
A. Đèo An Khê. B. Đèo Phượng Hoàng. C. Đèo Ngoạn Mục. D. Đèo Cả.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
A. Vọng Phu. B. Lang Bian. C. Nam Decbri. D. Braian.
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Hoành Sơn. B. Đèo Ngang. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
B. LÝ THUYẾT
PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (SGK trang 13)
1. Đặc điểm vị trí địa lí.
- Trong khu vực: + Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gắn với lục địa Á – Âu, thông ra Thái Bình
Dương.
+ Gần trung tâm của Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: + Phía Bắc giáp Trung Quốc: hơn 1400 km
+ Phía Tây Nam giáp Campuchia: hơn 1100 km
+ Phía Tây giáp Lào: gần 2100 km
+ Phía Đông giáp biển Đông: 3260 km.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Phần đất liền:
Điểm cực Tọa độ Địa điểm Thuộc tỉnh
Bắc 23023’B Lũng Cú – Đồng Văn Hà Giang
Nam 8 34’B
0
Đất Mũi – Ngọc Hiển Cà Mau
Đông 109024’Đ Vạn Thạnh – Vạn Ninh Khánh Hoà
Tây 102009’Đ Sín Thầu – Mường Điện Biên
Nhé
+ Phần biển: Vĩ độ kéo dài đến 6050’B. Kinh độ kéo dài từ 1010Đ tới 117020’Đ  VN thuộc múi giờ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ: Là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
a.Vùng đất: Có diện tích = 331.212km2
+ Phần đất liền: với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền và 3260 km đường bờ biển đi qua 28 tỉnh từ
Móng Cái
(Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
+ Các hải đảo: có > 4000 hòn đảo trong đó có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh
Hoà).
b.Vùng biển (thuộc biển Đông):
+ Diện tích > 1 triệu km2, tiếp giáp với 8 nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo,
Inđônêxia, Brunây, Philippin.
+ Gồm 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Bộ phận Giới hạn Ý nghĩa
Nội thuỷ Tiếp giáp với đất liền, phía Được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền
trong đường cơ sở.
Lãnh hải Từ đường cơ sở ra 12 hải lý - Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
- Ranh giới của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển.
Vùng tiếp Cách đều lãnh hải, rộng 12 hải - Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực
giáp lãnh hải lý hiện chủ quyền của các nước ven bờ.
- Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh
quốc phòng; kiểm soát thuế quan; quy định về y tế, môi
trường, nhập cư...
Vùng đặc - Tiếp giáp lãnh hải, rộng 200 Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để các nước
quyền kinh hải lý tính từ đường cơ sở. khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy
tế bay nước ngoài được tự do về hàng hải, hàng không.
Thềm lục địa - Là phần ngầm dưới biển và
lòng đất dưới đáy biển - thuộc Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò khai thác, bảo vệ và quản
phần lục địa kéo dài. lý các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa.
- Từ đường cơ sở đến bờ rìa của
lục địa nơi có độ sâu ≥ 200m.

c.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên
giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên: Làm cho thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
 Khí hậu: + Nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc Bán Cầu: t0 TB > 200C; tổng số giờ nắng 1400 - 3000 h/ năm.
+ Chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á: Khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
+ Chịu ảnh hưởng của biển: Khí hậu điều hoà hơn, độ ẩm cao hơn các nước cùng vĩ độ.
+ Khó khăn: Thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán...
 Sinh vật: + Phong phú và đa dạng giữa các miền ; sinh vật trên cạn, dưới nước, dưới biển, trên rừng .
+ Cây cối xanh tốt quanh năm.
 Khoáng sản: Do nước ta tiếp xúc giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
– Địa Trung Hải nên có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại có giá trị cao như: Than đá, dầu khí, bô xít,..
 Tự nhiên phân hóa đa dạng giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, ven biển và hải đảo.
b.Ý nghĩa về kinh tế
- TL: Do nằm trên ngã tư hàng không và hàng hải quốc tế nên nước ta:
+ Dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Cửa ngõ ra biển của Lào, Cămpuchia, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
+ Có điều kiện thuận lợi để mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Phát triển các ngành kinh tế biển.
- KK: + Bị cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong khu vực và thế giới.
+ Do lãnh thổ kéo dài nên giao thông xuyên Việt và việc tổ chức các mối liên hệ kinh tế khó khăn.
c. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội
Do VN nằm ở trung tâm ĐNA  tương đồng về lịch sử, văn hóa, xã hội; có mối giao lưu lâu đời Tạo điều
kiện cho nước ta chung sống hoà bình và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
d. Ý nghĩa về quốc phòng
 Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA: một khu vực năng động, nhạy cảm trước những biến động
chính trị trên thế giới.
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
KK: Bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền lãnh thổ.

BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VIỆT NAM ( SGK trang 29)


I. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi
1. Đặc điểm chung của địa hình
- 3/4 diện tích đất liền là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: địa hình thấp dưới 1.000m chiếm khoảng 85% S, cao >
2.000m chiếm khoảng 1% S.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng
+ Địa hình phân bậc rõ rệt theo độ cao và phân hóa đa dạng: núi - cao nguyên - đồng bằng - bờ biển - thềm lục địa (do vận
động Tân kiến tạo làm trẻ lại)
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
+ Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: * Dãy núi có hướng TB - ĐN từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
* Dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc, Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Xâm thực mạnh ở đồi núi: Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, trượt đất, lở đất, hiện tượng caxtơ ở vùng núi
đá vôi: hang động, suối cạn...
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: các đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long hàng năm vẫn
tiến ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Các khu dân cư, ruộng bậc thang, kênh mương...

2. Các khu vực địa hình


a. Khu vực đồi núi: Chia thành 4 vùng: Đông Bắc - Tây Bắc – Trường Sơn Bắc – Trường Sơn Nam
* So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Đông Bắc Tây Bắc
Giới hạn Phía Đông của thung lũng sông Hồng Nằm giữa s. Hồng và s. Cả
Hướng +Vòng cung hướng Đông Bắc – Tây Nam. Tây Bắc - Đông Nam (Dãy Hoàng Liên Sơn)
+ Tây Bắc - Đông Nam (Dãy Con voi)
Độ cao Chủ yếu là đồi núi thấp 500 - 600m > 1500m
Hình thái Các cánh cung lớn hình rẻ quạt, quy tụ ở Tam Là vùng núi cao và đồ sộ nhất cả nước, chủ yếu là
Đảo. Địa hình caxtơ phổ biến. dãy núi cao nằm song song và hiểm trở.
Cấu trúc - Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, - Có 3 mạch núi chính:
Đông Triều. + Phía Đông: dãy HLS có đỉnh Phanxipăng 3143m.
- Có 1 số đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, + Phía Tây là các núi trung bình: Pu-đen-đinh
Kiều Liêu Ti 2711m 1886m, Pu-sam-sao 1897m.
- Ở Cao Bằng, Hà Giang là các núi đá vôi. + Ở giữa thấp hơn là các sơn nguyên, cao nguyên
đá vôi: Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình,Thanh Hoá.

* So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Nam s. Cả đến dãy Bạch Mã Dãy Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ ( 110
B)
Hướng Tây Bắc- Đông Nam Vòng cung quay bề lồi ra biển Đông
Độ cao Thấp hơn Trường Sơn Nam
Hình thái Hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có sự bất đối xứng giữa Đông Trường Sơn Nam và
Tây Trường Sơn Nam.
Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so le: Gồm các khối núi và cao nguyên:
- Phía Bắc là vùng núi Nghệ An: Pu-xai-lai + Phía Đông Trường Sơn Nam là địa hình núi với
leng nhiều đỉnh núi cao > 2.000m (N. Vọng Phu 2051m…)
-Giữa là vùng núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng + Tây Trường Sơn Nam: chủ yếu là các cao nguyên
Bình) xếp tầng, bề mặt tương đối bằng phẳng (Đắc Lắc,
- Phía Nam: Núi Động Ngai Plâyku, Mơ Nông, Di Linh), độ cao: 500m, 800m,
- Mạch núi cuối: dãy Bạch Mã ngang ra biển. 1000m.

b. Khu vực đồng bằng : chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, chia thành 2 loại:
Đồng bằng châu thổ Đồng bằng ven biển
Nguồn gốc Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh Biển đóng vai trò chủ yếu.
biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Tính chất Đất đai phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai kém phì nhiêu, nhiều cát, ít phù sa sông.
Đặc điểm địa hình Rộng, tương đối bằng phẳng. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Đồng bằng chính ĐBSH, ĐBSCL. ĐB Thanh Hoá (S.Mã), ĐB Nghệ An (S. Cả)…

* So sánh đặc điểm địa hình ĐBSH và ĐBSCL


Khác Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
nhau
Nguồn gốc Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ thường
không thường xuyên. xuyên.
Diện tích Gần 1,5 triệu ha (15000km2) Gần 4 triệu ha ( 40000km2)
Đặc điểm - Có độ cao trung bình lớn hơn ĐBSCL.
địa hình - Cao ở Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển. Có một số - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Phần
khu vực thấp trũng hoặc gò đồi cao hơn so với nền lớn lãnh thổ có địa hình trũng thấp và tương đối
địa hình chung. bằng phẳng hơn.
- Bị chia cắt bởi đê và phần lớn không chịu tác - Bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch chằng chịt.
động bồi đắp của các hệ thống sông, chịu tác động
mạnh của con người và hoạt động kinh tế.
- Các ô trũng thấp hơn mực nước sông ngoài đê, - Nhiều vùng trũng ở Đồng Tháp, tứ giác Long
khó thoát nước trong mùa mưa. Xuyên, có nhiều vùng trũng ngập nước thường
xuyên.
- Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất phèn, mặn.
Giống nhau: Là 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Địa hình tương đối bằng phẳng, bề mặt bị chia cắt.
c. Khu vực bán bình nguyên và trung du: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi.
+ Địa hình trung du: Phía Bắc và Tây Bắc giáp ĐBSH.
+ Địa hình bán bình nguyên: Đông Nam Bộ với độ cao trung bình 100 - 200 m

3. Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình.
Đồi núi Đồng bằng
- Cung cấp khoáng sản để phát triển công nghiệp. - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới: lúa
- Phát triển thuỷ điện. nước, thủy sản…đa dạng hóa các loại nông sản.
Thế - Phát triển rừng với nhiều lâm sản. - Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu
mạnh - Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. công nghiệp, các trung tâm thương mại, giao
- Phát triển đồng cỏ là cơ sở để phát triển chăn nuôi thông vận tải (đường bộ, đường sông)...
gia súc lớn: trâu, bò. - Là nơi tập trung dân cư, các thành phố lớn.
- Phát triển du lịch sinh thái: Sapa, Đà Lạt … - Cung cấp khoáng sản: than bùn, than nâu; lâm
sản.
- Địa hình bị cắt xẻ mạnh: khó khăn cho việc định
cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên,
Hạn chế phát triển kinh tế xã hội. Thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xuyên xảy
- Thiên tai: trượt lở đất, động đất, lũ quét, xói mòn ra.
đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, hạn hán,
cháy rừng.
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2023 - 2024)
Môn Địa lý – Lớp 11

Nội dung ôn tập: bài 1, 2, 4,5, 6( Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Mĩ La Tinh).
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm (7 điểm), tự luận (3 điểm)

BÀI 1:
SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
I. Các nhóm nước
- Các chỉ tiêu chủ yếu phân chia thành 2 nhóm nước (Phát triển và đang phát triển): Tổng thu
nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người
(HDI).
- GNI/người:
+ Phản ánh mức sống và năng suất lao động của người dân.
+ Có 4 nhóm thu nhập: cao, trung bình cao, trung bình thấp và thấp.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP.
+ Thể hiện trình độ phát triển khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,...
+ Chia thành 3 nhóm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- HDI:
+ Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người.
+ 0 < HDI ≤ 1.
+ Có 4 mức: rất cao, cao, trung bình và thấp.
II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
SỰ KHÁC BIỆT VỀ KINH TẾ GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
a. Về kinh tế
Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
Quy mô GDP Lớn. Trung bình và thấp
Tốc độ tăng trưởng kinh tế Khá ổn định. Khá cao.
- Công nghiệp hóa sớm. Chuyển dịch theo hướng công
Cơ cấu ngành kinh tế
- Phát triển kinh tế tri thức. nghiệp hóa - hiện đại hóa
Trình độ phát triển kinh tế Cao. Chưa cao.
b. Về xã hội
Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp. - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng vẫn cao.
Đặc điểm dân số
- Cơ cấu dân số già. - Cơ cấu dân số trẻ và đang già hóa.
Nguồn lao động - Thiếu hụt lao động. - Nhiều quốc gia thiếu việc làm.
- Sớm và trình độ đô thị hóa - Tốc độ đô thị hóa nhanh.
Đô thị hóa cao. - Tỉ lệ dân thành thị chưa cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
Tuổi thọ, giáo dục, - Cao, chất lượng tốt. - Đã và đang được cải thiện.
y tế
Chất lượng cuộc - Cao. - Ở các mức: cao, trung bình và thấp
sống
BÀI 2: TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa,
khoa học,... Trong đó, toàn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã
hội thế giới.
1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
- Các dòng hàng hóa - dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển.
-Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh.
- Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
- Các công ty đa quốc gia có vai trò quan trọng.
- Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
Tích cực Tiêu cực
- Tăng cường chuyên môn hóa và hợp tác hóa, thúc đẩy phân công lao - Gia tăng sự phân hóa
động. trình độ phát triển kinh tế
- Tạo ra sự dịch chuyển về lao động, vốn, công nghệ, tri thức. Phát triển và khoảng cách giàu
các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu. nghèo.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: phát triển công nghiệp chế biến, chế
tạo, dịch vụ có hàm lượng công nghệ và tri thức cao  phát triển xanh
và bền vững.
3. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
Tích cực Tiêu cực
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau.
- Thúc đẩy cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thể chế, cải - Gây ra các vấn đề cần giải
thiện môi trường đầu tư và kinh doanh,... quyết: môi trường, rác thải...
- Gia tăng các nguồn lực bên ngoài.
II. KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Là quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở tương
đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
1. Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
- Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.
- Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển.
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
Tích cực Tiêu cực
- Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn.
- Hình thành các rào cản thương
- Thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối, tăng cường hợp tác,
mại đối với những nước bên ngoài
nâng cao trình độ khoa học - công nghệ trong khu vực.
khu vực (thuế, tiêu chuẩn chất
- Thúc đẩy quá trình mở cửa, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà
lượng,…)
đầu tư.
3. Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
- Tăng cường hợp tác liên kết và phát triển kinh tế.
- Tăng vị thế, vai trò, phát huy năng lực của các quốc gia.
- Thúc đẩy toàn cầu hóa.

BÀI 4: MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC, AN NINH TOÀN CẦU


I. MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
1. Liên hợp quốc (The United Nations - UN)
Tiêu chí Nội dung
Tên gọi Liên hợp quốc (The United Nations-UN).
Thời gian thành Năm 1945.
lập
Thành viên 193 quốc gia thành viên (năm 2021). Việt Nam tham gia năm 1977.
Trụ sở Niu Oóc (New York-Hoa Kỳ).
- Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
- Giải quyết các vấn đề quốc tế trên cơ sở tôn trọng các quyền con người và
Mục tiêu
quyền tự do cơ bản cho tất cả mọi người, không phân biệt chủng tộc, màu da,
ngôn ngữ và tôn giáo.
- Xây dựng UN là trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì các mục tiêu chung.
2. Tổ chức Thương mại Thế giới (The World Trade Organization - WTO)
Tiêu chí Nội dung
Tên gọi Thương mại Thế giới (The World Trade Organization - WTO)
Thời gian thành Năm 1995
lập
Thành viên 164 thành viên (năm 2021). Việt Nam gia nhập năm 2007 (là thành viên thứ 150)
Trụ sở Giơ-ne-vơ (Geneve-Thụy Sỹ).
- Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới.
- Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất đồng và tranh
Mục tiêu chấp thương mại.
- Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc làm cho người dân, bảo đảm các quyền
và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.
3. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
Tiêu chí Nội dung
Tên gọi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (The International Monetary Fund-IMF).
Thời gian thành Năm 1944
lập
Thành viên 190 quốc gia thành viên (năm 2020). Việt Nam gia nhập năm 1976.
Trụ sở Oa-sinh-tơn (Washington-Hoa Kỳ).
- Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính
Mục tiêu tạm thời cho các nước thành viên.
- Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế.
4. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
Tiêu chí Nội dung
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (The Asia-Pacific Economic
Tên gọi
Cooperation-APEC).
Thời gian thành Năm 1989
lập
Thành viên 21 thành viên (năm 2020). Việt Nam gia nhập năm 1998.
Trụ sở Xin-ga-po.
- Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
- Tăng cường hệ thống đa phương.
Mục tiêu
- Phát huy những tác động tích cực của sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau ngày càng
tăng của kinh tế khu vực và thế giới.

II. AN NINH TOÀN CẦU VÀ BẢO VỆ HÒA BÌNH TRÊN THẾ GIỚI
1. Một số vấn đề an ninh toàn cầu
- An ninh toàn cầu chính là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới.
- Gồm an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống.
- An ninh phi truyền thống là khái niệm mới xuất hiện trong vài thập niên gần đây, liên quan đến các vấn
đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước,... Cùng với quá trình toàn cầu hóa và khu
vực hóa, an ninh phi truyền thống trở thành vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước cần chung tay giải quyết.
a) An ninh lương thực
Tiêu chí Nội dung
Là việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ,
Quan niệm
an toàn để duy trì cuộc sống khoẻ mạnh.
Biểu hiện Luôn là vấn đề trọng yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong nhiều thập kỉ qua.
Nguyên nhân Xung đột vũ trang, chiến tranh, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,...
Hậu quả Làm gián đoạn nguồn sản xuất và cung ứng lương thực, thực phẩm.
Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Giải pháp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP), Nhóm Ngân
hàng Thế giới (WBG),...
b) An ninh năng lượng
Tiêu chí Nội dung
Là sự đảm bảo đầy đủ năng lượng, dưới nhiều hình thức khác nhau để phục vụ cho
Quan niệm
nhu cầu của con người và cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
Biểu hiện Vấn đề đảm bảo an ninh năng lượng là hết sức cấp thiết.
Những thay đổi trong thị trường dầu mỏ và các năng lượng khác, cùng sự xuất hiện
Nguyên nhân
nhiều nguy cơ như: xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu,...
- Ảnh hưởng tới đời sống người dân.
Hậu quả - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế.
- Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội.
- Đẩy mạnh tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
- Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên và tìm kiếm các nguổn năng lượng mới.
Giải pháp - Các quốc gia phối hợp với nhau để giải quyết các vấn đề năng lượng.
- Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế như: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ (OPEC), Liên hợp quốc,...
c) An ninh nguồn nước
Tiêu chí Nội dung
Quan niệm Là việc đảm bảo số lượng, chất lượng nước.
- Nguồn nước trên nhiều hệ thống sông bị ô nhiễm, cạn kiệt.
Biểu hiện
- Thế giới có khoảng hơn 2 tỉ người thiếu nước ngọt.
Do việc sử dụng nước còn kém hiệu quả, lãng phí, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí
Nguyên nhân
hậu,...
- Ảnh hưởng tới sinh hoạt, sức khỏe, đời sống người dân.
Hậu quả - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế.
- Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội.
- Các quốc gia cần thường xuyên phối hợp, nghiên cứu, thảo luận các giải pháp đảm
bảo an ninh nguồn nước.
- Mỗi nước cũng cần chủ động bảo vệ nguồn nước, tránh tình trạng ô nhiễm nước,
Giải pháp
phát triển hệ thống thủy lợi và nâng cao công nghệ xử lí nước thải,...
- Các nước có chung nguồn tài nguyên nước cần chia sẻ, hợp tác và phối hợp kiểm
soát nguồn nước.
d) An ninh mạng
Tiêu chí Nội dung
Là sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia,
Quan niệm
trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Diễn biến nhanh, ngày càng phức tạp và có tác động lớn đến mọi mặt đời sống, kinh
Biểu hiện
tế, chính trị, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
Nguyên nhân Do sự bùng nổ công nghệ thông tin.
Hậu quả Là một trong các thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia.
- Ban hành chiến lược an ninh mạng, luật an ninh mạng.
- Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, chiến tranh mạng, phòng
Giải pháp chống khủng bố mạng,...
- Cần hợp tác chặt chẽ trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng; cùng
chung tay xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.
2. Sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình trên thế giới
Tiêu chí Nội dung
Quan niệm Là sự bình yên, tự do, hạnh phúc giữa con người và các quốc gia với nhau.
Biểu hiện Vẫn tồn tại nhiều vấn đề đe doạ hòa bình thế giới.
Đói nghèo, xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu, tranh chấp biên giới, lãnh thổ trên đất
Nguyên nhân
liền và biển,...
- Ảnh hưởng tới đời sống, tính mạng của người dân.
Hậu quả
- Ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Cần tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết mâu thuẫn và xung đột trên cơ sở
bảo đảm các nguyên tắc tôn trọng chủ quyến, quyền tự chủ và trách nhiệm chủ đạo
Giải pháp
của mỗi quốc gia.
- Cần gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế.
BÀI 5: NỀN KINH TẾ TRI THỨC
1. Khái niệm
- Tri thức
- Nền kinh tế tri thức
2. Đặc điểm
- Tri thức là lực lượng sản xuất trực tiếp
- Nền kinh tế tri thức dựa ngày càng nhiều vào các thành tựu KHCN.
- Cơ cấu lao động được chuyển dịch theo hướng ngày càng coi trọng lao động trí tuệ.
- Quyền sở hữu trí tuệ ngày càng trở nên quan trọng.
- Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu.
3. Biểu hiện
- Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển đổi ngày càng nhanh.
- Tốc độ đổi mới nhanh, sản xuất công nghệ trở thành ngành sản xuất đặc biệt quan trọng.
- Đặc tính, cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực thay đổi căn bản.
BÀI 6: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MĨ LA TINH
I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Tiêu chí Nội dung
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
- Từ khoảng 33° B đến 54° N.
Vị trí địa lí
- Phía Bắc giáp Hoa Kỳ.
- Tiếp giáp với TBD, ĐTD và Nam Đại Dương.
- Là khu vực rộng lớn, có diện tích khoảng 20 triệu km2
Phạm vi - Là một bộ phận của châu Mỹ.
lãnh thổ - Gồm Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia Trung Mỹ và toàn
bộ Nam Mỹ.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng và có tính đối xứng qua Xích đạo.
Ảnh hưởng - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn đầu tư lớn từ Hoa Kỳ.
của VTĐL - Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực
và trên thế giới.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất
Nhìn chung, khu vực Mỹ La-tinh có cấu trúc địa hình tương đối đa dạng, phức tạp, với nhiều dạng địa
hình.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Phía tây là miền núi cao, gồm: sơn - Có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch.
nguyên Mê-hi-cô và vùng núi trẻ - Khó khăn trong phát triển giao thông vận tải, cư trú.
Trung Mỹ, hệ thống núi cao An-đét - Ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
chạy sát bờ biển Thái Bình Dương.
- Phía đông: là miền núi thấp, sơn - Thuận lợi trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi
nguyên với đất feralit là chủ yếu. Có gia súc.
một số đồng bằng với đất phù sa màu
mỡ.
- Vùng biển Ca-ri-bê có nhiều đảo, đất - Thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và
màu mỡ. phát triển du lịch.

2. Khí hậu
Đặc điểm Ảnh hưởng
Tính chất nóng, ẩm. Có nhiều đới và * Thuận lợi:
kiểu khí hậu khác nhau: - Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Xích đạo. * Khó khăn:
- Cận xích đạo. - Một số khu vực có khí hậu khắc nghiệt (quá khô hạn, hay quá
- Nhiệt đới. ẩm ướt,...).
- Cận nhiệt. - Chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới và lũ lụt.
- Khí hậu núi cao.
3. Sông, hồ
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Hệ thống sông ngòi khá phát triển, * Thuận lợi:
nhiều sông lớn và dài. - Giá trị cao về thủy điện.
- Phần lớn các sông nhiều nước quanh - Phát triển giao thông.
năm. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Có ít hồ, đa số là hồ nhỏ. - Phát triển du lịch.
- Là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng…
* Khó khăn:
Lũ lụt thường xuyên xảy ra.
4. Sinh vật
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Tài nguyên rừng phong phú. * Thuận lợi:
- Thảm thực vật đa dạng. - Là nguồn cung cấp gỗ quan trọng.
- Hệ động, thực vật trong rừng rất phong phú, - Có ý nghĩa đặc biệt về đa dạng sinh học, điều hòa khí
đa dạng. hậu,...
* Khó khăn:
Diện tích rừng tự nhiên đang có xu hướng giảm nhanh.
5. Khoáng sản
Đặc điểm Ảnh hưởng
Là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản. * Thuận lợi:
Các loại có trữ lượng lớn là: - Cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Sắt (Bra-xin). - Cung cấp hàng hóa xuất khẩu.
- Chì - kẽm, bạc (Bô-li-vi-a, Pê-ru, Ác- * Khó khăn:
hen-ti-na). Nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường.
- Đồng: Chi-lê.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên (Vê-nê-du-ê-la,
Cô-lôm-bi-a, vùng biển Ca-ri-bê,...).
- Các khoáng sản khác như thiếc, man-
gan, ni-ken,...
6. Biển
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có vùng biển rộng lớn. Giàu * Thuận lợi:
tiềm năng: - Phát triển khai thác thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật biển - Xây dựng và phát triển cảng biển.
phong phú. - Phát triển du lịch.
+ Bờ biển có nhiều vũng, vịnh - Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
nước sâu. * Khó khăn:
+ Có nhiều bãi biển đẹp. - Tài nguyên biển đang bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.
+ Vùng thềm lục địa có nhiều - Vấn đề ô nhiễm môi trường biển ngày càng nghiêm trọng.
dầu mỏ và khí tự nhiên.

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI


1. Dân cư
Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
- Quy mô lớn: Khoảng 652 triệu * Thuận lợi:
người (năm 2020). - Nguồn lao động dồi dào.
Quy mô dân số
- Có sự chênh lệch lớn giữa các - Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
quốc gia. - Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài.
Tỉ lệ gia tăng - Khá thấp: khoảng 0, 94% (năm 2020) - Sự đa dạng về dân tộc góp phần tạo nên sự đa
dân số - Có sự chênh lệch giữa các quốc gia. dạng về văn hóa, truyền thống.
Thành phần * Khó khăn:
Đa dạng.
dân cư - Gây ra những sức ép về vấn đề việc làm.
Đang trong thời kì dân số vàng và - Phân bố dân cư không hợp lí dẫn tới khó khăn
Cơ cấu dân số
có sự thay đổi theo hướng già hóa. trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát
triển kinh tế.
Trung bình khá thấp: 32 người/km2
Mật độ dân số - Các vấn đề cần giải quyết khác như: an ninh
(năm 2020) và phân bố không đều.
xã hội, vấn đề việc làm, di cư,...
2. Đô thị hóa
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, dịch vụ, lan
- Gắn liền với quá trình nhập cư và lịch sử khai thác
tỏa lối sống đô thị trong dân cư,...
lãnh thổ.
- Làm nảy sinh một số vấn đề kinh tế - xã hội:
- Phát triển từ thế kỉ XVI.
việc làm, nhà ở…
- Tỉ lệ dân đô thị tương đối cao: Khoảng 80% (năm
- Đô thị hóa tự phát gây ra các hậu quả như thất
2020).
nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, vấn
- Tập trung nhiều đô thị đông dân bậc nhất thế giới.
đề an ninh trật tự,...
3. Xã hội
Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
Văn hóa Có nền văn hóa độc đáo. - Thuận lợi:
Chất lượng Đã chuyển biến theo + Thu hút đầu tư nước ngoài.
cuộc sống chiều hướng tích cực. + Phát triển nhiều ngành kinh tế, nhất là các ngành du lịch.
Các vấn đề Chênh lệch giàu nghèo, + Phát triển nền văn hóa đa dạng.
còn tồn tại xung đột xã hội xuất - Khó khăn: Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết.
hiện ở một số quốc
gia,...
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2023 - 2024)
Môn Địa lý – Lớp 10
Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng Địa lí trên bản đồ
Phương pháp
Đối tượng biểu hiện Cách thức biểu hiện Khả năng biểu hiện
biểu hiện
Dùng kí hiệu (hình học,
Các đối tượng phân bố cụ Chất lượng, số lương, cấu
chữ, hình tượng) đặt tại vị
PP kí hiệu thể theo những điểm cụ trúc, sự phát triển của đối
trí đối tượng với màu sắc,
thể tượng.
kích thước khác nhau.
PP kí hiệu Dùng mũi tên để biểu hiện Hướng di chuyển, số lượng,
Sự di chuyển của đối
đường chuyển thông qua độ dài ngắn, chất lượng, tốc độ di
tượng
động dày, mảnh,… chuyển
Sự phân bố của dân cư, Dùng các điểm chấm để Số lượng được quy ước bởi
PP chấm điểm
các điểm công nghiệp,… biểu hiện giá trị của mỗi chấm
PP bản đồ - Cấu trúc của các đối Dùng biểu đồ đặt tại vị trí Số lượng, chất lượng và giá
biểu đồ tượng của đối tượng cần mô tả trị của đối tượng
Các đối tượng có quy mô Đường nét liền, đương
PP khoanh Ranh giới, qui mô phân bố
lớn, phân bố theo vùng fnets đứt, kí hiệu chữ, màu
vùng của đối tượng
nhất định sắc,…

Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
a. Sử dụng bản đồ trong trong học tập và đời sống
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ, …
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải của bản đồ
- Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi đọc bản đồ để giải thích một hiện tượng địa lí nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để
phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
b. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
- GPS hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kỳ đối tượng nào trên bề mặt trái đất
thông qua hệ thống vệ tinh.
- Bản đồ số truyền tải, giám sát các tính năng của GPS.
GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị
với các chức năng như xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển, tính km đã di chuyển và cước phí cho xe
buýt, xe taxi, xe công nghệ, … chống trộm cho các phương tiện, ứng dụng rộng rãi trong giao thông, đo đạc khảo
sát, nông nghiệp, quân sự, khí tượng, …
Bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
a. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà giữa các đám mây bụi và khí.
- Do lực hấp dẫn của bản thân, các đám khí và bụi chuyển động quanh MT theo quỹ đạo elip dần ngưng tụ thành
các hành tinh, trong đó có Trái Đất của chúng ta.
- Trái Đất được phân thành nhiều lớp từ thời kỳ hoàn thiện đầu tiên do sự tăng nhiệt làm nóng chảy các vật chất
ở bên trong.
b. Đặc điểm của vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Cấu trúc của vỏ
Vỏ lục địa Vỏ đại dương
Trái Đất
Độ dày 70 km 5-10 km
Lớp đá ba-dan, đá granite
Thành phần Lớp trầm tích và lớp đá ba-dan
và đá trầm tích
Vật liệu cấu tạo Thành phần Đặc điểm
Hình thành từ khối mac-ma nóng chảy dưới lòng
Đá mac-ma Đá granit, đá ba-dan, …
đất trào lên bị nguội và rắn lại
Hình thành ở miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén
Đá trầm tích Đá vôi, đá phiến sét,… chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác
nhau.
Hình thành từ mac-ma và trầm tích bị thay đổi tính
Đá biến chất Đá gơnai, đá hoa,…
chất chịu tác động của nhiệt độ và sức nén.
Bài 5. Hệ quả Địa lí các chuyển động của Trái Đất.
I. Hệ quả chuyển độngt ự quay quanh trục của Trái Đất:
1. Sự luân phiên ngày, đêm
- Trái Đất hình cầu chỉ được chiếu sáng 1 nửa ngày, đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục ngày đêm luân phiên nhau.
2. Giờ trên Trái Đất
a. Giờ địa phương
- TĐ hình cầu + tự quay >> mỗi thời điểm/kinh tuyến khác nhau >> thấy MT ở các độ cao khác nhau.
- Trên mỗi kinh tuyến sẽ có một giờ riêng gọi là giờ địa phương.
b. Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của kinh tuyến giữa múi đó, bề mặt Trái Đất được chia
thành 24 múi giờ.
c. Giờ quốc tế (GMT): Là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa múi đó – đài thiên văn
Greenwich).
d. Đường chuyển ngày quốc tế
- Là kinh tuyến 1800
- Khi đi qua đường chuyển ngày:
+ Từ Tây sang Đông LÙI 1 ngày lịch.
+ Từ Đông sang Tây TĂNG 1 ngày lịch.
II. Hệ quả Địa lí do chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
THEO MÙA
Diện tích
Diện tích Độ dài ngày
Ngày Bán cầu được chiếu Mùa
trong bóng tối đêm
sáng
Ngày dài hơn
22/6 Bắc Nhiều Ít Hạ
đêm
Ngày ngắn
Nam Ít Nhiều Đông
đêm dài
Ngày ngắn
Bắc Ít Nhiều Đông
đêm dài
22/12
Ngày dài hơn
Nam Nhiều Ít Hạ
đêm
21/03 và Ngày đêm
Bắc, Nam Bằng nhau Bằng nhau
23/09 bằng nhau
THEO VĨ ĐỘ
Địa điểm Độ dài ngày đêm
Tại xích đạo Ngày luôn dài bằng đêm = 12 giờ
Từ xích đạo
Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày đêm càng lớn
về cực
Từ vòng cực
Có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ
về phía cực
Tại 2 điểm
6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
cực Bắc, Nam

Bài 6. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng.


I. Thạch quyển
- Trái Đất được phân thành 3 lớp được xác định dựa vào phương pháp địa chấn
- Thạch quyển: Phần trên cùng của Trái Đất, được cấu tạo chủ yếu là các loại đá ở thể rắn.
- Thạch quyển bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti, đến độ sâu khoảng 100m, còn vỏ Trái Đất
mỏng hơn, chỉ đến độ sâu 70km.
- Độ dày Thạch quyển không đồng nhất, mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến
tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn và 1 số mảng nhỏ.
- Các mảng kiến tạo không đứng yên mà luôn dịch chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo của Manti trên.
- Khi dịch chuyển, các mảng có thể tách xa nhau (tách dãn) hoặc xô vào nhau (dồn ép)
- Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất,
núi lửa,…

You might also like