Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 10 - THPT VIỆT ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 10 - THPT VIỆT ĐỨC
c.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên
giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên: Làm cho thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Khí hậu: + Nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc Bán Cầu: t0 TB > 200C; tổng số giờ nắng 1400 - 3000 h/ năm.
+ Chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á: Khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
+ Chịu ảnh hưởng của biển: Khí hậu điều hoà hơn, độ ẩm cao hơn các nước cùng vĩ độ.
+ Khó khăn: Thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán...
Sinh vật: + Phong phú và đa dạng giữa các miền ; sinh vật trên cạn, dưới nước, dưới biển, trên rừng .
+ Cây cối xanh tốt quanh năm.
Khoáng sản: Do nước ta tiếp xúc giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
– Địa Trung Hải nên có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại có giá trị cao như: Than đá, dầu khí, bô xít,..
Tự nhiên phân hóa đa dạng giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, ven biển và hải đảo.
b.Ý nghĩa về kinh tế
- TL: Do nằm trên ngã tư hàng không và hàng hải quốc tế nên nước ta:
+ Dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Cửa ngõ ra biển của Lào, Cămpuchia, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
+ Có điều kiện thuận lợi để mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Phát triển các ngành kinh tế biển.
- KK: + Bị cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong khu vực và thế giới.
+ Do lãnh thổ kéo dài nên giao thông xuyên Việt và việc tổ chức các mối liên hệ kinh tế khó khăn.
c. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội
Do VN nằm ở trung tâm ĐNA tương đồng về lịch sử, văn hóa, xã hội; có mối giao lưu lâu đời Tạo điều
kiện cho nước ta chung sống hoà bình và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
d. Ý nghĩa về quốc phòng
Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA: một khu vực năng động, nhạy cảm trước những biến động
chính trị trên thế giới.
Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
KK: Bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền lãnh thổ.
* So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Giới hạn Nam s. Cả đến dãy Bạch Mã Dãy Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ ( 110
B)
Hướng Tây Bắc- Đông Nam Vòng cung quay bề lồi ra biển Đông
Độ cao Thấp hơn Trường Sơn Nam
Hình thái Hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có sự bất đối xứng giữa Đông Trường Sơn Nam và
Tây Trường Sơn Nam.
Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so le: Gồm các khối núi và cao nguyên:
- Phía Bắc là vùng núi Nghệ An: Pu-xai-lai + Phía Đông Trường Sơn Nam là địa hình núi với
leng nhiều đỉnh núi cao > 2.000m (N. Vọng Phu 2051m…)
-Giữa là vùng núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng + Tây Trường Sơn Nam: chủ yếu là các cao nguyên
Bình) xếp tầng, bề mặt tương đối bằng phẳng (Đắc Lắc,
- Phía Nam: Núi Động Ngai Plâyku, Mơ Nông, Di Linh), độ cao: 500m, 800m,
- Mạch núi cuối: dãy Bạch Mã ngang ra biển. 1000m.
b. Khu vực đồng bằng : chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, chia thành 2 loại:
Đồng bằng châu thổ Đồng bằng ven biển
Nguồn gốc Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh Biển đóng vai trò chủ yếu.
biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Tính chất Đất đai phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai kém phì nhiêu, nhiều cát, ít phù sa sông.
Đặc điểm địa hình Rộng, tương đối bằng phẳng. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Đồng bằng chính ĐBSH, ĐBSCL. ĐB Thanh Hoá (S.Mã), ĐB Nghệ An (S. Cả)…
3. Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình.
Đồi núi Đồng bằng
- Cung cấp khoáng sản để phát triển công nghiệp. - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới: lúa
- Phát triển thuỷ điện. nước, thủy sản…đa dạng hóa các loại nông sản.
Thế - Phát triển rừng với nhiều lâm sản. - Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu
mạnh - Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. công nghiệp, các trung tâm thương mại, giao
- Phát triển đồng cỏ là cơ sở để phát triển chăn nuôi thông vận tải (đường bộ, đường sông)...
gia súc lớn: trâu, bò. - Là nơi tập trung dân cư, các thành phố lớn.
- Phát triển du lịch sinh thái: Sapa, Đà Lạt … - Cung cấp khoáng sản: than bùn, than nâu; lâm
sản.
- Địa hình bị cắt xẻ mạnh: khó khăn cho việc định
cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên,
Hạn chế phát triển kinh tế xã hội. Thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xuyên xảy
- Thiên tai: trượt lở đất, động đất, lũ quét, xói mòn ra.
đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, hạn hán,
cháy rừng.
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2023 - 2024)
Môn Địa lý – Lớp 11
Nội dung ôn tập: bài 1, 2, 4,5, 6( Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Mĩ La Tinh).
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm (7 điểm), tự luận (3 điểm)
BÀI 1:
SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
I. Các nhóm nước
- Các chỉ tiêu chủ yếu phân chia thành 2 nhóm nước (Phát triển và đang phát triển): Tổng thu
nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người
(HDI).
- GNI/người:
+ Phản ánh mức sống và năng suất lao động của người dân.
+ Có 4 nhóm thu nhập: cao, trung bình cao, trung bình thấp và thấp.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP.
+ Thể hiện trình độ phát triển khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,...
+ Chia thành 3 nhóm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- HDI:
+ Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người.
+ 0 < HDI ≤ 1.
+ Có 4 mức: rất cao, cao, trung bình và thấp.
II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
SỰ KHÁC BIỆT VỀ KINH TẾ GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
a. Về kinh tế
Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
Quy mô GDP Lớn. Trung bình và thấp
Tốc độ tăng trưởng kinh tế Khá ổn định. Khá cao.
- Công nghiệp hóa sớm. Chuyển dịch theo hướng công
Cơ cấu ngành kinh tế
- Phát triển kinh tế tri thức. nghiệp hóa - hiện đại hóa
Trình độ phát triển kinh tế Cao. Chưa cao.
b. Về xã hội
Chỉ tiêu Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp. - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng vẫn cao.
Đặc điểm dân số
- Cơ cấu dân số già. - Cơ cấu dân số trẻ và đang già hóa.
Nguồn lao động - Thiếu hụt lao động. - Nhiều quốc gia thiếu việc làm.
- Sớm và trình độ đô thị hóa - Tốc độ đô thị hóa nhanh.
Đô thị hóa cao. - Tỉ lệ dân thành thị chưa cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
Tuổi thọ, giáo dục, - Cao, chất lượng tốt. - Đã và đang được cải thiện.
y tế
Chất lượng cuộc - Cao. - Ở các mức: cao, trung bình và thấp
sống
BÀI 2: TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa,
khoa học,... Trong đó, toàn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã
hội thế giới.
1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
- Các dòng hàng hóa - dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển.
-Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh.
- Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu.
- Các công ty đa quốc gia có vai trò quan trọng.
- Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
Tích cực Tiêu cực
- Tăng cường chuyên môn hóa và hợp tác hóa, thúc đẩy phân công lao - Gia tăng sự phân hóa
động. trình độ phát triển kinh tế
- Tạo ra sự dịch chuyển về lao động, vốn, công nghệ, tri thức. Phát triển và khoảng cách giàu
các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu. nghèo.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: phát triển công nghiệp chế biến, chế
tạo, dịch vụ có hàm lượng công nghệ và tri thức cao phát triển xanh
và bền vững.
3. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
Tích cực Tiêu cực
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau.
- Thúc đẩy cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thể chế, cải - Gây ra các vấn đề cần giải
thiện môi trường đầu tư và kinh doanh,... quyết: môi trường, rác thải...
- Gia tăng các nguồn lực bên ngoài.
II. KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Là quá trình liên kết và hợp tác kinh tế giữa các nước trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở tương
đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
1. Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
- Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.
- Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển.
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
Tích cực Tiêu cực
- Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn.
- Hình thành các rào cản thương
- Thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối, tăng cường hợp tác,
mại đối với những nước bên ngoài
nâng cao trình độ khoa học - công nghệ trong khu vực.
khu vực (thuế, tiêu chuẩn chất
- Thúc đẩy quá trình mở cửa, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà
lượng,…)
đầu tư.
3. Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
- Tăng cường hợp tác liên kết và phát triển kinh tế.
- Tăng vị thế, vai trò, phát huy năng lực của các quốc gia.
- Thúc đẩy toàn cầu hóa.
II. AN NINH TOÀN CẦU VÀ BẢO VỆ HÒA BÌNH TRÊN THẾ GIỚI
1. Một số vấn đề an ninh toàn cầu
- An ninh toàn cầu chính là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới.
- Gồm an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống.
- An ninh phi truyền thống là khái niệm mới xuất hiện trong vài thập niên gần đây, liên quan đến các vấn
đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước,... Cùng với quá trình toàn cầu hóa và khu
vực hóa, an ninh phi truyền thống trở thành vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước cần chung tay giải quyết.
a) An ninh lương thực
Tiêu chí Nội dung
Là việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ,
Quan niệm
an toàn để duy trì cuộc sống khoẻ mạnh.
Biểu hiện Luôn là vấn đề trọng yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong nhiều thập kỉ qua.
Nguyên nhân Xung đột vũ trang, chiến tranh, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,...
Hậu quả Làm gián đoạn nguồn sản xuất và cung ứng lương thực, thực phẩm.
Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Giải pháp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP), Nhóm Ngân
hàng Thế giới (WBG),...
b) An ninh năng lượng
Tiêu chí Nội dung
Là sự đảm bảo đầy đủ năng lượng, dưới nhiều hình thức khác nhau để phục vụ cho
Quan niệm
nhu cầu của con người và cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
Biểu hiện Vấn đề đảm bảo an ninh năng lượng là hết sức cấp thiết.
Những thay đổi trong thị trường dầu mỏ và các năng lượng khác, cùng sự xuất hiện
Nguyên nhân
nhiều nguy cơ như: xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu,...
- Ảnh hưởng tới đời sống người dân.
Hậu quả - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế.
- Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội.
- Đẩy mạnh tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
- Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên và tìm kiếm các nguổn năng lượng mới.
Giải pháp - Các quốc gia phối hợp với nhau để giải quyết các vấn đề năng lượng.
- Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế như: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ (OPEC), Liên hợp quốc,...
c) An ninh nguồn nước
Tiêu chí Nội dung
Quan niệm Là việc đảm bảo số lượng, chất lượng nước.
- Nguồn nước trên nhiều hệ thống sông bị ô nhiễm, cạn kiệt.
Biểu hiện
- Thế giới có khoảng hơn 2 tỉ người thiếu nước ngọt.
Do việc sử dụng nước còn kém hiệu quả, lãng phí, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí
Nguyên nhân
hậu,...
- Ảnh hưởng tới sinh hoạt, sức khỏe, đời sống người dân.
Hậu quả - Ảnh hưởng trực tiếp tới các ngành kinh tế.
- Gia tăng xung đột, tranh chấp tài nguyên, nguy cơ bất ổn chính trị - xã hội.
- Các quốc gia cần thường xuyên phối hợp, nghiên cứu, thảo luận các giải pháp đảm
bảo an ninh nguồn nước.
- Mỗi nước cũng cần chủ động bảo vệ nguồn nước, tránh tình trạng ô nhiễm nước,
Giải pháp
phát triển hệ thống thủy lợi và nâng cao công nghệ xử lí nước thải,...
- Các nước có chung nguồn tài nguyên nước cần chia sẻ, hợp tác và phối hợp kiểm
soát nguồn nước.
d) An ninh mạng
Tiêu chí Nội dung
Là sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia,
Quan niệm
trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Diễn biến nhanh, ngày càng phức tạp và có tác động lớn đến mọi mặt đời sống, kinh
Biểu hiện
tế, chính trị, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
Nguyên nhân Do sự bùng nổ công nghệ thông tin.
Hậu quả Là một trong các thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia.
- Ban hành chiến lược an ninh mạng, luật an ninh mạng.
- Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, chiến tranh mạng, phòng
Giải pháp chống khủng bố mạng,...
- Cần hợp tác chặt chẽ trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng; cùng
chung tay xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.
2. Sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình trên thế giới
Tiêu chí Nội dung
Quan niệm Là sự bình yên, tự do, hạnh phúc giữa con người và các quốc gia với nhau.
Biểu hiện Vẫn tồn tại nhiều vấn đề đe doạ hòa bình thế giới.
Đói nghèo, xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu, tranh chấp biên giới, lãnh thổ trên đất
Nguyên nhân
liền và biển,...
- Ảnh hưởng tới đời sống, tính mạng của người dân.
Hậu quả
- Ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Cần tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết mâu thuẫn và xung đột trên cơ sở
bảo đảm các nguyên tắc tôn trọng chủ quyến, quyền tự chủ và trách nhiệm chủ đạo
Giải pháp
của mỗi quốc gia.
- Cần gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế.
BÀI 5: NỀN KINH TẾ TRI THỨC
1. Khái niệm
- Tri thức
- Nền kinh tế tri thức
2. Đặc điểm
- Tri thức là lực lượng sản xuất trực tiếp
- Nền kinh tế tri thức dựa ngày càng nhiều vào các thành tựu KHCN.
- Cơ cấu lao động được chuyển dịch theo hướng ngày càng coi trọng lao động trí tuệ.
- Quyền sở hữu trí tuệ ngày càng trở nên quan trọng.
- Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu.
3. Biểu hiện
- Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển đổi ngày càng nhanh.
- Tốc độ đổi mới nhanh, sản xuất công nghệ trở thành ngành sản xuất đặc biệt quan trọng.
- Đặc tính, cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực thay đổi căn bản.
BÀI 6: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC MĨ LA TINH
I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Tiêu chí Nội dung
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
- Từ khoảng 33° B đến 54° N.
Vị trí địa lí
- Phía Bắc giáp Hoa Kỳ.
- Tiếp giáp với TBD, ĐTD và Nam Đại Dương.
- Là khu vực rộng lớn, có diện tích khoảng 20 triệu km2
Phạm vi - Là một bộ phận của châu Mỹ.
lãnh thổ - Gồm Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia Trung Mỹ và toàn
bộ Nam Mỹ.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng và có tính đối xứng qua Xích đạo.
Ảnh hưởng - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn đầu tư lớn từ Hoa Kỳ.
của VTĐL - Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực
và trên thế giới.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất
Nhìn chung, khu vực Mỹ La-tinh có cấu trúc địa hình tương đối đa dạng, phức tạp, với nhiều dạng địa
hình.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Phía tây là miền núi cao, gồm: sơn - Có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch.
nguyên Mê-hi-cô và vùng núi trẻ - Khó khăn trong phát triển giao thông vận tải, cư trú.
Trung Mỹ, hệ thống núi cao An-đét - Ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
chạy sát bờ biển Thái Bình Dương.
- Phía đông: là miền núi thấp, sơn - Thuận lợi trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi
nguyên với đất feralit là chủ yếu. Có gia súc.
một số đồng bằng với đất phù sa màu
mỡ.
- Vùng biển Ca-ri-bê có nhiều đảo, đất - Thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và
màu mỡ. phát triển du lịch.
2. Khí hậu
Đặc điểm Ảnh hưởng
Tính chất nóng, ẩm. Có nhiều đới và * Thuận lợi:
kiểu khí hậu khác nhau: - Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Xích đạo. * Khó khăn:
- Cận xích đạo. - Một số khu vực có khí hậu khắc nghiệt (quá khô hạn, hay quá
- Nhiệt đới. ẩm ướt,...).
- Cận nhiệt. - Chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới và lũ lụt.
- Khí hậu núi cao.
3. Sông, hồ
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Hệ thống sông ngòi khá phát triển, * Thuận lợi:
nhiều sông lớn và dài. - Giá trị cao về thủy điện.
- Phần lớn các sông nhiều nước quanh - Phát triển giao thông.
năm. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Có ít hồ, đa số là hồ nhỏ. - Phát triển du lịch.
- Là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng…
* Khó khăn:
Lũ lụt thường xuyên xảy ra.
4. Sinh vật
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Tài nguyên rừng phong phú. * Thuận lợi:
- Thảm thực vật đa dạng. - Là nguồn cung cấp gỗ quan trọng.
- Hệ động, thực vật trong rừng rất phong phú, - Có ý nghĩa đặc biệt về đa dạng sinh học, điều hòa khí
đa dạng. hậu,...
* Khó khăn:
Diện tích rừng tự nhiên đang có xu hướng giảm nhanh.
5. Khoáng sản
Đặc điểm Ảnh hưởng
Là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản. * Thuận lợi:
Các loại có trữ lượng lớn là: - Cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Sắt (Bra-xin). - Cung cấp hàng hóa xuất khẩu.
- Chì - kẽm, bạc (Bô-li-vi-a, Pê-ru, Ác- * Khó khăn:
hen-ti-na). Nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường.
- Đồng: Chi-lê.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên (Vê-nê-du-ê-la,
Cô-lôm-bi-a, vùng biển Ca-ri-bê,...).
- Các khoáng sản khác như thiếc, man-
gan, ni-ken,...
6. Biển
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có vùng biển rộng lớn. Giàu * Thuận lợi:
tiềm năng: - Phát triển khai thác thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật biển - Xây dựng và phát triển cảng biển.
phong phú. - Phát triển du lịch.
+ Bờ biển có nhiều vũng, vịnh - Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
nước sâu. * Khó khăn:
+ Có nhiều bãi biển đẹp. - Tài nguyên biển đang bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt.
+ Vùng thềm lục địa có nhiều - Vấn đề ô nhiễm môi trường biển ngày càng nghiêm trọng.
dầu mỏ và khí tự nhiên.
Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
a. Sử dụng bản đồ trong trong học tập và đời sống
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ, …
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải của bản đồ
- Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi đọc bản đồ để giải thích một hiện tượng địa lí nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để
phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
b. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
- GPS hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kỳ đối tượng nào trên bề mặt trái đất
thông qua hệ thống vệ tinh.
- Bản đồ số truyền tải, giám sát các tính năng của GPS.
GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị
với các chức năng như xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển, tính km đã di chuyển và cước phí cho xe
buýt, xe taxi, xe công nghệ, … chống trộm cho các phương tiện, ứng dụng rộng rãi trong giao thông, đo đạc khảo
sát, nông nghiệp, quân sự, khí tượng, …
Bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
a. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà giữa các đám mây bụi và khí.
- Do lực hấp dẫn của bản thân, các đám khí và bụi chuyển động quanh MT theo quỹ đạo elip dần ngưng tụ thành
các hành tinh, trong đó có Trái Đất của chúng ta.
- Trái Đất được phân thành nhiều lớp từ thời kỳ hoàn thiện đầu tiên do sự tăng nhiệt làm nóng chảy các vật chất
ở bên trong.
b. Đặc điểm của vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Cấu trúc của vỏ
Vỏ lục địa Vỏ đại dương
Trái Đất
Độ dày 70 km 5-10 km
Lớp đá ba-dan, đá granite
Thành phần Lớp trầm tích và lớp đá ba-dan
và đá trầm tích
Vật liệu cấu tạo Thành phần Đặc điểm
Hình thành từ khối mac-ma nóng chảy dưới lòng
Đá mac-ma Đá granit, đá ba-dan, …
đất trào lên bị nguội và rắn lại
Hình thành ở miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén
Đá trầm tích Đá vôi, đá phiến sét,… chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác
nhau.
Hình thành từ mac-ma và trầm tích bị thay đổi tính
Đá biến chất Đá gơnai, đá hoa,…
chất chịu tác động của nhiệt độ và sức nén.
Bài 5. Hệ quả Địa lí các chuyển động của Trái Đất.
I. Hệ quả chuyển độngt ự quay quanh trục của Trái Đất:
1. Sự luân phiên ngày, đêm
- Trái Đất hình cầu chỉ được chiếu sáng 1 nửa ngày, đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục ngày đêm luân phiên nhau.
2. Giờ trên Trái Đất
a. Giờ địa phương
- TĐ hình cầu + tự quay >> mỗi thời điểm/kinh tuyến khác nhau >> thấy MT ở các độ cao khác nhau.
- Trên mỗi kinh tuyến sẽ có một giờ riêng gọi là giờ địa phương.
b. Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của kinh tuyến giữa múi đó, bề mặt Trái Đất được chia
thành 24 múi giờ.
c. Giờ quốc tế (GMT): Là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa múi đó – đài thiên văn
Greenwich).
d. Đường chuyển ngày quốc tế
- Là kinh tuyến 1800
- Khi đi qua đường chuyển ngày:
+ Từ Tây sang Đông LÙI 1 ngày lịch.
+ Từ Đông sang Tây TĂNG 1 ngày lịch.
II. Hệ quả Địa lí do chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
THEO MÙA
Diện tích
Diện tích Độ dài ngày
Ngày Bán cầu được chiếu Mùa
trong bóng tối đêm
sáng
Ngày dài hơn
22/6 Bắc Nhiều Ít Hạ
đêm
Ngày ngắn
Nam Ít Nhiều Đông
đêm dài
Ngày ngắn
Bắc Ít Nhiều Đông
đêm dài
22/12
Ngày dài hơn
Nam Nhiều Ít Hạ
đêm
21/03 và Ngày đêm
Bắc, Nam Bằng nhau Bằng nhau
23/09 bằng nhau
THEO VĨ ĐỘ
Địa điểm Độ dài ngày đêm
Tại xích đạo Ngày luôn dài bằng đêm = 12 giờ
Từ xích đạo
Càng xa xích đạo, chênh lệch ngày đêm càng lớn
về cực
Từ vòng cực
Có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ
về phía cực
Tại 2 điểm
6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
cực Bắc, Nam