You are on page 1of 40

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT


SÂN CHƠI NCKH KHOA CẤP KHOA

CHỦ ĐỀ: “NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN MẪU TRANG PHỤC


DẠO PHỐ XUÂN HÈ CHO NỮ TỪ 18 – 25”

Tên nhóm: FITS ALL

Chủ nhiệm đề tài: Văn Thị Ngọc Hiền

TP. HCM, 01/05/2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

BÁO CÁO TỔNG KẾT


SÂN CHƠI NCKH KHOA CẤP KHOA

CHỦ ĐỀ: “ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN MẪU TRANG


PHỤC DẠO PHỐ XUÂN HÈ CHO NỮ TỪ 18 – 25”

Tên nhóm: FITS ALL

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Tuyết Trinh


SVTH:
Văn Thị Ngọc Hiền 19109002
Vũ Thị Linh Chi 19109025
Đặng Thị Bích Liễu 19109046
Trần Thị Khánh My 19109050
Nguyễn Thị Thanh Nga 19109053
Ngô Thị Thúy Ngân 19109054
Võ Thị Cẩm Nhung 19109063
Phạm Thị Thu Thủy 19109078

TP. HCM, 01/05/2023


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài: “ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
MẪU TRANG PHỤC DẠO PHỐ XUÂN HÈ CHO NỮ TỪ 18 – 25” nhóm chúng em
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo trường Đại
học Sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh để hoàn thành tốt nghiên cứu này.
Bằng sự biết ơn và kính trọng, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
Giám hiệu nhà trường, khoa Đào tạo Chất lượng cao cùng các thầy cô giáo khoa Thời
trang và Du lich đã tạo điều kiện cho chúng em có được một sân chơi Nghiên cứu khoa
học vô cùng ý nghĩa và bổ ich.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Tuyết Trinh, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt đề tài
này. Cảm ơn cô đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn chúng em trong suốt
quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn, nếu còn thiếu sót,
mong Quý thầy cô và các bạn đọc góp ý để nhóm hoàn thiện bài báo cáo hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................6
5. Nội dung nghiên cứu..............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................6
1.1. Khái quát về trang phục dạo phố......................................................................6
1.2. Đặc trưng của trang phục dạo phố Xuân hè hiện nay....................................7
1.3. Tìm hiểu về trang phục dạo phố Xuân hè cho nữ giới độ tuổi từ 18-25 .......7
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................7
2.1. Lên ý tưởng thiết kế.............................................................................................7
2.2. Phác thảo mẫu......................................................................................................9
2.2.1. Mẫu 1...............................................................................................................9
2.2.2. Mẫu 2.............................................................................................................10
2.2.3. Mẫu 3.............................................................................................................11
2.4. Đề xuất Nguyên phụ liệu....................................................................................12
2.5. Thiết kế................................................................................................................13
2.5.1. Mẫu 1.............................................................................................................13
2.5.2. Mẫu 2.............................................................................................................18
2.5.3. Mẫu 3.............................................................................................................24
2.6. Bộ tài liệu kỹ thuật.............................................................................................31
2.6.1. Mẫu 1.............................................................................................................31
2.6.2. Mẫu 2.............................................................................................................32
2.6.3. Mẫu 3.............................................................................................................33
2.7. Đề xuất về giá bán..............................................................................................34
2.8. Sản phẩm.............................................................................................................37
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................40
4.1 Kết luận.................................................................................................................40
4.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................40
4.1.2. Hạn chế..........................................................................................................40
4.2. Kiến nghị..............................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................40
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Cụm từ đầy đủ


1 BST Bộ sưu tập
2 NPL Nguyên phụ liệu
3 TLKT Tài liệu kỹ thuật
4 TSKT Thông số kích thước
5 Block CB Block cơ bản
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Từ thuở xa xưa con người ta đã biết sử dụng những vật liệu khác nhau để bảo vệ và
làm đẹp cơ thể. Theo quá trình phát triển của con người mà quần áo cũng phát triển từng
ngày và mang đến thẩm mỹ cao hơn, hoàn thiện hơn. Từ những bộ quần áo đơn giản đến
những bộ trang phục lộng lẫy sa hoa cầu kì. Với nhịp sống ngày càng phát triển, nhu cầu ăn
mặc không những cần phù hợp mà còn cần đẹp và tiện lợi nhanh chóng. Chính vì vậy, đã
xuất hiện ngành may mặc công nghiệp giúp tạo ra được nhiều sản phẩm và mang tính đồng
bộ cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong những năm gần đây ngành dệt may thế giới
đang phát triển mạnh, sự cạnh tranh về thương hiệu của các hãng thời trang về mẫu mã, chất
lượng, giá thành, nhất là chất lượng phục vụ, các doanh nghiệp may phải có đội ngũ cán bộ
có trình độ quản lí điều hành sản xuất tốt, thợ lành nghề có chuyên môn cao, áp dụng những
công nghệ mới vào sản xuất và đặc biệt là xây dựng được quy trình sản xuất hiệu quả, tinh
gọn.
Trong các xí nghiệp may thì vấn đề năng suất chuyền may có vai trò rất quan trọng,
các công ty luôn áp dụng các phương pháp tối ưu nhất để giảm thiểu thời gian vô ích giảm
thời gian thao tác nhằm tăng năng suất chuyền may. Bởi vậy, để đáp ứng nhu cầu doanh
nghiệp thì ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên ngành công nghệ may phải
hiểu được thế nào là nghiên cứu và phát triển, hoàn chỉnh một bộ trang phục. Thực tế hiện
nay, quá trình thực hiện thao tác chuẩn của sinh viên vẫn còn nhiều hạn chế, điều này ảnh
hưởng đến các thao tác thực hiện trong quá trình may, việc sắp xếp không hợp ý cũng sẽ
dẫn đến thừa thao tác làm giảm năng suất và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tạo thành
thói quen khó sửa chữa. Do đó việc thực hiện đúng các thao tác chuẩn ngay từ khi còn trên
ghế nhà trường sẽ trang bị cho sinh viên nền tảng cốt lõi ban đầu, sau này tiếp cận được
ngay với thực tế sản xuất trang phục tại doanh nghiệp. Với đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu
và phát triển mẫu trang phục dạo phố xuân hè cho nữ từ 18 – 25” sẽ giúp cho mọi người
hiểu rõ hơn các mẫu thiết kế đa dạng phong cách, phù hợp với lứa tuổi hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Xây dựng ý tưởng và phác thảo mẫu một BST mẫu trang phục dạo phố xuân - hè
dành cho nữ giới độ tuổi từ 18 - 25.
- Thiết kế, tạo mẫu và may hoàn chỉnh sản phẩm.
- Xây dựng Bộ tài liệu kỹ thuật cho các sản phẩm trong BST.
- Đánh giá khả năng ứng dụng của BST
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Tìm hiểu về đặc điểm trang phục dạo phố xuân -
hè cho nữ giới độ tuổi từ 18 - 25 và các đặc điểm về kiểu dáng, màu sắc hay chất liệu phù
hợp với các khung cảnh dạo phố hay các outfit dạo phố tùy theo sở thích cá nhân của các chị
em phái nữ; từ đó xây dựng ý tưởng và phác họa cho BST.
- Phương pháp thực nghiệm: Thiết kế dựng hình thủ công, thiết kế - xây dựng rập mẫu,
fit mẫu để kiểm tra độ vừa và đúng kiểu form dáng cho sản phẩm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Sản phẩm dạo phố xuân - hè cho nữ giới độ tuổi từ 18-25 ở Việt nam.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/22 đến tháng 03/23.
5. Nội dung nghiên cứu.
- Tìm hiểu đặc điểm và phong cách trang phục dạo phố Xuân- Hè của nữ giới độ tuổi
từ 18-25 ở Việt Nam.
- Xây dựng ý tưởng,thiết kế và hoàn thiện sản phẩm cho BST thời trang.
- Xây dựng bộ tài lệu sản xuất cho BST.
- Đề xuất giá thành cho từng sản phẩm.
- Xây dựng video Marketing cho BST.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về trang phục dạo phố.
Thời trang dạo phố là kiểu thời trang theo lối không bó buộc con người vào một khuôn
khổ nhất định nào. Bạn muốn chọn phong cách thời trang nào yêu thích để chơi, đi hẹn hò,
đi dạo, shopping, siêu thị, công viên… Thoải mái không gò bó vào một khuôn khổ nhất định
mà tự tin thể hiện bản thân của mình. Trang phục dạo phố không chỉ là xu hướng nhất thời
mà là tiếng nói của cá nhân, thể hiện những mặt đa dạng của bản thân, khẳng định chất
riêng, nơi mà cá tính lộ diện thông qua các bộ trang phục ấn tượng.
- Đặc trưng của trang phục dạo phố:
+ Phong cách thời trang có thể bắt gặp trên đường phố, theo hướng cá tính, năng động
hơn bình thường.
+ Vì mục đích dạo phố nên người mặc cũng không phải khó khăn trong việc lựa chọn
phong cách theo bất kì quy chuẩn thời trang nào.
+ Nhìn chung, trang phục dạo phố toát lên đặc điểm là: thoải mái, tiện lợi, năng động,
sành điệu, thời thượng, bắt trend, phù hợp với ngoại hình, thời tiết, thời điểm.
- Đặc điểm về chất liệu của trang phục dạo phố:
+ Để mang đến cho người mặc một sự thoải mái nhất khi xuống phố, những chất liệu
mềm mại, dễ chịu, phù hợp với hoàn cảnh thời tiết, vẫn luôn là yếu tố được ưu tiên hàng đầu
như: Cotton, Kaki, Linen, Polyeste, Len, Denim,…
1.2. Đặc trưng của trang phục dạo phố Xuân hè hiện nay.
Phong cách thời trang dạo phố Xuân hè xuất hiện ở khắp mọi nơi trên những trang
mạng xã hội như Instagram, blogs. Những thiết kế quần áo mang đậm nét riêng của những
stylist không chuyên nhưng thể hiện sự năng động, nét cá tính mạnh mẽ. Họ tự do chọn lựa
những item hiện đại rồi mix chúng lại với nhau. Không theo một kiểu mẫu nào nhưng vẫn
đẹp, lịch sự mà phù hợp với nhiều hoàn cảnh.
Xu hướng thời trang dạo phố Xuân hè năm nay thiên về sự đơn giản nhưng độc đáo và
lịch sự. Giới trẻ ngày nay rất tinh tế khi lựa chọn quần áo dạo phố như quần cạp cao, áo hai
dây, áo body hay giày sneaker chunky…Màu sắc vẫn thiên về những gam pastel trung tính,
hoa văn nhẹ nhàng.
1.3. Tìm hiểu về trang phục dạo phố Xuân hè cho nữ giới độ tuổi từ 18-25 .
Trong vài năm gần đây, những kênh bán hàng trực tuyến đã trở thành một nền tảng
hiệu suất cao để tiếp cận phụ nữ – những người có khuynh hướng tìm kiếm quần áo và giày
dép trực tuyến nhiều hơn so với người tiêu dùng nam. Do đó, khả năng tiêu dùng của phái
nữ cho các mặt hàng thời trang trở nên dễ dàng hơn với nhiều sự lựa chọn hơn là cơ hội thị
trường vô cùng lớn dối với có nhãn hàng thời trang đặc biệt là mặt hàng thời trang dạo phố
trong đó có trang phục dạo phố Xuân Hè.
- Về đặc điểm thời tiết: Ở Việt Nam thời tiết giữa mùa Xuân và mùa Hè không có quá
nhiều sự khác biệt do đó có thể sử dụng quần áo của mùa xuân cho cả mùa hè và ngược lại.
Với thời tiết khô và nắng nóng thì yêu cầu cho các bộ trang phục xuân hè cần sự đơn giản,
mỏng nhẹ và thấm hút mồ hôi tốt. Vì vậy việc lừa chọn chất liệu may mặc là vô cùng quan
trọng.
- Về đặc điểm của dối tượng nữ giới độ tuổi từ 18-25 ở Việt Nam:
+ Nữ giới độ tuổi từ 18-25 nhìn chung đã phát triển hoàn thiện về hình thể. Là độ tuổi
trẻ trung , năng động đa phần chưa có phong cách cá nhân cố định, trang phục thể hiện thẩm
mỹ cá nhân và có ưu thế chạy theo xu hướng .
+ Độ tuổi 18-25 thuộc vào nhóm có nhu cầu tiêu dùng cá nhân cao, thu nhập có phần
ổn định hơn nhưng vẫn còn khá phụ thuộc vào gia đình.
+ Việc sử dụng trang phục dạo phố ở dộ 18-25 nhìn chung khá là phổ biến và thông
dụng với nhiều mục đích như là đi học, đi chơi, dạo phố hoặc đi làm,...

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.1. Lên ý tưởng thiết kế.


Hiện vay các mẫu váy liền thân mang phong cách nhẹ nhàng, nữ tính vẫn luôn được
phái nữ ưa chuộng bởi vì nó phù hợp với nhiều độ tuổi vừa mang lại vẻ đẹp cho người phụ
nữ vùa toát lên sự nữ tính, mền mại. Đặc biệt váy liền thân vô cùng tiện dụng bớt được
nhiều thời gian phối đồ và sử dụng được cho nhiều hoàn cảnh vừa thanh lịch lại không lỗi
mốt.
Thông qua quá trình nghiên cứu đặc điểm của trang phục dạo phố xuân hè cho nữ dộ
tuổi từ18-25 nhóm đã tiến hành lên ý tưởng cho BST của mình với phong cách đơn giản ,
nhẹ nhàng nhưng vẫn trẻ trung quyến rũ phù hợp với lứa tuổi.
BST THE MYSTERY được lấy ý tưởng từ những sắc màu thiên nhiên mùa hè tươi
mát như mà xanh lá, xanh ngọc, hồng nhạt,... đây là những tông màu hot phù hợp với giới
trẻ mang lại cảm giác ngọt ngào và năng động
2.2. Phác thảo mẫu

2.2.1. Mẫu 1.

Mẫu trang phục đầu tiên trong BST lấy ý


tưởng từ sắc xanh của bầu trời, tượng trưng cho sự
nhẹ nhàng nhưng không kém phần mạnh mẽ mang
ý nghĩa kích thích sáng tạo và sự thông minh. Mẫu
váy được thiết kế ngang gối, tùng váy 2 tầng độ
xòe vừa phải, áo 2 dây có thắt nơ mang phong cách
trẻ trung nhí nhảnh.

BLUE DRESS
2.2.2. Mẫu 2.
Mẫu trang phục tiếp theo lấy ý tưởng từ màu
hồng của những loài hoa, tuy không quá sặc sỡ
nhưng lại mang đến cảm giác ngọt ngào, biểu
tượng của tình yêu đôi lứa trẻ trung, dễ thương và
sôi nổi. Mẫu thứ 2 trong BST được thiết kế dáng
đầm 7 mảnh kết hợp trễ vai tôn được bờ vai thanh
mảnh và xương quai xanh gợi cảm. Độ dài váy
xòe phù hợp để che đi các khuyết điểm và tôn lên
vẻ đẹp của đôi chân. Phần tay phồng đặc biệt tạo
cảm giác mềm mại, bồng bềnh.

PINK DRESS
2.2.3. Mẫu 3.

Mẫu cuối cùng trong BST lấy cảm hứng từ sắc


xanh của lá mang ý nghĩa về ý chí và sự quyết tâm, sự
cân bằng trong học tập, công việc và cuộc sống. Đầm
thiết kế chữ A kết hợp với phần cổ chữ V xẻ gợi cảm.
Đặc biệt ở mẫu đầm này còn có phần rã chân ngực tạo
cảm giác đầy đặn cho vòng 1 đồng thời với sự kết hợp
hài hòa với phần rã tùng váy đuôi cá giúp người mặc
tôn được vẻ đẹp đôi chân.

GREEN DRESS
2.4. Đề xuất Nguyên phụ liệu.
 Lớp chính: cả 3 mẫu sử dụng chất liệu voan thêu hoa nổi.
- Vải voan khi sờ sẽ có cảm giác tay nhẹ nhàng, mềm mại, bề mặt hơi bóng. Khi mặc
lại có cảm giác mát mẻ và bay bổng dù có là chiếc váy nhiều tầng lớp, giúp tôn dáng, che đi
các khuyết điểm cho người mặc, phù hợp những thiết kế không quá ôm sát cơ thể.
- Với chất liệu voan mỏng, luôn có độ thoáng mát nhất định. Vì thế rất thích hợp và
được ưa chuộng sử dụng trong mùa hè.
- Với đặc tính mỏng nhẹ, ít nhăn, ưu điểm này giúp tiết kiệm thời gian là ủi, vải không
co giãn, nhanh khô.
- Tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh lịch, có chút quyến rũ nhưng không quá phô.
- Hoa lá thêu nổi không quá rườm rà, tránh lỗi thời, phù hợp với nhiều khách hàng, đặc
biệt là các bạn trẻ thích sự tinh giản.

 Lớp lót :
- Lót cotton pha polyeste, 60% cotton 40% polyeste.
- Vải mềm mịn, co giãn tốt, thoáng mát, thấm hút mồ hôi tốt, không gây ngứa, ít bị
nhăn.
2.5. Thiết kế.

2.5.1. Mẫu 1.
a) Mô tả mẫu.
b) Block căn bản.

c) Thiết kế.
 Lớp chính.
 Tùng váy.

d) Rập thành phẩm.


- Lớp chính:

- Lớp lót:

e) Rập Bán thành phẩm.


- Lớp chính:
- Lớp lót:
2.5.2. Mẫu 2.
a) Mô tả mẫu.
b) Block căn bản.
c) Thiết kế.
- Lớp chính:

- Lớp lót:
2,00 cm
2,00 cm
2,00 cm
3,00 cm

3,00 cm

- Tay áo:
20,
00 cm
cm 00
20,
20,02 cm

- Bèo nhún:
- Tk Chiều Dài Bèo Vai 1 =( A1 + A2 + B1 + B2 + C )*2 + độ nhún phù hơp
= (9.87 + 10.33 + 14.14 + 7.59 + 18) *2 + 50cm
= 170cm
- Chiều Dài Bèo Vai 2 = Chiều Dài Bèo Vai 1
- Chiều Rộng Bèo Vai 1 = 15cm
- Chiều Rộng Bèo Vai 2 = 20cm
- Tk Bèo Váy = (D1+D2 + D3 +D4) *2 + độ nhún phù hợp
= (19.91 + 19.99 + 23.19 + 16.90)*2
= 160cm
- Chi?U R?Ng Bèo Váy = 12cm
- Tk Dây Nơ Tay = E*2 = 21*2 = 42cm
- Chiều Rộng Dây No = 1cm
2,00 cm

7,59 cm

B2
2,00 cm

cm
2,00 cm

,14
14

B1
9,87 cm 10,33 cm

A2
A1

D2 D3 D4
D1
23,19 cm

19,99 cm 16,90 cm
19,91 cm
d) Rập thành phẩm.
- Lớp chính:

- Lớp lớp:
e) Rập Bán thành phẩm.
-Lớp chính:
-Lớp lót:

2.5.3. Mẫu 3.
a) Mô tả mẫu.
MẶT TRƯỚC MẶT SAU

b) Block căn bản.

c) Thiết kế.
- Lớp chính:
- Lớp lót:
- Tay áo:

- Tùng váy:
d) Rập thành phẩm.
- Lớp lót:

e) Rập Bán thành phẩm.


- Lớp chính:
- Lớp lót:
2.6. Bộ tài liệu kỹ thuật.

2.6.1. Mẫu 1.
 Quy trình may.
STT BƯỚC CÔNG VIỆC

1 Vắt sổ lớp chính, lớp lót

2 Ráp các chi tiết thân trước (chính- lót), ủi lật về giữa

3 Ráp các chi tiết thân sau (chính- lót), ủi lật về phía dây kéo

4 Ráp sườn thân trước, thân sau, ủi rẽ

5 May dây nơ, ủi rẽ, lộn

6 Ráp thân áo lớp chính – dây - lót (ráp nách)

7 Ủi, diễu nách tay và nơ về phía lót, vắt sổ kẹp 3 chỉ

Cụm tùng váy

8 May tùng váy với thân áo (2 lớp chính, 1 lớp lót)

9 Vắt sổ kẹp, ủi lật về phía lai

10 May đính eo chính và lót


11 Bọc đầu dây kéo và tra dây kéo

12 Ủi gấp lai 5mm lần 1 và may 3mm (chính, lót)

13 Ủi gấp lai 5mm lần 2 và may 2 mm (chính, lót)

14 Ủi, vệ sinh công nghiệp

 Quy cách may.

2.6.2. Mẫu 2.
 Quy trình may.
STT BƯỚC CÔNG VIỆC

1 Lớp chính
+ Ráp thân trước 1 với thân trước 2
+ Ráp thân sau 1 với thân sau 2
2 Lớp lót:
+ Ráp thân trước 1 với thân trước 2
+ Ráp thân sau 1 với thân sau 2
3 Vắt sổ kẹp thân trước, thân sau của thân chính và thân lót
+ Vắt sổ bèo 1, bèo 2
+ Vắt sổ tùng
4 May cuộn lai bèo 1, bèo 2

5 May cuộn tùng váy


6 Ráp sườn thân trước, thân sau

7 May ráp bèo 1, bèo 2 vào lớp chính

8 May lộn lớp lót với lớp chính, tra dây kéo.

9 May chần thun, diễu 5mm

10 May ráp lai với tùng váy, may cuộn lai

11 May lộn dây tay 5mm, may cuộn ở đầu tay, luồn dây tay vào

12 Ráp tay vào thân chính và sau đó may lộn với bèo thân chính

 Quy cách may.

2.6.3. Mẫu 3.
 Quy trình may.
STT BƯỚC CÔNG VIỆC

1 Vắt sổ thân trước, thân sau lớp chính và lớp lót

2 Vắt sổ tùng váy, tay

3 May váy thân trước, pen thân sau của lóp chính và lớp lót

4 May lộn dây nơ

5 Ráp vai, may lộn cổ và nhún chân ngực


6 Ráp lớp áo và váy thân trước chính và lớp lót

7 May lộn lớp lót với lớp chính sau đó tra dây kéo, may bọc đầu dây kéo

8 May ráp tùng váy 1 với thân chính, tùng váy 2 với thân lót

9 Tra thun cửa tay và may lai tay

10 May nhún phồng đầu vai, may sườn tay và tra nách tay

11 May cuộn lai

12 Ủi thành phẩm và vệ sinh công nghiệp

 Quy cách may.

2.7. Đề xuất về giá bán.


 Mẫu 1.

BẢNG BÁO GIÁ SẢN PHẨM


(Blue Dress)

Đơn
Định Thành tiền
STT Tên nguyên phụ liệu Tính chất giá
mức (VND)
(VND)
Xanh dương (khổ 1.5
1 Vải voan 60.000 90.000
1.6 m) m
Trắng kem (khổ 1.4
2 Vải lót 1m 30.000 30.000
m)
3 Chỉ may Xanh dương 1 5.000 5.000
cuộn
4 Dây kéo Xanh dương 1 sợi 10.000 10.000

Chi phí nguyên phụ liệu cho sản xuất 135.000

Tổng chi phí sản xuất 135.000

Chi phí bán hàng, tiếp thị, quản lí (40% chi phí sản xuất) 54.000
Lợi nhuận (150% chi phí sản xuất) 203.00
Giá bán sản phẩm đề nghị (vnđ) 230.000

 Mẫu 2.

BẢNG BÁO GIÁ SẢN PHẨM


(Pink Dress)

Đơn
Định Thành tiền
STT Tên nguyên phụ liệu Tính chất giá
mức (VND)
(VND)
Hồng nhạt ( khổ
1 Vải voan 2m 60.000 120.000
1.6 m)
Trắng kem (khổ 1.4
2 Vải lót 1m 30.000 30.000
m)
Hồng nhạt 1
3 Chỉ may 5.000 5.000
cuộn
Trắng 3
4 Chỉ thun 5.000 15.000
cuộn
5 Dây kéo Hồng nhạt 1 sợi 10.000 10.000

Chi phí nguyên phụ liệu cho sản xuất 180.000

Tổng chi phí sản xuất 180.000

Chi phí bán hàng, tiếp thị, quản lí (40% chi phí sản xuất) 72.000
Lợi nhuận (150% chi phí sản xuất) 270.00
Giá bán sản phẩm đề nghị (vnđ) 300.000

 Mẫu 3.

BẢNG BÁO GIÁ SẢN PHẨM


(Green Dress)

STT Tên nguyên phụ liệu Tính chất Định Đơn Thành tiền
giá
mức (VND)
(VND)
Xanh ngọc (khổ 1.6
1 Vải voan 1.5 m 60.000 90.000
m)
Trắng kem (khổ 1.4
2 Vải lót 1m 30.000 30.000
m)
Xanh ngọc 1
3 Chỉ may 5.000 5.000
cuộn
Trắng 1
4 Chỉ thun 2.000 5.000
cuộn
5 Dây kéo Xanh ngọc 1 sợi 10.000 10.000

Chi phí nguyên phụ liệu cho sản xuất 140.000

Tổng chi phí sản xuất 140.000

Chi phí bán hàng, tiếp thị, quản lí (40% chi phí sản xuất) 56.000
Lợi nhuận (150% chi phí sản xuất) 210.000
Giá bán sản phẩm đề nghị (vnđ) 250.000

2.8. Sản phẩm.


 Mẫu 1.
 Mẫu 2.
 Mẫu 3.
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

4.1 Kết luận.

4.1.1. Ưu điểm.
Sân chơi nghiên cứu khoa học là một cuộc thi tốt giúp các bạn sinh viên ngành may
nói chung và chúng em nói riêng có cơ hội trải nghiệm với chính ngành mình đang học. Qua
đó có thêm kiến thức mới và áp dụng kiến thúc đã học vào bài làm của mình cũng như là cơ
hội để bản thân chúng em hợp tác với nhau, cùng tìm hiều , cùng làm việc nâng cao tinh
thần đoàn kết giữa các thành viên trong nhóm.

4.1.2. Hạn chế.


Vì chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hành nên chúng em vẫn còn nhiều
thiếu sót. Thời gian làm việc nhóm còn hạn chế do đó chúng em cần cải thiện hơn trong việc
thống nhất và trao đổi thông tin giữa các thành viên. Ngoài ra, bài làm vẫn còn nhiều hạn
chế trong việc lựa chọn mẫu cũng như chất liệu sản phẩm nên thông qua bài nghiên cứu
này nhóm cũng đã rút được những kinh nghiệm quý báu cho bản thân mình.

4.2. Kiến nghị.


Một lần nữa, chúng em xin cảm ơn sự giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Tuyết Trinh và cô
Phùng Thị Bích Dung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hướng dẫn chúng em có thể hoàn
thành tốt sân chơi nghiên cứu khoa học lần này. Chúng em hy vọng cuộc thi sẽ ngày mở
rộng quy mô để tạo điều kiện cho các bạn khóa sau có cơ hội tham gia và học tập. Chúng
em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO.

You might also like