You are on page 1of 18

BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

27/9/2023. Giảng viên: Phạm Vĩnh Hà

Tiêu đề Nội dung Note


Lấy từ khái niệm bản chất sự vật của Triết học Trong tính giai cấp có tính xã hội. Bất kĩ một
Mac Lenin xã hội nào cũng có tính giai cấp và tính xã hội
Được xét trên 2 bình diện:

- Tính giai cấp – phản ánh mối liên hệ giữa Nhà nước Chủ nô có tính giai cấp gay gắt
nhà nước với các giai cấp trong xẫ hội mà chủ nhất. Vì:
yếu là giai cấp thống trị - Chủ nô: chiếm 1% dân số nhưng nắm trong
+ Giai cấp thống trị: giai cấp nào nắm ưu tay 90% quyến hạn  Cần có thứ để đàn
thế về mặt kinh tế + thiết lập bộ máy áp
chuyên biệt.

- Tính xã hội – phản ánh mối quan hệ giữa nhà


nước với cộng đồng, xã hội. - Chiếm hữu nô lệ: Trị thủy, chống ngoại xâm
Khái
+ Biểu hiện:
niệm
BẢN  Mối quan tâm của lực lượng cầm
quyền tới vấn đề xã hội.
CHẤT  Đã là Nhà nước phải có tính xã hội
NHÀ
 Tất yếu, khách quan, nhà nước nào cũng có
NƯỚ
C Thuộc tính không đổi nhưng nồng độ thay đổi.
Nhà nước luôn có sự xuất hiện của 2 thuộc tính,
đối lập nhưng không mâu thuẫn. GC – XH thống
nhất trong 1 chỉnh thể nhưng không thể cũng
tăng hay cùng giảm.

Tính Xã hội tang dần, Giai cấp giảm dần


Bản Kiểu nhà nước: Đi lên XHCN ? Phân tích đặc trưng, đặc điểm của Nhà
chất của  Tính xã hội nổi trội (Giáo trình tr65) nước (Chương 1)
nhà  Tính giai cấp mờ nhạt, kín đáo (Bảo vệ lợi ích ? Phân tích đặc trưng, đặc điểm của Nhà
nước của giai cấp CÔNG NHÂN) nước Việt Nam hiện nay (Chứng mình tính xã
Việt hội là đặc trưng nổi trội – Chương 3)
Nam
hiện
nay (TD)
CHỨC - Chức năng: mang đặc trưng, bắt buộc sự vật Điện thoại: Nghe gọi
hiện tượng đó phải làm được. Mang tính khái Mic: Thu âm thanh, dây: truyền âm,…
NĂNG quát, thường xuyên, cụ thể.
CỦA
- Vai trò: đặt sv ht trong 1 mối quan hệ nào Vai trò của nhà nước đối với xã hội/ nhân dân
NHÀ đó. Đặt trong 1 mqh khác nhau thì có 1 vai trò
NƯỚ khac nhau
C - Nhiệm vụ: thành chức năng khi được thực
hiện thường xuyên
Định - Giáo trình ! mặt (phương diện)
nghĩa - Để tạo ra CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC cần  Phân biệt chức năng với vai trò
rất nhiều NHIỆM VỤ Chức năng ≠ Nhiệm vụ cần làm
VD: Bảo vệ môi trường
Nhiệm vụ: Đợi xảy ra vấn đề, có báo cáo 
sửa
Chức năng: Phòng hơn chữa – quan tâm, chủ
động trong vấn đề
Mối - Bản chất phản ánh chức năng
quan hệ - Các kiểu nhà nước khác nhau có chứng năng
giữa khac nhau
Bản - Phương thức để thực hiện chức năng Nhà nước
chất và + Thuyết phục
chức + Cưỡng chế
năng - Hình thức thực hiện chức năng:
+ Lập pháp
+ Hành pháp
+ Tư pháp
Phân - Nhóm chức năng đối nội
loại + Chức năng chính trị
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng xã hội (không liên quan trực
tiếp đến ctri và kte)

- Nhóm chức năng đối ngoại: phương tiện hd cơ


bản của Nhà nước với Nhà nước khác
+ Phòng thủ đât nước, chống ngoại xâm
+ Gây ảnh hưởng quốc tế
+ Hợp tác quốc tế
+ Tham gia các hd quốc tế vì lợi ích chung
của cộng đồng
? Về bản chất nhà nước, qua mỗi kiểu nhà nước đều có sự thay đổi nhưng không rõ nét. Nhưng ở chức năng thì
rõ ràng. Phân tích sự phát triển của CHỨC NĂNG nhà nước qua các kiểu nhà nước trong lịch sử?

HD: Xác định khía cạnh sự phát triển và phân tích

Buổi 4 (Thảo luận)

Tiêu đề Nội dung Note


Nhà nước CHXHCN Việt Nam:
- Không có giai cấp thống trị và bị trị
- Tồn tại các giai cấp khác nhau, không xung đột nhau
 Bản chất giai cấp khác so với các kiểu nhà nước khác
- Chính sách đối với từng giai cấp khác nhau
Trong thời kì đầu, XHCN mới ra đời, cm thành công
Giai cấp thống trị cũ bị lật đổ  chưa loại bỏ  chống đối, - Nông dân: đất đai,
giành lấy chính quyền  nhà nước kiểu mới phải CHUYÊN ruộng đât
CHÍNH (trấn áp bằng bạo lực) nhưng không trấn áp các giai cấp - Công nhân: nhà máy xí
khác mà kèo theo mở rộng dân chủ, cải thiện đời sống  XÓA nghiệp
BỎ TRIỆT ĐỂ PHÂN BIỆT GIAI CẤP
 CÁC GIAI CẤP CÙNG HỢP TÁC CÙNG LÀM ĂN CÙNG
TỒN TẠI
- Giai cấp công nhân là giai cấp cầm quyền nhưng không
xung đột với giai các giai cấp khác mà cùng nhau đi đến
một xã hội KHÔNG CÒN PHÂN BIỆT GIAI CẤP.
 Bản chất giai cấp công nhân

Buổi 5 (Lý thuyết)


BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
Tiêu đề Nội dung Note
Đặc điểm Cơ quan Nhà nước Cơ quan Tổ chức xã hội Khái niệm Cơ quan nhà
Liên kết Các Nhân viên Nhà nước Một nhóm các thành nước (gt tr97)
viên tổ chức đó ? Phân biệt cơ quan nhà
Trình tự Do PL quy định hết sức Theo nhu cầu, theo nước với Cơ quan của tổ
thành chặt chẽ điều lệ của Tổ chức đó chức xã hội khác
lập và phải theo PL
Cơ cấu Chặt chẽ hơn Không chặt chẽ bằng Cơ quan: (chỉ người) một
Quyền Nhà nước, nhân danh Tác động đến cá nhân nhóm người cùng làm việc,
lực NN, nhân danh chính tham gia, liên quan địa điểm không quan trọng
mình, tác động đến các đến Tổ chức XH đó
cá nhân xã hội thuộc
! Đôi khi nhầm Cơ quan
thẩm quyền TW đó
Kinh phí Nhà nước cấp Quỹ của Tổ chức
nhà Nước và Cơ quan của
Đảng
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

CƠ QUAN Nhà nước ngoài Cơ quan Nhà nước có những Cơ quan khác
NHÀ (Có thể do Nhà nước thành lập, cung cấp kinh tế nhưng không
NƯỚC đủ 4 yếu tố trên  Không phải là cơ quan nhà nước

Ví dụ:

- Trường Đại học Luật Hà Nội (Do nhà nước thành lập,
kinh phí do nhà nước cấp nhưng KHÔNG có quyền lực
nhà nước, nhân dạnh nhà nước), Bệnh viên Công…
- Công ty Điện lực VN (Đơn vị kinh tế Nhà nước)
- Tòa (Thực hiện quyền lực Nhà nước nhưng không nhân
danh chính mình: “Nhân danh Nước CHXHCNVN, Tòa
Nhà nước ra đời không
tuyên bố…) phải làm Kinh tế nhưng có
- Văn phòng chủ tịch nước (Bộ phận “Giúp việc”) tham gia điều tiết Kinh tế
- Sở Tài nguyên mtr/ Kế hoạch đầu tư (ý kiên trái chiều –
Không đáp ứng Nhân danh chính mình UBND Tỉnh… 
Sở…)

BỘ MÁY ? Phân biệt Nhà nước và


NHÀ Bộ máy Nhà nước
NƯỚC Có phải hai hiện tượng
Khái niệm: Hệ thống các cơ quan nhà nước biệt lập?
Phương tiện công cụ thực hiện CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC

PHÂN 1, Cơ quan Nhà nước ở TW là cơ quan đặt tại Thủ đô. (sai) Đọc phần phân loại
Ở Thủ đô có cả cơ quan của Địa phương. Tại Vie quy định Cơ
LOẠI quan ĐP đặt ở Thủ đô. Cơ quan TW có thẩm quyền tác động lên
CƠ toàn phạm vi lãnh thổ, trụ sở đặt ở đâu không liên quan.
QUAN
TRONG 2, Cơ quan Lập pháp bao gồm tất cả các cơ quan có thẩm quyền
ban hành Pháp luật.
BỘ Lập pháp: hoạt động xây dựng PL.
MÁY Quyền lập pháp: quyền ban hành ra văn bản có giá trị Luật
NHÀ Xây dựng Pháp Luật liên quan nhiều yếu tố.
NƯỚC Cơ quan Lập pháp: Quốc Hội (Nghị viện – nước khác)
3, Ở Việt Nam chỉ các cơ quan quyền lực nhà nước mới được
trao quyền lực Nhà nước. (sai)
Cách phân loại như Hiến Pháp = Nguyên thu quốc gia + Các cơ
quan quyền lực nhà nước (Quốc hội và Hội đồng Nhân dân Cả
nước => Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân) + Các cơ
quan hành chính nhà nước + Các cơ quan xét xử + Các cơ quan
kiểm sát +

Buổi 6. Thảo luận

1. Tại sao lại gọi Quốc hội là CƠ QUAN NHÀ NƯỚC? A B C có phải cơ quan nhà nước không
Hd. Đảm bảo yếu tố đưa ra với 1 CQNN
2. Cơ quan nhà nước và cơ thể người khác nhau chỗ nào?
- Cơ quan nhà nước không phải đã được hình thành sẵn, luôn phát triển theo sự phát triển của Nhà nước.
3. Cơ quan nhà nước được hình thành từ
- chức năng của nhà nước ngày càng phức tạp.
- phạm vi hoạt động của bộ máy nhà nước ngày càng được mở rộng.
4. Phân loại (tr99) (not imp)
? Hội đồng Nhân dân và UBND là cơ quan gì (căn cứ vào chức năng  Cách phân chia ở Trung ương).
 Câu hỏi để phản biện lại người hỏi.
KHÔNG PHẢI CƠ QUAN HÀNH PHÁP, TƯ PHÁP, HAY LẬP PHÁP. Vì đây chỉ là tổ chức chính quyền địa phương.
5. Yếu tố cơ bản quyết định thành lập ra cơ quan nhà nước?
- Chức năng nhà nước
- Yếu tổ khac, có ảnh hưởng nhất định:
+ Học thuyết chtr pháp lý  Yếu tố cơ bản quyết định (VN MLN, Tư sản  Học thuyết Tăng quyền phân
lập, PK  Tư tưởng Nho giáo,…
+ Sự phát triển của khoa học công nghệ (giảm bớt nhân công, tinh gọn bộ máy nhà nước)
6. Nguyên tác tổ chức bộ máy nhà nước (Nguyên tắc chung)
? Tại sao nhà nước phải hoạt động tổ chức dựa trên những nguyên tác nhất định
+ Để bộ máy nhà nước hoạt động tránh sự chồng chéo
11/10/2023. Vấn đề 4. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

Tiêu đề Nội dung Note


Khái Hình - Định nghĩa: Gtr. tr123 Quân chủ tuyệt đối chưa chắc là quân
niệm thức Quân chủ Cộng hòa chủ chuyên chế nhưng quân chủ chuyên
chính Quyền lực cao nhất tập Cơ quan cao nhất là chế chắc chắn là quyên chủ tuyệt đối
hình chung vào 1 người Quốc Hội hoặc Nghị
thức thể đứng đầu theo phương viện  Cơ quan tập
nhà thức cha truyền con nối thể, quyết định theo
Vua là cao nhất (về đa số và hình thành
nước mặt pháp lý) bằng con đường bầu
cử
Giữ quyền lực trọn đời Làm việc theo nhiệm kì
Phân loại: Phân loại:
- Quân chủ tuyệt đối - Cộng hòa quý tộc
(tối cao và vô hạn ở + Quý tộc đi bầu cử
cả 3 lĩnh vực Lập (một số nước phân
pháp, hành pháp và chia cấp bậc quý tộc)
tư pháp)  Nhà nước chủ nô
- Quân chủ hạn chế là chủ yếu
+ Quân chủ đại diện - Cộng hòa dân chủ
đẳng cấp + Tồn tại ở 4 kiểu
+ Quân chủ nhị hợp nhà nước
+ Quân chủ đại nghị + Quyền bầu cử ứng
(mang biểu tượng lễ cử được trao cho
nghi, tượng trưng, công dân
không có thực quyền)
 Quân chủ lập hiến

Hình Định nghĩa: gtring tr.126


thức Cấu trúc đơn nhất Cấu trúc liên bang
cấu
trúc
nhà
nước
Chế độ
chính
trị
Sự biến Sự biến
đổi của đổi của
hình hình
thức thức
chính
nhà
thể
nước
Sự biến
qua các đổi của
kiểu hình
nhà thức
nước cấu
trúc
nhà
nước
Sự biến
đổi của
chế độ
chính
trị
Hình Xác định kiểu Nhà nước Việt Nam hiện
thức nay?
nhà  Chứng minh VN thuộc kiểu Nhà nước
nước đó
Việt
Nam
hiện
nay
18/10/2023. NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
Tiêu đề Nội dung Note
NHÀ 1.Khái niệm:
- Phương thức thể hiện và thực hiện các quan
NƯỚC hệ chính trị
TRONG - Tổng thể các tổ chức chính trị, ctr-xh trực HTTT của VN hiện nay gồm:
HỆ tiếp nắm giữ hoặc tham gia thực thi quyền - NNCHXH
THỐNG lực chính trị dưới sự lãng đạo của một đảng - Đảng Cộng sản
cầm quyền hay liên minh các đảng cầm - Các tổ chức ctr xã hội (6)
CHÍNH quyền.
TRỊ 2.Đặc điểm cơ bản của hệ thống chính trị:
- Ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, Chế độ chiếm hữu nô và chế độ phong
tồn tại và phát triển của Nhà nước tư sản. kiến chưa có hệ thống chính trị do nhà
Hệ thống các tổ chức chtri  Gắn liền với nước là đại diện chính thức của giai cấp
chế độ bầu cử tự do, dân chủ chủ nô và giai cấp phong kiến; còn các
đảng phái chính trị hoạt động hợp pháp
khác chưa hình thành
- Các tổ chức thành viên là những tổ chức hợp
pháp, được đưa vào tổ chức và hoạt động
trong khuôn khổ pháp luật
Khái
- Có sự phân định rõ ràng về nhiệm vụ cơ bản
niệm hệ
giữa các tổ chức thành viên vì mục tiêu
thống chính là thực thi quyền lực của giai cấp và
chính trị các lực lượng thống trị trong xã hội

3. Kết cấu của chính trị bao gồm:


- Nhà nước
- Đảng chính trị
+ Đảng cầm quyền (1 hoặc 1 số): đảng chiếu
thẳng trong cuộc bầu cử (có nhiều ghế nhất
trong quốc hội)
+ Đảng đối lập (Đảng về thứ 2 trong cuộc
bầu cử, có tiếng nói, đối trọng với đảng cầm
quyền)
+ Các đảng phái khác
- Các tổ chức chín trị - xã hội
4. Kết cấu của hệ thống chính trị Việt Nam
hiện nay:
- Nhà nước CHXHCNVN
- Đảng CS VN
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên
Vị trí, - Nhà nước đóng vai trò chủ đạo, đặc biệt
vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị
của nhà - Ưu thế đặc biệt của Nhà nước:
nước + Được xây dựng, bảo vệ, củng cố, phát triển
trên nền tảng xã hội rộng lớn nhất
trong hệ
+ Tổ chức đại diện chính thức, hợp pháp cho
thống
toàn xã hội, nhân danh xã hội để thực hiện, tổ
chính trị chức quản lý hầu hết các mặt trong xã hội
+ Quyền lực công khai, bao trùm
+ Nhà nước có Pháp luật
+ Có sức mạnh vật chất to lớn
+ Tổ chức duy nhất mang chủ quyền quốc gia
1. Quan hệ với các đảng chính trị
- Đảng chính trị: tổ chức chính trị bao gồm
Quan hệ những người cùng chí hướng được thành lập
của nhà nhằm mục tiêu giành, giữ và sử dụng quyền
nước lực nhà nước.
- Phân loại Đảng chính trị:
với các
+ Đảng cầm quyền
tổ chức + Đảng đối lập
khác + Các đảng phái khác
trong - Vai trò của nhà nước đối với các ĐCTr:
chính trị + Tạo ra khuôn khổ pháp lý cho sự hinh
thành, tồn tại, phát triển của các đảng ctr
2. Quan hệ với các tổ chức xã hộ khác
Nhà
nước
trong hệ
thống
chính trị
Việt
Nam
hiện nay
Khái
niệm
Các đặc
trưng và
giá trị
cơ bản
của nhà
NHÀ nước
pháp
NƯỚC
quyền
PHÁP Xây
QUYỀN dựng
nhà
nước
pháp
quyền ở
Việt
Nam
hiện nay

19/10/2023. Thảo luận


 Đọc nghị quyết 27 – Tóm tắt mục 4. Mục tiêu và nhiệm vụ
 Nội dung bài
- Hệ thống chính trị: Khái niệm, nội dung, tổ chức, mối quan hệ, vai trò của Nhà nước
Mục đích nghiên cứu Hệ thống chính trị:
+ Cơ chế tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước  Học để tìm ra cơ chế dân chủ nhất, hiệu quả nhất
- Hệ thống chính trị xã hội  Không phải hệ thống ctri nhà nước
25/10/2023. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT, KIỂU PHÁP LUẬT
Tiêu đề Nội dung Note
KHÁI Định a. Khái niệm Tự nghiên cứu:
NIỆM nghĩa Nhiều quan niệm, lập trường, tư tưởng, xuất thân, thời - Quan niệm thần học
PHÁP pháp kì xã hội  nhiều trường phái - Duy tâm khách quan
LUẬT luật *Phương Tây:
PL Tự nhiên PL thực định
Ưu Thấy và coi trọng Tiếp cận trực diện,
điểm tính khách quan thấy được PL là một
của PL hiện tượng khách
quan, hiện hữu

Nhược Không làm rõ Chưa làm rõ được mối


điểm được nguồn gốc quan hệ giữa PL và NN
của luật tự nhiên

*Phương Đông *Nho gia: PL gần như tương đương với


Nho gia Pháp gia HÌNH PHẠT
Ưu Chỉ ra rằng PL Thấy được vai trò to *Pháp gia: PL phải dễ hiểu, dễ viết; hợp
điểm không phải công lớn của PL trong việc thời; công bằng
cụ duy nhất để quản lý XH, chỉ ra một
QLXH số đặc điểm của PL,
( Khống chế hướng tới tạo lập trật
bằng đạo đức) tự PL và hình thành
thói quan xử sự theo
PL.
Nhược Nhìn nhận mơ Đề cao PL một cách cực
điểm hồ và hạ thấp đoan, thái quá, cổ súy
vai trò của PL cho tư tưởng cai trị,
phân chia đẳng cấp…
*Học thuyết Mac-Lenin:
- Quan điểm: tiếp cận trên cơ sở triết học DVLS
+ “PL là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
do nhfa nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm
thực hiện nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo
mục tiêu, định hướng cụ thể”
+ Chuẩn mực xã hội, thước đo hành vi được hình thành
bằng con đường NN và mang tính quyền lực NN
+ Công cụ mà giai cấp cầm quyền sử dụng để thực hiện
chức năng quản lý và hợp pháp hóa quan hệ thống trị
với xã hội
+ Hiện tượng mang tính lịch sử và xuất hiện từ xã hội
- Ưu/ nhược điểm:
+ Ưu điểm: Khách quan, toàn diện, có nhiều cứ liệu thực
tế, dễ thuyết phục
+ Nhược điểm: Có ý kiến cho rằng quan nhiệm này nhìn
nhận PL hơi hẹp

b. Các đặc trưng của PL:


*Các đặc trưng:
- Mang tính hệ thống
- Mang tính quyền lực nhà nước Quy phạm: Khuôn mẫu, mực thước nói
- Mang tính quy phạm phổ biến chung (đạo đức, phong tục, tập quán là 1
quy phạm)
PL áp dụng cho tất cả, không trừ một cá
nhân nào. Không có một quy phạm nào bao
trùm lên PL

- Mang tính xác định về hình thức

*Ý nghĩa:
- Dấu hiện nhận diện PL như một hiện tượng khách
quan
- Cơ sở so sánh, phân biệt PL với đạo đức, phong tực tập
quán…
- Thấy được tính ưu việt của PL so với các lọi công cụ đó
Đặc - Tính quyền lực nhà nước
trưng - Tính quy phạm phổ biến
của - Tính hệ thống
pháp - Tính xá định về hình thức
luật - Tính dân tộc/ tính mở/ khách quan/ chủ quan
NGUỒN - Nguyên nhân kinh tế
Nguyê
GỐC - Nguyên nhân xã hội
n nhân
CỦA - Sự khác nhau giữa Nhà nước Phương Đông và
ra đời
PHÁP nhà nước Phương Tây
của PL
LUẬT
Trạng thái xã hội trước khi có Pháp luật? Mọi nhà nước đều đưa ra Pháp luật  Có
Quá Tồn tại những công cụ điều chỉnh nào? ý kiến cho rằng PL và NN là 2 hiện tượng
trình ra Gắn vào 3 lần phân công lao động để làm rõ sự hình song hành. Ý kiến khác: Nhà nước là bà đỡ
đời thành và ảnh hướng của các yếu tố tư hữu, giai cấp và của PL
đấu tranh giai cấp
3 con đường:
- NN chọn lọc, thừa nhận các quy tác xự sự sẵn có
từ trước trong XH
 Phù hợp ý chí của giai cấp thồng trị
 Nâng lên thành “tập quán pháp”
Con - NN đặt ra các quy định mới
đường  Đáp ứng nhu cầu điều chỉnh rất nhiều QHXH
hình mới phát sinh
thành  Ban hành “Văn bản quy định PL”
- NN thừa nhận các cách xử lý trong các quyết
định ADPL của cơ quan nhà nước
 Làm khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc
tương tự
 “tiền lệ pháp”
KIỂU Khái Kiểu PL là tổng thế Đọc đặc điểm của từng kiểu PL
PHÁP niệm
LUẬT kiểu
pháp
luật
Sự ra
đời, cơ
sở kinh
tế - xã
hội và
quá
trình
phát
triển
của các
kiểu
pháp
luật
trong
lịch sử

26/10/2023. Thảo luận


1. Nhà nước Chủ nô – PL Chủ nô  Nhà nước Tư sản – PL Tư sản
 Nhà nước Phong kiến – PL Phong kiến  Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa – PL Xã hội Chủ nghĩa
2. Tại sao PL tự nhiên đã đúng rồi nhưng lại cần đến PL thực định:
-Không có tính bao trùm
-PL thực định có tính quyền lực, tính bắt buộc
-Trừu tượng, chung chung, chưa cụ thể hóa
3. Tại sao vẫn cần PL Tự nhiên?
-Gắn liền với quy luật tự nhiên
4. Đặc trưng của Pháp luật:
-Tính dân tộc: Mối dân tộc, mỗi quốc gia đều có Pháp luật và mỗi phạt luật từ các nước, dân tộc đó không
giống nhau. (Quốc gia dân tộc: Việt Nam, Trung Quốc,…)
VD: Mại dâm (Thái Lan, Hà Lan  Cho phép)
-Tính mở: Sự tiếp thu học hỏi có chọn lọc từ các nước, từ sự phát triển của xã hội, khoa học
-Tính khách quan: Phù hợp các quy luật khách quan, phát triển từ đời sống tự nhiên, dựa vào nhu cầu của
đời sống.
-Tính chủ quan: Làm ra bởi Nhà nước, bởi con người. Mang ý chí quyền lực của nhà làm luật
5. Nhà nước là bà đỡ của Pháp luật. Giải thích?
-Nhưng quy tắc xử sự đã có sẵn trong tự nhiên  Nhà nước chỉ cần nhào nặn, thừa nhận, nâng nó lên
thành Pháp luật.
-Những QPPL được đặt ra phải đáp ứng, điều chỉnh được quan hệ xã hội, đảm bảo tính khách quan, chứ
không thể hoàn toàn phụ thuộc vào ý chỉ của người làm luật.
6. Pháp luật duy ý trí như vậy, thì có giải pháp gì khắc phụ điều đó?
1/11/2023. Tuần 7. PHÁP LUẬT TRONG HỆ THỐNG CÔNG CỤ ĐIỀU CHỈNH QHXH

Tiêu đề Nội dung Note


Điều - Quan hệ xã hội: Quan hệ giữa người với người Bản chất của ĐCQHXH: tác động
chỉnh  Nảy sinh, hình thành trong rất nhiều lĩnh và hành vi của con người
quan hệ vực của đời sống.
xã hội (*) - Bên cạnh những mối quan hệ có ích, có những
mqh cần phải điều chỉnh, hướng dẫn hành vi.
Khái niệm
- Có nhiều chuẩn mực khác nhau điều chỉnh
điều chỉnh
hành vi như Pháp luật, Đạo đức. Nhưng không
quan hệ xã
phải để tạo ra 1 mối quan hệ mới mà chỉ là để
hội
điều chỉnh lại mối quan hệ đó.
Điều chỉnh quan hệ xã hội là sử dụng các công cụ
tác động lên các quan hệ xã hội, làm cho chúng
thay đổi và phát triển theo những mục đích, nhằm
duy trì và bảo vệ trật tự xã hội.
Công cụ Tác dụng của công cụ ĐCQHXH:
điều chỉnh - Hướng dẫn được cho hành vi của con
quan hệ xã người.
hội - Đánh giá hành vi của con người
Tính chất: Có thể trái chiều, có thể cùng chiều
Pháp Luật: Còn được gọi là thể chế quan phương,
hình hành bằng con đường nhà nước

Đạo đức: Tổng thể những quan điểm, quan niệm


về các giá trị chân, thiện, mỹ… và những quy tắc
ứng xử hình thành trên cơ sở những quan điểm ấy
- Đa số tồn tại ở dạng bất thành văn (Vd: ca
dao, tục ngữ…) VD: Đứng chào thầy cô đầu giờ
 tư tưởng Tôn sư trọng đạo:
nói chung chung thì không phải
quy tắc xử sự
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: Đã là
người truyền đạt kiến thức cho
- Công cụ đảm bảo việc thực hiện đạo đức: mình, dù ít hay nhiều đều phải
+ Ý thức tự giác  Lương tâm được tôn trọng như nhau.
+ Dư luận xã hội. ? Lấy ví dụ về Đạo đức
Phong tục, tập quán: Những thói quen lâu đời, ? Lấy ví dụ về Phong tục, tập
thành nề nếp, ăn sâu vào đời sống xã hội, được quán
mọi người công nhận và tuân theo. VD: vấn đề thi cử: không ăn
- Luôn ở dạng bất thành văn. Được lưu trứng, kiêng cắt tóc, gội đầu,…
truyền từ đời này sang đời khác qua
phương thức truyền miệng
- Hình thành: Tự phát. Từ những yêu cầu nhỏ
lẻ của người khác
- Phạm vi ảnh hưởng của những pt, tq khác
nhau sẽ khác nhau
- Tính chất tản mạn, địa phương
- Một số từ bản chất là pttq: lệ làng, tập lực
Hương ước (không phải lệ làng)
- Hình thức thành văn của phong tục tập
quán
- Cánh tay nối dài của pháp luật, là sự dung
hòa giữa pháp luật của nhà nước với phong
tục tập quán của làng
Luật tục: Gần gùi với pttq nhưng phát triển
- Là hình thức sơ khai, tiền thân của pháp hơn pttq. Toàn diện hơn, có
luật những biện pháp liên quan đến
- Là trình độ phát triển cao nhất của PTTQ chế tài, trình tự thủ tục. Nhưng
- Tồn tại ở các tộc người thiểu số trong xã hội không phải pháp luật.
tiền giai cấp Đã dần mai một vì dần hòa với
đời sống văn minh
Tín điều, tôn giáo: Giáo lý: Nhân sinh quan, thế giới
- Gồn 2 bộ phận là giáo lý và giáo luật (tương quan…
tự đạo đức) Giáo luật: được biên soạn thành
- Do các tổ chức tôn giáo đặt ra văn, có sử đổi bổ sung nhưng
- Có tính thành văn không thường xuyên như Pháp
- Công cụ đảm bảo thực hiện: Tính tự giác, luật.
Đức tín, cưỡng chế
Kỷ luật của tổ chức: Quy tắc diều chỉnh nội bộ Thường không quy định quá
thường được thể hiện trong các hiến chương, điều nhiều nội dung
lệ, nội quy, quy chế
Vị trí, vai - Phạm vi tác động rộng lớn nhất Pháp luật không phải công cụ vạn
trò của - Linh hoạt dễ thích ứng năng
pháp luật - Có hình thức xác định chặt chẽ nhất (hệ
trong hệ thống, logic, ngôn ngữ…)
thống - Được đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế
công cụ của nhà nước, tính bắt buộc cao nhất
điều
chỉnh
QHXH
QH giữa Quan hệ - Đạo đức  Pháp luật: Có những quan hệ chỉ được điều
PL với các giữa pháp Đạo đức là môi trường cho sự phát sinh, tồn tại chỉnh bởi đạo đức hoặc pháp luật
công cụ luật với và phát triển của pháp luật, là chất liệu làm nên hoặc cả hai
khác đạo đức nhiều quy phạm pháp luật  Có trường hợp dẫn đến sự
trong hệ - Pháp luật  Đạp đức: mâu thuẫn
thống + Góp phần truyền bá
công cụ + Góp phần củng cố, phát huy giá trị, đảm
ĐCQHXH bảo cho đạo đức (tốt) được thực hiện
(*) + Loại trừ yếu tố đạo đức xấu, ngăn chặn sự
thoái hóa đạo đức
+ Góp phần hình thành những quan niệm đạo
đức mới.
Quan hệ Phong tục tập quán  Pháp luật:
giữa pháp - Phong tục tập quán tốt (thuần phong mỹ tục,
luật với bản sắc, văn hóa dân tộc) bổ trợ cho pháp luật
phong tục điều chỉnh các quan hệ làng xã, là chất liệu
tập quán hình thành nên một số quy phạm PL cụ thể
- Phong tục tập quán lạc hậu (hủ tục) cản trở
việc thực hiện pháp luật

Pháp luật  Phong tục tập quán:


- Thừa nhận sự tồn tại, vai trò điều chỉnh của
phong tục, tập quán
- Chuyển hóa những phong tục tập quán tiến
bộ, phù hợp, tạp ra cơ chế bảo đảm tốt hơn.
- Loại trừ các phong tục tập quán trái đạo đức
xã hội lạc hậu.
Hòa thiện Tự nghiên cứu
hệ thống
công cụ
điều
chỉnh
QHXH ở
Việt Nam
hiện nay

? Lấy 3 ví dụ cụ thể về 3 công cụ Đạo đức,…


? Lấy ít nhất 1 trường hợp về sự xung đột của Đạo đức với Pháp luật  Giải quyết?

2/11/2023. Thảo luận


1. Phân tích khái niệm Điều chỉnh QHXH:
- Điều chỉnh là thay đổi cho phù hợp với mục tiêu, định hướng nhất định.
- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa người với người, là sự tương tác giữa các bên với nhau bằng hành
vi.
- Điều chỉnh QHXH bản chất là thay đổi hành vi của các bên liên quan.
- Khuynh hướng điều chỉnh: giữ lại, bảo vệ những hành vi có ích; ngăn chặn loại trừ các hành vi có
hại. (Tính có ích có hại chỉ là tương đối)
- Điều chỉnh bằng cách nào: sử dụng các công cụ là các quy phạm xã hội kèm theo các biện pháp bảo
đảm.
2. Phân biệt thể chế quan phương và thể chế phi quan phương?
- Thể chế: là quy tắc
- Quan phương: Phương diện nhà nước, lĩnh vực nhà nước
 Thể chế quan phương là quy tắc của nhà nước, liên quan đến nhà nước; là pháp luật.
3. Tại sao Pháp luật không phải là công cụ duy nhất để điều chỉnh xã hội? Ví dụ
- PL không điều chỉnh được hết các quan hệ xã hội (VD: tình bạn, tình yêu…)
- PL không được điều chỉnh một vài QHXH (VD: quyền tham gia các tổ chức xã hội,…)
- PL không cần thiết phải điều chỉnh một vào QHXH (VD: cãi nhau, ma chay cúng lễ…)
- Biện pháp cưỡng chế mà PL sử dụng đôi khi sẽ đi ngược với mục tiêu đề ra (VD: phạt thì cứ phạt
nhưng tảo hôn vẫn diễn ra,…)
4. Giải quyết xung đột giữa Đạo đức và Pháp luật?
Nếu đối tượng điều chỉnh của DD là PL là 2 đối tượng khác nhau  không có xung đột
Cùng đối tượng điều chỉnh:
- Thống nhất
- Xung đột (*):
+ Trong giai đoạn xây dựng Pháp luật: đạo đức tiến bộ, pl hạn chế  xây dưng pháp luật
+ Giai đoạn tổ chức Pháp luật: theo pháp luật
5. Tại sao phải kết hợp các công cụ trong hệ thống quản lý công cụ xã hội?
- Bản thân Pháp Luật có hạn chế, các công cụ còn lại xuất hiện để bù đắp những sự thiếu xót ấy
- Những quan hệ xã hội có vô số và Phap luật khong thể điều chỉnh tất cả các qhxh cùng 1 lúc, ngay
lập tức
- Mỗi một công cụ quản lý xã hội có ưu nhược điểm riêng
 Kết hợp sẽ giúp hỗ trợ và bổ sung cho nhau
8/11/2023. Tuần 8.
- Nhắc lại bản chất là gì
- Bản chất pháp luật là gì
- Hai thuộc tính thể hiện bản chất pháp luật.
- Mối quan hệ giữa hai thuộc tính trong bản chất pháp luật?

Tiêu đề Nội dung Note


BẢN Khái - Tương tự bản chất nhà nước
CHẤT niệm
CỦA bản chất
PHÁP pháp
LUẬT luật
BẢN
CHẤT
CỦA
PHÁP
LUẬT
VIỆT
NAM
VAI TRÒ
CỦA
PHÁP
LUẬT

9/11/2023. Thảo luận


1. Yếu tố nào quy định đến bản chất và nội dung của Pháp luật?
- Cơ sở kinh tế:
+ Quan hệ sx Chiếm hữu nô lệ: đặc trưng: Chủ nô chiếm hữu nô lệ, coi nô lệ là tài sản. Nô lệ phụ
thuộc hoàn toàn, tuyệt đối vào chủ nô
+ Sx Phong kiến: Phát canh thu tô, địa chủ chiếm đất đai.
+ Sx Tư bản chủ nghĩa:
- Cơ sở xã hội:
- Ý chí của lực lượng cầm quyền
- Thực tiễn, yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống
- Dân chủ xã hội
- Trình độ dân chủ của xã hội
- Truyền thống dân tộc
- Ảnh hưởng điều kiện quốc tế
2. Phân tích luận điểm “Xã hội không thể một ngày thiếu pháp luật”. Nêu quan điểm cá nhân.
HD:
- Đối với xã hội không có giai cấp  Nhận định sai
- Đối với xã hội có giai cấp  Nhận định đúng
+ Nêu Khái niệm Pháp luật và Xã hội
+ Căn cứ vào vai trò của Pháp luật với xã hội
- Ta tiếp nhận pháp luật từ PL tự nhiên  xã hội nào cũng phải có pháp luật.
- Chứng minh phản đề: Nếu không có pháp luật thì sao
3. Phân tích luận điểm “Quá đề cao pháp luật dẫn tới lạm dụng pháp luật”. Nêu quan điểm cá nhân.
- Giải thích: Quá đề cao Pháp luật là gì  tuyệt đối hóa pháp luật, coi pháp luật là yếu tố vạn năng,
toàn năng (Đã chứng minh được Pháp luật không phải công cụ toàn năng)
- Đề cao PL dẫn đến lạm dụng pháp luật  4 cái không sẽ biến mất, PL điều chỉnh mọi quan hệ xã
hội, biện pháp cưỡng chế được sử dụng một cách tràn lan  Trở thành “phản động”
4. Vai trò Pháp luật đối với bản thân mỗi người.
15/11/2023. Nguồn và hình thức của Pháp luật

Tiêu đề Nội dung Note


Khái - Hình thức: phương thức tồn tại, dạng tồn tại
niệm
Hình
nguồn
thức
và hình
của
thức
pháp
của
luật
pháp
luật
Các loại
nguồn
của
pháp
luật
Nguồn
của
pháp
luật Việt
Nam
hiện nay
Hiệu lực
của
VBQPPL
ở Việt
Nam

16/11/2023. Thảo luận


1.

You might also like