Professional Documents
Culture Documents
飲食の専門用語グループ6
飲食の専門用語グループ6
食
業
界
の
専
門
用
語
集
1
目次
はじめに
ベトナム語で飲食業界用語の説明 ............................... 4
ホールスタッフが使う道具類 ......................... 5
ホールスタッフの仕事内容を表した用語 ................... 6
キッチンの道具・場所を表した用語 ................... 6
栄養関連の仕事 ..................................... 7
料理関連の仕事 ..................................... 8
お菓子・パン関連の仕事 ............................... 9
材料・野菜 … ........................................... 11
魚介類・海藻類 ........................................... 17
豆類・種実類 ........................................... 23
乳製品 ................................................. 27
基本料理 ........................................... 28
和食 ................................................. 30
果物 ................................................. 41
飲み物 ................................................. 42
2
第6部 日本で最も人気があるフードストリートトップ 10 . 56
3
ベトナム語で飲食業界用語の説明
ぎょうかい
いんしょくぎょうかいようご
4
第1部 飲食店用語
! お客様が飲食を楽しまれるホールで使われる飲食店用語は、サービススタッフとして
働くなら必ず押さえておきましょう。
(cần nắm được thuật ngữ các quán ăn/ nhà hàng được sử dụng trong các sảnh nơi mà khách
hàng có thể thưởng thức món ăn)
☞ ホールスタッフが使う道具類
(dụng cụ được các nhân viên phục vụ bàn tại các sảnh nhà hàng, quán ăn,v.v. sử dụng)
順 言葉 意味・説明 写真
番
1 トレンチ cái khay bưng đồ
ダスター
2 (ウエス:giẻ lau ) khăn lau bàn/ menu
là một loại máy có kích cỡ
nhỏ để nhập những món ăn
mà khách hàng đã order,
3 ハンディ được liên kết với máy in ( プ
リ ン タ ー ) tại quầy thu
ngân( キ ャ ッ シ ャ ー )/ nhà
bếp
thìa/ thanh khuấy (café,
4 マドラー
nước, cocktail,…)
tên gọi chung cho những đồ
dùng được để sẵn trên bàn
5 カスター
ăn như nước tương, mắm,
tăm,…
từ gọi chung cho những đồ
6 カトラリー dùng khi ăn: dao, nĩa, muỗng,
…
bình đựng nước sẵn trên bàn
7 ウォーターピッチャー để khách có thể tự thêm
nước
8 アイスペール thùng đựng đá
5
9 ビヤタン ly thủy tinh để làm mát
☞ ホールスタッフの仕事内容を表した用語
(thuật ngữ mô tả nội dung công việc của nhân viên tại sảnh)
☞ キッチンの道具・場所を表した用語
(thuật ngữ mô tả công cụ/ địa điểm ở nhà bếp)
6
17 フライヤー nồi chiên/ rán
thiết bị thu gom dầu mỡ
thừa sau khi chế biến;
được lắp đặt ở rãnh thoát
18 グリストラップ
nước trên sàn nhà (các bạn
có thể copy từ lên gg và
xem ảnh rõ hơn nhé!)
でんじちょうりき
19 電磁調理器 bếp điện từ
20 フライパン chảo
いた
21 まな板 thớt
ほうちょう
22 包丁 dao
23 なべ nồi
リンク:https://job.inshokuten.com/foodistMagazine/service/knowhow/detail/147?
fbclid=IwAR31udaqXbN0YOU0BXH0IkGdFqF43uBxZ3R3VWhqbi80xWK9NerU6qV1CfY
https://pro.kao.com/jp/food-biz-support/glossary/
第2部 食に関わる仕事
☞ 栄養関連の仕事
(công việc liên quan đến ngành dinh dưỡng)
えいようし Chuyên gia về "thực phẩm và
24 栄養士 dinh dưỡng"
か ん り え い よ う し
25 管理栄養士 Chuyên gia dinh dưỡng đã
đăng ký ( Chuyên gia hướng
dẫn về dinh dưỡng đạt được
bằng cấp quốc gia sau khi có
bằng cấp chuyên gia dinh
dưỡng; có kiến thức nâng cao
hơn chuyên gia dinh dưỡng và
cung cấp hướng dẫn và quản
7
lý dinh dưỡng phức tạp )
しょくひんぎじゅつしゃ けんきゅうしゃ Kỹ thuật viên / nhà nghiên cứu
26 食品技術者・研究者 thực phẩm
☞ 料理関連の仕事
(công việc liên quan đến món ăn)
ちょうりし
27 調理師 Đầu bếp
Giám đốc điều hành quản lí nhà
28 シェフ_chef bếp với tư cách là đầu bếp hàng
đầu.
Barista - có nghĩa là "người làm
việc tại quán bar (quán cà phê
kiểu Ý phục vụ các bữa ăn nhẹ và
29 バリスタ
rượu)" trong tiếng Ý, và chủ yếu
dùng để chỉ người pha cà phê
espresso.
Bartender (người pha chế, tạo ra
nhiều loại cocktail và các loại đồ
uống khác phục vụ cho khách
30 バーテンダー
hàng tại các quán bar, khách sạn,
nhà hàng,… )
8
Điều phối bàn ăn (tạo kiểu và
thiết kế các bộ đồ ăn dùng trong
テーブルコーディ nhà hàng, khách sạn; tạo kiểu cho
34 ネーター bộ đồ ăn và các tạp chí liên quan
được giới thiệu trên các tạp chí
và quảng cáo như trang nấu ăn ..)
Điều phối viên thực phẩm ( Công
việc liên quan đến tất cả các lĩnh
vực kinh doanh liên quan đến
フードコーディネー thực phẩm, như xuất bản và
35 ター quảng cáo nấu ăn và tạo kiểu,
phát triển thực đơn cửa hàng,
quản lý lớp học nấu ăn, tạo kiểu
bộ đồ ăn. ..)
Nhà nghiên cứu nấu ăn (Công
việc chính của một nhà nghiên
cứu nấu ăn là phát triển các công
りょうりけんきゅうか thức nấu ăn ban đầu, giám sát
36 料理研究家 các sản phẩm như thực đơn nhà
hàng và hộp cơm trưa do các nhà
sản xuất thực phẩm bán, và thúc
đẩy doanh số của công ty)
☞ お菓子・パン関連の仕事
(công việc liên quan đến bánh ngọt/ bánh mì)
パティシエ
Đầu bếp chuyên về bánh ngọt tại
37 ようがししょくにん các cửa hàng bánh ngọt và nhà
(洋菓子職人)
hàng
しょくにん
38 パン 職 人 Chuyên gia về làm bánh mì
わ が し し ょ く に ん
Nghệ nhân làm kẹo Nhật Bản (là
39 和菓子職人 những người thợ thủ công
chuyên về đồ ngọt của Nhật Bản.
9
リンク:https://shingakunet.com/rnet/lp/sweets/
えいようせいぶん
40 栄養成分 thành phần dinh dưỡng
ほぞんほうほう
41 保存方法 cách bảo quản
ちゃくしょくりょう
42 着色料 chất tạo màu
ほぞんりょう
43 保存料 chất bảo quản
む て ん か
44 無添加 chất phụ gia
さ と う ふ し よ う
45 砂糖 不使用 không đường
こくさん
46 国産 hàng nội địa
かいとう sản phẩm cần rã đông trước khi
47 解凍 nấu
sản phẩm sản xuất theo công
ゆ う き nghệ hữu cơ
48 有機
vd: 有機(ゆうき) 野菜(やさい)
せいさんしゃ
49 生産者 nhà sản xuất
か こ う ね ん が っ ぴ
50 加工年月日 ngày tháng sản xuất
しょうひきげん
51 消費期限 hạn sử dụng
第4部 料理の名前・原料
☞ 肉・材料・野菜 …
(nguyên-vật liệu/ rau củ,v.v… )
10
52 鴨肉(かも) thịt vịt
59 かぶ(蕪) củ cải
大根(だいこ
60 củ cải
ん)
かぼちゃ(南
61 bí ngô, bí đỏ
瓜)
11
ズッキーニ bí ngòi
カリフラワー
súp lơ trắng
クレーム・
デュ・バリー là một chậu súp lơ
62
trắng. Creme du Barry
được đặt theo tên của
bà Du Barry, tình nhân
của vua Louis XV Pháp.
白菜(はくさ
64 cải thảo
い)
12
ngưu bàng
ほうれんそう
69 Rau bina (cải bó xôi)
(菠薐草)
さつまいも(薩
70 khoai lang
摩芋)
さといも(里
71 khoai môn
芋)
74 れんこん Củ sen
13
75 ピーマン ớt chuông
76 パプリカ ớt chuông
ớt
78 ナス Cà tím
さやいんげん
80 đậu ve
(莢隠元)
人参(にんじ
82 Cà rốt
ん)
14
83 ゴーヤ Mướp đắng
しょうが(生
85 gừng
姜)
みょうが(茗
86 gừng Nhật Bản
荷)
87 レモングラス Sả
88 セロリ cần tây
89 たけのこ(筍) măng
hẹ
15
hành lá
たま
「 玉ね ぎ 」 - Hành
trắng có khả năng chịu
lạnh tương đối và được
101 ねぎ(葱) trồng chủ yếu ở miền
đông Nhật Bản, chúng
chủ yếu được sử dụng
trong các món nướng và
ninh.
103 サラダ
キノコ
えのきたけ
104 nấm kim châm
(榎茸)
しいたけ
106 nấm hương
(椎茸)
まいたけ
107 nấm khiêu vũ
(舞茸)
16
nấm tùng nhung
☞ 魚介類・海藻類
(Hải sản và rong biển)
17
Cá ngọt
かんぱち
115 Cá cam, cá cam sọc
(間八)
18
Cá sơn đá đỏ
19
Cá tráp biển
Trứng cá tuyết
20
châu Á đến Nhật Bản chủ yếu ở trạng
thái đông lạnh.)
Bạch tuột
かき(牡
128 Hàu
蠣)
21
こんぶ(昆
130 Tảo bẹ
布)
Rong biển
リンク:https://chefgohan.gnavi.co.jp/food/
☞ 豆類・種実類
(Đậu và các loại hạt)
22
Đậu đỏ
https://chocolatenamavn.com/nhat-ban/am-thuc/15-loai-banh-mochi-thuong-thay-tai-
nhat-ban/
えだまめ
134 枝豆 Đậu xanh
23
Đậu tằm, đậu răng ngựa
Đậu gà
24
trưng. Thay vì sử dụng các nguyên vật
liệu từ động thực vật, Zoni tại Nara
được phục vụ riêng biệt với bột đậu
nành kinako.
(https://songhantourist.com/am-thuc/zoni-mon-an-nhat-ban-truyen-thong-khong-the-
thieu-vao-dip-tet.html)
25
tera natto:được gọi là Shiokara natto
hay natto mặn;là một loại natto không
dính, có hàm lượng muối cao, hương vị
tương tự như miso đỏ.
Hạt dẻ
Vừng
リンク:https://kilala.vn/am-thuc/goma-dofu-dau-phu-ma-chang-phai-dau-phu.html
26
☞ 乳製品
(Sản phẩm từ sữa)
Sữa bò
[Bản chất sữa không có màu trắng]
Giống như sữa mẹ, sữa ban đầu là máu.
ぎゅうにゅう Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và
146 牛 乳 hấp thụ sẽ chảy vào máu và được đưa đi
khắp cơ thể để sử dụng. Ở bò cái sau
sinh, máu được vận chuyển đến bầu vú
được các tế bào trong bầu vú chuyển
thành sữa trắng.
Phô mai
(Phô mai là một loại thực phẩm chế biến
được lên men và đông tụ từ sữa của vật
nuôi như bò.
Phô mai được chia thành "phô mai tự
nhiên" và "phô mai chế biến" - được làm
bằng cách nghiền phô mai tự nhiên và
147 チーズ
xử lý nhiệt.)
Một số loại phô mai: +Gorgonzola –
phô mai xanh (có độ mặn đặc biệt với
mốc xanh và rất thích hợp dùng kèm
rượu vang)
+Mozzarella (phô mai không ủ, hợp với
các món salad và pizza)
しょう
148 生 クリーム Kem tươi – heavy cream
生クリームとホイップクリーム
( Heavy cream vs Whipped cream)
生クリーム - Heavy cream:là một loại
kem tươi làm từ sữa bò nguyên chất, có
27
hàm lượng chất béo cao hơn so với
Whipped cream; thường được sử dụng
để tạo kết cấu, bắt bông bánh kem; sử
dụng nhiều trong các công thức nấu ăn
từ món chính cho đến tráng miệng, bao
gồm: Súp, món nướng, bánh táo,
chocolate…
ホイップクリーム - Whipped cream:
được chiết tách từ sữa bò tươi nguyên
chất, không chứa đường, đã được nhà
sản xuất đánh bông sẵn nên có thể dùng
được ngay và không thể điều chỉnh tỷ lệ
nguyên liệu. Thường được bảo quản
trong các bình xịt chuyên dụng và dùng
để xịt trực tiếp lên các món như sữa lắc,
smoothie trái cây, kẹo, cà phê và kem…
https://meta.vn/hotro/whipped-cream-la-gi-5373
Sữa chua
149 ヨーグルト (là sữa lên men được làm bằng cách lên
men sữa tươi với vi khuẩn axit lactic)
☞ 基本料理
(món ăn cơ bản/ thông dụng)
28
156 やぎなべ lẩu dê
166 すし sushi
☞ 和食
(ẩm thực Nhật Bản)
29
Thịt heo chiên xù kiểu Nhật
là món ăn gần giống với món
thịt lợn cốt lết kiểu phương
とん
Tây, trong đó những lát thịt
168 豚カツ lợn dày được nhúng vào bột
và đánh trứng, phủ trong vụn
bánh mì và được chiên trong
dầu. Có cả thịt thăn bò và
tonkatsu phi lê.
30
Gà rán kiểu Nhật: là thịt gà
được ướp với nước tương,
muối và một số loại gia vị
khác nhau, tẩm bột và chiên
trong dầu. Món này giống
như gà rán phiên bản Nhật
か ら あ
Bản, nhưng hương vị rất khác.
172 唐揚げ Có rất nhiều biến thể địa
phương, ví dụ như gà nanban
ở Miyazaki, nơi 唐揚げ được
phủ sốt cải cay tartar và
tebasaki ở Nagoya, nơi
karaage được phủ trong một
loại nước sốt ngọt và cay.
Yakiniku là một món ăn trong
đó thịt bò được ướp với nước
sốt, và nướng trực tiếp trên
やきにく
lửa. Độ tươi của thịt rất quan
173 焼肉 trọng đối với món ăn này.
Bằng cách nướng nhẹ, thực
khách có thể thưởng thức
hương vị mềm mại của thịt bò
Nhật Bản.
31
không phải là một món ăn,
mà là một phong cách ăn phù
hợp nhất với một bữa tiệc.
Thực đơn cho bữa ăn thường
bao gồm ichijusansai(một
món súp, sashimi, một món
nướng và một món nấu chín),
ngoài ra còn có món khai vị
かいせきりょうり
(otooshi), các món chiên
176 懐石料理 (agemono), các món hấp
(mushimono), salad Nhật Bản
(aemono), đồ muối chua và
những món khác. Sau khi
thưởng thức xong những món
trên, bạn sẽ được phục
vụ cơm, súp miso, dưa chua
(konomono) và trái cây
(mizugashi).
Robatayaki không hoàn toàn
là một loại thực phẩm, mà là
tên gọi của một loại nhà hàng.
Tại nhà hàng, cá và rau được
ろ ば た や
nấu trên lò sưởi và nhân viên
177 炉端焼き sẽ trao cho thực khách một
chiếc thìa gỗ lớn, được gọi là
horikaeshibera. Đồ ăn sẽ
được nấu trực tiếp trên than,
mang lại cho món ăn một
hương vị độc đáo.
さ ぬ き
178 讃岐うどん Mì Sanuki Udon
32
Gyutanyaki: đây là một món
ăn từ Sendai nơi lưỡi bò (牛タ
ン ) được chế biến theo cách
đặc biệt làm mềm thịt. . Trong
một món ăn điển hình, thực
khách thường sẽ có cơm
được nấu với lúa mạch
ぎゅう や (mugimeshi) và súp thịt bò
179 牛 タン焼き cùng với lưỡi bò. Với
Mugimeshi, bạn thường sẽ
được phục vụ kèm với tororo
(khoai mỡ nghiền), cùng với
các loại dưa chua khác nhau,
chẳng hạn như bắp cải trắng
hoặc ớt được ướp trong miso.
33
Lươn nướng là lươn (unagi
trong tiếng Nhật) được phủ
trong nước sốt và nướng trên
than củi. Ở một số vùng nhất
định, nó được hấp, chứ không
かばやき
phải nướng. Có một loại
182 うなぎの蒲焼 kabayaki không được nhúng
trong nước sốt trước khi
nướng, được gọi là shiroyaki,
nhưng nói chung, lươn
thường được nhúng trong
nước tương và nước sốt ngọt
có đường trước khi nướng.
Cá nướng. Đây là món ăn
truyền thống thường xuất
hiện trong các bữa cơm kiểu
Nhật. Cá được nướng trực
tiếp trên ngọn lửa, có lớp da
や ざかな
ngoài được nướng săn, cảm
183 焼き魚 giác giòn tan khi nhai. Các loại
cá điển hình thường được sử
dụng để chế biến món này là
cá ngừ (aji), cá thu đao
(sanma), cá thu (saba) và cá
hồi (shake).
Oden. Mặc dù có rất nhiều sự
khác biệt giữa các vùng ở
Nhật Bản, nhưng oden điển
hình là một món ăn trong đó
daikon (củ cải trắng), thịt và
184 おでん
bóng cá, trứng luộc và các
thành phần khác được đun
sôi trong nước dùng làm từ cá
ngừ khô hoặc tảo konbu trộn
với nước tương.
34
Bánh xèo Nhật Bản. Một
món ăn trong đó rau, thịt, hải
sản và các thành phần khác
được thêm vào hỗn hợp bột
mì, trứng và chiên chín trên
chảo nóng. Tùy thuộc vào khu
この や
vực, các thành phần được xếp
185 お好み焼き riêng sau đó trộn lẫn thay vì
được trộn sẵn. Ở hầu hết các
khu vực của Nhật Bản, các
đầu bếp tại nhà hàng sẽ nấu
okonomiyaki cho thực
khách,nhưng ở vùng Kanto,
có nhiều nhà hàng để cho
thực khách tự mình chế biến.
35
Nikujaga là về món ăn truyền
thống tại nhà của Nhật Bản
nơi khoai tây và thịt được
にく
hầm trong nước tương và
188 肉じゃが nước sốt có đường. Cà rốt và
shirataki (mì làm từ
konnyaku) đôi khi cũng được
thêm vào món ăn này.
Bánh bạch tuộc chiên
Takoyaki là món gồm gột hỗn
hợp bột mì, nước và nước
dùng được đổ vào một khay
đặc biệt với các khuôn nửa
vòng tròn nhỏ trong đó. Cắt
bạch tuộc, bắp cải, tôm khô
や và bột chiên giòn, sau đó rắc
189 たこ焼き vào hỗn hợp, và đem chiên
lên. Trong quá trình chiên,
một nửa vòng tròn bánh viên
được lật lại và cuối cùng trở
thành chiếc bánh viên hình
cầu. Takoyaki có hương vị
tương tự okonomiyaki, và
được rưới nước sốt khi ăn.
Mì xào yakisoba: gồm mì xào,
thịt lợn, bắp cải, giá đỗ và các
や
thành phần khác, và nước sốt
189 焼きそば Worcester phủ bên trên. Sốt
yakisoba thường được trang
trí với gừng đỏ, và rắc rong
biển khô.
Xúc xích, hành tây và ớt xanh
xào với mì ống luộc tạo
hương vị với nước sốt cà chua
190 ナポリタン đã tạo nên món Napolitan -
món mì Ý sốt cà chua phiên
bản Nhật Bản, nhưng với một
hương vị hoàn toàn khác
36
Kamameshi : là một món
ăn mà các phần cơm riêng lẻ
được nấu trong một chiếc nồi,
được gọi là kama, với nước
tương, mirin và các thành
phần khác. Trước khi nấu
cơm, thịt gà, hải sản, rau và
かま
các thành phần khác cũng
191 釜めし được thêm vào, cùng với
trứng cá hồi sau khi nấu. Món
ăn được để nguyên trong nồi
khi phục vụ thực khách,
nhưng khi ăn chúng thực
khách phải lấy ra bát. Cơm
cháy quanh kama, được gọi là
koge.
Tamagoyaki là một loại
trứng tráng cuộn.Người ta
thường thêm nước tương
hoặc nước dùng dashi vào
món ăn. Tamagoyaki với dashi
たまごや
được thêm vào được gọi là
192 卵焼き dashimaki tamago, và trong
khi bề ngoài tương tự như
tamagoyaki thông thường,
nhưng hương vị lại khá khác
nhau.
37
Trứng hấp là một món ăn
trong đó các thành phần khác
nhau như thịt gà, cá trắng,
tôm, bột cá hấp (kamaboko)
và hạt ginnan được thêm vào
ち ゃ わ ん む hỗn hợp trứng và nước dùng
194 茶碗蒸し dashi để trong một chiếc cốc
(chawan) và sau đó đem
hấp lên. Nó có một vẻ ngoài
và kết cấu tương tự như bánh
flan, nhưng với một hương vị
rất độc đáo
Là món rau dưa ngâm Nhật
つけもの
Bản. Tại Nhật, người ta làm ra
195 漬物 món này bằng cách ngâm các
loại rau, củ vào trong muối,
giấm hoặc rượu sake.
たまご
Một món cơm mà trứng sống
196 卵かけごはん được trộn với nước tương và
đổ lên cơm nóng.
38
Hiyayakko là món vụn cá ngừ
ひややっこ
và gừng được đặt lên trên
199 冷奴 đậu phụ và rưới một chút
nước tương lên trên.
39
Sashimi là một món ăn
truyền thống của Nhật Bản
さ し み
với cá sống được cắt thành
204 刺身 miếng nhỏ và ăn kèm với
nước tương. Bằng cách thêm
gia vị như wasabi hoặc gừng,
sashimi sẽ ngon hơn.
Là một món thạch tráng
miệng Nhật Bản làm từ tương
đậu đỏ, agar, và đường. Nó
thường được bán dưới dạng
các khối và được ăn bằng các
lát. Có hai loại chính: neri
みず yōkan và mizu yōkan. "Mizu"
205 水ようかん nghĩa là "nước", nghĩa là nó
được làm với nhiều nước hơn
bình thường. Mizu
yōkan thường được bảo quản
lạnh và ăn vào mùa hè. Theo
wikipedia.
40
Là một món ăn đặc sản ở tỉnh
Iwate. Đây là món mì nhưng
được chế biến theo một cách
khác biệt so với các món mì
thông thường như ramen,
soba. Để làm ra sợi mì
này người ta nhào bột mì thật
kỹ, sau đó kéo dãn ra và xé
thành từng mảnh nhỏ. Những
207 ひっつみ “mảnh mì” này được gọi là
Hittsumi. Người ta cho
Hittsumi vào nồi súp chứa
hỗn hợp rau củ được thu
hoạch theo từng mùa rồi nêm
nước tương shoyu vào, cuối
cùng nấu thành món mì với
nước dùng đặc, nhiều rau củ.
Có nơi còn cho thêm thịt heo
vào.
リンク:https://www.tsunagujapan.com/vi/50-japanese-foods-to-try-while-you-
are-in-japan/
https://www.tsunagujapan.com/vi/6-must-try-foods-in-tohoku/
https://blog.traveloka.com/vn/danh-sach-10-mon-an-phai-thu-khi-den-nhat-ban-
ban-khong-the-bo-lo/
☞ 果物
(hoa quả)
41
210 アプリコット quả mơ
かき
211 柿 hồng giòn
もも
218 桃/ピーチ quả đào
なし
219 梨 quả lê
220 ザボン quả bưởi
221 グアバ quả ổi
222 ドラゴンフルーツ thanh long
223 すもも mận
42
dâu tây
☞ 飲み物
(thức uống)
ノンアルコール
232 Bia không chứa cồn.
ビール
43
bia tươi_ Bia chưa qua xử
lý nhiệt. Vì hầu hết các loại
なま
233 生ビール bia được áp dụng ở Nhật
Bản, nên hầu hết các loại
bia đều là bia tươi.
44
Cà phê espresso(cà phê
pha máy/xay), Cà phê
được tạo ra bằng cách tạo
áp lực để chiết xuất những
hạt cà phê espresso
nghiền mịn ,Tỷ lệ hạt cà
238 エスプレッソ phê với nước cao hơn cà
phê thông thường, hương
vị đậm đà hơn. Vì thời gian
cho nước vào trôi qua
ngắn nên lượng cafein ít và
có thể thưởng thức hương
vị cà phê nguyên chất.
45
Là một loại nước giải khát
(nước uống có ga), trong
đó các muối vô cơ được
hòa tan trong nước và khí
carbon dioxide được bơm
みず
242 ソーダ水 vào. Một số loại trong số
này có hoặc không có
hương vị và chất làm ngọt,
và loại thứ hai, không vị,
đôi khi được gọi là "nước
có ga" hoặc "Soda trơn".
46
đông lạnh thành những
miếng nhỏ, nước, đá và
các sản phẩm từ sữa (sữa,
sữa chua, kem, v.v. )., Mật
ong (xi-rô), vv được tạo ra
bằng cách khuấy bằng máy
trộn. Vẻ ngoài của nó
tương tự như đồ uống
đông lạnh sử dụng đá
nghiền hoặc đá mềm như
đá lạnh, nhưng có một sự
khác biệt lớn trong việc sử
dụng nguyên liệu tự đông
lạnh.
47
ngọt với đường. Ban đầu,
sữa đông được làm từ sữa
bò và trâu, và chất lỏng
(bơ sữa), là sản phẩm phụ
của quá trình tách bơ gọi
là "Makhan", được uống
bằng cách khuấy nó. Ngoài
ra, sữa đông chủ yếu được
sản xuất ở Ấn Độ, Pakistan,
Nepal, v.v., và mặc dù
trông giống với sữa chua
tự nhiên của Nhật Bản
nhưng hương vị của nó hơi
khác một chút.
48
Genmaicha là một loại trà
có hương vị được làm
げんまいちゃ
248 玄米茶 bằng cách trộn gạo lứt
rang ở nhiệt độ cao với trà
xanh.
49
Chè thứ hai là chè xanh
(chè) được chế biến bằng
cách hái những mầm mọc
sau chè thứ nhất (chè
mới). Người ta nói rằng
hương vị kém hơn
Ichibancha bởi vì nó được
làm bằng cách hái những
にばんちゃ
251 二番茶 mầm đã nảy mầm khoảng
một tháng rưỡi sau khi hái
Ichibancha và chọn những
mầm đã phát triển trong
một khoảng thời gian
ngắn. Đặc biệt, vì lượng
catechin cao hơn bancha
nên vị đắng có xu hướng
mạnh hơn.
はなちゃ
253 花茶 Trà hoa là một loại trà của
Trung Quốc sử dụng hoa
50
để pha trà. Chúng bao gồm
những loại truyền hương
thơm của cánh hoa sang lá
trà, những loại trộn cánh
hoa khô với lá trà, và
những loại tự ngấm vào
cánh hoa như trà thảo
mộc và uống chúng, và
thường là trà xanh (trà
trắng, một số dùng trà
xanh , trà đen và trà đen).
やさい
255 野菜ジュース Nước ép rau củ là thức
uống được làm bằng cách
51
xay nhuyễn các loại rau củ.
Nó ổn định và phổ biến vì
nó chứa các chất dinh
dưỡng tự nhiên cân bằng
tốt như vitamin, khoáng
chất và chất xơ mà người
hiện đại có xu hướng
thiếu, và nó rất dễ dàng để
có được.
52
第5部 野菜の切り方 ( 1 số cách thái rau
củ)
Thái mỏng
う す ぎ ♦ Rau củ thái dạng khoanh tròn với
258 薄切り độ dày tầm 1mm thật đều nhau.
♦ Sử dụng cho hành tây, củ cải
trắng,…
Cắt xéo, cắt chéo
53
♦ Sử dụng cho các loại củ quả.
Cắt hình bán nguyệt
54
Cắt khối vuông
Cắt miếng
55
Thái theo sớ
56
リンク:https://www.kikkoman.co.jp/homecook/basic/vege_cut/slice.html
https://ogatakasumi.wordpress.com/2014/03/18/gioi-thieu-cac-ky-thuat-cat-tia-theo-phong-
cach-nhat-ban-1-ky-thuat-don-gian/
第6部 日本で最も人気があるフードストリートトップ 10
57
chỉ có thể tìm thấy ở đây.
được mệnh danh là “Thiên
ゆ ふ い ん
đường đồ ngọt” vì nơi đây nổi
湯布院( tiếng với rất nhiều món đồ
280 おおいたい
58
Trên đường đi ra cây cầu
Togetsukyo từ ga Arashiyama
bạn sẽ bắt gặp một khu phố
あらしやましょうてんがい
với rất nhiều cửa hàng ăn
嵐山商店街(
283 きょうと khác nhau từ các món mặn
京都) như korokke, thịt xiên cho
đến các món ngọt như kem,
bánh kẹo truyền thống 5
Wagashi,...
Tại đây có vô số các cửa hàng
khác nhau như cửa hàng thủy
おたるさかいまちどお
tinh, hải sản, đồ ngọt, cửa
小樽堺町通り
しょうてんがい hàng sushi và các cửa hàng
284 商店街(
ほっかいどう kiểu Otaru. Hokkaido nổi
北海道) tiếng với hải sản tươi ngon,
thịt cừu nướng và những món
4
đồ ngọt bắt mắt.
Dotonbori là khu phố ẩm thực
nổi tiếng nằm tại thành phố
Osaka thuộc tỉnh Osaka. Đến
đây thực khách sẽ hiểu được
lý do tại sao Osaka được
mệnh danh là “căn bếp của
Nhật Bản”. Phố mua sắm
Dotonbori có 140 cửa hàng
khác nhau nằm dọc hai bên
どうとんぼり sông
285 道頓堀(おさ Dotonbori,Takoyaki,Okonomi
か) yaki hay Kushikatsu là những
cửa hàng đồ ăn phổ biến mà
bạn sẽ tìm thấy ở đây. Chỉ cần 3
một buổi chiều đi bộ trên con
phố này là bạn có thể nếm
thử vô vàn các hương vị
takoyaki khác nhau từ loại có
miếng bạch tuộc lớn cho đến
loại có nhiều hành lá,...
59
Đến đây bạn sẽ được thưởng
thức nhiều món ăn Trung Hoa
mang hương vị bản xứ do
chính người dân bản địa làm
nên như há cảo, sủi cảo, bánh
bao, vịt quay Bắc Kinh,... hay
thậm chí là cả trà sữa trân
よこはまちゅうかがい
châu. Chưa cần đặt chân vào
横浜中華街( trong khu phố bạn đã có thể
286 か な が わ
60
korokke khác nhau được chế
biến công phu ở nhiều cửa
hàng. Không chỉ là sự khác
biệt giữa hương vị của các cửa
hàng, thực khách còn được
nếm và so sánh giữa nhiều
loại korokke mới lạ như vị cà
ri, vị kem hay vị oden.
リンク:https://www.tsunagujapan.com/vi/top-10-food-courts-in-japan/
おしまい
グループ6
1. NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH 19CNJ01
2. TRẦN THỊ THU BÔNG 19CNJ02
3. LÊ THỊ MỸ DUNG 19CNJ02
4. NGUYỄN TRẦN ĐOAN THỤC 19CNJ02
61
62
63