You are on page 1of 11

Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


Câu 1
Người ta đặt một hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang. Sau một thời gian
rễ cong xuống còn thân cong lên. Hiện tượng trên gọi là gì? Hãy giải thích nguyên
nhân?
4 - Tính hướng đất của thực vật: Rễ hướng đất dương, ngọn 1,0 đ
hướng đất âm.
- Nguyên nhân: 1,0 đ
+ Do sự phân bố auxin không đều ở hai mặt rễ và ngọn: mặt
trên có nồng độ auxin thấp hơn mặt dưới.
+ Ở rễ nồng độ auxin cao ở mặt dưới đã ức chế sự kéo dài và
lớn lên của tế bào mặt dưới so với mặt trên  Kết quả rễ mọc cong
xuống dưới. Ở ngọn, nồng độ auxin cao ở mặt dưới đã kích thích sự
lớn lên và kéo dài của tế bào mặt dưới so với mặt trên  Kết quả
ngọn cong lên trên.

Câu 2
Một cây non trồng trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được treo nghiêng.
Sau một thời gian người ta quan sát thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ lại mọc chui ra khỏi lỗ hộp
xốp một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp rồi lại chui ra và cứ như vậy rễ sinh trưởng có kiểu uốn
theo kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích?

Ý Nội dung Điểm


a + Ngọn cây mọc thẳng là do hướng đất âm, hướng sáng dương. 0,25
+ Rễ cây phải mọc theo hướng đất dương theo chiều thẳng đứng nhưng nhu cầu
về nước và chất dinh dưỡng nên rễ phải vòng lên qua các lỗ thủng vào nơi chứa 0,25
đất ẩm, cứ thể tạo nên hình làn sóng của rễ. Thí nghiệm này thể hiện tính hướng
kép: hướng đất và hướng nước.
- Ngọn hướng sáng dương còn đầu rễ hướng đất dương.
+ Dưới tác động của ánh sáng auxin ở phần ngọn và phần rễ chuyển về phía
không có ánh sáng làm cho sự sinh trưởng, mặt dưới của phần chồi nhanh hơn 0,25
làm cho phần ngọn mọc thẳng lên theo tính hướng sáng dương.
+ Trong khi đó mặt dưới của rễ hàm lượng auxin lại quá cao do lượng auxin từ 0,25
phần ngọn chuyển xuống gây ức chế sự sinh trưởng ở mặt dưới so với mặt trên.
Làm cho đỉnh rễ quay xuống hướng đất dương.

CÂU 3
a) Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng
động và ứng động.
b) Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn.
a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động:
Hướng động Ứng động
Hình thức phản ứng của một bộ Hình thức phản ứng của
phận của cây trước một tác nhân cây trước một tác nhân 0,5
kích thích theo một hướng xác định. kích thích không định
1
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

hướng.
Khi vận động về phía tác nhân kích Có thể là ứng động không 0,5
thích gọi là hướng động dương, khi sinh trưởng( vận động
vận động tránh xa tác nhân kích theo sức trương nước)
thích gọi là hướng động âm. hoặc ứng động sinh
trưởng (vận động theo
chu kì đồng hồ sinh học).
Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: Tuỳ tác nhân sẽ có các
hướng đất, hướng sáng, hướng hoá, kiểu như: vận động quấn 0,5
hướng nước. vòng, vận động nở hoa
theo nhiệt độ ánh sáng;
hoạt động theo sức trương
nước.
b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong
thực tiễn?
- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng
ăn sâu. 0,25
- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây
không che lấp nhau để lá vươn theo ánh sáng--> quang hợp tốt.
0,25
( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)

Câu 4: a. Thế nào là vận động hướng động ? Cho ví dụ. Vì sao vận động hướng
động xảy ra chậm, trong khi vận động cảm ứng xảy ra nhanh ?
b. Hãy nêu các điểm khác nhau giữa auxin và gibêrelin về cấu tạo hóa học, nồng
độ tác dụng, các chất tổng hợp.
HD:
-Vận động hướng động xảy ra chậm, trong khi vận động cảm ứng xảy ra nhanh vì vận
động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin và sự sinh trưởng, sự
phân chia của tế bào, trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học
và sự thay đổi sức căng trương nước.
b - Khác nhau giữa auxin và gibêrelin
Tiêu chí Auxin Gibêrelin

Cấu tạo Auxin trong phân tử có nguyên Gibêrêlin thì không có N


hóa học, tố nitơ
Nồng độ Auxin kích thích hay ức chế Gibêrelin thì không ức chế
tác dụng phụ thuộc vào nồng độ
Các chất Auxin có tất cả các chất tự Gibêrelin thì chỉ có các chất tự
tổng hợp nhiên lẫn các chất tổng hợp nhiên, không có các chất tổng
nhân tạo hợp nhân tạo
2
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

Câu 5
Phân biệt cử động ở lá cây trinh nữ về bản chất, tác nhân kích thích, cơ chế, tính chất
biểu hiện, ý nghĩa trong 2 trường hợp sau:
- Khi va chạm cơ học.
- Buổi sáng - buổi tối.
Chỉ tiêu Cử động lá buổi sáng - Cử động lá khi va
chiều chạm cơ học
Bản chất Ứng động sinh trưởng Ứng động không sinh
trưởng
Tác nhân Ánh sáng Tác động cơ học
kích thích
Cơ chế Do tác động của auxin dẫn Do sự thay đổi sức
đến sự sinh trưởng không trương nước của TB
đều ở mặt trên và mặt dưới chuyên hóa nằm ở cuống
của lá lá, không liên quan đến
sự sinh trưởng
Tính chất Chậm hơn Nhanh hơn
biểu hiện Có tính chu kì Không có tính chu kì
Ý nghĩa Giúp lá xòe ra khi có ánh Giúp lá không bị tổn
sáng để quang hợp và khép thương khi có tác động
lại vào đêm để giảm thoát cơ học
hơi nước
Câu 6 (1 điểm). Vì sao quá trình vận động hướng động và vận động cảm ứng
lại có sự khác nhau về thời gian phản ứng với các yếu tố tác động của môi trường ?
Cho ví dụ?
Câu 7 (2 điểm). Hãy chỉ ra các cách phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt để hạt
có thể nảy mầm?
- Quá trình vận động hướng động xảy ra chậm vì liên quan đến sự phân
bố lại hàm lượng các chất điều hoà sinh trưởng ở hai phía cơ quan, cơ thể.
Liên quan đến sự sinh trưởng tế bào hai phía bị tác động và không bị tác
động của yếu tố môi trường.
4 Ví dụ : tính hướng sáng, hướng trọng lực…
- Quá trình vận động cảm ứng: Xảy ra nhanh vì liên quan đến đồng hồ
sinh học, đến sức căng trương nước ở các tế bào khớp gối. Những vận
động này xảy ra theo nhịp sinh học và theo hoạt động của các bơm ion.
Ví dụ : Vận động ngủ của lá, cây bắt mồi, cây xấu hổ...
3
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

Các cách phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, củ:
- Biện pháp cơ giới: chà xát cho mỏng vỏ, ghè nhẹ cho nứt vỏ…
- Biện pháp tăng tính thấm của vỏ hạt và củ như: xếp 1 lớp hạt, một lớp
cát ẩm, sau một thời gian tính thấm của hạt tăng và hạt có thể nảy mầm
5 hoặc sử dụng hóa chất để làm tăng tính thấm của vỏ hạt, củ.
- Biện pháp sử dụng chất kích thích sinh trưởng (hiệu quả nhất): thường
sử dụng giberelin để tăng tỉ lệ GA/AAB để kích thích nảy mầm.
- Biện pháp xử lý nhiệt độ thấp: Khi xử lý hạt, củ với nhiệt độ thấp, hàm
lượng GA tăng lên và AAB giảm xuống cũng kích thích nảy mầm.
Câu 8
a. Hãy so sánh hiện tượng hướng sáng của thân và hiện tượng hoa nở vào buổi sáng
của cây.
b. Trình bày thí nghiệm cho thấy: “phôi trong hạt cà chua đã sản sinh ra auxin để
kích thích bầu noãn phát triển thành quả”.
a- Giống nhau:
+ Đều là sự phản ứng dưới tác động môi trường (cảm ứng của cây)
+ Đều do tác động của ánh sáng.
+ Đều có sự sinh trưởng không đều của các tế bào ở 2 phía đối diện của
các cơ quan
- Khác nhau:
+ Hướng sáng: là hướng động (vận động có hướng)
+ Hoa nở vào buổi sáng là phản ứng không định hướng (ứng động)
b- Trồng cà chua thành 2 lô khác nhau
Câu 5 + Lô 1: không cho hoa cái thụ phấn và thụ tinh (không hình thành nên
phôi và hạt)
+ Lô 2: không cho hoa cái thụ phấn và thụ tinh + tiêm auxin với nồng độ
phù hợp vào bầu noãn.
- Kết quả:
+ Các cây ở lô 1: không tạo ra quả.
+ Các cây ở lô 2: tạo nên quả cà chua không hạt.
- Kết luận: Khi không có sự thụ tinh hình thành phôi (hạt) lượng auxin
trong bầu noãn rất thấp không đủ kích thích bầu noãn phát triển thành
quả.

4
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

Câu 9
a. So sánh hai hiện tượng sau:
A: Chiếu sáng với cường độ thích hợp từ mọi hướng vào một hoa thì hoa nở.
B: Khi được chiếu sáng từ một hướng nhất định, cây chỉ mọc về hướng ấy.
Đáp án:
Câu Hiện tượng A: Chiếu sáng với cường độ thích hợp từ mọi hướng vào
5a một hoa thì hoa nở: Quang ứng động (Ứng động sinh trưởng) 0,25
Hiện tượng B: Khi được chiếu sáng từ một hướng nhất định, cây chỉ
mọc về hướng ấy: Hướng động (Hướng sáng)
* Giống nhau:
- Đều là hình thức cảm ứng trả lời của thực vật trước tác nhân của môi 0,25
trường.
- Đều chịu tác động của tác nhân là ánh sáng .
- Đều có sự tham gia của hoocmôn thực vật auxin, dẫn đến sự sinh
trưởng không đồng đều ở hai phía của bộ phận cảm ứng.
- Giúp thực vật thích ứng được với các điều kiện biến động của môi
trường.
* Khác nhau:
Hướng sáng Quang ứng động 0,5
Kích thích của môi trường theo Kích thích môi trường có thể từ
một hướng mọi hướng
Hướng về tác nhân kích thích
(+) hoặc hướng ngược lại, rời Hướng cảm ứng bất kỳ.
xa tác nhân kích thích (-)
Do tác động của các chất
Do tác động của tác nhân bên
hoocmon thực vật (chất điều
ngoài/bên trong gây ra nhưng
hoà sinh trưởng) gây ra sự sinh
biến đổi quá trình sinh hoá
trưởng phân chia không đông
(trương nước, co nguyên sinh)
đều của tế bào về hai phía đối
với những mức độ khác nhau ở
diện nhau ở nơi thực hiện phản
bộ phận thực hiện phản ứng.
ứng.
Phản ứng chậm. Phản ứng nhanh hơn.
Có ở hầu hết thực vật. Mang tính chủng loại.

Câu 11

5
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

a. Vì sao thực vật có tính hướng sáng và tính cảm ánh sáng nhưng đối với trọng lực
chỉ có tính hướng mà không có tính cảm? Phân biệt sự khép và mở lá cây trinh nữ khi
sáng sớm và chiều tối với khi có tác động cơ học?
a - Tính hướng là phản ứng tác động có hướng của tác nhân kích thích còn tính cảm
là tác động không có hướng của tác nhân kích thích. Vì trọng lực là một đại lượng
có hướng nên không có tính cảm.
- Phân biệt
Kiểu Lá khép, mở khi Lá khép, mở khi có tác
cảm sáng tối động cơ học
ứng

Chỉ tiêu
Bản chất Ứng động sinh Ứng động không sinh trưởng
trưởng
Tác nhân Ánh sáng Sự va chạm (cơ học)
kích thích
Cơ chế Do tác động của Do sự thay đổi sức trương
auxin dẫn tới sự sinh nước của tế bào chuyên hóa
trưởng không đều ở 2 nằm ở cuống lá không liên
mặt lá quan đến sinh trưởng
Tính chất Biểu hiện chậm hơn, Biểu hiện nhanh hơn, không
biểu hiện có tính chu kì có tính chu kì
Ý nghĩa Giúp lá xòe ra khi có Giúp lá không bị tổn thương
ánh sáng để quang khi có tác động cơ học
hợp và cụp lại về đêm
để giảm thoát hơi
nước
Câu 10
Phân biệt vận động của các tua cuốn ở cây bầu bí với sự quấn vòng của rau muống
(loại phản ứng, bộ phận phản ứng, tính chất tác nhân, thời gian phản ứng)
Phân biệt vận động của các tua cuốn ở cây bầu bí với sự quấn vòng của rau muống:
Bầu bí Rau muống
Loại phản ứng Hướng động tiếp xúc Ứng động tiếp xúc
Bộ phận phản Hoạt động của tua Hoạt động của thân
ứng cuốn chính
Tính chất phản Phản ứng trả lời kích Phản ứng trả lời kích
6
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

ứng thích theo 1 hướng xác thích không định


định (kích thích quanh hướng
1 trụ cố định)
Thời gian phản Chậm Nhanh
ứng

Câu 12
a. Trình bày vai trò của auxin và ion K+ trong cảm ứng của thực vật?
b. Người ta giữ khoai tây một tuần trong không khí sạch, sau đó giữ một tuần trong
nitơ sạch rồi lại giữ một tuần trong không khí sạch. Lượng CO2 giải phóng ra trong
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Lượng CO2

Thời gian (tuần)

Nội dung
a.
* Vai trò của auxin:
- Kích thích phân chia và kéo dài tế bào.
- Sự phân bố không đồng đều của auxin đã tạo nên tính hướng sáng và hướng đất:
+ Ngọn cây hướng sáng dương, phía khuất sáng auxin nhiều làm tế bào kéo dài 
ngọn cây cong về phía ánh sáng.
+ Rễ cây hướng sáng âm, mặt trên lượng auxin thích hợp (ít) làm tế bào rễ kéo dài 
rễ cong xuống.
* Vai trò của ion K+:
- Gây hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ: khi va chạm, K + ra khỏi không bào gây mất nước
7
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

ở thể gối  lá cụp.


- Gây đóng mở khí khổng:
+ Ion K+ trong tế bào khí khổng tăng  hút nước  khí khổng mở.
+ Ion K+ trong tế bào khí khổng giảm  mất nước  khí khổng đóng.
b.
- Trong tuần thứ nhất: quá trình hô hấp của khoai diễn ra bình thường theo quá trình hô
hấp hiếu khí. Lượng CO2 thoát ra ổn định.
- Trong tuần thứ hai: khoai tây được giữ trong nitơ sạch, quá trình hô hấp hiếu khí bị ức
chế. Tuy nhiên trong giai đoạn đầu còn một ít oxi hòa tan trong gian bào. Hai quá trình hô
hấp hiếu khí và yếm khí xảy ra đồng thời → lượng CO2 ít và giảm nhanh. Giai đoạn sau,
oxi hoàn toàn hết chỉ xảy ra quá trình hô hấp yếm khí tạo ra axit lactic không tạo ra CO2.
Trong điều kiện yếm khí, con đường dẫn truyền electron bị ức chế và việc cung cấp NAD +
ban đầu của tế bào nhanh chóng bị dùng hết, NADH thường nhường electron cho chất dẫn
xuất của pyruvic để hình thành axit lactic nhờ đó giải phóng NAD+.
Do sự quay vòng của NAD+ nên axit pyruvic từ quá trình đường phân được chuyển thành
axit lactic. Nhưng quá trình này làm mất năng lượng đáng kể, do đó tế bào kị khí dùng
nhiều glucozo và tạo ra lượng lớn axit lactic.
- Trong tuần thứ 3: Trong không khí sạch, các mô có oxi sẽ đẩy mạnh oxi hóa các axit
lactic chuyển thành axit pyruvic tham gia vào chu trình Creb. Do đó có sự tăng cao hàm
lượng CO2 thải ra ở đầu tuần thứ 3, sau đó quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra bình thường
→ lượng CO2 ổn định trở lại.

Câu 13
a) Chứng minh rằng sự đóng mở khí khổng là một dạng cảm ứng của thực vật.
b) Dự đoán kết quả của 3 thí nghiệm sau, giải thích. Từ đó hãy rút ra kết luận về
vai trò của Auxin và Xitokinin đối với sinh trưởng
- Thí nghiệm 1: Hạt đậu nảy mầm sinh trưởng bình thường.
- Thí nghiệm 2: Cắt chồi ngọn của hạt đậu nảy mầm.
- Thí nghiệm 3: Giữ chồi ngọn nguyên vẹn, bổ sung xitokinin vào lá mầm.
a) Chứng minh:
- Là dạng ứng động không sinh trưởng.
- Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào hình hạt đậu.
8
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

5 Khi tế bào no nước, khí khổng mở để lá thoát hơi nước ra ngoài; khi tế bào
(2,0 điểm) thiếu nước, khí khổng đóng để hạn chế sự thoát hơi nước
b) * Kết quả:
- TN 1: ưu thế ngọn, chồi ngọn sinh trưởng, chồi bên không sinh trưởng.
- TN2: Chồi bên sinh trưởng.
- TN 3: Chồi ngọn sinh trưởng kém, chồi bên sinh trưởng mạnh, ưu thế ngọn
yếu.
* Giải thích:
- TN 1: Có hàm lượng auxin cao -> kìm hãm sự sinh trưởng của chồi bên->
ưu thế đỉnh.
- TN2: Chồi ngọn bị cắt, auxin ở đỉnh sinh trưởng không còn -> mất khả năng
kìm hãm -> sinh trưởng chồi bên.
- TN3: Xitokinin ngoại sinh bổ sung -> giảm tỉ lệ auxin/ xitokinin -> chồi bên
sinh trưởng mạnh, chồi ngọn sinh trưởng yếu đi.
* Kết luận:
Au làm tăng ưu thế đỉnh sinh trưởng. Xi làm giảm ưu thế đỉnh sinh trưởng.
Tỉ lệ auxin/ xitokinin càng cao ưu thế ngọn càng mạnh, tỉ lệ càng thấp sự
phân cành càng ưu thế
Câu 14
a. Xác định hình thức cảm ứng của thực vật trong các ví dụ sau:
- Sự quấn vòng theo cọc của tua cuốn ở cây họ đậu
- Sự quấn vòng của đỉnh chồi ở cây rau muống
- Sự cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
- Sự cụp lá của cây họ đậu vào buổi tối
a.
- Sự quấn vòng theo cọc của tua cuốn ở cây họ đậu: hướng tiếp xúc
- Sự quấn vòng của đỉnh chồi ởcây rau muống: vận động cuốn vòng thuộc ứng động
sinh trưởng
- Sự cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm: ứng động tiếp xúc thuộc ứng động không
sinh trưởng
- Sự cụp lá của cây họ đậu vào buổi tối: vận động thức ngủ thuộc ứng động sinh
trưởng
Câu 15:

a. Điểm khác nhau giữa vận động khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng
với vận động khép lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học?

9
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

* Khác nhau:
Cử động của lá cây Cử động của lá cây trinh nữ
phượng
Bản chất Là loại ứng động sinh Là kiểu ứng động không sinh 1,0
trưởng trưởng....................................
.......................................... ......
.....
Tác nhân kích Ánh sáng Sự va chạm cơ
thích học.........................
Cơ chế Do tác động của auxin Do sự thay đổi sức trương
dẫn đến sự sinh trưởng nước của tế bào chuyên hóa
không đồng đều ở mặt nằm ở cuống lá, không liên
trên và mặt dưới lá.......... quan tới sinh
trưởng....................................
.......
Tính chất biểu Biểu hiện chậm, có tính Biểu hiện nhanh hơn, không
hiện chu kỳ có tính chu
.......................................... kỳ..................................
......
b. Có các hoocmon thực vật sau: AIA, GA, xitokinin, êtilen, ABA và các tác
dụng sinh lí như sau: làm trương dãn tế bào; ức chế sự nảy mầm của hạt; ảnh
hưởng tới tính hướng động; kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ; kích thích sự
nảy mầm của hạt, củ, chồi; làm chậm quá trình già của tế bào.
Hãy sắp xếp các hoocmon thực vật phù hợp với tác động sinh lí của nó.
- AIA: Trương dãn tế bào, ảnh hưởng tới tính hướng động. 1,0
- GA: Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi.
- Xitokinin: làm chậm quá trình già của tế bào.
- Êtilen: kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ.
- ABA: ức chế sự nảy mầm của hạt.
Câu 16
a. Giải thích tại sao khi tách chiết sắc tố ở thực vật, người ta sử dụng hai hợp chất
hữu cơ axeton và bezen?
b. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây, rồi chiếu sáng từ một phía
thì không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng?
Đáp án:
a. Sắc tố của lá chỉ tan trong dung môi hữu cơ. 0,25
Mỗi nhóm sắc tố chỉ có thể hoad tan tốt nhất trong một dung môi nhất đinh. 0,25

10
Ôn Olimpic 2023 – Sinh 11

Sắc tố quang hợp gồm hai nhóm: diệp lục và carotennoit 0,25
Diệp lục tan trong axeton còn carotennoit tan trong bezen. 0,25
b. - Auxin có tác dụng sinh lí gây hướng sáng tại ngọn. 0,25
- Auxin được tổng hợp ở ngon cây và di chuyển xuống phía dưới. Nếu cắt bỏ 0,5
ngọn cây không tổng hợp được auxin. Do đó không gây nên hiện tượng hướng
sáng.
- Ở phần đã phân hóa các tế bào phân chia kém, do đó không có sự chênh lệch 0,25
sinh trưởng cở hai phía rõ rang.

------------------------------------------

11

You might also like