You are on page 1of 5

KẾT QUẢ

1. Ảnh hưởng của môi trường thủy canh lên sự tăng trưởng của
cành giâm cây quế vị:

Diện tích lá Chiều dài rễ Trọng lượng tươi


Môi trường Số chồi Số lá
(cm2) (cm) (g)
½ MS 4,8 ± 0,6 a 4,3 ± 0,3 a 7,5 ± 1,2 a 7,9 ± 0,8 a 13,5 ± 0,5 a
Knudson B 3,1 ± 0,2 b 3,3 ± 0,2 b 3,2 ± 0,4 c 5,7 ± 0,3 b 7,4 ± 0,7 b
Knop 3,6 ± 0,2 b 3,3 ± 0,2 b 5,3 ± 0,8 b 6,1 ± 0,5 b 10,5 ± 0,3 b
Heller 2,5 ± 0,2 b 3,2 ± 0,3 b 3,8 ± 0,5 c 4,2 ± 0,3 c 7,8 ± 0,9 c
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của môi trường thủy canh lên sự tăng trưởng chồi từ khúc cắt
thân cây quế vị sau 25 ngày
Hình 3.5 (ghi chú)
Hình 3.6 (ghi chú)

Cường độ quang hợp Cường độ hô hấp


Môi trường Chỉ số diệp lục tố CCI
(µmol O2/cm2/giờ) (µmol O2/cm2/giờ)
½ MS 42,5 ± 1,5 a 20,5 ± 1,7 a 28,1 ± 2,0 a
Knudson B 26,7 ± 1,4 b 15,3 ± 1,0 b 23,5 ± 0,5 b
Knop 27,4 ± 1,0 b 13,7 ± 0,9 b 25,4 ± 1,7 ab
Heller 40,9 ± 1,7 a 19,5 ± 1,2 a 20,0 ± 0,3 c
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của môi trường thủy canh lên sự thay đổi sinh lý của chồi
quế vị sau 25 ngày.
Hoạt tính các chất điều hòa tăng trưởng thực vật (mg/mL)
Nghiệm thức
Auxin Cytokinin Gibberellin ABA
½ MS 1,10 ± 0,03 0,74 ± 0,07 1,15 ± 0,10 0,10 ± 0,02
Heller 0,85 ± 0,02 0,37 ± 0,03 0,54 ± 0,08 0,09 ± 0,01
T-test + + + -
(+), Các số trung bình khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05 (T-test)
Bảng: Sự thay đổi hoạt tính các chất điều hòa tăng trưởng thực vật trong lá của
cây trồng trong các điều kiện dinh dưỡng khác nhau.

Màu xanh Màu xanh Mức độ Độ cứng Mùi hương của


Môi trường
của thân của lá phân cành của lá lá
½ MS + ++ +++ + +
Knudson B + + ++ ++ ++
Knop + + ++ ++ +
Heller + ++ + + +
+, biểu hiện sự định tính, số lượng + càng nhiều tương ứng với mức độ càng
cao
Bảng: Ảnh hưởng của môi trường thủy canh lên sự thay đổi hình thái ngoài của
cây quế vị sau 25 ngày.

2. Ảnh hưởng của nồng độ nitrogen lên sự tăng trưởng và hàm


lượng nitrat ở cây quế vị:
Cây quế vị được nuôi trồng trong môi trường ½ MS với các hàm lượng
nitrogen khác nhau trong vòng 45 ngày.
Nghiệm thức Số chồi Số lá Diện tích lá Trọng lượng tươi
(cm2) (g)
1N 6,4 ± 0,3 b 13,4 ± 1,2 a 13,1 ± 0,6 ab 67,79 ± 5,13 a
¾N 6,8 ± 0,3 ab 10,0 ± 2,0 ab 12,8 ± 0,2 ab 60,7 ± 4,07 a
2/3 N 7,2 ± 0,2 a 10,7 ± 1,1 ab 13,1 ± 0,3 ab 53,03 ± 7,12 ab
½N 7,4 ± 0,1 a 13,0 ± 1,0 a 13,8 ± 0,8 a 54,53 ± 5,03 ab
¼N 6,3 ± 0,2 b 8,5 ± 0,9 b 11,5 ± 0,7 b 44,77 ± 3,33 c
1/8 N 2,8 ± 0,1 c 5,2 ± 1,0 c 9,4 ± 0,1 c 37,72 ± 2,15 d
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ nitrogen lên sự tăng trưởng chồi từ khúc cắt
thân cây quế vị sau 45 ngày.
Hình 3.7 (ghi chú)

Chỉ số diệp lục tố Cường độ quang hợp Cường độ hô hấp


Nghiệm thức
CCI (µmol O2/cm2/giờ) (µmol O2/cm2/giờ)
1N 56,8 ± 2,0 a 21,4 ± 0,5 a 30,4 ± 2,0 a
¾N 54,7 ± 1,2 ab 20,1 ± 0,9 ab 27,0 ± 1,5 ab
2/3 N 47,4 ± 1,0 b 19,5 ± 1,2 ab 27,2 ± 0,4 ab
½N 42,0 ± 0,5 c 18,5 ± 0,5 b 26,5 ± 1,9 ab
¼N 32,1 ± 0,3 d 14,5 ± 0,4 c 26,0 ± 0,9 b
1/8 N 30,0 ± 1,2 d 11,0 ± 1,0 d 22,4 ± 0,6 c
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ nitrogen lên sự thay đổi sinh lý của chồi quế
vị sau 45 ngày
Hàm lượng nitrat (mg/kg trọng lượng tươi)
Nghiệm thức
Không cách ly Cách ly 1 ngày Cách ly 2 ngày Cách ly 3 ngày
Rau tại chợ 880,3 ± 26,1 a
1N 802,5 ± 28,6 b1 782,5 ± 12,4 b1 750,2 ± 14,0 b1 701,1 ± 13,0 b2
¾N 685,4 ± 12,1 c1 641,4 ± 11,1 c1 530,8 ± 12,0 c2 490,7 ± 15,0 c3
2/3 N 582,1 ± 21,6 d1 535,6 ± 9,5 d2 485,7 ± 8,9 d3 461,0 ± 12,0 d4
½N 495,5 ± 12,0 e1 453,0 ± 13,3 e2 410,2 ± 10,0 e3 380,6 ± 16,1 e4
¼N 372,2 ± 27,1 f1 330,4 ± 10,8 f2 300,1 ± 11,2 f3 289,3 ± 10,0 f4
1/8 N 320,8 ± 15,5 g1 300,3 ± 9,1 g2 274,7 ± 10,1 g3 256,2 ± 7,4 g4
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Các số trung bình trong hang với các chữ số khác nhau ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ nitrogen lên hàm lượng nitrat của lá cây quế vị
sau 45 ngày

3. Ảnh hưởng của nồng độ MgSO4 lên sự tăng trưởng và tích lũy
flavonoid ở cây quế vị:

Chiều cao Diện tích lá Trọng lượng


Nghiệm thức Số chồi Số lá
chồi (cm2) tươi (g)
1 MgSO4 6,8 ± 0,3 c 7,8 ± 0,5 b 17,2 ± 1,5 c 25,1 ± 2,4 b 65,9 ± 3,0 b
5/4 MgSO4 8,6 ± 0,5 b 9,6 ± 0,2 a 28,6 ± 2,7 a 30,0 ± 1,3 a 91,5 ± 2,3 a
3/2 MgSO4 13,0 ± 0,4 a 9,3 ± 0,4 a 26,5 ± 3,0 a 30,2 ± 2,5 a 96,5 ± 3,5 a
2 MgSO4 8,2 ± 0,4 b 7,5 ± 0,7 b 22,0 ± 2,8 b 21,1 ± 2,3 b 82,6 ± 1,6 b
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ MgSO4 lên sự tăng trưởng chồi từ khúc cắt thân
quế vị sau 45 ngày
Hình 3.8 + Hình 3.9
Chỉ số diệp lục tố Cường độ quang hợp Cường độ hô hấp
Nghiệm thức
CCI (µmol O2/cm2/giờ) (µmol O2/cm2/giờ)
1 MgSO4 42,7 ± 1,3 b 27,0 ± 2,1 b 30,3 ± 2,0 b
5/4 MgSO4 48,4 ± 2,9 a 29,4 ± 2,5 ab 36,2 ± 1,0 a
3/2 MgSO4 53,1 ± 1,7 a 37,2 ± 2,4 a 36,7 ± 2,5 a
2 MgSO4 50,8 ± 2,5 a 36,7 ± 2,9 a 35,4 ± 2.3 a
Các số trung bình trong cột và các mẫu tự khác nhau khác biệt ở mức p ≤ 0,05
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ MgSO4 lên sự thay đổi sinh lý của chồi quế vị
sau 45 ngày

Nghiệm thức Tổng polyphenol (mg/g TLT) Tổng flavonoid (mg/g TLT)
Đối chứng
2,52 2,23
(Rau tại chợ)
1 MgSO4 1,98 1,76
5/4 MgSO4 1,27 1,16
3/2 MgSO4 6,24 5,61
2 MgSO4 6,52 5,99
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ MgSO4 lên sự tích lũy polyphenol và flavonoid
chồi quế vị sau 45 ngày

You might also like