You are on page 1of 15

CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 1


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

MỤC LỤC

TỔNG QUAN VỀ LIPOPROTEIN......................................................................................................... 3


Chứ c nă ng lipoprotein........................................................................................................................................ 3
Chylomicron............................................................................................................................................................ 3
VLDL........................................................................................................................................................................... 3
IDL............................................................................................................................................................................... 3
LDL.............................................................................................................................................................................. 3
HDL.............................................................................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VỀ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH........................................................................................... 4
Khá i niệm.................................................................................................................................................................. 4
Vị trí............................................................................................................................................................................ 4
Yếu tố nguy cơ........................................................................................................................................................ 4
Diễn tiến.................................................................................................................................................................... 4
Biến chứ ng............................................................................................................................................................... 4
CHOLESTEROL....................................................................................................................................... 5
Chuyển hó a cholesterol và lipoprotein....................................................................................................... 5
Cá c Chỉ Số Chẩ n Đoá n Trong Y Họ c Mứ c Cholesterol Tổ ng:...............................................................6
TRIỆU CHỨNG........................................................................................................................................ 6
VAI TRÒ HDL-C TRONG VIỆC BẢO VỆ THÀNH MẠCH MÁU KHÔNG BỊ XƠ VỮA.................6
VAI TRÒ LDL-C TRONG VIỆC TẠO THÀNH MẢNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH.............................8
TÁC ĐỘNG ĐỂ GIÚP LÀM GIẢM NGUY CƠ HÌNH THÀNH MẢNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH.13
Thuố c ứ c chế cholestreol HMG-CoA Reductase (statins).................................................................13
Nhó m thuố c khá c điều chỉnh lipid:.............................................................................................................13
Chế độ ă n uố ng và lố i số ng là nh mạ nh:....................................................................................................13
Điều trị yếu tố nguy cơ:................................................................................................................................... 13
Nghiên cứ u và phá t triển mớ i:......................................................................................................................13
TỔNG KẾT............................................................................................................................................. 13
CÂU HỎI ÔN TẬP................................................................................................................................. 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................... 15

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 2


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Case Preview – Module I: Từ Phân Tử Đến Tế Bào

CHUYỂN HÓA LIPID


Biên soạn: Nguyễn Đăng Nhân – Nguyễn Bảo Ngọc
Cố vấn: Lâm Phước Thịnh – Nguyễn Lê Vũ
12/2023

TỔNG QUAN VỀ LIPOPROTEIN


Chức năng Lipoprotein bao gồ m cá c tỷ lệ khá c nhau củ a protein, cholesterol,
TG và phospholipid.
lipoprotein
LDL và HDL mang nhiều cholesterol nhấ t.
Cholesterol cầ n thiết để duy trì sự toà n vẹn củ a mà ng tế bà o, tổ ng
hợ p acid mậ t, steroid và vitamin D

Chylomicron Vậ n chuyển TG trong chế độ ă n uố ng đến cá c mô ngoạ i vi. Cung


cấ p cholesterol cho gan dướ i dạ ng chylomicron tà n dư (phầ n lớ n
đã cạ n kiệt TG củ a chú ng). Do tế bà o biểu mô ruộ t tiết ra.

VLDL Vậ n chuyển TG từ gan đến mô ngoạ i biên. Do gan tiết ra.

IDL Cung cấ p TG và cholesterol cho gan. Đượ c hình thà nh từ sự phâ n


hủ y củ a VLDL.

LDL Vậ n chuyển cholesterol trong gan đến cá c mô ngoạ i biên. Đượ c


hình thà nh nhờ enzyme lipase trong gan, chuyển hoá từ IDL trong
gan và mô ngoạ i biên. Đượ c hấ p thụ bở i cá c tế bà o đích thô ng qua
quá trình nhậ p bà o qua trung gian thụ thể.
“LDL is Lethal”

HDL Là m trung gian vậ n chuyển ngượ c cholesterol từ cá c mô ngoạ i


biên đến gan. Hoạ t độ ng như mộ t kho lưu trữ apoC và apoE (cầ n
thiết cho quá trình chuyển hó a chylomicron và VLDL). Đượ c bà i
tiết từ cả gan và ruộ t. Rượ u là m tă ng tổ ng hợ p.
“HDL is Healthy”

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 3


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

TỔNG QUAN VỀ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH

Khái niệm Xơ vữ a độ ng mạ ch (hay xơ cứ ng độ ng mạ ch), là bệnh xả y ra ở


độ ng mạ ch đà n hồ i và độ ng mạ ch cơ; do sự tích tụ cá c mả ng bá m
tạ o thà nh từ chấ t béo, chủ yếu là cholesterol, canxi và cá c chấ t
khá c có trong má u tích tụ bên trong độ ng mạ ch (đượ c cấ u tạ o nên
từ cá c tế bà o nộ i mạ c và cá c sợ i đà n hồ i). Tế bà o cơ trơn, tế bà o
má u chủ yếu là bạ ch cầ u, collagen và sợ i đà n hồ i, tế bà o nộ i mạ c
nằ m dọ c theo thà nh mạ ch bên trong cá c độ ng mạ ch lớ n hoặ c vừ a
là nhữ ng nhâ n tố chính trong sự phá t triển củ a bệnh nà y.

Vị trí Xơ vữ a độ ng mạ ch có thể ả nh hưở ng đến tấ t cả cá c độ ng mạ ch


lớ n và trung bình, bao gồ m: độ ng mạ ch chủ bụ ng > độ ng mạ ch
và nh > độ ng mạ ch khoeo > độ ng mạ ch cả nh > vò ng Willis.

Yếu tố nguy cơ Bệnh nà y có thể điều chỉnh đượ c: tă ng huyết á p, hú t thuố c lá , rố i


loạ n lipid má u (LDL, HDL), tiểu đườ ng.
Khô ng thể thay đổ i: tuổ i, giớ i tính nam, tình trạ ng mã n kinh, tiền
sử gia đình.
Xơ vữ a độ ng mạ ch đang gia tă ng nhanh chó ng, và khi con ngườ i
số ng lâ u hơn, tỷ lệ mắ c bệnh sẽ tă ng lên. Là mộ t că n bệnh có diễn
biến chậ m, xơ vữ a độ ng mạ ch có ý nghĩa lâ m sà ng xả y ra chủ yếu
ở ngườ i lớ n tuổ i, đặ c biệt ở cá c nướ c có thu nhậ p thấ p và trung
bình. Xơ vữ a độ ng mạ ch có thể dẫ n đến cá c vấ n đề nghiêm trọ ng,
bao gồ m gồ m đau tim, độ t quỵ , nhồ i má u nã o, bệnh độ ng mạ ch
ngoạ i biên chi dướ i hoặ c thậ m chí gâ y tử vong. Khoả ng 76% tổ ng
số huyết khố i mạ ch và nh tử vong do vỡ mả ng xơ vữ a. Vỡ mả ng
bá m là nguyên nhâ n thườ ng xuyên gâ y ra huyết khố i mạ ch và nh
ở nam giớ i (khoả ng 80%) hơn ở nữ giớ i (khoả ng 60%).

Diễn tiến Bệnh gâ y viêm nghiêm trọ ng trong sinh bệnh họ c từ đó đã n đến
hà ng loạ t cá c rố i loạ n chứ c nă ng tế bà o nộ i mô → tích tụ đạ i thự c
bà o và LDL → hình thà nh tế bà o bọ t → cá c vệt mỡ → di chuyển tế
bà o cơ trơn (liên quan đến PDGF và FGF), tă ng sinh và lắ ng đọ ng
ma trậ n ngoạ i bà o → mả ng xơ → mả ng xơ vữ a A phứ c tạ p → vô i
hó a (hà m lượ ng canxi tương quan vớ i nguy cơ biến chứ ng).

Biến chứ ng Xơ vữ a độ ng mạ ch có thể dẫ n đến thiếu má u cụ c bộ , nhồ i má u,


hình thà nh chứ ng phình độ ng mạ ch, bệnh mạ ch má u ngoạ i biên,
huyết khố i, tắ c mạ ch

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 4


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Hình 1: Sự hình thà nh cá c mả ng xơ vữ a

nhiên, mứ c cholesterol cao có thể dẫ n đến


CHOLESTEROL mộ t số vấ n đề sứ c khỏ e, trong đó có xơ
vữ a độ ng mạ ch.
Cholesterol là mộ t loạ i lipid khô ng tan Chuyển hóa cholesterol và
trong nướ c và chủ yếu đượ c tổ ng hợ p
lipoprotein
trong gan. Nó có vai trò quan trọ ng trong
cấ u trú c tế bà o và sả n xuấ t hormon. Tuy

Hình 2: Chuyển hó a cholesterol và lipoprotein

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 5


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Các Chỉ Số Chẩn Đoán Trong Y độ ng tá c nhấ t định, như khi nằ m dà i trong
Học Mức Cholesterol Tổng: thờ i gian dà i, sau khi ngồ i lâ u hoặ c khi di
chuyển từ tư thế nằ m sang tư thế đứ ng..
Đo lườ ng tổ ng lượ ng cholesterol trong Đau cá ch hồ i xả y ra do cá c độ ng mạ ch
má u, bao gồ m cả "low-density lipoprotein tham gia cung cấ p má u cho cơ bị hẹp dẫ n
(LDL)" (cholesterol xấ u) và "high-density đến khô ng đá p ứ ng đủ lượ ng má u.
lipoprotein (HDL)" (cholesterol tố t). Mức
LDL cao hơn mức HDL có thể tăng nguy Xơ vữa động mạch ở động mạch mạc
cơ xơ vữa động mạch. treo ở ruột gâ y tắ c nghẽn hoặ c giả m lưu
lượ ng má u đến cá c mạ ch má u cung cấ p
Mức LDL Cholesterol: LDL cholesterol cho ruộ t dễn đến đau co thắ t sau khi ă n,
thườ ng đượ c coi là "độ c tố " trong mạ ch sụ t câ n và tiêu chả y.
má u nếu nó tích tụ quá mứ c trong cơ thể,
gắ n liền vớ i tạ o ra xơ vữ a độ ng mạ ch. Ngoà i ra ở nam, rố i loạ n cương dương
cũ ng có thể là mộ t dấ u hiệu sớ m cho nguy
Mức HDL Cholesterol: HDL đượ c xem là cơ mắ c xơ vữ a độ ng mạ ch nên ngườ i
"chấ t là m sạ ch" trong cơ thể, giú p loạ i bỏ bệnh cầ n theo dõ i kĩ sự tích tụ cá c mả ng
cholesterol dư thừ a khỏ i độ ng mạ ch. Mứ c bá m.
HDL thấ p có thể là m giả m khả nă ng loạ i
bỏ cholesterol dư thừ a từ độ ng mạ ch.
VAI TRÒ HDL-C TRONG
Triglyceride: Là mộ t dạ ng mỡ có thể gâ y VIỆC BẢO VỆ THÀNH MẠCH
xơ vữ a độ ng mạ ch nếu mứ c độ cao.
MÁU KHÔNG BỊ XƠ VỮA
TRIỆU CHỨNG
HDL-C, đượ c biết đến là "cholesterol tố t",
đó ng vai trò quan trọ ng trong bả o vệ và
Xơ vữ a độ ng mạ ch có cá c triệu chứ ng biểu duy trì sứ c khỏ e củ a thà nh mạ ch má u.
hiện phụ thuộ c và o nhữ ng vị trí bị xơ vữ a Mộ t số nghiên cứ u dịch tễ họ c đã chỉ ra
khá c nhau: rằ ng có mố i quan hệ giữ a nồ ng độ (HDL-
Xơ vữa động mạch trong động mạch C) trong huyết thanh và nguy cơ mắ c
vành: khiến má u nuô i tim khô ng đủ dẫ n bệnh tim độ ng mạ ch và nh (CHD), ngay cả
đến đau ngự c hoặ c đau thắ t ngự c, đổ mồ ở mứ c LDL-C dướ i 70 mg/dL. Hơn nữ a,
hô i lạ nh, chó ng mặ t, thở nô ng ngườ i ta ướ c tính rằ ng vớ i mỗ i mứ c tă ng
1 mg/dL HDL-C, nguy cơ CHD sẽ giả m 3%
Xơ trong động mạch tim: khiến lưu
ở phụ nữ và 2% ở nam giớ i.
lượ ng má u về tim khô ng đủ dẫ n đến đau
ngự c hoặ c đau thắ t ngự c . HDL-C, hay cò n gọ i là cholesterol trong
cá c lipoprotein mậ t độ cao, khô ng chỉ là
Xơ vữa động mạch ở tay và chân Cdẫ n
mộ t loạ i cholesterol đơn thuầ n mà cò n là
đến cá c triệu chứ ng củ a bệnh độ ng mạ ch
mộ t nhó m hạ t đa dạ ng vớ i sự khá c biệt về
ngoạ i vi, như đau châ n khi đi bộ (đau cá ch
mậ t độ , kích thướ c, di độ ng điện từ và
hồ i) hoặ c giả m huyết á p ở mộ t chi bị ả nh
thà nh phầ n apolipoprotein. Trong nhó m
hưở ngB. Ví dụ , nó có thể là đau nhẹ hoặ c
apolipoprotein chính củ a HDL, có ApoA-I
cứ ng đơ khi bệnh nhâ n thự c hiện cá c
và ApoA-II, cả hai đều cầ n thiết cho quá

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 6


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Hình 3: Tá c độ ng củ a HDL

trình tổ ng hợ p HDL bình thườ ng. ApoA-I lipid, bao gồ m cá c phospholipid,


đượ c tổ ng hợ p ở cả ruộ t và gan, chiếm sphingolipid, steroids, cholesteryl
khoả ng 70% protein củ a HDL và có mặ t esters,triglycerides,diacylglycerides,
trên gầ n như tấ t cả cá c hạ t HDL. ApoA-II monoacylglycerides và axit béo tự do.
chỉ đượ c tổ ng hợ p ở gan, chiếm khoả ng Ngoà i ra, HDL cò n bao gồ m mộ t nhó m cá c
20% protein củ a HDL và có mặ t trên hạ t đa dạ ng rõ rệt về cấ u trú c, tính vậ t lý-
khoả ng 2/3 hạ t HDL ở ngườ i. hó a họ c, thà nh phầ n và chứ c nă ng, vớ i sự
Cá c nghiên cứ u bằ ng phương phá p khố i khá c biệt đá ng kể trong hoạ t độ ng sinh
họ c củ a chú ng. Do đó , vớ i sự đa dạ ng về
phổ đã chỉ ra rằ ng cá c hạ t HDL chứ a mộ t
chứ c nă ng sinh họ c, chứ c nă ng củ a HDL
loạ t cá c protein, khô ng chỉ ả nh hưở ng đến
khô ng thể đượ c rú t ra chỉ từ việc đo
sự trao đổ i lipid mà cò n tham gia và o việc
lườ ng đơn thuầ n mứ c độ HDL-C trong
điều chỉnh hệ thố ng bổ thể (mộ t chuỗ i cá c
huyết thanh.
enzym giú p bả o vệ chố ng lạ i nhiễm
trù ng), phả n ứ ng pha cấ p tính (mộ t chuỗ i HDL đó ng vai trò quan trọ ng trong quá
cá c phả n ứ ng sinh lý diễn ra trong cơ thể trình vậ n chuyển ngượ c cholesterol
để đá p ứ ng vớ i tình trạ ng viêm cấ p tính) (RCT), trong đó cholesterol dư thừ a đượ c
và ứ c chế proteinase. Mộ t số phương loạ i bỏ từ cá c mạ ch má u ngoạ i vi và đượ c
phá p phâ n tích toà n diện nhằ m nghiên vậ n chuyển trở lạ i gan để loạ i bỏ . Hơn thế
cứ u thà nh phầ n và chứ c nă ng củ a lipid nữ a, HDL cò n đả m nhậ n mộ t số “nhiệm
trong sinh vậ t đã xá c định hơn 200 loạ i vụ ” khá c trong cơ thể, trong việc tă ng
phâ n tử lipid trong HDL bình thườ ng về

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 7


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

cườ ng hiệu quả chố ng lạ i cá c bệnh tim tế bà o, qua đó ứ c chế giá n tiếp hoạ t độ ng
mạ ch. Cá c “nhiệm vụ ” nà y bao gồ m chứ c củ a thrombin (thrombin là một yếu tố chủ
nă ng chố ng oxy hó a, chố ng viêm mạ ch chốt trong quá trình đông máu) và ứ c chế
má u/ giã n mạ ch, chứ c nă ng chố ng đô ng trự c tiếp (hoặ c giá n tiếp) kết tậ p tiểu cầ u,
và bả o vệ tế bà o. hạ n chế hình thà nh cụ c má u đô ng. Tá c
dụ ng bả o vệ tế bà o trự c tiếp củ a HDL đố i
Cụ thể hơn, HDL có thể mang lạ i cơ chế
vớ i cá c tế bà o nộ i mô có thể đượ c phá t
bả o vệ mạ nh mẽ cho LDL trong cơ thể từ
huy thô ng qua việc ngă n chặ n con đườ ng
sự tổ n thương oxy hó a, gâ y ra bở i cá c gố c
apoptosis củ a cá c tế bà o nộ i mô bằ ng cá ch
tự do trong niêm mạ c độ ng mạ ch, vớ i việc
giả m hoạ t độ ng củ a cysteine protease P32
ngă n chặ n việc tạ o ra cá c dạ ng lipid bị oxy
(CPP32). Do đó , HDL đó ng vai trò bả o vệ
hó a gâ y viêm, chủ yếu là lipid
chố ng lạ i cá c 'chấ n thương'.
hydroperoxides (mộ t loạ i lipid oxy hó a,
đượ c hình thà nh khi cá c gố c tự do tấ n Cysteine protease P32 (CPP32) là một loại
cô ng cá c phâ n tử lipid) và cá c chuỗ i enzyme phân hủy protein, thuộc họ
phospholipid bị oxy hó a (có mạ ch ngắ n). caspase. CPP32 được kích hoạt bởi các tín
hiệu apoptosis, chẳng hạn như các yếu tố
HDL cũ ng ứ c chế sự biểu hiện củ a cá c
gây chết tế bào (death ligands) và các
phâ n tử bá m dính trong tế bà o nộ i mô và
protein cảm ứng apoptosis (apoptotic
do đó nó là m giả m việc thu nhậ n cá c bạ ch
initiator proteins). Sau khi được kích hoạt,
cầ u đơn nhâ n trong má u và o thà nh độ ng
CPP32 sẽ phân cắt các protein mục tiêu,
mạ ch.
dẫn đến quá trình chết tế bào theo chương
HDL cũ ng là m tă ng sả n xuấ t oxit nitric trình
(NO) phâ n tử tín hiệu bả o vệ xơ vữ a,
thô ng qua việc kích hoạ t gen NO synthase
VAI TRÒ LDL-C TRONG
(eNOS), cũ ng như bằ ng cá ch duy trì mô i
trườ ng lipid trong cá c khe caveolae, nơi
VIỆC TẠO THÀNH MẢNG
mà eNOS đượ c đồ ng bộ hó a vớ i cá c phâ n XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
tử tín hiệu liên quan khá c. Ngoà i ra, HDL
kích thích eNOS thô ng qua việc kích hoạ t Bằ ng chứ ng từ cá c nghiên cứ u di truyền,
chuỗ i kinase bở i receptor HDL có độ liên dịch tễ họ c và lâ m sà ng đã chứ ng minh
kết cao, thụ thể lớ p B loạ i I (scavenger rằ ng low-density lipoprotein cholesterol
receptor class B type I (SR-BI)). Chứ c (LDL-C) đó ng vai trò thiết yếu trong sự
nă ng chố ng đô ng củ a HDL có thể đượ c tiến triển mả ng bá m ở bệnh nhâ n mắ c
thự c hiện thô ng qua việc kích hoạ t tổ ng bệnh tim mạ ch do xơ cứ ng độ ng mạ ch
hợ p prostacyclin (prostacyclin được tổng (ASCVD).
hợp trong thành mạch máu và phục vụ
chức năng sinh lý là ngăn ngừa sự hình
thành cục máu đông không cần thiết),
cũ ng như thô ng qua việc là m giả m sự biểu
hiện củ a yếu tố mô và cá c phâ n tử liên kết

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 8


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Hình 4: Lipoprotein mậ t độ thấ p (LDL) và xơ vữ a độ ng mạ ch. Tó m tắ t cá c cơ chế chính là m cơ sở cho sự xâ m


nhậ p, lưu giữ và tích tụ cá c hạ t LDL trong thà nh độ ng mạ ch và cá c sự kiện tiếp nố i do LDL điều khiển; tiếp theo
là trung tâ m củ a cơ chế bệnh sinh phứ c tạ p củ a chứ ng huyết khố i độ ng mạ ch. Cá c tổ n thương vệt mỡ trung gian
đượ c đặ c trưng bở i sự tích tụ dướ i lớ p sâ u củ a cá c tế bà o bọ t đạ i thự c bà o.

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 9


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Những đặc điểm sinh học riêng biệt cá c phứ c hợ p protein-LDL có thể gâ y tổ n
của LDL, giải thích tại sao chúng có hại thương mạ ch má u.
cho sức khỏe tim mạch: 7. Già u thà nh phầ n LDL mang điện tích
1. Thờ i gian lưu trú trong huyết tương â m: LDL mang điện tích â m dễ dà ng gắ n
kéo dà i: Do á i lự c gắ n kết vớ i thụ thể LDL kết vớ i cá c thà nh phầ n tích điện dương
thấ p, cá c hạ t LDL tồ n tạ i trong má u lâ u khá c trong má u, tạ o thà nh cá c phứ c hợ p
hơn, tă ng thờ i gian tiếp xú c vớ i thà nh có thể gâ y tắ c nghẽn mạ ch má u.
mạ ch và khả nă ng gâ y hạ i. 8. Tă ng hà m lượ ng phospholipase
2. Tă ng khả nă ng gắ n kết vớ i cá c vị trí gắ n Phospholipase A2 là mộ t enzyme có thể
trên bề mặ t tế bà o khô ng phụ thuộ c thụ phâ n hủ y phospholipid, gó p phầ n và o quá
thể LDL: LDL có thể gắ n kết vớ i cá c vị trí trình oxy hó a LDL và hình thà nh mả ng xơ
khá c trên bề mặ t tế bà o ngoà i thụ thể LDL, vữ a.
dẫ n đến việc chú ng đượ c hấ p thụ và o tế
bà o dễ dà ng hơn. Điều nà y có thể là m tă ng 9. Tă ng hà m lượ ng apoC-III: ApoC-III là
lượ ng cholesterol tích tụ trong tế bà o, gâ y mộ t protein ứ c chế việc loạ i bỏ LDL khỏ i
ra cá c vấ n đề về tim mạ ch. má u, khiến LDL lưu trú lâ u hơn trong
huyết tương và tă ng nguy cơ gâ y hạ i.
3. Kích thướ c hạ t nhỏ thuậ n lợ i cho việc
thâ m nhậ p sâ u và o thà nh độ ng mạ ch Tấ t cả cá c hạ t LDL đều gâ y ra tình trạ ng
xơ vữ a ở cá c mứ c độ khá c nhau, có thể bị
4. Khả nă ng gắ n kết cao vớ i proteoglycan ả nh hưở ng bở i sự liên kết củ a proteome,
ở thà nh độ ng mạ ch, thú c đẩ y sự lưu giữ lipidome, proteoglycan, tính kết tụ và tính
lâ u dà i trong độ ng mạ ch: LDL có khả nă ng nhạ y cả m oxy hó a. Hoạ t độ ng gâ y xơ vữ a
gắ n kết mạ nh vớ i proteoglycan ở thà nh củ a LDL trong mô độ ng mạ ch có nhiều
độ ng mạ ch, khiến chú ng ná n lạ i trong nguồ n gố c. Nhữ ng yếu tố nà y bao gồ m:
độ ng mạ ch lâ u hơn. Điều nà y là m tă ng
nguy cơ hình thà nh mả ng xơ vữ a độ ng (1) Sự hình thà nh cá c tế bà o bọ t có nguồ n
mạ ch. gố c từ đạ i thự c bà o dự a trên sự hấ p thu
5. Dễ bị oxy hó a cá c thà nh phầ n là PL và thự c bà o củ a cá c hạ t LDL tổ ng hợ p, hoặ c
CE, từ đó sẽ tạ o thà nh lipid LDL trong đó cá c thà nh phầ n lipid
hydroperoxides: và /hoặ c protein đã trả i qua quá trình biến
đổ i cộ ng hó a trị, kích hoạ t sự hấ p thu củ a
Cá c thà nh phầ n phospholipid (PL) và
cholesterol ester (CE) trong LDL dễ bị oxy cá c thụ thể “lao cô ng” (scavenger receptor
hó a  Lipid hydroperoxides đượ c tạ o là một loại thụ thể bề mặt tế bào có khả
thà nh do oxy hó a nà y có tính gâ y viêm và năng liên kết và loại bỏ các phân tử ngoại
gó p phầ n và o quá trình hình thà nh xơ vữ a lai, chẳng hạn như các gốc tự do, các phân
độ ng mạ ch. tử bị oxy hóa, và các vi sinh vật). Sự kết tụ
6. Dễ bị glycation: LDL nhỏ đặ c dễ bị có thể xả y ra theo cơ chế do enzym hoặ c
glycation, mộ t quá trình liên kết vớ i khô ng do enzym gâ y ra. Quá trình oxy hó a
đườ ng glucose, là m tă ng tính gâ y hạ i củ a lipid (phospholipid, cholesteryl este và
chú ng. Glycation là m LDL dễ dà ng gắ n kết cholesterol) hoặ c apoB100 có thể xả y ra
vớ i cá c protein khá c trong má u, tạ o thà nh

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 10


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

bằ ng enzyme (myeloperoxidase) hoặ c (đườ ng kính <70 nm) có thể là m trầ m


khô ng bằ ng enzyme(ví dụ : bở i cá c loạ i trọ ng thêm quá trình xơ vữ a độ ng mạ ch;
oxy phả n ứ ng đượ c giả i phó ng bở i cá c tế chú ng bao gồ m Lp(a) (bao gồ m apo(a)
bà o nộ i mô hoặ c đạ i thự c bà o đượ c kích liên kết cộ ng hó a trị vớ i apoB củ a LDL và
hoạ t). là chấ t mang chính củ a phospholipid bị
oxy hó a tiền viêm) và cá c hạ t cò n só t lạ i
(2) Giả i phó ng cá c lipid gâ y viêm có hoạ t
già u cholesterol có nguồ n gố c chuyển hó a
tính sinh họ c (ví dụ : phospholipid bị oxy
từ TGRL. Trong khi đó , TGpoor LDL (khá c
hó a) hoặ c cá c mả nh củ a chú ng (ví dụ :
vớ i LDL thô ng thườ ng ở chỗ nó có hà m
aldehyd chuỗ i ngắ n) sau quá trình oxy
lượ ng triglyceride thấ p và hà m lượ ng
hó a, có thể gâ y ra cả tá c độ ng cụ c bộ và
cholesterol cao) đò i hỏ i phả i đượ c điều
toà n thâ n.
chỉnh để hấ p thu hiệu quả bở i độ ng mạ ch
(3) Sự hình thà nh cá c chấ t béo ngoạ i bà o, đạ i thự c bà o, cá c hạ t cò n xó t lạ i đượ c hấ p
đặ c biệt là cá c tinh thể cholesterol, khi thụ bở i cá c thụ thể LDL ở trạ ng thá i tự
biến tính hạ t. nhiên. Ngoà i ra cò n có bằ ng chứ ng cho
(4) Tạ o ra phả n ứ ng miễn dịch bẩ m sinh, thấ y quá trình thủ y phâ n TG qua trung
liên quan đến cá c mẫ u phâ n tử liên quan gian LPL từ cá c hạ t cò n só t lạ i đến sẽ tă ng
đến tổ n thương (DAMP, đặ c biệt là cá c cườ ng phả n ứ ng viêm củ a cá c đạ i thự c
epitop (yếu tố quyết đinh khá ng nguyên, bà o độ ng mạ ch, và sự xâ m nhậ p củ a cá c
là mộ t phầ n củ a phâ n tử khá ng nguyên, phầ n cò n só t lạ i gâ y ra sự ứ đọ ng
nó kết hợ p vớ i cá c sả n phẩ m củ a mộ t đá p lysosome và thay đổ i sự vậ n chuyển
ứ ng miễn dịch đặ c hiệu) đặ c hiệu oxy hó a cholesterol lipoprotein trong tế bà o, do đó
và tinh thể cholesterol. Cá c mô hình phâ n gâ y ra că ng thẳ ng cho lướ i nộ i chấ t và
tử liên quan đến tổ n thương thú c đẩ y việc kích hoạ t apoptosis khô ng tương xứ ng vớ i
kết nạ p cá c cá c tế bà o miễn dịch tham gia lượ ng cholesterol đượ c chuyển giao.
và o quá trình viêm (đạ i thự c bà o đơn
nhâ n, bạ ch cầ u trung tính, tế bà o lympho
và tế bà o đuô i gai) dẫ n đến tình trạ ng
viêm cụ c bộ và có khả nă ng mã n tính gâ y
chết tế bà o do apoptosis hoặ c hoạ i tử , do
đó gó p phầ n hình thà nh lõ i hoạ i tử .
(5) Tạ o ra phả n ứ ng miễn dịch thích ứ ng
sau sự biến đổ i cộ ng hó a trị củ a apoB100
bằ ng aldehyd hoặ c thoá i hó a apoB100 vớ i
sự kích hoạ t cá c phả n ứ ng và khá ng thể tế
bà o T đặ c hiệu củ a khá ng nguyên. Ngoà i
LDL, cá c lipoprotein chứ a apoB bổ sung

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 11


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Hình 5: Lipoprotein mậ t độ thấ p (LDL) là độ ng lự c chính gâ y ra xơ vữ a độ ng mạ ch. Cá c đặ c


điểm chính củ a sự xâ m nhậ p và lưu giữ LDL trong nộ i mô độ ng mạ ch, vớ i cá c con đườ ng biến
đổ i tiếp theo dẫ n đến (i) tích lũ y cholesterol ngoạ i bà o và (ii) hình thà nh cá c tế bà o bọ t đạ i thự c
bà o dạ ng giọ t cholesteryl ester că ng cứ ng vớ i sự biến đổ i thà nh kiểu hình viêm và tạ o huyết
khố i. Cả hai con đườ ng chính nà y đều thú c đẩ y sự hình thà nh lõ i hoạ i tử mả ng bá m chứ a cá c
mả nh vụ n tế bà o và ngoạ i bà o và cá c tinh thể cholesterol có nguồ n gố c từ LDL-cholesterol.

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 12


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

Nghiên cứu và phát triển mới:


TÁC ĐỘNG ĐỂ GIÚP LÀM
Cá c nghiên cứ u hiện đạ i đang tậ p trung
GIẢM NGUY CƠ HÌNH và o việc phá t triển cá c loạ i thuố c mớ i,
THÀNH MẢNG XƠ VỮA nhữ ng phương phá p can thiệp sinh họ c,
ĐỘNG MẠCH. và cá c chiến lượ c đa phương tiện khá c để
ngă n chặ n và điều trị xơ vữ a độ ng mạ ch.
Thuốc ức chế cholestreol HMG-
CoA Reductase (statins) TỔNG KẾT
Statins là nhó m thuố c phổ biến đượ c sử
Ở ngườ i, lipoprotein là tiểu phâ n hình
dụ ng để giả m cholesterol, có hiệu quả là m
cầ u, kích thướ c nhỏ hơn hồ ng cầ u, vậ n
giả m cholesterol toà n phầ n (TC) và LDL-C,
chuyển lipid khô ng tan trong má u.
sự dung nạ p và tính an toà n tuyệt vờ i.
Lipoprotein đượ c cấ u tạ o gồ m 2 lớ p: lớ p
Chú ng hoạ t độ ng bằ ng cá ch ứ c chế enzym
lõ i trung tâ m: chứ a cá c lipid kị nướ c gồ m
HMG-CoA reductase trong quá trình tổ ng
TG (triglyceride) và CE (cholesterol este),
hợ p cholesterol tạ i gan, giú p giả m sả n
lớ p á o bề mặ t: chứ a cá c protein phâ n cự c
xuấ t cholesterol.
ở đầ u bên ngoà i và phầ n kỵ nướ c quay
Nhóm thuốc khác điều chỉnh và o trong, ngoà i ra cò n chứ a
lipid: phospholipidvà cholesterol tự do.

Ngoà i statins, cò n có cá c loạ i thuố c khá c Lipoprotein đượ c chia thà nh nhiều loạ i
như fibrates, niacin, và ezetimibe có thể khá c nhau dự a trên phương phá p điện di
đượ c sử dụ ng để điều chỉnh cá c yếu tố hoặ c phương phá p siêu ly tâ m. Mỗ i loạ i
lipid khá c nhau như triglycerid và HDL-C. vậ n chuyển đặ c hiệu lipid theo mộ t chiều
trong cơ thể để tổ ng hợ p và thoá i hó a
Chế độ ăn uống và lối sống lành nhằ m cung cấ p nă ng lượ ng. Vớ i xơ vữ a
mạnh: độ ng mạ ch, trong xét nghiệm má u ngườ i
ta quan tâ m đến chỉ số LDL-C và HDL-C
Điều chỉnh chế độ ă n uố ng để giả m lượ ng Xơ vữ a độ ng mạ ch là sự hình thà nh cá c
cholesterol và chấ t béo bã o hò a, tă ng mả ng chứ a lipid (chủ yếu là cholesterol),
cườ ng hoạ t độ ng thể chấ t đều đặ n, và tế bà o cơ trơn, tế bà o má u. Sự hình thà nh
ngừ ng hú t thuố c lá là nhữ ng yếu tố quan cá c tế bà o bọ t đượ c coi là khở i đầ u củ a
trọ ng trong việc kiểm soá t cholesterol quá trình hình thà nh xơ vữ a. Sự hấ p thụ
má u. củ a đạ i thự c bà o vớ i cholesterol trong
Điều trị yếu tố nguy cơ: LDL, hay có thể là VLDL, đặ c biệt là cá c
LDL bị oxi hó a bở i gố c tự do, sẽ khiến đạ i
Điều trị cá c yếu tố nguy cơ như huyết á p thự c bà o chết apoptosis và hình thà nh
cao, đá i thá o đườ ng, và cá c bệnh lý tim nên tế bà o bọ t. Ngoà i ra đạ i thự c bà o kích
mạ ch khá c cũ ng gó p phầ n giả m nguy cơ hoạ t cá c cytokine tiền viêm khiến tế bà o
xơ vữ a. cơ trơn ở lớ p trung mạ c độ ng mạ ch tă ng
sinh và di

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 13


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

chuyển và o nộ i mạ c, gó p phầ n phá t triển Câu 4: Điều gì ảnh hưởng đến tính chất
thà nh mả ng xơ vữ a lớ n. HDL dự a và o cá c oxy hóa của LDL trong mô động mạch?
hoạ t tính như là m giả m interleukin IL-1, A. Hoạ t độ ng củ a cá c enzyme lipid
giả m sự biểu hiện E- selectin hay tính
chố ng oxy hó a củ a cá c apoprotein thà nh B. Tính khá ng oxy hó a củ a ApoA-I
phầ n giú p HDL có khả nă ng ngă n chặ n xơ C. Nồ ng độ lipid trong HDL
vữ a độ ng mạ ch theo cá c cơ chế: kiểm soá t
sự tă ng trưở ng củ a cá c tế bà o cơ trơn ở D. Tính nhạ y cả m củ a apoB-100
lớ p trung mạ c, chố ng oxy hó a LDL, chố ng Câu 5: Một bệnh nhân có mức HDL-C
kết dính tế bà o má u, ngă n chặ n quá trình cao và LDL-C thấp nhưng vẫn có dấu
viêm. hiệu xơ vữa động mạch. Nguyên nhân
xơ vữa động mạch ở trường hợp này
CÂU HỎI ÔN TẬP có thể liên quan đến:
A. HDL-C mấ t chứ c nă ng.
Câu 1: Loại cholesterol nào được coi là
B. Chế độ ă n uố ng chứ a nhiều chấ t béo
"chất làm sạch" trong cơ thể?
omega-3.
A. HDL
C. Sự tích tụ cholesterol ngoạ i bà o.
B. LDL
D. Hoạ t độ ng chố ng viêm củ a HDL.
C. VLDL
ĐÁP ÁN
D. Chylomicron
1A 2B 3C 4D 5C
Câu 2: Loại poprotein nào sau đây
không phải là một thành phần chính
của HDL?
A. ApoA-I
B. ApoB-100
C. ApoA-II
D. ApoE
Câu 3: Điều nào sau đây có nhiều khả
năng là bằng chứng rõ ràng đầu tiên về
hình thành mảng xơ vữa?
A. Huyết khố i (Thrombus)
B. Vô i hó a (Calcification)
C. Vết mỡ (Fatty streak)
D. Xuấ t huyết (Hemorrhage)

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 14


CASE PREVIEW: CHUYỂN HÓA LIPID

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuyên-gia/rố i-loạ n-tim-mạ ch/xơ-cứ ng-độ ng-


mạ ch/xơ-vữ a-độ ng-mạ ch
[2] Impact of Cholesterol Metabolism in Immune Cell Function and Atherosclerosis - María
Aguilar-Ballester, Andrea Herrero-Cervera, Á ngela Vinué, Sergio Martínez-Hervá s,
Herminia Gonzá lez-Navarro
[3] High-density lipoprotein (HDL) functionality and its relevance to atherosclerotic
cardiovascular disease - Constantine E Kosmas, Ian Martinez, Andreas Sourlas, Kyriaki V
Bouza, Frederick N Campos, Verenisse Torres, Peter D Montan, và Eliscer Guzman
[4] HDL cholesterol concentrations and risk of atherosclerotic cardiovascular disease –
Insights from randomized clinical trials and human genetics - Emilie Westerlin Kjeldsen,
Jesper Qvist Thomassen, Ruth Frikke-Schmidt
[5] Low-density lipoproteins cause atherosclerotic cardiovascular disease:
pathophysiological, genetic, and therapeutic insights: PanelJan Bore´, M. John Chapman,
Ronald M. Krauss, Chris J. Packard, Jacob F. Bentzon, Christoph J. Binder, Mat J. Daemen,
Linda L. Demer, Robert A. Hegele, Stephen J. Nicholls, Børge G. Nordestgaard, Gerald F.
Watts, Eric Bruckert, Sergio Fazio, Brian A. Ference, Ian Graham, Jay D. Horton, Ulf
Landmesser, Ulrich Laufs, Luis Masana, Gerard Pasterkamp, Frederick J. Raal, Kausik K.
Ray, Heribert Schunkert, Marja-Riitta Taskinen, Bart van de Sluis, Olov Wiklund, Lale
Tokgozoglu, Alberico L. Catapano, and Henry N. Ginsberg
[6] Cấ u trú c, chứ c nă ng lipoprotein Vasudevan DM, Sreekumari S, Kannan aidyanathan.
Textbook of Biochemistry for Medical Students, Jaypee Brothers Medical Publishers, 2011.
[7] Detection and Treatment of Atherosclerosis Using Nanoparticles - Jia Zhang, Yujiao Zu,
Chathurika S. Dhanasekara, Jun Li, Dayong Wu, Zhaoyang Fan, and Shu Wang
[8]. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5133203/
[9]. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8707794/
[10] Pathology of the Vulnerable Plaque - Renu Virmani MD, Allen P. Burke MD, Andrew
Farb MD, Frank D. Kolodgie PhD
[11] Antioxidative activity of high-density lipoprotein (HDL): Mechanistic insights into
potential clinical benefit - Fernando Brites, Maximiliano Martin, Isabelle Guillas, and Anatol
Kontushb

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 15

You might also like