Professional Documents
Culture Documents
CHUYỂN HOÁ LIPID MÁU
CHUYỂN HOÁ LIPID MÁU
MỤC LỤC
Diễn tiến Bệnh gâ y viêm nghiêm trọ ng trong sinh bệnh họ c từ đó đã n đến
hà ng loạ t cá c rố i loạ n chứ c nă ng tế bà o nộ i mô → tích tụ đạ i thự c
bà o và LDL → hình thà nh tế bà o bọ t → cá c vệt mỡ → di chuyển tế
bà o cơ trơn (liên quan đến PDGF và FGF), tă ng sinh và lắ ng đọ ng
ma trậ n ngoạ i bà o → mả ng xơ → mả ng xơ vữ a A phứ c tạ p → vô i
hó a (hà m lượ ng canxi tương quan vớ i nguy cơ biến chứ ng).
Các Chỉ Số Chẩn Đoán Trong Y độ ng tá c nhấ t định, như khi nằ m dà i trong
Học Mức Cholesterol Tổng: thờ i gian dà i, sau khi ngồ i lâ u hoặ c khi di
chuyển từ tư thế nằ m sang tư thế đứ ng..
Đo lườ ng tổ ng lượ ng cholesterol trong Đau cá ch hồ i xả y ra do cá c độ ng mạ ch
má u, bao gồ m cả "low-density lipoprotein tham gia cung cấ p má u cho cơ bị hẹp dẫ n
(LDL)" (cholesterol xấ u) và "high-density đến khô ng đá p ứ ng đủ lượ ng má u.
lipoprotein (HDL)" (cholesterol tố t). Mức
LDL cao hơn mức HDL có thể tăng nguy Xơ vữa động mạch ở động mạch mạc
cơ xơ vữa động mạch. treo ở ruột gâ y tắ c nghẽn hoặ c giả m lưu
lượ ng má u đến cá c mạ ch má u cung cấ p
Mức LDL Cholesterol: LDL cholesterol cho ruộ t dễn đến đau co thắ t sau khi ă n,
thườ ng đượ c coi là "độ c tố " trong mạ ch sụ t câ n và tiêu chả y.
má u nếu nó tích tụ quá mứ c trong cơ thể,
gắ n liền vớ i tạ o ra xơ vữ a độ ng mạ ch. Ngoà i ra ở nam, rố i loạ n cương dương
cũ ng có thể là mộ t dấ u hiệu sớ m cho nguy
Mức HDL Cholesterol: HDL đượ c xem là cơ mắ c xơ vữ a độ ng mạ ch nên ngườ i
"chấ t là m sạ ch" trong cơ thể, giú p loạ i bỏ bệnh cầ n theo dõ i kĩ sự tích tụ cá c mả ng
cholesterol dư thừ a khỏ i độ ng mạ ch. Mứ c bá m.
HDL thấ p có thể là m giả m khả nă ng loạ i
bỏ cholesterol dư thừ a từ độ ng mạ ch.
VAI TRÒ HDL-C TRONG
Triglyceride: Là mộ t dạ ng mỡ có thể gâ y VIỆC BẢO VỆ THÀNH MẠCH
xơ vữ a độ ng mạ ch nếu mứ c độ cao.
MÁU KHÔNG BỊ XƠ VỮA
TRIỆU CHỨNG
HDL-C, đượ c biết đến là "cholesterol tố t",
đó ng vai trò quan trọ ng trong bả o vệ và
Xơ vữ a độ ng mạ ch có cá c triệu chứ ng biểu duy trì sứ c khỏ e củ a thà nh mạ ch má u.
hiện phụ thuộ c và o nhữ ng vị trí bị xơ vữ a Mộ t số nghiên cứ u dịch tễ họ c đã chỉ ra
khá c nhau: rằ ng có mố i quan hệ giữ a nồ ng độ (HDL-
Xơ vữa động mạch trong động mạch C) trong huyết thanh và nguy cơ mắ c
vành: khiến má u nuô i tim khô ng đủ dẫ n bệnh tim độ ng mạ ch và nh (CHD), ngay cả
đến đau ngự c hoặ c đau thắ t ngự c, đổ mồ ở mứ c LDL-C dướ i 70 mg/dL. Hơn nữ a,
hô i lạ nh, chó ng mặ t, thở nô ng ngườ i ta ướ c tính rằ ng vớ i mỗ i mứ c tă ng
1 mg/dL HDL-C, nguy cơ CHD sẽ giả m 3%
Xơ trong động mạch tim: khiến lưu
ở phụ nữ và 2% ở nam giớ i.
lượ ng má u về tim khô ng đủ dẫ n đến đau
ngự c hoặ c đau thắ t ngự c . HDL-C, hay cò n gọ i là cholesterol trong
cá c lipoprotein mậ t độ cao, khô ng chỉ là
Xơ vữa động mạch ở tay và chân Cdẫ n
mộ t loạ i cholesterol đơn thuầ n mà cò n là
đến cá c triệu chứ ng củ a bệnh độ ng mạ ch
mộ t nhó m hạ t đa dạ ng vớ i sự khá c biệt về
ngoạ i vi, như đau châ n khi đi bộ (đau cá ch
mậ t độ , kích thướ c, di độ ng điện từ và
hồ i) hoặ c giả m huyết á p ở mộ t chi bị ả nh
thà nh phầ n apolipoprotein. Trong nhó m
hưở ngB. Ví dụ , nó có thể là đau nhẹ hoặ c
apolipoprotein chính củ a HDL, có ApoA-I
cứ ng đơ khi bệnh nhâ n thự c hiện cá c
và ApoA-II, cả hai đều cầ n thiết cho quá
Hình 3: Tá c độ ng củ a HDL
cườ ng hiệu quả chố ng lạ i cá c bệnh tim tế bà o, qua đó ứ c chế giá n tiếp hoạ t độ ng
mạ ch. Cá c “nhiệm vụ ” nà y bao gồ m chứ c củ a thrombin (thrombin là một yếu tố chủ
nă ng chố ng oxy hó a, chố ng viêm mạ ch chốt trong quá trình đông máu) và ứ c chế
má u/ giã n mạ ch, chứ c nă ng chố ng đô ng trự c tiếp (hoặ c giá n tiếp) kết tậ p tiểu cầ u,
và bả o vệ tế bà o. hạ n chế hình thà nh cụ c má u đô ng. Tá c
dụ ng bả o vệ tế bà o trự c tiếp củ a HDL đố i
Cụ thể hơn, HDL có thể mang lạ i cơ chế
vớ i cá c tế bà o nộ i mô có thể đượ c phá t
bả o vệ mạ nh mẽ cho LDL trong cơ thể từ
huy thô ng qua việc ngă n chặ n con đườ ng
sự tổ n thương oxy hó a, gâ y ra bở i cá c gố c
apoptosis củ a cá c tế bà o nộ i mô bằ ng cá ch
tự do trong niêm mạ c độ ng mạ ch, vớ i việc
giả m hoạ t độ ng củ a cysteine protease P32
ngă n chặ n việc tạ o ra cá c dạ ng lipid bị oxy
(CPP32). Do đó , HDL đó ng vai trò bả o vệ
hó a gâ y viêm, chủ yếu là lipid
chố ng lạ i cá c 'chấ n thương'.
hydroperoxides (mộ t loạ i lipid oxy hó a,
đượ c hình thà nh khi cá c gố c tự do tấ n Cysteine protease P32 (CPP32) là một loại
cô ng cá c phâ n tử lipid) và cá c chuỗ i enzyme phân hủy protein, thuộc họ
phospholipid bị oxy hó a (có mạ ch ngắ n). caspase. CPP32 được kích hoạt bởi các tín
hiệu apoptosis, chẳng hạn như các yếu tố
HDL cũ ng ứ c chế sự biểu hiện củ a cá c
gây chết tế bào (death ligands) và các
phâ n tử bá m dính trong tế bà o nộ i mô và
protein cảm ứng apoptosis (apoptotic
do đó nó là m giả m việc thu nhậ n cá c bạ ch
initiator proteins). Sau khi được kích hoạt,
cầ u đơn nhâ n trong má u và o thà nh độ ng
CPP32 sẽ phân cắt các protein mục tiêu,
mạ ch.
dẫn đến quá trình chết tế bào theo chương
HDL cũ ng là m tă ng sả n xuấ t oxit nitric trình
(NO) phâ n tử tín hiệu bả o vệ xơ vữ a,
thô ng qua việc kích hoạ t gen NO synthase
VAI TRÒ LDL-C TRONG
(eNOS), cũ ng như bằ ng cá ch duy trì mô i
trườ ng lipid trong cá c khe caveolae, nơi
VIỆC TẠO THÀNH MẢNG
mà eNOS đượ c đồ ng bộ hó a vớ i cá c phâ n XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
tử tín hiệu liên quan khá c. Ngoà i ra, HDL
kích thích eNOS thô ng qua việc kích hoạ t Bằ ng chứ ng từ cá c nghiên cứ u di truyền,
chuỗ i kinase bở i receptor HDL có độ liên dịch tễ họ c và lâ m sà ng đã chứ ng minh
kết cao, thụ thể lớ p B loạ i I (scavenger rằ ng low-density lipoprotein cholesterol
receptor class B type I (SR-BI)). Chứ c (LDL-C) đó ng vai trò thiết yếu trong sự
nă ng chố ng đô ng củ a HDL có thể đượ c tiến triển mả ng bá m ở bệnh nhâ n mắ c
thự c hiện thô ng qua việc kích hoạ t tổ ng bệnh tim mạ ch do xơ cứ ng độ ng mạ ch
hợ p prostacyclin (prostacyclin được tổng (ASCVD).
hợp trong thành mạch máu và phục vụ
chức năng sinh lý là ngăn ngừa sự hình
thành cục máu đông không cần thiết),
cũ ng như thô ng qua việc là m giả m sự biểu
hiện củ a yếu tố mô và cá c phâ n tử liên kết
Những đặc điểm sinh học riêng biệt cá c phứ c hợ p protein-LDL có thể gâ y tổ n
của LDL, giải thích tại sao chúng có hại thương mạ ch má u.
cho sức khỏe tim mạch: 7. Già u thà nh phầ n LDL mang điện tích
1. Thờ i gian lưu trú trong huyết tương â m: LDL mang điện tích â m dễ dà ng gắ n
kéo dà i: Do á i lự c gắ n kết vớ i thụ thể LDL kết vớ i cá c thà nh phầ n tích điện dương
thấ p, cá c hạ t LDL tồ n tạ i trong má u lâ u khá c trong má u, tạ o thà nh cá c phứ c hợ p
hơn, tă ng thờ i gian tiếp xú c vớ i thà nh có thể gâ y tắ c nghẽn mạ ch má u.
mạ ch và khả nă ng gâ y hạ i. 8. Tă ng hà m lượ ng phospholipase
2. Tă ng khả nă ng gắ n kết vớ i cá c vị trí gắ n Phospholipase A2 là mộ t enzyme có thể
trên bề mặ t tế bà o khô ng phụ thuộ c thụ phâ n hủ y phospholipid, gó p phầ n và o quá
thể LDL: LDL có thể gắ n kết vớ i cá c vị trí trình oxy hó a LDL và hình thà nh mả ng xơ
khá c trên bề mặ t tế bà o ngoà i thụ thể LDL, vữ a.
dẫ n đến việc chú ng đượ c hấ p thụ và o tế
bà o dễ dà ng hơn. Điều nà y có thể là m tă ng 9. Tă ng hà m lượ ng apoC-III: ApoC-III là
lượ ng cholesterol tích tụ trong tế bà o, gâ y mộ t protein ứ c chế việc loạ i bỏ LDL khỏ i
ra cá c vấ n đề về tim mạ ch. má u, khiến LDL lưu trú lâ u hơn trong
huyết tương và tă ng nguy cơ gâ y hạ i.
3. Kích thướ c hạ t nhỏ thuậ n lợ i cho việc
thâ m nhậ p sâ u và o thà nh độ ng mạ ch Tấ t cả cá c hạ t LDL đều gâ y ra tình trạ ng
xơ vữ a ở cá c mứ c độ khá c nhau, có thể bị
4. Khả nă ng gắ n kết cao vớ i proteoglycan ả nh hưở ng bở i sự liên kết củ a proteome,
ở thà nh độ ng mạ ch, thú c đẩ y sự lưu giữ lipidome, proteoglycan, tính kết tụ và tính
lâ u dà i trong độ ng mạ ch: LDL có khả nă ng nhạ y cả m oxy hó a. Hoạ t độ ng gâ y xơ vữ a
gắ n kết mạ nh vớ i proteoglycan ở thà nh củ a LDL trong mô độ ng mạ ch có nhiều
độ ng mạ ch, khiến chú ng ná n lạ i trong nguồ n gố c. Nhữ ng yếu tố nà y bao gồ m:
độ ng mạ ch lâ u hơn. Điều nà y là m tă ng
nguy cơ hình thà nh mả ng xơ vữ a độ ng (1) Sự hình thà nh cá c tế bà o bọ t có nguồ n
mạ ch. gố c từ đạ i thự c bà o dự a trên sự hấ p thu
5. Dễ bị oxy hó a cá c thà nh phầ n là PL và thự c bà o củ a cá c hạ t LDL tổ ng hợ p, hoặ c
CE, từ đó sẽ tạ o thà nh lipid LDL trong đó cá c thà nh phầ n lipid
hydroperoxides: và /hoặ c protein đã trả i qua quá trình biến
đổ i cộ ng hó a trị, kích hoạ t sự hấ p thu củ a
Cá c thà nh phầ n phospholipid (PL) và
cholesterol ester (CE) trong LDL dễ bị oxy cá c thụ thể “lao cô ng” (scavenger receptor
hó a Lipid hydroperoxides đượ c tạ o là một loại thụ thể bề mặt tế bào có khả
thà nh do oxy hó a nà y có tính gâ y viêm và năng liên kết và loại bỏ các phân tử ngoại
gó p phầ n và o quá trình hình thà nh xơ vữ a lai, chẳng hạn như các gốc tự do, các phân
độ ng mạ ch. tử bị oxy hóa, và các vi sinh vật). Sự kết tụ
6. Dễ bị glycation: LDL nhỏ đặ c dễ bị có thể xả y ra theo cơ chế do enzym hoặ c
glycation, mộ t quá trình liên kết vớ i khô ng do enzym gâ y ra. Quá trình oxy hó a
đườ ng glucose, là m tă ng tính gâ y hạ i củ a lipid (phospholipid, cholesteryl este và
chú ng. Glycation là m LDL dễ dà ng gắ n kết cholesterol) hoặ c apoB100 có thể xả y ra
vớ i cá c protein khá c trong má u, tạ o thà nh
Ngoà i statins, cò n có cá c loạ i thuố c khá c Lipoprotein đượ c chia thà nh nhiều loạ i
như fibrates, niacin, và ezetimibe có thể khá c nhau dự a trên phương phá p điện di
đượ c sử dụ ng để điều chỉnh cá c yếu tố hoặ c phương phá p siêu ly tâ m. Mỗ i loạ i
lipid khá c nhau như triglycerid và HDL-C. vậ n chuyển đặ c hiệu lipid theo mộ t chiều
trong cơ thể để tổ ng hợ p và thoá i hó a
Chế độ ăn uống và lối sống lành nhằ m cung cấ p nă ng lượ ng. Vớ i xơ vữ a
mạnh: độ ng mạ ch, trong xét nghiệm má u ngườ i
ta quan tâ m đến chỉ số LDL-C và HDL-C
Điều chỉnh chế độ ă n uố ng để giả m lượ ng Xơ vữ a độ ng mạ ch là sự hình thà nh cá c
cholesterol và chấ t béo bã o hò a, tă ng mả ng chứ a lipid (chủ yếu là cholesterol),
cườ ng hoạ t độ ng thể chấ t đều đặ n, và tế bà o cơ trơn, tế bà o má u. Sự hình thà nh
ngừ ng hú t thuố c lá là nhữ ng yếu tố quan cá c tế bà o bọ t đượ c coi là khở i đầ u củ a
trọ ng trong việc kiểm soá t cholesterol quá trình hình thà nh xơ vữ a. Sự hấ p thụ
má u. củ a đạ i thự c bà o vớ i cholesterol trong
Điều trị yếu tố nguy cơ: LDL, hay có thể là VLDL, đặ c biệt là cá c
LDL bị oxi hó a bở i gố c tự do, sẽ khiến đạ i
Điều trị cá c yếu tố nguy cơ như huyết á p thự c bà o chết apoptosis và hình thà nh
cao, đá i thá o đườ ng, và cá c bệnh lý tim nên tế bà o bọ t. Ngoà i ra đạ i thự c bà o kích
mạ ch khá c cũ ng gó p phầ n giả m nguy cơ hoạ t cá c cytokine tiền viêm khiến tế bà o
xơ vữ a. cơ trơn ở lớ p trung mạ c độ ng mạ ch tă ng
sinh và di
chuyển và o nộ i mạ c, gó p phầ n phá t triển Câu 4: Điều gì ảnh hưởng đến tính chất
thà nh mả ng xơ vữ a lớ n. HDL dự a và o cá c oxy hóa của LDL trong mô động mạch?
hoạ t tính như là m giả m interleukin IL-1, A. Hoạ t độ ng củ a cá c enzyme lipid
giả m sự biểu hiện E- selectin hay tính
chố ng oxy hó a củ a cá c apoprotein thà nh B. Tính khá ng oxy hó a củ a ApoA-I
phầ n giú p HDL có khả nă ng ngă n chặ n xơ C. Nồ ng độ lipid trong HDL
vữ a độ ng mạ ch theo cá c cơ chế: kiểm soá t
sự tă ng trưở ng củ a cá c tế bà o cơ trơn ở D. Tính nhạ y cả m củ a apoB-100
lớ p trung mạ c, chố ng oxy hó a LDL, chố ng Câu 5: Một bệnh nhân có mức HDL-C
kết dính tế bà o má u, ngă n chặ n quá trình cao và LDL-C thấp nhưng vẫn có dấu
viêm. hiệu xơ vữa động mạch. Nguyên nhân
xơ vữa động mạch ở trường hợp này
CÂU HỎI ÔN TẬP có thể liên quan đến:
A. HDL-C mấ t chứ c nă ng.
Câu 1: Loại cholesterol nào được coi là
B. Chế độ ă n uố ng chứ a nhiều chấ t béo
"chất làm sạch" trong cơ thể?
omega-3.
A. HDL
C. Sự tích tụ cholesterol ngoạ i bà o.
B. LDL
D. Hoạ t độ ng chố ng viêm củ a HDL.
C. VLDL
ĐÁP ÁN
D. Chylomicron
1A 2B 3C 4D 5C
Câu 2: Loại poprotein nào sau đây
không phải là một thành phần chính
của HDL?
A. ApoA-I
B. ApoB-100
C. ApoA-II
D. ApoE
Câu 3: Điều nào sau đây có nhiều khả
năng là bằng chứng rõ ràng đầu tiên về
hình thành mảng xơ vữa?
A. Huyết khố i (Thrombus)
B. Vô i hó a (Calcification)
C. Vết mỡ (Fatty streak)
D. Xuấ t huyết (Hemorrhage)