Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tâp CĐHA 2019
Ôn Tâp CĐHA 2019
SLIDE 3
mô tả: đường giảm tỷ trong ở 1/2 giữa nhu mô lách, làm mất liên tục bao lách, tụ dịch/máu dưới bao, hiện
không thấy hình ảnh thoát thuốc cản quang trên hình, nhu mô lách còn lại còn ngấm thuốc cản quang. --->
chẩn đoán: vỡ lách
SLIDE 5
Kỹ thuật: chụp
CLVT lồng ngựccóthuốc tiêm
Chẩn đoán: dò ĐM cảnh xoang hang sau CT Chỉ định khác: - dò ĐM cảnh xoang hang sau vỡ
ĐM xoang hang do dị dạng mạch máu
sọ não -> làm TM mắt dãn to do xoang hang
- Xuất huyết mạch máu xoang hang
đổ vào và làm TM mắt như 1 ĐM-> TM đập - Phình ĐM não
theo mạch ĐM - Dò màng cứng
SLIDE 13
Kỹ thuật: Chụp MRI sọ não ở mặt phẳng đứng ngang chuỗi xung T2, và mặt
phẳng đứng dọc ở chuỗi xung T1 có tiêm Gado
Mô tả: thùy trước
- Mặt phẳng coronal: chuỗi xung T2, 1 vùng tăng tín hiệu ở tiểu não => nhồi máu
tiểu não (vùng tăng tín hiệu ở thùy trước tiểu não, không tạo hiệu ứng khối, tương đương vùng cấp máu của đm tiểu não trước,
- Mặt phẳng sagittal: chuỗi xung T1, có các ổ di căn ngấm thuốc Gado tăng tín
hiệu (cấu trúc tổn thương ở thùy đỉnh, bờ khá đều giới hạn rõ, hình tròn, ngấm thuốc cản từ mạnh không đồng nhất, chưa rõ hiệu ứng
khối đối với nhu mô não xung quanh, tại thùy đỉnh cạnh rãnh ngang có cấu trúc tương tự---> chẩn đoán sơ bộ: di căn não.
Chỉ định khác: U não, dị dạng mạch máu não, sán não, U mạch máu; áp xe não,
nhồi máu não giai đoạn sớm; di căn não
SLIDE 14
Kỹ thuật:
X-quang thường
quy xương thẳng
và MRI xương dài
mặt phẳng đứng
ngang ở xung T1
TH này là ung
xương ác tính
Chỉ định: xác
định xem mức độ
xâm lấn tủy
xương của ung thư
xương, xem mức
độ xâm lấn mô
mềm của ung thư
xương; abces cơ,
u tủy xương..
SLIDE 17
Kỹ thuật:
MRI cột
sống cổ ở
mặt phẳng
đứng dọc và
mặt phẳng
ngang ở
chuỗi xung
T2, T1, T1
tiêm gado
Mô tả: tủy
to, có nang,
ngấm thuốc
Chẩn đoán:
U tủy
Chỉ định khác: U dây thần kinh, dị dạng tủy sống; đụng dập tủy
sống; kén trong ống sống, thoát vị đĩa đệm
SLIDE 18
Kỹ thuật: siêu âm
Doppler màu mạch
máu thận
Chỉ định: khảo sát
mạch máu: xem hẹp
hay giãn mạch máu ở
thận hay bụng…như
hẹp động mạch thận;
dị dạng động mạch
thận; phình động
mạch thận….
, trường hợp giảm tưới máu
thận,/..
SLIDE 19
nhìn này e nghĩ là nang buống trứng, mô tả: cấu trúc dạng nang, vỏ mỏng, bờ đều giới hạn rõ, có thành phần đặc ngấm thuốc bám thành, bờ của
thành phần đặc này kém đều.---> chẩn đoản: U nang buồng trứng nghi ngờ.
SLIDE 20
Kỹ thuật: chụp
NĐTM và Uroscan đa
dãy mặt phẳng đứng
ngang có tiêm thuốc
cản quang
NĐTM-> đánh giá
chức năng bài tiết mỗi
quả thận và hình thái
đường dẫn niệu trên
CLVT đa dãy có thể
tạo ra được hình ảnh
NĐTM
-> để khảo sát đường
dẫn niệu thường CĐ
CLVT để khảo sát
đường dẫn niệu, nhu
mô thận, khoang sau
phúc mạc…
Nên NĐTM hiện nay chủ yếu chỉ định dùng để đánh giá chức năng bài tiết
mỗi quả thận trước khi phẫu thuật và đánh giá dị dạng đường niệu ở trẻ em
CLVT chỉ định => các bệnh phức tạp hơn: U ở nhu
mô thận, U đường dẫn niệu, viêm nhiễm ở nhu mô
thận….
SLIDE 21
thành đại tràng dày không đều có mất cấu trúc lớp.
dày thành ruột không đều, gây hẹp lòng đáng kể.
1: siêu âm cắt ngang qua 1 quai đại tràng. 2: clvt không tiêm thuốc,
Siêu âm: đoạn ruột thấy thành ruột dày lên -> khả năng ung thư-> SÂ có thể phát hiện
khối u ổ bụng hay u đại tràng -> nhưng ko thể chỉ định siêu âm trong u đại tràng
Chụp CLVT thấy đoạn ruột dày lên -> có thể chẩn đoán ung thư và chủ yếu là đánh giá
giai đoạn di căn
-> chụp CLVT cũng ko nên được dùng trong phát hiện ung thư đại tràng; mà chẩn đoán
ung thư đại tràng chủ yếu là nội soi ống TH rồi khi có chẩn đoán thì mới dùng CT để
đánh giá giai đoạn
SLIDE 22
SLIDE 40
Kĩ thuât: x quang phổi thẳng
Mô tả:
- ở phổi trái có rất nhiều hình ảnh
bóng sáng bất thường xếp, thành
dày, đều, sát nhau (hình ảnh tổ
ong của ruột non) đó là các quai
ruột non thoát vị lên trên
- Trung thất và khí quản bị đẩy
sang bên đối diện (phải)
Chẩn đoán: quai ruột thoát vị
qua cơ hoành trái lên thành ngực
Không cần bổ sung CLVT
SLIDE 41
Kĩ thuât: x quang tim phổi
thẳng thường quy
Mô tả: 1 dải sáng bất thường
dọc bờ tim không lên tới
ĐMC; ngăn cách với nhu mô
phổi bởi 1 dải mờ là màng
ngoài tim; có hình ảnh cơ
hoành liên tuc
Chẩn đoán: tràn khí màng
tim
Pb: tràn khí trung thất
XN: CT scan long ngực
SLIDE 42
Kĩ thuât: X-quang
thường quy phổi thẳng
Mô tả:
1 bóng mờ đồng nhất
hình thoi, bờ trong đều
rõ, sát thành ngực phải;
góc tiếp xúc nhọn
-Xâm lấn mô mềm, phá
hủy xương sườn
Chẩn đoán:
U di căn thành ngực
SLIDE 43
Kĩ thuât: X-quang thường quy
phổi thẳng
Mô tả: Hình ảnh đám mờ, bờ
không rõ, tập trung; ở 2 bên rốn
phổi, không lan tới vùng đỉnh
phổi và ngoại vi; đối xứng nhau
qua bóng trung thất như hình
cánh bướm
Chẩn đoán: Hội chứng phế bào
SLIDE 44
Kĩ thuât: x quang thường quy
phổi thẳng
Mô tả: hình ảnh đám mờ, tập
trung, bờ không rõ, khá đồng
nhất thùy dưới phổi
trái, bờ mờ; không xóa bờ tim
Chẩn đoán: Hội chứng phế bào
có thể do: đụng dập phổi, sặc
nước, viêm phổi, xuất huyết TB,
nhồi máu phổi…
SLIDE 45
Kĩ thuât: X-quang phổi
thẳng
Mô tả: Hình đám mờ,
tạp trung, khá đồng nhất,
bờ rõ không đều có hình
ảnh gai tua ở vùng rốn
phổi phải
Chẩn đoán: theo dõi U
phổi
Chỉ định thêm: CLVT
SLIDE 46
Kĩ thuât: X-quang phổi
thẳng thường quy và
chụp CLVT qua lồng
ngực có bơm thuốc cản
quang ở mặt phẳng ngang
ở cửa sổ mô mềm (trung
thất)
Mô tả:
X-quang: đám mờ rất lớn
đồng nhất ở thùy giữa và
dưới phổi phải bờ trên rõ,
xóa bờ tim và bờ hoành,
có vôi hóa;
CLVT có 1 khối rất lớn ở
phổi phải tăng tỷ trọng
ngấm thuốc bên trong có
hình ảnh vôi hóa và hình
ảnh giảm tỷ trọng
Chẩn đoán: U quái
SLIDE 47
Kỹ thuật: Siêu âm
qua túi mật mặt cắt
dọc
Mô tả: hình ảnh túi
mật rỗng âm đồng
nhất, bên trong có
những cấu trúc tăng
âm, có bóng lưng
Chẩn đoán: sỏi túi
mật
SLIDE 71
Kỹ thuật: siêu âm túi mật và X-quang thẳng khu trú túi mất
Mô tả:
-Trên X-quang có hình ảnh quá sáng trong túi mật và liềm hơi ngoài thành túi mật; -
Trên siêu âm có hình ảnh rỗng âm đồng nhất tăng cường âm sau; có cấu trúc tăng
âm và có bóng lưng
Chẩn đoán: ???
SLIDE 72
KT: siêu âm 2 chiều mặt cát qua gan
MT: có 1 khối cấu trúc rỗng âm hình tròn
, đồng nhất , bờ đều rõ thành mỏng , liên
tục , kèm tăng âm phía sau trong nhu mô
gan, không đè đẩy hay phá hủy cấu trúc
xung quanh
CĐ: nang gan điển hình
Ko cần bổ sung thêm KT
SLIDE 73
Kỹ thuật: Siêu âm
mặt cắt qua gan
Mô tả: Hình ảnh cấu
trúc tăng âm, đồng
nhất, bờ đều, giới
hạn rõ, có tăng
cường âm sau
Chẩn đoán: U máu
của gan
SLIDE 75
Kỹ thuật: Siêu
âm ba chiều
Chỉ định : khảo
sát dị dạng của
thai nhi
SLIDE 89
Kĩ thuật : xquang hệ tiết niệu
không chuẩn bị
Mô tả : bên phải : đám cản
quang dạng san hô ngang mức
L1-L3 tương ứng đài bể thận
Bên Trái : nốt cản quang hình
tam giác ngang mức L1 tương
ứng đài trên
Nôt cản quang kích thước lớn
hình tròn bờ rõ,ngang mức L2
– L3 ứng với vị trí bể thận
kết luận:
Sỏi đài bể thận phải
Sỏi đài thận trên thận trái,sỏi
bể thận trái
SILDE 90
Kỹ thuật: Xquang hệ tiết
niệu không chuẩn bị.
Mô tả:
Thận T:
- Đốm cản quang hình tam
giác đỉnh hướng về cột sống,
ngang mức L2.
- Nhiều nốt cản quang hình
tròn ngang mức L3.
Thân P:
- Có 2 đốm cản quang hình
tròn ngang mức L2.
- 1 nốt cản quang hình bầu
dục, trục thẳng đứng ngang
mức L3, trên đường đi niệu
quản.
Chẩn đoán:
- Sỏi bể thận và đài thận
dưới bên T.
- Sỏi đài thận giữa và sỏi
niệu quản trên bên P.
SLIDE 91
91
Kỹ thuật: Xquang sọ
nghiêng
Mô tả: Nhiều hình khuyết
sáng hình tròn kích thước
không đồng đều tạo hình
ảnh sọ đục lỗ hay hình đạn
bắn.
Chẩn đoán: Đa u tủy
xương
KT: Chụp X-quang xương sọ tư thế thẳng
Mô tả: có 2 ổ khuyết tiêu xương ở trên đỉnh khớp sọ
Slide 117 gần đường giữa khá đồng nhất bờ đều rõ sắc nét (hình
bản đồ); có đặc xương phản ứng xung quanh; trên
phim khu trú thấy có phá vỡ vỏ xương; chưa thấy
phản ứng màng xương
KL: U mô bào
Slide 118
Kỹ thuật: chụp CLVT sọ não trên mặt phẳng ngang ở cửa sổ nhu mô
Mô tả:
+ ở bán cầu não phải trong nhu mô não có 1 khối tăng tỷ trọng hình bầu dục bờ rõ
+ Phù nề nhu mô não xung quanh; đè đẩy, chèn ép nhu mô não xung quanh và
đường giữa bị đẩy lệch về phía đối diện
Kết luận: xuất huyết não
Slide 125
Slide 140
Kĩ thuật :A, B1: .XQ thường quy xương cẳng chân
B2: CLVT qua 2 xương cẳng chân
Mô tả: A: đặc xương lồi ra ngoài cấu trúc đồng nhất bờ đều liên tục; có ổ tiêu
xương nhỏ bên trong khá đồng nhất bờ đều ranh giới khá rõ, ko có phản ứng
màng xương, ko xâm lấn mô mềm
B1: Hình ảnh đặc xương ở phía trong tủy ở 1/3 trên thân xương chày, bờ
rõ, ko đều. Cấu trúc bên trong tương đối đồng nhất. không xâm lấn mô mềm.
không có phản ứng màng xương
B2: Đám tăng tỉ trọng lan vào trong và ra ngoài so với thân xương chày,
cấu trúc đồng nhất, bờ đều rõ, không xâm lấn mô mềm
Chẩn đoán:u xương dạng xương lành tính