You are on page 1of 7

TN4.

1 Giá trị sổ sách của TSCĐ


a. Bằng nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
b. Bằng nguyên giá trừ giá trị thanh lý ước tính.
c. Là giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
d. Là giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ
TN4.2 Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là
a. Hàng tồn kho
b. Máy móc thiết bị
c. TSCĐ hữu hình
d. Cả a,b và c đều sai
TN4.3 Nguyên giá nhà xưởng bao gồm tất cả các khoản sau ngoại trừ
a. Chi phí thiết kế
b. Chi phí về giấy phép xây dựng.
c. Chi phí chuẩn bị mặt bằng.
d. Chi phí làm đường vỉa hè công cộng.
TN4.4 Căn cứ xác định nguyên giá TSCĐ hình thành từ thành phẩm trong kho :
a. Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán lớn hơn giá thành)
b. Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán nhỏ hơn giá thành)
c. Giá thành thành phẩm xuất kho.
d. a,b,c đều sai.
TN4.5 Việc ghi nhận số tiền mua một phương tiện vận tải vào một tài khoản chi phí sẽ dẫn đến:
a. Thông tin về tài sản bị sai lệch.
b. Thông tin về lợi nhuận thuần bị sai lệch.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
TN4.6 Chi phí được tính vào nguyên giá TSCĐ bao gồm tất cả các khoản sau ngoại trừ:
a. Chi phí bảo hiểm trong quá trình vận chuyển khi mua TSCĐ.
b. Tiền mua TSCĐ.
c. Chi phí sửa chữa TSCĐ bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển TSCĐ mua về,
do công ty vận tải chịu trách nhiệm.
d. Chi phí kiểm tra ban đầu TSCĐ.
TN4.7 Mua một căn nhà nằm trên khu đất 2 mẫu trị giá 18 tỉ đồng. Căn nhà được đánh giá là 10
tỉ đồng và đất được đánh giá 5 tỉ đồng/mẫu. Hỏi giá mua được phân bổ cho căn nhà theo tỷ lệ
đánh giá giữa nhà và đất nói trên là bao nhiêu?
a. 9 tỉ đồng
b. 13 tỉ đồng
c. 10 tỉ đồng
d. 12 tỉ đồng
TN4.8 Đất và căn nhà trên đất được mua với giá 2,55 tỉ đồng. Giá được đánh giá của đất và căn
nhà lần lượt là 0,925 tỉ đồng và 1,85 tỉ đồng. Tài khoản 2111 "Nhà xưởng" sẽ được ghi Nợ số
tiền:
a. 0,85 tỉ đồng
b. 1,7 tỉ đồng
c. 1,85 tỉ đồng
d. d, 1,275 tỉ đồng

TN4.9 Một thiết bị sản xuất có nguyên giá 60.000.000đ, giá trị còn lại 15.000.000đ. Giá trị đã
khấu hao là:
a. 45.000.000đ.
b. 60.000.000đ.
c. 75.000.000đ.
d. không xác định được.
TN4.10 Trong kế toán, khấu hao TSCĐ phản ánh:
a. Hao mòn vật chất của một tài sản.
b. Sự phân bổ giá trị của một tài sản.
c. Sự lỗi thời của một tài sản
d. Giảm giá trị của một tài sản
TN4.11 Khi so sánh ba phương pháp khấu hao TSCĐ (khấu hao theo đường thẳng, khấu hao
theo sản lượng, khấu hao theo số dư giảm dần), nhận định nào sau đây là đúng:
a. Trong những năm cuối, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần sẽ nhỏ hơn
theo phương pháp đường thẳng.
b. Khấu hao theo phương pháp sản lượng tạo ra một mức khấu hao như nhau qua các
năm.
c. Mức khấu hao trong một kỳ kế toán của ba phương pháp luôn luôn khác nhau.
d. Cả a,b,c đều đúng.
TN4.12 Công thức sau được sử dụng ở phương pháp khấu hao nào? (Nguyên giá - Giá trị thanh
lý ước tính) ÷ Thời gian sử dụng ước tính
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng
b. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
c. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
d. Cả a,b,c đều đúng
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 14: Công ty V mua một máy mới để sản
xuất một loại sản phẩm. Giá mua máy là 650.000.000đ, chi phí lắp đặt là 25.000.000đ. Thời gian
sử dụng ước tính là 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 75.000.000đ. Công ty V dự tính trong
tám năm đầu, mỗi năm sản xuất được 8.250 sản phẩm từ máy này và 7.000 sản phẩm mỗi năm
trong hai năm cuối.
TN4.13 Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tính chi phí khấu hao cho năm đầu tiên:
a. 67.500 .000đ
b. 65.000.000đ
c. 60.000.000đ
d. 57.500 .000đ

TN4.14 Sử dụng phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm, giả sử năm thứ chín sản lượng
thực tế bằng sản lượng dự tính, tính chi phí khấu hao cho năm thứ chín:
a. 52.500 .000đ
b. 84.375 .000đ
c. 61.875 .000đ
d. 60.000.000đ
TN4.15 Câu nào sau đây không đúng đối với một tài sản cố định có thời gian sử dụng dài hơn
thời gian sử dụng ước tính?
a. Không được khấu hao vượt quá điểm mà giá trị còn lại bằng giá trị thanh lý.
b. Tổng giá trị hao mòn tích lũy vượt tổng giá trị có thể khấu hao.
c. Nếu tài sản đã khấu hao đủ và giá trị thanh lý bằng không, thì giá trị còn lại bằng
không.
d. Nguyên giá và giá trị hao mòn tích lũy vẫn còn trên sổ sách cho đến khi nó được
thanh lý.
TN4.16 Công ty A chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là
10%, bán một thiết bị có nguyên giá 15.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 6.000.000đ, với giá bán
chưa thuế GTGT là 10.000.000đ sẽ có kết quả là:
a. lỗ 3.000.000đ
b. lỗ 1.000.000đ
c. lãi 1.000.000đ
d. lãi 3.000.000đ
TN4.17 Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là
10%, bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 12.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là
10.000.000đ. Bút toán ghi giảm TSCĐ như sau:
a. Nợ TK 211 12.000.000
Có TK 214 10.000.000
Có TK 811 2.000.000
b. Nợ TK 211 12.000.000
Có TK 214 10.000.000
Có TK 711 2.000.000
c. Nợ TK 214 10.000.000
Nợ TK 811 2.000.000
Có TK 211 12.000.000
d. Nợ TK 214 10.000.000
Nợ TK 711 2.000.000
Có TK 211 12.000.000
TN4.18 Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là
10% bán một thiết bị có nguyên giá 12.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với
giá bán chưa thuế GTGT là 12.000.000đ (đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi
nhận thu nhập như sau:
a. Nợ TK 111 12.000.000
Có TK 211 12.000.000
b. Nợ TK 111 12.000.000
Có TK 711 12.000.000
c. Nợ TK 111 13.200.000
Có TK 711 12.000.000
Có TK 3331 1.200.000
d. Nợ TK 111 13.200.000
Có TK 711 2.000.000
Có TK 211 10.000.000
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi từ 19 đến 20:Công ty X chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá 12.000.000đ và giá trị
hao mòn lũy kế 10.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 12.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa
thuận là 3.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.
TN4.19 Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là
a. 9.000.000đ
b. 9.900 .000đ
c. 13.200 .000đ
d. 3.300 .000đ
TN4.20 Một trong các bút toán Công ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:
a. Nợ TK 211(Máy B) 12.000.000
Có TK 111 11.000.000
Có TK 711 1.000.000
b. Nợ TK 211(Máy B) 12.000.000
Có TK 111 9.000.000
Có TK 711 3.000.000
c. Nợ TK 211 (Máy B) 12.000.000
Nợ TK 133 1.200.000
Có TK 111 13.200.000
d. Nợ TK 211 (Máy B) 12.000.000
Nợ TK 133 1.20.000
Có TK 131 13.200.000
TN4.21 Đối với kế toán tài chính, khi trao đổi TSCĐ không tương tự,
a. cả lãi và lỗ đều không được ghi nhận
b. lãi được ghi nhận, nhưng lỗ thì không
c. lỗ được ghi nhận, nhưng lãi thì không
d. cả lãi và lỗ đều được ghi nhận
Sử dụng tài liệu sau để trả lời các câu hỏi từ 22-26:
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh
nghiệp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm.
Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên
giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian sử dụng TSCĐ ước tính đến
31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là 0đ.

TN4.22 Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N là:
a. 1.200.000đ
b. 1.000.000đ
c. 200.000đ
d. a,b,c đều sai
TN4.23 Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N+1 là:
a. 1.200.000đ
b. 1.000.000đ
c. 200.000đ
d. a,b,c đều sai
TN4.24 Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 01/N+2 là:
a. 920.000đ
b. 1.110.000đ
c. 1.200.000đ
d. a,b,c đều sai
TN4.25. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 01/N+7 là:
a. 920.000đ
b. 1.110.000đ
c. 1.200.000đ
d. a,b,c đều sai
TN4.26. Thời gian khấu hao TSCĐ này tính đến ngày 31/12/N+6 là:
a. 7 năm
b. 6 năm 1 tháng 25 ngày
c. 6 năm 10 tháng
d. a,b,c đều sai.
TN4.27. Sửa chữa lớn TSCĐ nếu có kế hoạch trích trước thì bút toán kết chuyển giá trị công
việc sửa chữa lớn hoàn thành như sau:
a. Nợ 2413/ Có 335
b. Nợ 335/ Có 2413
c. Nợ 2413/ Có 331
d. Nợ 331/ Có 335
TN4.28. Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh, thì bút toán chuyển nguồn:
a. Nợ 4312/ Có 4313
b. Nợ 4313/ Có 411
c. Nợ 4312/ Có 411
d. không cần ghi
TN4.29. Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi, thì bút toán
chuyển nguồn:
a. Nợ 4312/ Có 4313
b. Nợ 4313/ Có 4312
c. Nợ 4312/ Có 411
d. không cần ghi
TN4.30. Nếu TSCĐ được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, thì bút toán chuyển nguồn:
a. Nợ 411/ Có 4313
b. Nợ 4313/ Có 411
c. Nợ 411/ Có 411
d. không cần ghi

You might also like