You are on page 1of 16

Chương 1: Tổng quan về Hệ thống Cung Cấp Điện

Ko đồng bộ: Imm = Kmm Iđm, Đồng bộ:


2
cosmm = 0.2- 0.4 E∗U E∗U U
P= ∗sinδ ; Q= ∗cosδ −
Kmm = 5-7 khi mở máy trực tiếp X X X
Kmm = 2-3 khi mở máy Y- E∗U 2
Q1¿ ∗cosδ ; Q2 ¿ U
Kmm = 1 khi mở máy bằng bộ khởi động mềm X X
hoặc dùng biến tần Q1>Q2 : chế độ quá kích từ ,động cơ phát Q trở
Y- thành máy bù đồng bộ
Q1<Q2 : chế độ thiếu kích từ , động cơ tiêu thụ
Q ,hoạt động ở chế độ động cơ
CHƯƠNG 2: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Phần 1: các hệ số
Ptb A sd Hiệu quả: Nhq ¿ ¿ ¿ ¿
Sử dụng: Ksd ¿ =
P dm A dm
P tt P tb, bp
Nhu cầu: Knc = = K sd∗K max Hình dáng: Khd =
P dm Ptb
t P max P tt
Đóng điện: Kd = on = a Dùng điện: Ku = =
T Pdm P dm
Ptt , nut Ptb 1
Ptt Điền kín: Kdk = = = Kload
Đồng thời: Ks = = Kdt = n ; hoạc tra bảng P max K max
P max ∑ Ptt ,i
i=1
Ptt Phụ tải, mang tải:
Cực đại: Kmax = Ptb∗T K sd K sd
P tb A
Kpt = = = =


1.5 1−Ksd P dm∗t dong K d a P dm∗t dong
Th1: Nhq >=4; Ksd >= 0.7: Kmax = 1+ ∗
√ Nhq Ksd
Th2: tra bảng hoặc đường cong thực nghiệm
Phần 2: tính toán phụ tải

Ptb = K sd∗Pdm Khởi động, mở máy:


Th1: 1 thiết bị: Ikđ Imm  K mm∗¿ I dm
Th2: nhiều …: Iđn,nhóm = I kd ,max +(I tt −K sd ∗I dm ,max )
P tt
Ptt; cosφ tt =
S tt
Sản phẩm: Ptt = Pca = Theo Ptb, Kmax
Mca∗w 0 M∗w 0
=
Tca Tmax
n
Ptt=Nhd*Ptbca
a. N=<3: Ptt=∑ Pđm ,i
1
n
Ptt=Knc*Pđm
b. N>3; Nhq<4: Ptt=∑ P đm ,i*Kpt,i
1
Diện tích: Ptt = P0*F Kđ=1 => Kpt=Ksd ||| Kđ<1 => Kpt=Ksd/Kđ
n
Ko có thông số ||| Tải làm việc lâu dài: Kpt = 0.9
Ptt = K s∗¿ ∑ K u ,i∗Pdm , i
i=1
Phần 3:
1. Tính toán phụ tải thiết bị 1 pha
1 pha về 3 pha
thiết bị =< 3 thiết bị >3
P¿ 1 tanφ
nối vào Up: Ptt = Pdm=3∗Pd m
¿
=3 √a P(ab)a = P(bc)b = P(ca)c =
+
ph amax
η 2 2 √3
Ud: 1 tanφ
P(ab)b = P(bc)c = P(ca)a = -
¿
1 thiết bị: Ptt = Pdm=

3∗P ¿
∗√ a =√ 3∗P dm 2 2 √3
η Pdm,a = ∑ dm ,ab (ab) a +∑ dm ,ca P(ca ) a + ∑ Pdm , an
P P P
¿
2 or 3: Ptt = Pdm=¿ 3∗Pd m tb max

P +P
Quy đổi về các pha: Pa = ab ac + Pan
2
¿
Ptt = dm=3∗Pd m
P ph amax

Pdm −P d m
độ phân bố không đều của lưới điện: ∆ Pdm,p =
phamax phamin
* 100%
Pdm phamin

∆ Pdm,p =< 15% tải 1pha xem là phân bố đều ∆ Pdm,p > 15%
¿
n
Pdm 3 pha =3 P d m
Pdm 3 pha =¿ ∑ P d m
¿ phamax

phai
1
phụ tải tính toán 3 pha tương đương (∆ Pdm,p > 15%)
thiết bị =< 3: thiết bị >3:
Ptt =
¿ 1. cùng Ksd, PF: Nhq = 2*
∑ Pdm ||| Ptt = 3 P K K
Pdm=3 Pd m ph amax 3 Pdm
dm max sd phamax

max

2. Khác Ksd, PF: Ptb* = 3 Pd m tb max

Ptb,a = ∑ K sd , ab Pdm , ab P( ab) a +∑ K sd ,ca Pdm , ca P (ca ) a +∑ K sd , an Pdm , an


1 tanφ 1 tanφ
P(ab)a = P(bc)b = P(ca)c = + ||| P(ab)b = P(bc)c = P(ca)a = -
2 2 √3 2 2 √3

Ksd_pha_max =
P tb
||| Nhq = 2*
∑ Pdm
phamax

Pdm 3 Pdm
phamax max

Ptt* = 3 K sd K max Pd m ||| Qtt* = 3*(Qtb(P )∨1.1 Qtb(P ))


ph amax ph amax d mph a
max
d m ph a
max

2. Trình tự tính toán phụ tải trong mạng điện


Mức1: Các thiết bị tiêu thụ điện: Stt = Sdm Mức 2: Tủ động lực (DB): Stt2 = pp C2_P2
TẦNG 3 Tủ phân phối phân xưởng (SDB) TẦNG 4 - Tủ phân phối chính
Ptt3 = ∑ P cs 2+ ∑ Psh 2+ K dt ∑ P tt 2 Ptt4 = ∑ P cs 3+ ∑ Psh 3+ K dt ∑ Ptt 3
Qtt3 = ∑ Q cs 2+ ∑ Qsh 2−∑ Qbu 2+ K dt ∑ Qtt 2 Qtt4 = ∑ Q cs 3+ ∑ Qsh 3−∑ Qbu 2 + K dt ∑ Qtt 3
TẦNG 5. phía cao áp của máy biến áp TẦNG 6: thanh cái trạm phân phối chính
Ptt5 = Ptt 4 + ∆ PT 10 22 Qtt6 = K dt ∑ Qtt 5−∑ Qbu caoap

∆ PT10_22 = 0.02 Stt 4 ||| ∆ QT10_22 = 0.1 Stt 4 Ptt6 = ∑ ∆ Pbu + K dt ∑ Ptt 5 caoap

CHƯƠNG III: CẤU TRÚC LƯỚI ĐIỆN TRUNG HẠ THẾ


Phần 1: Xác định tâm phụ tải
nhóm thiết bị: TPPPX: TPPC:
n n n

∑ X i∗P dm ,i ∑ X i∗P d m TDL, j


∑ X k ∗Pd m TPPPX ,k
i=1 j =1 k=1
XTDL = n XTPPPX= n XTPPC= n

∑ P dm ,i ∑ Pdm TDL, j
∑ Pd m TPPPX ,k
i=1 j=1 k=1
YTDL(Y i ¿ YTPPPX(Y j ¿ YTPPC(Y k ¿
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP
Phần 1: Trình tự chọn MBA
1. Lựa chọn dạng trạm hạ áp 3. Chọn số lượng MBA
2. Chọn công suất MBA: S ttsaubu
Sdm,MBA=50,75, 100,160, 250, 315 , 400, 500(560), 630, NMBA, min =
K t S dmMBA
(750) 800,1000,1250, 1600, 1800, 2000, 2500 (kVA ) Stttruocbu
Theo suất công suất trên đơn vị diện tích khi NMBA, max =
K t S dmMBA
S tt
Stt >630 Kva: σ = (kVa/m2) Kt= 0.6 - 0.7 loại 1
SΣ Kt= 0.7- 0.8 loại 2
σ (kVa/m2) Pdm_MBA (kVa) Kt= 1 loại 3
0.05-0.1 630 Chi phí min:
0.1-0.2 1000 ∑ K 1=Cbu Qtu +Cbu Qbu + N MBA C MBA
ca ¿ ha ha min
0.2-0.3 1600
.∑ K 2=N MBA C MBA
>0.3 2500 max

4. Chọn số lượng và SđmB theo IEC


Phần 2: Chọn SđmMBA < Stt
Theo điều kiện quá tải thường xuyên Theo điều kiện quá tải sự cố (Vận
Công suất đẳng trị 10 giờ sau hoặc trước quá tải hành song song các MBA)


n Kqtsc.SđmB >= Stt
S1=Sđt = ∑ ti S 2i ||| S2 = quá tải Sqt Kqtsc.=1,3 : MBA làm việc trong
1 nhà
10 Kqtsc.=1,4 : MBA làm việc ngoài
S2 S1 trời
||| K2 = ||| K1 =
S dmB S dmB KT lại: n*Smba*Kt >= Stt

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN


Phần 1: Tính tổn thất điện áp, công suất trên đường dây
- đường dây liên thông - đường dây có tải phân bố đều
để tính áp:

P1 = p1 + p2 + p 3 ||| P2 = p2 + p3 ||| P3 = p3
n
1
∆ Umax = ∑ ( P r +Q x )
U dm i=1 i i i i i=
I
(A/m) ||| Ix = i(L-x) ||| ∆ U =
RI
||| ∆ Upb =
L 2
n
1 RI ∆ U tt
∆ P Σ = 2 ∑ (¿ P i +Q i ) r i ¿
2 2
=
U dm i=1 2 2
1
n ∆ P = R0 I 2 L = I 2 R
∆ Q Σ = 2 ∑ (¿ P i +Q i ) xi ¿
2 2

U dm i=1 Để tính điện năng công suất:


AP
T maxA 1= A1

P1
- trên đường dây có 1 phụ tải
∆ U = √ 3I(Rcosφ 2 + Xsinφ 2) =
P 1 R+Q1 X P2 R+Q2 X
=
U1 U2
U1 = U2 + ∆ U
PR+ QX
với đường dây ba pha: ∆ U =  ∆ Ptaptrung = 3 I 2 R = 3∆ Pphanbo
U dm
∆U  phụ tải tập trung và phân bố đều
Phần trăm sụt áp: ∆ U% =
U dm
r 0 cosφ+ x 0 sinφ
Hs % sụt áp: K% = 2 *100%
U dm
3 pha: ∆ P = 3 I 2 R ||| ∆ Q = 3 I 2 X
1pha: ∆ P = 2 I 2 R ||| ∆ Q = 2 I 2 X
- đường dây phân nhánh

l−x
Ix = I tt + I pb
l
∆ P = 3R I tt + R I 2pb +3 R I tt I pb
2

∆ UA3 = ∆ U A 1+ ∆ U 12 +∆ U 23 Vd:
∆ Umax = Max{∆ U 23 , ∆ U 24 }+∆ U A 1+ ∆ U 12
∆ Umax% =< ∆ U cp %
n
1
∆ P Σ = 2 ∑ (¿ P i +Q i ) r i ¿
2 2

U dm i=1
n
1
- ∆ Q Σ = 2 ∑ (¿ P i +Q i ) xi ¿
2 2

U dm i=1

n
ΔA = ∑ Δ Pmaxi∗τ i
i
- trên đường dây
P 1 R+Q1 X P2 R+Q2 X
Thành phần dọc trục: ∆ U = √ 3I(Rcosφ 2 + Xsinφ 2) = =
U1 U2
P 1 X −Q1 R P2 X−Q2 R
Thành phần ngang trục: δ U = √ 3I(Xcosφ 2- Rsinφ 2) = =
U1 U2
Đường dây điện áp U =< 35kV có thể bỏ qua δ U: U1 = U2 + ∆ U
Đường dây một pha có dây đi và về giống hệt nhau, cùng dòng điện I:
2∗P1 R +Q1 X 2∗P2 R+Q 2 X
∆ U = 2I(Rcosφ 2 + Xsinφ 2) = = ||| R=r 0 l ||| X = x 0 l
U1 U2
Phần 2: tổn thất điện áp trên đường dây lưới điện hạ áp
n
P 1 R+Q1 X P2 R+Q2 X 100 n
∆U =
U dm
=
U dm
||| ∆ U% = 2
U dm
∑ (Pi Ri +Qi X i ) ||| ∆ U = √ 3 ∑ ( I i R i cos φi + I i X i sin φi )
luoi luoi
i=1 i=1
luoi
n

∑ ∆ U i = ∆ Umax=<∆ U cp
i=1
Phần 3: Tổn hao điện năng trên đường dây tải điện

trong mạng điện:


trên
đườn công suất tải không đổi:
g dây
τ
đồ thị phụ tải: (h/năm)
phụ tải biến thiên

 theo Itbbp: khd - hệ số hình dáng (1,02-1,

(lưu ý lấy Smax trên đoạn


A1; 12)

 theo Imax: ||| đồ thị phụ tải:

||| nếu không có ĐTPT:


thời gian
khảo sát nhỏ
hơn 1 năm:

Phần 4: MBA
Tổn hao công suất trong một MBA Tổn hao điện năng trong n MBA
trong n-MBA giống nhau làm việc song song

Kpt: hệ số mang tải MBA (Kpt=Stải /SđmB)

(Wh/năm)

Máy biến áp ba dây quấn

1. Tính theo hệ số K ptmax


Máy biến áp tự ngẫu

Phần 5: tính toán mạng điện kín đơn giản


1. Tính phân bố công suất trong mạng kín có điện 2. Trường hợp điện áp hai đầu nguồn
áp hai đầu bằng nhau (U A =U B) khác nhau , bài toán được giải bằng
nguyên lý xếp chồng

- B1; Xây dựng biểu thức tổng quát

 Mạng điện đồng nhất trên tất cả các đoạn


đường dây
 Mạng điện đồng nhất, tất cả các đoạn đường
dây dùng cùng một tiết diện và cùng cách bố trí
dây (r 0 + j x 0=const ¿

- Tách mạng kín thành hai mạng hở tương


đương
B2: Xác định điểm phân công suất của mạng kín
Nút có công suất đi đến từ hai phía gọi là điểm phân
công suất, ký hiệu V́ . Điểm này có điện áp thấp nhất
trên đường dây Bước 1 : giả thiết điện áp hai đầu nguồn
bằng nhau, tính công suất từ hai đầu
nguồn theo theo các công thức đã biết
Bước 2: xét đường dây không tải và điện
áp UA ≠ UB, dòng điện cân bằng I0, theo
chiều từ A đến B do UA > UB

Xếp chồng hai tình trạng để có lời giải cuối


cùng; chú ý chiều của dòng hoặc công suất
do I0 so với chiều của dòng phân bố ở
bước 1 . I0 có dấu + nếu cùng chiều và –
khi ngược chiều
CHƯƠNG VI: CHỌN DÂY DẪN
1. Dòng điện cho phép của dây dẫn và 2. Kiểm tra điều kiện sụt áp
cáp
 Phát sinh nhiệt lượng:

 Đường dây điện áp 6-10kV: ±5%


K1 : hệ số qui đổi công suất điện ra nhiệt  Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%.
ρ : điện trở suất của dây dẫn ; l : chiều dài dây ;  Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5%
F : tiết diện dây (mm2)  Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%
+ Lượng nhiệt tỏa ra môi trường: Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều kiện độ
bền nhiệt khi có dòng ngắn mạch
Áp dụng để chọn dây PE hoặc dây trung tính
K2 : hệ số tỏa nhiệt ( W/cm2.độC ) là nhiệt
lượng tỏa ra trong 1giây từ 1cm2 bề mặt dây
dẫn khi độ chênh nhiệt giữa dây dẫn và môi
trường là 1 độC ; t : thời gian cắt sự cố tối đa của thiết bị bảo vệ , có thể
S = π .d.l : diện tích bề mặt tản nhiệt (cm2 ) lấy bằng 0,5s
θ0 : nhiệt độ dây dẫn và của môi trường
Khi nhiệt độ môi trường chung quanh là θ'0
khác nhiệt độ tiêu chuẩn θ0

Mật độ dòng điện cho phép theo điều kiện phát


nóng

3. Chọn dây dẫn và cáp hạ thế theo điều kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ

I lvmax
; -dòng điện lớn nhất chạy trong dây dẫn (A), (Ilvmax = Iđm với
một thiết bị hoặc = Itt với một nhóm thiết bị) ; Khc - hệ số hiệu chỉnh;

SA 1

VD: IlvmaxA1 =
√3∗Udm

a. Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất: Khc = K1.K2.K3
 K1 thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt

 K2 thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau


Khi số lớp cáp nhiều hơn 1 , K2 cần được nhân với các hệ số sau 2 lớp : 0,8 ;3 lớp : 0,73 ;4 hoặc 5
lớp : 0,7
 K3 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện

b. Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất


Khc = K4xK5xK6xK7

Nếu cáp được đặt thành nhiều lớp, K5 được nhân với: 2 lớp: 0,8 ; 3 lớp: 0,73

K7
Dây trung tính
Chọn SN=Spha nếu có tải bất đối xứng (hơn 10%) hoặc tải gây sóng hài, hoặc mạch có đèn phóng điện,
hoặc khi Spha ≤ 16mm2 (Cu) và 25mm2 (Al) cho các mạch một pha.
Chọn SN=0.5Spha cho các trường hợp còn lại.
cáp điện ruột đồng CVV , cách điện PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không

Chọn dây dẫn trong mạng trung thế


1. Chọn dây theo cùng tiết diện (F) và thỏa 2. Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ
điều kiện sụt áp cho phép dòng điện không đổi và thỏa điều kiện
a. Đường dây có một phụ tải sụt áp cho phép
B1. Cho một trị số cảm kháng trung bình x0 và
tính thành phần sụt áp ∆ U

B2. Tính:
b. Đường dây liên thông nhiều phụ tải

B3. Tính mật độ dòng j (A/mm2) cho toàn bộ


c. Trường hợp đường dây phân nhánh đường dây
∆ U được xác định theo đường đi bắt đầu từ nguồn và
rẽ qua nhánh nào có trị số tính được lớn nhất.
3. Chọn tiết diện đường dây trên không và
cáp ngầm theo điều kiện kinh tế
Vốn đầu tư cho một đơn vị chiều dài đường
dây : M = aF + b B4. Tính tiết diện cho từng đoạn đường dây

Phí tổn do tổn thất điện năng:


B5. Chọn dây tiêu chuẩn và kiểm tra sụt áp thực tế
B6. Trường hợp mạng điện có phân nhánh, tính
∆ U theo đường đi bắt đầu từ nguồn rẽ qua nhánh
nào có tổng Σ Qm I m lớn nhất
và tính mật độ dòng theo đường bắt đầu từ nguồn
rẽ qua nhánh nào có tổng Σ I i cos φ imax
B7. Khi tính mật độ dòng j cần so sánh với j_ktế.
Mật độ dòng điện kinh tế Chọn j(A/mm2) min
Nếu j < jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ dòng
j
Nếu j > jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ jkt
4. Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí
kim loại màu ít nhất và điều kiện sụt áp
cho phép

CHƯƠNG VII: CHỌN KHÍ CỤ ĐỆN


1. Phân tích hiện tượng NM

Thành phần không chu kỳ tắt dần Dòng điện xung kích: là biên độ dòng điện ngắn mạch
theo thời gian
−t
TA
i AP=I Amax∗e
I Amax: giá trị lớn nhất của dòng điện t1 = 0.005 - 0.01 (s):
không chu kỳ
T A: thời gian tắt dần của dòng điện
không chu kỳ
Thành phần dòng điện ngắn mạch
duy trì có dạng hình sin và trị hiệu
dụng là I ∞

2. Tính toán ngắn mạch trong mạng hạ thế


A. Tính dòng ngắn mạch 3 pha I (3)
N
Trình tự tính toán
B1: Xây dựng sơ đồ thay thế với giá trị R,X bằng B2: Tính tổng trở của các phần tử từ điểm ngắn mạch
0 về nguồn.

Spha< 50mm2 cảm kháng có thể được bỏ qua.


Spha>= 50 mm2 : X0= 0,08 mOhm/m (f=50Hz)
ρ : 22,5mΩ. mm2 /m cho đồng; 36 mΩ. mm2 /m cho
nhôm
 Cáp và dây dẫn
 CB

B3: Tính tổng trở từ điểm ngắn mạch về nguồn


( bỏ qua trở kháng CB … )  Cầu dao

 Máy biến dòng

B4: Tính dòng điện ngắn mạch tại các điểm


N1,N2,N3

tương tự N2, N3
B5: Tính dòng điện xung kích B6: Ảnh hưởng của động cơ
 Nếu động cơ nằm cách điểm ngắn mạch 5-7m:

Kxk=1.3 trên thanh cái máy biến áp 400-


2000kVA
Kxk= 1 nếu điểm ngắn mạch rất xa

B, Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng C, Tính toán dòng điện ngắn mạch N (1 ) min

3. Chọn thiết bị bảo vệ


a. Chọn CB hạ thế a. Chỉnh giá trị cho Trip Unit
 Trip Unit thuộc loại từ nhiệt (TM –
/// (đối với tủ) Thermal magnetic)
(đối với thiết bị) I r : (dòng ngưỡng
(dòng ngắn mạch 3 pha max qua CB ) cắt nhiệt )
: phối hợp bảo vệ
chống quá tải dây dẫn  Trip Unit thuộc loại điện tử (Electronic )

I đmCB <100 A : sử dụng CB không hiệu chỉnh,hoặc


dùng Trip Unit không chỉnh được (Fixed) ;
I đmCB >100 A : sử dụng CB hiệu chỉnh được, dùng I sd=I short delay : dòng ngưỡng cắt NM trễ ngắn
Trip Unit chỉnh được CB phối hợp bảo vệ chống quá tải dây dẫn
Nếu hệ thống là trung tính cách ly hoặc dùng sơ đồ
TT cần các thiết bị chống dòng rò (RCD)
CB đảm bảo bảo vệ chống NM và không cắt nhầm
CB: khi khởi động
I r=¿ In = Idmcb = 250A; Icu = Io = I cắtđm =¿36kA
CHƯƠNG 8: BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI ĐIỆN CUNG CẤP
Tụ bù dầu phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr,
30kVAr, 40kVAr, 50kVAr.
Chọn vị trí Qbù sao cho: Qab =< Q_bù/2 =< Qbc
1. Phân tích tổn hao công suất 2. Nguyên lý bù CSPK

Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải thuần trở và
điện áp là 1.05Uđ
3. Phương thức bù Q bằng tụ điện

Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải với cosφ
=0.78 và điện áp là 0.95Uđm

4. Bù kinh tế trong mạng điện 5. Phân bố dung lượng bù trong mạng điện công
Hàm chi phí tính toán nghiệp
Xác định dung lượng tụ điện bù phía hạ áp

Trường hợp Qbù < 0 có nghĩa là đặt thiết bị bù là


không kinh tế

6. Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia

Chương 10: Các sơ đồ nối đất an toàn trong lưới hạ thế

1. Sơ đồ Terre- Terre (TT) 2. Sơ đồ Terre-Neutral (TN)


a. Sơ đồ TN-C

a. Sơ đồ TN-C không R nđll khi tải 3 pha không đối


xứng

 Chạm vỏ trong sơ đồ TT


B, Sơ đồ TN-C có R nđll khi tải 3 pha không đối
 Sơ đồ tương đương khi chạm vỏ
xứng

C, Chạm vỏ trong sơ đồ TN-C không có R nđll

D, Mạch tương đương chạm vỏ trong sơ đồ TN-C

 Điều kiện an toàn

I ∆ n: doøng ngöôõng caét roø cuûa RCDs

Nếu chọn RCDs trước:

Rnd E, Sơ đồ TN-C có R nđll khi bị chạm vỏ


Nếu chọn trước :
Thời gian tác động của RCDs: t < 0,5s

3. Sơ đồ Terre-Neutral-Separate ( TN-S)

Mạch tương đương chạm vỏ trong sơ đồ TN-C có


nối đất lặp lại
4. Sơ đồ TN-C-S 5. Chạm từ trung thế sang trung tính hạ thế

Type equation here .




√❑

❑ ❑❑ ❑ ∑ ❑ √❑

❑❑ η ∑❑ ∆ φ σ Σ δ τ ´.
❑ ≠ ρ
❑ ❑
π θ
Ω

You might also like