You are on page 1of 39

L/O/G/O

CƠ SỞ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN
Ths. Nguyễn Hữu Phúc
2017
NỘI DUNG
1. Giá trị hiện tại (Present Worth – PW)
2. Giá trị tương đương hàng năm (Annual
Equipvalent – AE)
3. Giá trị tương lai (Future Worth – FW)
4. Suất thu hồi nội tại (Internal Rate of
Return - IRR)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
5. Thời gian hoàn vốn (Payback Period - PP)
6. Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
7. CR (Capital Recovery With Return)
8. Project Balance (PB)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
GIỚI THIỆU
Tiêu chuẩn ra quyết định:
 Trong việc chọn lựa phương án đầu tư
 Cơ sở để so sánh sự khác nhau của các phương án
đầu tư.
Cơ sở so sánh
 Là 1 chỉ số
 Chứa đựng một thông tin cụ thể nào đó
 Về các khoảng thu chi của cơ hội đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
GIỚI THIỆU

Khi tính toán tương đương :


 Lưu ý đến giá trị theo thời gian của đồng tiền.
 Tính toán các khoản thu, chi của phương án đầu tư về
cùng một cơ sở
 Quyết định chọn lựa phương án

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hiện tại_ PW

 Giá trị hiện tại


 là giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại
 Của hiệu số các khoản thu tương đương và khoản chi tương
đương của một dòng tiền tệ của dự án đầu tư
 Lãi suất định trước.
 Nhận xét :
 i tăng PW giảm
 PW > 0 : khoản thu > khoản chi
 PW < 0 : khoản thu < khoản chi

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hiện tại_ PW

PW là cơ sở thường dùng để lựa chọn phương


án :
PW quan tâm đến giá trị thời gian của đồng
tiền với lãi suất i.
PW tính toán tương đương CF về 1 thời điểm :
t=0
PW phụ thuộc vào i, bất kể dòng tiền đầu tư
như thế nào

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hiện tại_ PW

Ví dụ:
i% PW (i)
0 +600
400 400 400 400 10 +268
20 +35
năm 22 -3
0 1 2 3 4
30 -133
40 -260
-1000 50 -358
 -1000

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hàng năm
(Annual Equivalent – AE)
Giá trị hàng năm
 là hiệu số giữa giá trị hàng năm của các khoản thu
và giá trị hàng năm của các khoản chi của một
dòng tiền tệ.
 Có đặc điểm tương tự như PW
 Có thể được dùng để làm cơ sở so sánh các
phương án.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hàng năm
(Annual Equivalent – AE)

Do đó ta có thể tính giá trị AE bằng cách xác


định PW và nhân cho hệ số (A/P,i,n) như sau:
n   i (1  i ) n

AE (i )  PW (i )( A / P, i, n)   Ft (1  i )  
t

t 0  (1  i ) n
 1
AE phụ thuộc vào i và dòng tiền tệ. Nếu i và n
xác định thì
AE (i)
 ( A / P , i, n)  haèng soá
PW (i)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hàng năm
(Annual Equivalent – AE)
 Nếu so sánh nhiều CF có cùng i và n,
 thì kết quả so sánh dựa trên AE cũng giống như kết quả so
sánh dựa trên PW.
AE (i, n)CF1 PW (i, n)CF1

AE (i, n)CF 2 PW (i, n)CF 2
 Miễn là i và n xác định, sẽ tồn tại một giá trị i sao cho: AE(i) =
PW(i) = 0  AE và PW là những cơ sở so sánh có tính nhất
quán.
 Đối với những dòng tiền có tính lặp lại việc sử dụng AE sẽ
phù hợp hơn

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương đương hàng năm
(Annual Equivalent – AE)
 Ví dụ 900 900 900 900
400 400 400 400

0 1 2 3 4 n-3 n-2 n-1 n

-1000 -1000 -1000 -1000


 AE =[-1000 + 400(P/F,10,1)+ 900(P/F,10,2)](A/P,10,2) =
61.93
 Giá trị tương đương hằng năm là 61.93, không quan tâm đến
số lần lặp.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương lai (Future Worth – FW)

 Giá trị tương lai


 là hiệu số giữa giá trị tương đương các khoản thu và giá trị
tương đương các khoản chi
 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
n
FW (i)   Ft (1  i) n  t
t 0

 Ta có FW(i)= PW(i).(F/P, i, n)
 Các cơ sở so sánh PW, AE và FW cho ra cùng kết
quả PW (i ) A AE (i ) A FW (i ) A
 
PW (i ) B AE (i ) B FW (i ) B
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá trị tương lai (Future Worth –
FW)

 Các giá trị tương đương hiện tại, hằng năm và tương
lai
 là các tính toán tương đương,
 chúng chỉ khác nhau bởi thời điểm phát biểu,
 do đó các cơ sở tính toán này sẽ cho cùng kết quả tính toán.
Nói cách khác, các cơ sở tính toán này là nhất quán.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)

Suất thu hồi nội tại


 là lãi suất làm cho giá trị tương đương các khoản
thu bằng giá trị tương đương các khoản chi.
n
 i* là suất nội tại  PW (i*)   Ft (1  i*) t
0
t 0

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)
 Ví dụ: tính toán IRR

Cuối CF Ft
năm
0 -$1000
1 -800
2 500
3 500
4 500
5 1200

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)
 Xét CF như trong bảng bên:
PW(0) = -1000 – 800 +500 + 500 +500 + 1200 = 900 đ
PW(12) = -1000 - 800(P/F,12,1)+ 500(P/A,12,4)(P/F,12,1)+
700(P/F,12,5)= 39
PW(13) = -1000- 800(P/F,12,1)+ 500(P/A,13,4)(P/F,13,1)+
700(P/F,13,5)= -12
PW 1(i2  i1 )
 Nội suy  i 
 i   12.8 % 
PW 1  PW 2
1

39(13  12)

i  12   12.8 % 
39  12

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)

 Ý nghĩa kinh tế của IRR: là tốc độ thu hồi lượng tiền chưa
được thanh toán.
n
 Vì  t
F (1  i*) t
là 1 đa thức nên có thể có nhiều nghiệm i*.
t 0
• CF với lãi suất nội tại đơn (single IRR)
– PW (i) > 0 , i < i*
– PW (i) = 0 , i = i*
– PW (i) < 0 , i > i*
• Cơ sở IRR được áp dụng với các CF có IRR đơn. Với các CF
có nhiều giá trị IRR, không nên dùng IRR làm cơ sở so sánh

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)

Dấu hiệu nhận thấy dòng tiền tệ có IRR đơn:


 F0 < 0
 Chuỗi F0, F1, …, Fn đổi dấu 1 lần.
 PW(0) > 0.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Suất thu hồi nội tại (Internal Rate
of Return - IRR)

 Nếu dòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần


 để kiểm tra dòng tiền tệ có một hay nhiều IRR, ta phải thực
hiện một số bước phức tạp hơn:
• F0 < 0
• Tìm 1 giá trị IRR i*,
• Nếu ứng với i*, Ut < 0 với mọi t = 0, 1, …, n-1 và Ut =
0 tại t=n. Thì CF có 1 IRR.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)

Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để


hoàn lại vốn đầu tư ban đầu.
Phân loại
 Hoàn vốn không lãi suất
 Hoàn vốn có lãi suất

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
Thời gian bù vốn (PP) khi không có lãi suất
 Là thời gian cần để hoàn lại vốn đầu tư ban đầu
 Từ các khoản thu chi tạo bởi đầu tư
 lãi suất bằng không.
 n

n  min n :  Ft  0
 t 0 

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
Thời gian bù vốn (PP) khi không có lãi suất
 Nguyên tắc chọn PA: chọn phương án có PP thấp
nhất.
 Nhược điểm: Không để ý đến
• Giá trị đồng tiền theo thời gian
• Thu/chi sau thời gian hoàn vốn
• Thời gian đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
 Thời gian bù vốn (PP) khi không có lãi suất
 Ví dụ: 3 phương án thu hồi vốn trong 3 năm.
T Ft (đ)
A B C
0 -1000 -1000 -700
1 500 200 -300
2 300 300 500
3 200 500 500
4 200 1000 0
5 200 2000 0
6 200 4000 0

PW (i = 0) 600 7000 0
PP (năm) 3 3 3

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
 Thời gian bù vốn (PP) khi có lãi suất
 Là thời gian cần để thu nhập tương đương vừa
vượt quá vốn đầu tư tương đương
 Phương pháp DPP (Discounted payback period).
Xác định thời gian hoàn vốn:
 n 
n  min n :  Ft 1  i   0
t

 t 0 

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
 Thời gian bù vốn (PP) khi có lãi suất
 Ví dụ: xem phương án A ở ví dụ trên, với i = 15%
 Thử với n = 1,2,3,4,5 :
 n=5:
 PW = -1000 + 500(P/F, 15, 1) + 300(P/F, 15, 2) +
200(P/F, 15, 3) + 200(P/F, 15, 4) + 200(P/F, 15,
5) = 7 đ > 0

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thời gian hoàn vốn (Payback
Period - PP)
 Thời gian bù vốn (PP) khi có lãi suất
 Xem các phương án ở ví dụ trên với i = 15%

Phương án A B C
PP 5 4 
 Chọn phương án B
  Khi có i, PP thay đổi và tăng lên
 PP là hàm của lãi suất i:
 i tăng  PP tăng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
 Lượng vốn tương đương (Capital Equivalent
Amount – CE)
 CE
• là giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại,
• là hiệu số giữa các khoản thu tương đương và
các khoản chi tương đương của một dòng tiền
tệ lặp vô hạn.

CE (i)  AP / A, i,    A
1  i  1


A
i1  i 

i

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
 Lượng vốn tương đương (Capital Equivalent
Amount – CE)
 Cách thực hiện:
• Chuyển đổi cashflow thực về giá trị đều hàng năm A
với n  .
• Sau đó chuyển đổi A về P.
 Trực quan:
• CE giá trị hiện tại cần đầu tư với lãi suất i,
• Để nhà đầu tư có thể rút mãi mãi hàng năm lượng tiền
lãi A.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
 Lượng vốn tương đương (Capital Equivalent
Amount – CE)
 Ví dụ: Bảo dưỡng công viên: chi phí bảo dưỡng
16,000 đ/năm ở 15 năm đầu, 25,000 đ/năm sau 15
năm. i = 8% năm, giá trị tương đương hiện tại cần
để liên tục bảo dưỡng công viên?
16,000 9,000
CE 8   P / F,8,15
0.08 0.08
CE(8) = 200,000 + 35,471 = 235,471 đ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
 Lượng vốn tương đương (Capital Equivalent
Amount – CE)
  Vậy nếu hiện tại ta đầu tư 200,00 đ, với i = 8%
hàng năm thu 16,000đ cho việc bảo dưỡng trong
15 năm đầu thì
• Số tiền thêm vào 35,471 đ sau 15 năm tương
đương với:
• 35,471(F/P, 8, 15) = 112,515 là cần thiết
cho chi phí bảo dưỡng gia tăng 9,000đ/năm sau
15 năm

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CR (Capital Recovery With
Return)
Trên thực tế, thu nhập từ đầu tư phải đủ để
trang trải cho
 Chi phí đầu tư ban đầu
 Chi phí vốn còn lại (unrecovered balance)
CR là giá trị đều hàng năm tương đương với
vốn đầu tư bao gồm:
 Vốn đầu tư ban đầu P
 Giá trị còn lại F

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CR (Capital Recovery With
Return)

CR(i) = P(A/P, i, n) – F(A/F, i, n)


CR(i) = (P – F)(A/P, i, n) + F i
Ví dụ: P = 5000, n = 5, F = 1000, i = 10%
CR = (5000 – 1000) (A/P, 10, 5) + 1000(0.1) =
1155.2

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Project Balance (PB)

 Project Balance (PB) mô tả sự tương đương


các khoản thu, chi của dòng tiền tệ như là một
hàm theo thời gian
 Giá trị được /mất của đầu tư nếu dự án kết
thúc ở thời điểm t
 PBt (i) = (1 + i).PBt – 1(i) + Ft, t = 0  n
 PB0 (i) = F0
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Project Balance (PB)

 PB : không là cơ sở đơn, cung cấp nhiều thông tin


hơn về đầu tư:
 FW (i) = PB (i)n ,
 PW (i) = PB (i)n /(1 + i)n
 AF (i) = PB (i)n (A/F, i, n).
 Thời gian bù vốn n*: thời điểm khi PB (i)t chuyển từ
âm sang dương
 Rủi ro tổn thất khi t < n* thì PBt(i) < 0 chính là giá trị
tổn thất
 Lợi nhuận khi t > n* thì PBt(i) > 0 chính là giá trị lợi
nhuận
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Project Balance (PB)

 Ví dụ: i = 20%
PB (20)0 = -10,000
PB (20)1 = -10,000(1.2) + 1000 = -11,000
PB (20)2 = -11,000(1.2) + 5000 = -8,200
PB (20)3 = -8,200(1.2) + 8000 = -1,840 8,000
PB (20)4 = -1,840(1.2) + 6000 = 3,792 5,000 6,000
PB (20)5 = 3,792(1.2) + 3000 = 7,550 3,000
1,000

0 1 2 3 4 5

-10,000
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tóm tắt

 Có nhiều cơ sở để đánh giá kinh tế các phương án đầu


tư PW, AE, FW, IRR, CE, CR, PP, PB.
 Cơ sở AE thuận tiện với CF có tính chu kỳ, việc tính
toán AE dựa trên chu kỳ đầu tiên.
 Giá trị vốn còn lại của đầu tư tại thời điểm t
Ut – tính với lãi suất nội tại IRR (i)
UBt – tính với lãi suất chọn lựa i
 Không nên dùng cơ sở IRR với CF có nhiều giá trị
IRR.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tóm tắt

 CE (i) tính toán giá trị hiện tại của chuỗi các khoản
thu / chi kéo dài đến vô cùng.
 CR (i) tính giá vốn tương đương hàng năm của giá
đầu tư ban đầu của tài sản và giá trị còn lại của tài sản
đó.
 PP không để ý đến chuỗi CF sau thời gian bù vốn n
 PB cung cấp nhiều thông tin hơn về đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
L/O/G/O

Thank You!

www.themegallery.com

You might also like