You are on page 1of 27

Nội Dung

1. Anh/Chị hãy cho biết các hướng tiếp


cận gây tê liều thấp trên lâm sàng

2. Theo anh/chị gây tê liều thấp có


những ưu điểm và nhược điểm gì?
❑ Phương pháp gây tê đơn thuần
hoặc sử dụng thuốc tê kết hợp
thuốc giảm đau thuộc nhóm Opoid.

❑ Phổ biến hiện nay là Bupivacain


1. Các hướng tiếp cận gây ✓ Đồng tỉ trọng
tê liều thấp trên lâm sàng ✓ Tỷ trọng cao

❑ Kết hợp với một số thuốc


Các phương pháp đánh giá sau gây tê:

❖ Đánh giá mức độ giảm đau cho cuộc mổ dựa vào các
thang điểm:
❑ Sơ đồ phân phối cảm giác đau Scott-DB: T12 – T10 – T6.
❑ Thang điểm Abouleizh: chia làm 3 mức độ (tốt – trung
bình – kém).
❑ Thang điểm VAS: chia làm 4 mức độ (tốt – khá – trung
bình – kém).
❑ Mức độ tác dụng ức chế vận động Bromage: M0 – M1 – M2
– M3 – M4.
❑ Mức độ suy hô hấp Samuel Ko: độ 0 – độ 1 – độ 2 – độ 3.
❑ Mức độ an thần Mohamed N: độ 0 – độ 1 – độ 2 – độ 3.
❑ Nôn và buồn nôn Alfel C: không – nhẹ - vừa – nặng.
Gây tê liều thấp trong mổ lấy thai:

❑ Phối hợp 0.08mg/kg Bupivacaine spinal heavy 0.5% với


0.05mg Fentanyl.

❑ Mổ cấp cứu, đặc biệt khi có biểu hiện suy thai.

❑ Không gây tụt huyết áp động mạch nhiều, nôn, buồn nôn
và ngứa thấp, tự hết không cần điều trị; không ảnh hưởng
thai nhi (chỉ số Apgar).
Gây tê liều thấp trong phẫu thuật trĩ:

❑ Liều Bupivacaine 0.5% 0.5mg, đạt được độ giãn cơ và độ tê


tốt.

❑ Bệnh nhân không bị liệt hoàn toàn (thang điểm Bromage)

❑ Sớm vận động đi lại

❑ Hạn chế biến chứng do nằm lâu

❑ Có thể về trong ngày.


Gây tê liều thấp trong phẫu thuật suy tĩnh mạch
chi dưới mạn tính:

❑ Phối hợp 6mg Bupivacain 0.5% với 0.02mg Fentanyl.

❑ Kéo dài thời gian giảm đau hậu phẫu

❑ Vận động phục hồi chức năng sớm

❑ Huyết động – hô hấp ổn định.


Gây tê tủy sống kết hợp ngoài màng cứng (CSE):
❑ Chỉ định:

➢ Phẫu thuật thay khớp hông

➢ Cắt tử cung

➢ Phẫu thuật đầu gối

➢ Mổ lấy thai, mổ lấy thai cấp cứu

➢ Gãy xương đùi ở bệnh nhân lớn tuổi

➢ Cắt tuyến tiền liệt.


❑ Kỹ thuật Soresi:

➢ Sử dụng kim không nòng chọc vào


khoang NMC bằng kỹ thuật giọt
Kỹ thuật CSE: nước treo, tiêm 7 – 8ml vào khoang
NMC, chọc màng cứng và tiêm 2ml
Novocain vào ống sống.

➢ Gây tê khoảng 24 – 48 giờ.


❑ Kỹ thuật Curelaru:

➢ Điểm chọc kim NMC cách 1 – 2 đốt

Kỹ thuật CSE: sống về phía trên so với điểm chọc ở


khoang dưới nhện, bắt đầu bằng
cách luồn catheter NMC, chọc
khoang dưới nhện, gây tê khoang
dưới nhện.
❑ Kỹ thuật luồn kim qua kim:

➢ Chọc kim tủy sống dài qua kim

Kỹ thuật CSE: ngoài màng cứng, sau khi tiêm dung


dịch gây tê vào khoang dưới nhện,
kim chọc tủy sống được rút ra và
catheter NMC được luồn qua kim
chọc NMC.
❑ Kỹ thuật Eldor:
➢ Kim Eldor là kim kết hợp TS (20G)- NMC (18G)
➢ Kim TS chọc đến tận điểm cuối cùng
➢ Kim Eldor được chọc vào khoang dưới nhện và
khoang NMC
Kỹ thuật CSE: ➢ Catheter NMC luồn vào khoang NMC, xác định
vị trí bằng kỹ thuật liều thử
➢ Kim tủy sống từ từ được đẩy vào lỗ tủy sống, tới
khi có dịch não tủy chảy ra
➢ Thuốc tê tiêm qua kim tủy sống vào ống sống
➢ Rút kim tê TS, rồi rút kim Eldor, còn lại
catheter ở khoang NMC.
❑ Kỹ thuật Huber:

➢ Kim chọc ngoài màng cứng Tuohy,


có lỗ rất nhỏ nằm dưới đầu kim NMC,
Kỹ thuật CSE:
một kim TTS nhỏ được chọc vào ống
sống qua lỗ đó, sau khi rút kim TS,
luồn catheter NMC qua kim NMC.
❑ Kỹ thuật Eldor, Coombs và Torrieri:

➢ Qua kim chọc NMC, một kim chọc


tủy sống dài hơn được chọc vào
Kỹ thuật CSE:
khoang dưới màng nhện, trong khi
catheter NMC được luồn qua kim
NMC vào khoang NMC.
❖ Bài báo nghiên cứu:

➢ Kết luận: Gây tê tuỷ sống bằng hỗn hợp Levobupivacain kết hợp
với Fentanyl và Morphin để phẫu thuật lấy thai có hiệu quả vô
cảm tốt, bảo đảm ức chế vận động và giảm đau sau mổ kéo dài
Ưu điểm

❑ Hiệu quả giảm đau tốt (98,9%).


❑ Hiệu quả và an toàn cho người bệnh, nhất là người cao tuổi.
❑ Giảm liều thuốc tê nhưng sản phụ vẫn đủ độ tê để phẫu thuật.
❑ Giảm thời gian hồi phục cảm giác và vận động, rút ngắn thời
gian nằm ở phòng hồi tỉnh.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30226339/
➢ Dịch: Nhóm EVE có thời gian hoàn thành phục
hồi vận động nhanh hơn so với nhóm đối chứng
(66 so với 181 phút, P <0,001).
− Liều thấp
không ảnh
hưởng đến
tim mạch của
sản phụ. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC662
5299/?fbclid=IwAR2sTvrGNyoCdUtB-
uxMUE_IIrkc1aS-JH4rMmi86Eq-9pEj2oxqw9HcybU
➢ Dịch: Gây tê tủy sống là kỹ thuật mổ lấy thai phổ biến nhất.
Liều gây tê cục bộ thông thường đã giảm dần theo thời gian
xuống còn 8 - 12,5 mg bupivacain. Liều thấp hơn của
bupivacain có thể làm giảm tỷ lệ hạ huyết áp và các biến
chứng khác. Liều thấp này cũng có thể liên quan đến việc cải
thiện chỉ số tim của mẹ (CI). Tác giả đưa ra giả thuyết rằng
gây tê tủy sống liều thấp bằng cách sử dụng 4,5 mg
bupivacain sẽ dẫn đến việc cải thiện CI ở người mẹ khi so
sánh với liều thông thường (9 mg) bupivacain trong bụng.
➢ Dịch: Gây tê tủy sống liều thấp cung cấp đầy đủ độ tê
cho phẫu thuật, cải thiện thời gian hồi phục và không có
sự khác biệt về chỉ số tim của mẹ khi so với gây tê tủy
sống liều thông thường.
Liều thấp TTS ít tụt huyết áp hơn nhưng chỉ
đủ giảm đau để mổ đẻ.

https://pubmed.ncbi.n
lm.nih.gov/30747727/
➢ Dịch: Nó được sử
dụng để giảm tỷ lệ
hạ huyết áp.
https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT02036697
➢ Dịch: Tác giả đưa ra giả thuyết rằng thuốc tê tủy sống bằng
bupivacain liều thấp sẽ gây tê tương đương khi mổ lấy thai
so với dùng bupivacain liều thông thường, ít hạ huyết áp
hơn, thời gian hồi phục nhanh hơn và nâng cao sự hài lòng
của bà mẹ.
Nhược điểm

❑ Khởi phát chậm hơn.

❑ Hết tác dụng nhanh.


https://www.researchgate.net/publication/289460825_Low_do
se_spinal_anaesthesia_for_caesarean_section_advantages_dis
advantages_tips_and_tricks
➢ Dịch: Nhược điểm chính của phương pháp gây tê tủy sống
liều thấp là thời gian gây tê tủy sống ít hơn.
− Một số tác dụng phụ của gây tê CSE là: ngứa, rét run, nôn,
buồn nôn… tuy nhiên với tỷ lệ thấp, điều trị dễ dàng.
Link tài liệu

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6625299/?fbclid=IwAR2sTvrGN
yoCdUtB-uxMUE_IIrkc1aS-JH4rMmi86Eq-9pEj2oxqw9HcybU

https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30747727/

https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT02036697

https://www.researchgate.net/publication/289460825_Low_dose_spinal_anaes
thesia_for_caesarean_section_advantages_disadvantages_tips_and_tricks

https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30226339/
CẢM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ XEM

You might also like