You are on page 1of 19

Thị trường TPDN Việt Nam: Thách thức chính

và ngụ ý cho chiến lược vốn của doanh nghiệp


TP. HCM, ngày 8 tháng 6 năm 2022 | Invest ASEAN 2022 Conference by Maybank Investment Banking Group
Nguyễn Quang Thuân
Tổng Giám đốc, Công ty Cổ phần FiinGroup
Nội dung chính

1 Tổng quan về thị trường TPDN Việt Nam

2 Một số thách thức chính

3 Ngụ ý cho chiến lược vốn của doanh nghiệp

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 2
Huy động vốn qua kênh TPDN rất sôi động nhưng chủ yếu là phát hành riêng lẻ

Biểu đồ 1: Giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp tăng trưởng tích Biểu đồ 2: Bất động sản tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất cơ cấu
cực trong nhiều 5 năm qua phát hành 2021
800 60%
53%
700 49% 36
46% 50% 13% Bất động sản,
600 37%
46% 4% 13%
40% Bất động sản
nghìn tỷ VND

500 30%
31 8% Ngân hàng
8%
400 30% 6% Dịch vụ tài chính
24
646 5% Sản xuất
300 18% 5%
14 20% Năng lượng
200 436
Khác
4 309 9 10% 38%
100 224
115 91 2021
0 0% 2020
2017 2018 2019 2020 2021 5M2022 Ngân hàng,
34%
Phát hành riêng lẻ Phát hành đại chúng Tỷ lệ tăng trưởng gộp hàng năm

Nguồn: FiinRatings, HNX Nguồn: FiinRatings


Ghi chú: Số liệu không bao gồm TPDN trái phiếu quốc tế được huy động bằng ngoại tệ Ghi chú: Số liệu không bao gồm TPDN trái phiếu quốc tế bằng ngoại tệ

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 3
Quy mô thị trường rất lớn và phát huy vai trò dẫn vốn trong giai đoạn COVID-19 vừa qua

Biểu đồ 3: Huy động vốn qua kênh trái phiếu DN đã trở lên rất lớn trong Biểu đồ 4: Quy mô TPDN Việt Nam đã lớn hơn so với một số nước
tương quan với kênh vốn cổ phần qua TTCK và tín dụng trung và dài hạn trong khu vực trong khi hạ tầng đang trong quá trình hoàn thiện
ngân hàng

TPDN phi NH niêm yết TPDN phi NH chưa niêm yết TPDN Ngân hàng Dư nợ TPDN % so với GDP
800 200 60%
56.8%

tỷ USD
600 231 150
Nghìn tỷ VND

40%
37.1%
400 100
700
357 25.0%
20%
200 50 14.8%
7.6%
101 127
2.6%
0 0 0%
Huy động vốn cổ phần từ TTCK Huy động vốn từ TPDN Giá trị cho vay mới trung và dài Malaysia Singapore Thailand Vietnam Philippines Indonesia
hạn của NHTM

Nguồn: FiinRatings Nguồn: FiinRatings, ADB


Ghi chú: Số liệu về giá trị tín dụng tăng trưởng năm 2021 chỉ tính dựa trên tín dụng trung và dài hạn. Giá trị 700 Ghi chú: Quy mô thị trường Việt Nam tính đến thời điểm 31/12/2021, quy mô các thị trường khu vực
nghìn tỷ VNĐ cho vay mới trung và dài hạn của NHTM được ước tính qua dữ kiện tín dụng trung và dài hạn dựa trên báo cáo của ADB tính đến hết tháng 12/2021
hiện chiếm khoảng 48% trong tổng dư nợ tín dụng toàn thệ thống, dựa trên phân tích dư nợ tín dụng theo ngắn
hạn, dài hạn và trung hạn của 28 Ngân hàng cuối năm 2021, và mức tăng trưởng tín dụng 14% theo báo cáo
của NHNN

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 4
Cơ sở NĐT tham gia: chủ yếu là ngân hàng và CTCK

Biểu đồ 5: Cơ cấu nhà đầu tư tham gia thị trường trái phiếu Biểu đồ 6: Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu rất khác nhau tùy
sơ cấp 2021 theo ngành nghề
Năm 2020 Năm 2021
Năm 2020 Năm 2021
47.1%
Bình quân 9.9%
7.6%

Xây dựng 11.2%


30.8% 30.5% 10.4%

Ngân hàng 6.7%


20.2% 4.2%
16.4%
13.0% Năng lượng 10.5%
9.7%

1.5% 2.7% 1.2%0.5% 8.7%


Chứng khoán 6.7%

Công ty chứng Ngân hàng Nhà đầu tư tổ Nhà đầu tư cá Nhà đầu tư nước 10.5%
khoán chức nội địa nhân ngoài BĐS 9.6%

Nguồn: FiinRatings. Nguồn: FiinRatings


Ghi chú: Số liệu được ước tính theo giá trị phát hành, không bao gồm trái phiếu nhóm ngành Ngân hàng. Nhóm Ghi chú: Số liệu chỉ bao gồm các TPDN phát hành nội địa
Nhà đầu tư tổ chức nội địa không bao gồm ngân hàng và các tổ chức tín dụng.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 5
Nội dung chính

1 Tổng quan thị trường TPDN Việt Nam

2 Một số thách thức chính

3 Ngụ ý cho chiến lược vốn của doanh nghiệp

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 6
1 Hoạt động phát hành đang kém sôi động trước những biện pháp “lành mạnh hóa”

Biểu đồ 7: Giá trị phát hành TPDN 5 tháng đầu năm 2022 đã giảm tới 28% so với cùng kỳ

120
Thông tư
16/2021/TT-NHNN
Sự kiện hủy 9 lô trái
có hiệu lực
phiếu của THM
90
Nghìn tỷ VNĐ

60
48
40

30 26

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5
2020 2021 2022
Nguồn: FiinRatings

 Quy mô phát hành TPDN trong 5 tháng đầu năm đạt gần 102 nghìn tỷ đồng, giảm 28% so với cùng kỳ.
 Nếu không tính đợt phát hành trái phiếu quốc tế của Vingroup, quy mô phát hành tháng 5 chỉ còn 13,7 nghìn tỷ đồng

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 7
2 Kiểm soát rủi ro tín dụng BĐS làm cho cầu về trái phiếu giảm mạnh

Biểu đồ 8: Phân bổ tín dụng ngân hàng trong ngành bất động sản dân cư chủ yếu cho Người
mua nhà
Tín dụng cho chủ đầu tư Bất động sản
Tín dụng cho nhà phát triển BĐS (Nghìn tỷ đồng) Tín dụng cho người mua nhà (Nghìn tỷ đồng) (ngàn tỷ) 700
Tăng trưởng theo năm 634
2,000 522
462
36.53% 21.4%
700 -1.9% 12.9% 10.5%
1,500
Nghìn tỷ VND

2018 2019 2020 2021

1,000 Tín dụng cho người mua nhà (nghìn tỷ VND)


16.34% 1,313
1,313 1,112 1,163
500 9.97% 12.00% 735 51.4%
31.7% 12.8%
4.6%
0
2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021

Nguồn: FiinGroup

 Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực BĐS, đặc biệt là kinh doanh BĐS, khuyến khích tập trung nguồn
vốn vào phân khúc nhà ở thương mại giá rẻ, nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, đáp ứng nhu cầu thực của người dân.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 8
3 Hồ sơ chất lượng tín dụng yếu, nhất là nhà phát hành chưa niêm yết

Biểu đồ 9: Hệ số Nợ vay ròng/EBITDA của các DN BĐS niêm yết Biểu đồ 10: Bất động sản dân cư là một trong số các ngành có dự báo kết
phát hành TPDN tiếp tục tăng trong năm 2021 quả kinh doanh “đi ngang” năm 2022

Niêm yết Chưa niêm yết Tăng trưởng LNST


2018 2019 2020 2021 2022F
9.0 8.1
Bất động sản và Vật liệu
8.0
7.0 Bất động sản dân cư 158.3% 39.2% 4.2% 34.3% 2.1%
6.0 5.3 5.3 5.4 Bất động sản KCN 16.3% 24.2% 3.2% 1.3% 64.1%
5.0 Xây dựng -15.7% -6.7% -9.4% 33.4% 36.4%
3.8
4.0 3.0 Thép -16.6% -13.3% 88.6% 163.1% -8.5%
3.0 2.2 2.5
1.9 Vật liệu xây dựng 0.6% 11.6% 2.5% -13.3% 20.6%
2.0
1.0 Phi tài chính 6.1% 4.6% -12.5% 46.1% 12.7%
-
TOÀN THỊ TRƯỜNG 14.1% 12.6% -0.7% 42.8% 21.1%
2017 2018 2019 2020 2021

Nguồn: FiinRatings. Nợ vay ròng = Nợ vay ngắn hạn + Nợ vay dài hạn – Tiền mặt – Đầu tư tài Nguồn: FiinPro Platform. Số liệu 2022 là số liệu dự báo, được tổng hợp từ dự báo của giới phân
chính ngắn hạn tích chứng khoán và chỉ tiêu kế hoạch được thông qua tại các ĐHCĐ năm 2022.

 Năng lực tín dụng của các DN chưa niêm yết yếu hơn rất nhiều so với  Trong khi các DN phi tài chính trên toàn TTCK được dự báo vẫn sẽ duy trì
DNNY trong khi phần lớn giá trị phát hành và đang lưu hành lại thuộc về tăng trưởng lợi nhuận khá tích cực thì triển vọng lợi nhuận các đơn vị BĐS
các tổ chức phát hành chưa niêm yết. niêm yết được dự báo “đi ngang”.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 9
4 Áp lực đáo hạn trái phiếu BĐS đang ở mức rất cao

Biểu đồ 11: Phân kỳ Giá trị đáo hạn Trái phiếu doanh nghiệp BĐS Việt Biểu đồ 12: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các nhà phát
Nam (nghìn tỷ) hành BĐS dân cư là DNNY

Niêm yết Chưa niêm yết 70

Nghìn tỷ VNĐ
Nghìn tỷ VNĐ

250 60 57.86

200 192.7 187.5 50

40
150
106.9 109.1 30 26.42
100 88.0
77.1 18.73
20
50 39.2 39.9
16.5 10
7.6 14.0
0.2
- -
2022 2023 2024 2025 2026 Sau 5 năm 2019 2020 2021
Nguồn: FiinRatings, HNX. Nguồn: FiinRatings.
Ghi chú: Số liệu được thu thập từ 3905 lô TPDN của 633 nhà phát hành đang lưu hành trên thị Ghi chú: Số liệu trên được tính toán từ BCTC của 26 doanh nghiệp BĐS niêm yết không bao
trường TPDN gồm VinGroup có hoạt động phát hành trái phiếu trong năm 2021.

 Quy mô TPDN của ngành Bất động sản khoảng 487 nghìn tỷ vào thòi điểm cuối tháng 4 năm 2022 và số liệu của chúng tôi chỉ ra rằng 63% giá trị này, tương đương
với khoảng 305 nghìn tỷ đồng, sẽ có điểm rơi đáo hạn vào 3 năm tới đây (2022 – 2024).
 Giá trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp BĐS niêm yết giảm dần do dịch bệnh, cho thấy sức khỏe tín dụng suy yếu

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 10
4 …trong bối cảnh COVID-19 làm chậm tiến độ triển khai dự án

Biểu đồ 13: Số lượng căn hộ giao dịch trên thị trường Hà Nội và Biểu đồ 14: Tỷ lệ Doanh thu nhận trước/Hàng tồn kho của doanh
TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2007-2021 nghiệp bất động sản niêm yết

100,000 Thị trường BĐS hồi


41%
phục và ổn định trở
lại 36%
80,000 Ảnh 31% 31%
hưởng
Số căn hộ

64,000
của dịch 25%
60,000 bệnh
Lạm phát cao và lãi suất
tăng khiến thị trường BĐS 17%
40,000 32,000
25,591

20,000

- 2016 2017 2018 2019 2020 2021


2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Nguồn: FiinRatings
Nguồn: FiinRatings tổng hợp từ số liệu của CBRE, Savills, VARS Ghi chú: số liệu tính toán từ BCTC của 56 công ty BĐS nhà ở niêm yết

 Triển khai dự án chậm vì giãn cách xã hội do COVID-19 và thủ tục pháp lý dự án – thể hiện qua chỉ số Doanh thu nhận trước/Hàng tồn kho giảm mạnh.
 Sản lượng căn hộ bán được giảm mạnh, giảm còn khoảng 30% (chỉ tính thị trường Hà Nội và TP. HCMC – vốn chiếm khoảng 60% quy mô cả nước).
 Tín dụng bất động sản gặp khó: Tín dụng ngân hàng với Thông tư 16 của NHNN và diễn biến gần đây ở kênh trái phiếu doanh nghiệp (Dự thảo sửa đổi Nghị định 153); và
thay đổi chính sách sau sự kiện đấu giá đất Thủ thiêm.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 11
Nội dung chính

1 Tổng quan thị trường TPDN Việt Nam

2 Một số thách thức chính

3 Ngụ ý cho chiến lược vốn của doanh nghiệp

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 12
Với các doanh nghiệp là tổ chức phát hành

Mở rộng kênh vốn từ khách hàng và đối tác và chủ động minh bạch hồ sơ tín dụng trên thị
trường vốn

Giải pháp Cơ sở Khuyến nghị


 Tận dụng kênh vốn từ khách hàng qua việc nỗ lực hoàn thiện các thủ tục
 Vốn tín dụng từ ngân hàng hạn chế trong
pháp lý và tiến độ triển khai dự án để có thể mở bán và nhận down
ngắn hạn (Thông tư 16)
payments từ khách hàng (nhất là khách hàng cá nhân)
 Vốn huy động trái phiếu đang đợi các quy
 Có phương án tài chính hấp dẫn nhằm đẩy mạnh tiến độ thu tiền trả
định pháp lỹ rõ ràng hơn (Sửa đổi Nghị định
trước từ khách hàng với
153)
 Tận dụng kênh vốn từ đối tác hợp tác kinh doanh và nhà cung cấp (vốn
 Môi trường lãi suất đã “chạm đáy”
lưu động)

 Hiện nhiều tổ chức tín dụng và đầu tư vẫn  Xây dựng và cải thiện hồ sơ tín dụng trên thị trường vốn là giải pháp căn
thực hiện cho vay có chọn lọc tùy theo chất cơ hướng đến một chiến lược vốn tối ưu thay vì khi có nhu cầu huy động
lượng tín dụng của DN và của dự án cụ thể vốn mới thực hiện.

 Không chỉ các định chế tín dụng trong  Điều này tương tự và còn quan trọng không kém so với công tác quan hệ
nước mà cả nước ngoài cổ đông (IR) trên thị trường chứng khoán nhằm hạn chế sự lệ thuộc vào
ngân hàng.

 Dự thảo Nghị định 153 đang được thực  Chào bán trái phiếu ra công chúng là một sự lựa chọn quan trọng trong
hiện theo hướng chặt chẽ hơn với kênh trái bối cảnh pháp lý hiện nay.
phiếu phát hành riêng lẻ.  Tìm kiếm đơn vị tư vấn uy tín, có năng lực phân phối đến đúng đối tượng
 Các đơn vị tư vấn như CTCK cũng sẽ tập mục tiêu và hỗ trợ soạn lập hồ sơ phát hành chuyên nghiệp.
trung tư vấn qua kênh đại chúng sau  Chủ động minh bạch thông tin, trong đó có việc thực hiện xếp hạng tín
những sự kiện gần đây và thay đổi pháp lý. nhiệm

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 13
Thực tế năng lực tín dụng của DN BĐS vẫn còn dư địa đáng kể…

Biểu đồ 15: Hệ số đòn bẩy và khả năng trả lãi vay của các DN BĐS niêm yết cơ bản vẫn đang ở ngưỡng thấp/an toàn

D/E Tỷ lệ bao phủ lãi vay


0.70 7.20
7.05 7.00
0.60
6.80 6.84 6.80
0.50
6.60
0.40 6.40
0.30 6.20
6.02 6.00
0.20
5.80
0.10 5.60
0.58 0.54 0.56 0.48
0.00 5.40
2018 2019 2020 2021
Nguồn: FiinGroup
Ghi chú: số liệu được phân tích từ 54 DN BĐS dân cư niêm yết với tổng vốn hóa 910 nghìn tỷ. Các doanh nghiệp này có tổng nguồn vốn vay ở mức 435 nghìn tỷ VND. Nợ vay chỉ tính Nợ vay ngắn hạn
và Nợ vay dài hạn và chưa bao gồm Nợ phải trả khác (chủ yếu là vốn huy động hợp đồng hợp tác kinh doanh với khách hàng hoặc đối tác)

 Tỷ lệ đòn bẩy Nợ/Vốn Chủ sở hữu của các DN BĐS niêm yết giảm cùng với chỉ số bao phủ lãi vay cho thấy khả năng vay và trả nợ của các DN
này vẫn tương đối ổn định, tuy nhiên tình hình dịch bệnh và vấn đề pháp lý làm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai các dự án, qua đó khiến việc tiếp
cận nguồn vốn từ các kênh gặp hạn chế.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 14
Đẩy mạnh việc áp dụng xếp hạng tín nhiệm: cải thiện minh bạch thông tin; hỗ trợ kiểm soát rủi ro tín
dụng; và hỗ trợ công tác kiểm soát rủi ro vỡ nợ chéo.

Biểu đồ 16: Mức xếp hạng sơ bộ đối với các DN BĐS Niêm yết và xếp hạng Biểu đồ 17: Một số đặc điểm của các DN BĐS theo từng
chính thức của FiinRatings với một số nhà phát hành nhóm XHTN cơ bản
Hồ sơ Hồ sơ
Nhóm Rủi ro Rủi ro
14 Đặc điểm
điểm Kinh Tài
Mức xếp 12 12 doanh chính
12 hạng TPCP
[a] • Quy mô lớn với quỹ đất sạch ở nhiều Thường ở Ở mức
Việt Nam thành phố và vị trí trung tâm. Có mức độ mức Tốt Trung
10 theo thang 9 9 đa dạng hóa tốt về sản phẩm cung cấp trở lên, bình-
điểm nội và nguồn thu. thấp nhất Khá
8 địa 7 • Có thương hiệu tốt với khả năng triển ở mức
khai và thực hiện các dự án đã được Khá
6 chứng minh.
• Khả năng tiếp cận nguồn vốn tốt và mức
4 3 độ đòn bẩy tài chính thấp.
2 [bbb] • Quy mô trên trung bình với quỹ đất ở các Ở mức Ở mức
2 1 1 thành phố trung tâm. Tính khả thi, khả Khá-Tốt Trung
năng triển khai và thực thi dự án được bình-
0 chứng minh Khá
aaa aa+ aa aa- a+ a a- bbb+ bbb bbb- bb+ bb bb- b+ b b- • Đòn bẩy Tài chính ở mức thấp hơn trung
bình
Nguồn: FiinRatings • Quỹ đất tại các thành phố, đô thị vệ tinh Ở mức Ở mức
[bb]
Lưu ý quan trọng: Ngoại trừ các nhà phát hành có tên hoặc logo ở trên Biểu đồ, đây không phải là kết quả xếp hạng tín nhiệm
hoặc các vị trí khác.. Trung Tương
cuối cùng mà FiinRatings thực hiện. Để thực hiện và có kết quả xếp hạng chính thức, chúng tôi cần thực hiện các phân tích
định tính, bao gồm phỏng vấn với ban lãnh đạo doanh nghiệp, thẩm định tài chính và đánh giá những đặc thù trong mô hình • Mức độ đòn bẩy Tài chính cao hơn bình-Khá đối cao-
kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể. Cao
 Việc đẩy mạnh XHTN sẽ giúp không chỉ nhà đầu tư cá nhân mà còn giúp các ngân hàng [b] • Quy mô trung bình hoặc nhỏ. Ở mức Ở mức
thương mại trong việc tham chiếu lựa chọn, đánh giá và cho vay tín dụng phù hợp với • Rủi ro liên quan tới khả năng triển khai Trung Cao-
và thực hiện dự án cao hơn. bình trở Nghiêm
khẩu vị rủi ro và chỉ đạo của NHNN: kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng BĐS.
• Mức độ đòn bẩy Tài chính cao hơn. xuống trọng
 Giúp “đồng bộ hóa” thông tin về chất lượng tín dụng trái phiếu và tín dụng ngân hàng và qua đó
hỗ trợ công tác giám sát rủi ro vỡ nợ chéo của cả thị trường tín dụng nói chung. Nguồn: FiinRatings

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 15
Với cơ quan quản lý

Kiến tạo hạ tầng hướng đến sự minh bạch thông tin và kiểm soát qua các định chế trung gian;
giảm hạn chế đầu tư trái phiếu của các tổ chức bao gồm quỹ trái phiếu
Giải pháp Cơ sở Khuyến nghị
 Hiện các đơn vị có tỷ lệ đòn bảy Nợ vay/  Hạn chế đưa các điều kiện kỹ thuật về điều kiện phát hành như hiện nay (mức
Vốn chủ > 3x thì không được phát hành độ đòn bảy, lãi/ lỗ,…) mà nên để các tổ chức họ tự thẩm định và quyết định. Hạn
riêng lẻ chế điều kiện phát hành về TSĐB, bảo lãnh thanh toán hay không được lỗ.
 Hiện các công ty có lỗ năm liền kề hoặc lỗ  Tăng cường kiểm soát các định chế tài chính trung gian.
lũy kế thì không được phát hành riêng lẻ
 Yêu cầu áp dụng OC/ Cáo bạch mẫu (tương tự như cáo bạch phát hành cổ
(Nghị định 153) hoặc chào bán đại chúng
phiếu) và công bố thông tin cụ thể hơn nhất là thay đổi mục đích sử dụng vốn
(Nghị định 155)

 Hiện các quỹ đầu tư trái phiếu vẫn còn


 Mở rộng tiêu chí đầu tư của quỹ trái phiếu và các loại hình quỹ đầu tư
nhiều hạn chế khi phân bổ danh mục vào
khác một cách chọn lọc vào TPDN.
trái phiếu bất động sản.
 Tăng điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của NĐT cá nhân vào kênh
 Họ là tổ chức và có khả năng đánh giá rủi
trái phiếu doanh nghiệp. Xem xét sửa đổi định nghĩa về NĐT chuyên
ro, lập dự phòng tổn thất tùy theo khẩu vị
nghiệp: dựa trên số tiền mặt tối thiểu để tham gia thay vì giá trị danh mục
đầu tư/ rủi ro.

 Thị trường thứ cấp là nơi để minh bạch  Việc đưa thị trường thứ cấp chuyên biệt trên HNX và hoạt động sẽ góp
thông tin là chính, không chỉ thanh khoản phần tăng cơ sở nhà đầu tư, bao gồm cả các NĐTNN ví dụ quỹ high-
trái phiếu yield bond funds hiện còn chưa xuất hiện ở Việt Nam

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 16
Giới thiệu FiinGroup/ Lĩnh vực kinh doanh
FiinGroup cung cấp dữ liệu tài chính, thông tin kinh doanh, phân tích ngành, xếp hạng tín nhiệm và các dịch vụ phân tích
dữ liệu khác thông qua các nền tảng công nghệ và hệ thống truy cập thuê bao, dịch vụ theo gói và theo yêu cầu.

▪ Hệ thống FiinPro ▪ Báo cáo phân tích doanh nghiệp


▪ Nền tảng FiinTrade Thông tin Thông tin Phân tích ▪ Hệ thống FiinConnex
▪ Dịch vụ dữ liệu Datafeed Tài chính – Chứng Kinh doanh ▪ Hệ thống FiinGate
▪ Dịch vụ phân tích dữ liệu
khoán

▪ Xếp hạng nhà phát hành


▪ Báo cáo phân tích ngành
▪ Nghiên cứu thị trường
Phân tích Xếp hạng ▪ Xếp hạng công cụ nợ

Thị trường Tín nhiệm ▪ Báo cáo Tín dụng doanh nghiệp
▪ Thẩm định kinh doanh
▪ Thẩm định tín dụng độc lập
▪ Tư vấn thâm nhập thị trường

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 17
Xếp hạng tín nhiệm – hỗ trợ phát triển thị trường vốn

Về FiinRatings Đối tác

Là đơn vị xếp hạng tín nhiệm nội địa được Bộ


Tài chính cấp phép tại Việt Nam. Các dịch vụ
của FiinRatings bao gồm
• Xếp hạng tín nhiệm Nhà phát hành và Công
cụ nợ
• Báo cáo đánh giá tín dụng doanh nghiệp
• Dịch vụ Thẩm định tín dụng độc lập

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 18
Tài liệu này được soạn lập bởi Công ty Cổ phần FiinGroup chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tài liệu này không phải là báo cáo xếp hạng tín nhiệm
hay đưa ra khuyến nghị mua bán hay nắm giữ bất kỳ chứng khoán nào hay cho giao dịch cụ thể nào. Thông tin trong báo cáo này, bao gồm dữ liệu,
biểu đồ, bảng biểu, ý kiến phân tích và nhận định của FiinGroup được sử dụng với tính chất tham khảo tùy theo quyết định và rủi ro của quý vị.
FiinGroup sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất hay hậu quả gì có thể được gây ra từ việc sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

Công ty Cổ phần FiinGroup có quyền sở hữu bản quyền về tài liệu này và toàn bộ nội dung trong báo cáo. Tài liệu này được bảo hộ theo quy định
của pháp luật về bản quyền tại Việt Nam và các quốc gia khác theo hiệp ước giữa Việt Nam và các nước.

Thông tin Tài chính • Thông tin Doanh nghiệp • Nghiên cứu Thị trường • Xếp hạng Tín nhiệm 19

You might also like