You are on page 1of 9

BÀI TẬP VỀ NHÀ TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN

3. Các quy luật cơ bản của phép BCDV


- KN quy luật:
Quy luật là những mối l hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các
mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong của mỗi SVHT với nhau.
- Những quy luật mà TH MLN nghiên cứu là những quy luật chung nhất
3.1. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
- Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vđộng và ptriển của SVHT
- KN chất:
+ ĐN: Chất là phạm trù TH dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SVHT, là sự thống
nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên SVHT, làm cho SVHT là nó mà ko phải SVHT
khác.
+ Ptich:
 Đặc điểm cơ bản của chất là nó thể hiện tính ổn định tg đối của SVHT
 Mỗi SVHT đều có qtrinh tồn tại, ptriển qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có những
biểu hiện về chất khác nhau
 Mỗi SVHT ko chỉ có 1 chất mà có thể có nhiều chất
 Chất của mỗi SV dc biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Trong đó có thuộc tính cơ
bản và thuộc tính ko cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của SV.
Tuy nhiên, sự phân chia thuộc tính cơ bản và ko cơ bản chỉ mang tính tg đối.
 Chất của SVHT ko những dc quy định bởi những yếu tố tạo thành mà còn bởi phg thức l
kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của SV.
- KN lượng:
+ ĐN: Lượng là phạm trù TH dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của SV về mặt số
lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ,… của các qtrình vđộng và ptriển của SVHT.
+ Ptich:
 Đặc điểm cơ bản của lượng là tính biến đổi
 Lượng cx mang tính quy định khách quan: SVHT nào cx có lượng, lượng là 1 dạng
của VC chiếm 1 vị trí nhất định trong ko gian và tồn tại trong 1 tgian nhất định
 SVHT có nhiều loại lượng khác nhau chứ ko phải có 1 lượng duy nhất
 Lượng của SV biểu hiện rất đa dạng, phong phú: có lượng diễn đạt bằng con số, đại
lượng chính xác, có lượng chỉ nhận thức bằng khả năng trừu tượng hoá, có lượng
biểu thị hình thức bề ngoài của SV, có lượng biểu thị quy mô, kết cấu bên trong của
SV.
Chú ý: Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ mang t/c tg đối
- Qh BC giữa chất và lượng:
+ Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
 Mỗi SV HT đều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng, 2 mặt đó ko tách rời nhau mà
tác động lẫn nhau 1 cách BC (chất nào thì lượng ấy)
 VD: Nước
o Chất: sự thống nhất của các thuộc tính khách quan vốn có của “nước”: ko màu, ko mùi,
ko vị, có thể hoà tan muối, axit,…
o Lượng: mỗi phân tử “nước” dc cấu tạo từ 2 n tử hidro và 1 n tử oxi
 Lượng là mặt thường xuyên biến đổi còn chất là mặt tg đối ổn định, lượng đổi trong 1 g
hạn nhất định chưa làm cho chất đổi, khoảng ghạn đó gọi là độ
 Độ là phạm trù TH chỉ sự thống nhất giữa lượng và chất, là khoảng g hạn mà trong đó sự
thay
đổi về lượng (tăng lên hoặc giảm đi) chưa làm cho sự thay đổi căn bản về chất của SV diễn ra
+ Khi lượng thay đổi đến 1 ghạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất, ghạn đó chính là
điểm nút
 Điểm nút là điểm ghạn tại đó xảy ra bước nhảy
+ Sự thay đổi về chất do những thay đổi về lượng trc đó gây ra gọi là bước nhảy
 Bước nhảy là điểm ghạn tại đó sự thay đổi về lượng làm cho chất của SV thay đổi căn
bản, SV
biến thành SV khác
+ Lượng biến đổi đạt tới điểm nút, vượt quá ghạn độ thì chất của SV HT thay đổi căn bản, SV
HT
biến thành SV HT khác
+ Lượng biến đổi chưa đạt đến điểm nút thì chất của SV HT đã thay đổi cục bộ
+ Chất mới tác động trở lại lượng, làm cho lượng biến đổi
+ Sự tác động, chuyển hoá lượng – chất phụ thuộc vào những ĐK nhất định
KL: Cách thức của sự p triển là đi từ lượng đổi dẫn đến chất đổi và ngược lại, cứ như thế tạo
thành qtrình vđộng, ptriển liên tục, ko ngừng của các SV HT.
+ Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
 Các bước nhảy khác nhau về quy mô
o Bước nhảy cục bộ: làm thay đổi 1 số bộ phận trong chất của SV
o Bước nhảy toàn bộ: làm thay đổi hoàn toàn chất của SV
 Các bước nhảy khác nhau về nhịp điệu:
o Bước nhảy đột biến là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian ngắn
o Bước nhảy dần dần là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian dài (trải qua nhiều khâu trung gian,
quá độ)
- Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Phải coi trọng sự tích luỹ về lượng: tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả khuynh (tuyệt đối hoá
về chất), tránh tư tưởng hữu khuynh, bảo thủ, trì trệ (tuyệt đối hoá về lượng)
+ Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích hợp, chống bảo thủ
trì trệ, hữu khuynh
+ Phải bt tạo ĐK thích hợp để cho q trình chuyển hoá lượng – chất diễn ra theo 1 mục đích nhất
định
+ Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy
3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
- Vị trí quy luật: là hạt nhân của phép BC, chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự v động và p triển
- KN mặt đối lập, mâu thuẫn BC
+ Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố, …có khuynh hướng, t/c trái ngược nhau nhưng đồng
thời là ĐK tồn tại cho nhau
+ Mâu thuẫn BC chỉ mối l hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hoá lẫn nhau của các mặt đối lập
+ Quan niệm SH phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là thứ phi logic chỉ có trong
tduy, ko thể chuyển hoá
+ Thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, sự cùng tồn tại mà ko thể tách rời
nhau giữa các mặt đối lập
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập theo khuynh
hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau
- ND của quy luật
+ Mẫu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự ptriển
 Bất kỳ 1 SV HT nào cx chứa đựng trong đó các mặt đối lập, các mặt đối lập vừa thống
nhất vừa đấu tranh với nhau tạo thành mâu thuẫn BC. Mâu thuẫn BC có tính khách quan,
phổ biến
 Vị trí, vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các MĐL đối với sự tồn tại, ptriển của
SV HT
o Thống nhất giữa các MĐL giữ cho SV trong trạng thái đứng im tg đối, cân bằng tạm thời
để phân biệt SV HT này với SV HT khác
o Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vđộng, ptriển, biến đổi liên tục của các SV HT
+ Qtrình hình thành và gquyết mâu thuẫn (3 giai đoạn)
 Gđ 1: sự khác nhau giữa các MĐL ( thống nhất giữa các MĐL, giữ vai trò chủ đạo )
 Gđ 2: các MĐL xung đột gay gắt với nhau ( đấu tranh giữa các MĐL giữ vai trò chủ
đạo )=> Mâu thuẫn BC dc hình thành
 Gđ 3: sự chuyển hoá của các MĐL là thời điểm ở đó mâu thuẫn BC dc gquyết. 1 SV HT
mới ra đời thay thế cho SV HT kia.
+ Các hình thức chuyển hoá MĐL (2 hình thức)
 Mặt đối lập này chuyển hoá thành MĐL kia do có sự thay đổi căn bản về chất
 Cả 2 MĐL cùng chuyển hoá để chuyển sang hình thức mới cao hơn với sự x hiện của các
MĐL mới
 Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới dc hình thành. Q trình thống nhất và đấu tranh giữa
các
MĐL tiếp tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành các SV HT mới. Vì thế, q trình v động, p triển thực
chất là q trình liên tục hình thành và g quyết mâu thuẫn của bản thân các SV HT  Mâu thuẫn là
nguồn gốc, động lực của sự p triển
+ Phân loại mâu thuẫn:
 Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn:
o Mâu thuẫn chủ yếu
o Mâu thuẫn thứ yếu
 Căn cứ vào q hệ giữa các MĐL:
o Mâu thuẫn bên trong
o Mâu thuẫn bên ngoài
 Căn cứ vào t/c của lợi ích q hệ giai cấp:
o Mâu thuẫn đối kháng
o Mâu thuẫn ko đối kháng
- Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Mâu thuẫn trong SV HT mang tính khách quan, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn
+ Ptich cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách g quyết phù hợp, xem xét vai trò, vị trí và mqh
giữa các mâu thuẫn và ĐK chuyển hoá giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc
+ Nắm vững nguyên tắc g quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, ko điều hoà mâu
thuẫn cx ko nóng vội hay bảo thủ
3.3. Quy luật phủ định của phủ định
- Vị trí của quy luật trong phép BC: chỉ ra khuynh hướng phát triển của SV HT: tiến lên nhưng
theo
chu kì, quanh co
- KN phủ định BC và những đặc trưng cơ bản của nó
+ Phủ định nói chung là sự thay thế 1 SV HT này bởi 1 SV HT khác: AB
+ Phủ định BC là tự phủ định, tự p triển của SV HT, là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn
đến sự ra đời của SV HT mới, tiến bộ hơn so với SV HT cũ
+ Phủ định SH là sự phủ định do các nguyên nhân bên ngoài dẫn đến sự triệt tiêu sự v động, p
triển của các SV HT
+ Đặc điểm của phủ định BC:
 Tính khách quan: nguyên nhân của phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, không phụ
thuộc vào ý thức con ng. Đó là kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật
và của quá trình từ những tích lũy về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
 Tính kế thừa:
o SV HT mới ra đời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp, loại bỏ các yếu tố gây cản
trở sự p triển của SV HT mới
o Các yếu tố chọn giữ lại sẽ dc cải tạo, biến đổi để phù hợp với SV HT mới
o SV HT mới có chất giàu có hơn, p triển cao hơn, tiến bộ hơn
o Kế thừa BC có sự l hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với qk của
chính nó.
- ND của quy luật:
+ Phủ định của phủ định:
Phủ định của phủ định là sự phủ định đã trải qua 1 số lần phủ định BC dẫn đến sự ra đời 1
SV HT mới dường như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên 1 trình độ mới cao
hơn hoàn thành 1 chu kỳ của SV
 T/c: tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kỳ
+ Phủ định của phủ định – con đường “xoáy ốc” của sự p triển
 SV HT mới ra đời với tư cách là KQ phủ định của phủ định, nó ko chấm dứt sự v động, p
triển tiếp theo của SV HT. Bản thân SV HT mới đó cx chứa đựng các nhân tố để tự phủ
định bản thân nó dẫn đến sự v động, p triển tiếp theo của SV HT =>làm cho SV p triển ko
ngừng
 Sự p triển của SV theo khuynh hướng phủ định của phủ định ko diễn ra theo đường thẳng,
vòng tròn khép kín mà theo con đường “xoáy ốc” đi lên ko ngừng
 Con đường “xoáy ốc” đi lên của sự p triển nói lên tính BC của q trình p triển: tính tiến lên
liên tục, tính kế thừa, tính chu kỳ
- Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Cái mới ra đời là tất yếu, phù hợp với sự phát triển. Mặc dù khi mới ra đời, sự vaattj còn non
yếu, nhưng nó là cái tiến bộ hơn so với cái cũ. Vì vậy, ta cần có ý thức phát t=hiện ra cái mới, tạo
điều kiện cho cái mới phát triển.
+ Cần nhận thức đúng về xu hướng p triển là q trình quanh co, phức tạp, phải trải qua nhiều lần
phủ định.
+ Khi phủ định cái cũ, cần phải biết sàng lọc, kế thừa nhwungx yếu tố hợp lý của cái cũ, tránh sự
phủ định sạch trơn.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Quan niệm về nhận thức trong ls TH
- Lý luận nhận thức là một bộ phận của TH, nghiên cứu bản chất của nhận thức, g quyết mqh
của tri thức, của tduy con người đối với hiện thực xq.
- Quan điểm của CN duy tâm:
+ CN duy tâm khách quan: ko phủ nhận khả năng nhận thức của con người nhưng gthich một
cách duy tâm, thần bí
+ CN duy tâm chủ quan: phủ nhận khả năng nhận thức TG của con người, nhận thức là sự
phản ánh trạng thái chủ quan của con người.
- Quan điểm của CN hoài nghi:
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối
với nhận thức KH
- Quan điểm của thuyết ko thể bt:
Con người ko thể nhận thức dc bản chất TG
- Quan điểm của CNDV trc Mác:
Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động
của SV.
2. Lý luận nhận thức của CNDVBC
a. Các ntắc của lý luận nhận thức DVBC:
- Một là, thừa nhận TGVC tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người.
- Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của TG khách
quan.
- Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để ktra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức
nói chung.
b. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức:
- Quan niệm của TH MLN: “Thế giới khách quan tồn tại độc lập với YT là nguồn gốc duy nhất
cuối cùng của NT” => Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc của con
người; là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan vào trong bộ óc con người.
- Bản chất:
 Nhận thức là một qtrình BC có vđộng và ptriển
 Nhận thức là qtrình tác động BC giữa chủ thể nhận thức ( con người) và khách thể nhận
thể nhận thức (tg khách quan) trên cơ sở HĐ thực tiễn của con người.
 Nhận thức là q trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, stạo bởi
con người trên cơ sở thực tiễn mang tính ls cụ thể.
c. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- KN thực tiễn: là toàn bộ những hoạt động vật chất - cảm tính của con người có tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- Đặc trưng của HĐ thực tiễn:
+ Là hoạt động vật chất - cảm tính
+ Mang tính lịch sử, xã hội (tính phổ biến=> thường xuyên, liên tục)
+ Là HĐ có tính mục đích nhằm cải tạo TN và XH.
- Các dạng HĐ thực tiễn cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất : là HĐ đầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả bản
tính sinh học
và XH
+ HĐ chính trị xã hội: là HĐ nhằm biến đổi các qh XH mà đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái
KT-XH.
+ HĐ thực nghiệm khoa học : là qtrình mô phỏng hiện thực khách quan trong phòng TN để hình
thành chân lý.
 Mỗi HĐ có vai trò khác nhau nhưng sản xuất vật chất là qtrọng nhất.
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
+ Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:
 Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người.
 Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nvụ và phg hướng ptriển của nhận thức, rèn luyện các
giác quan của con người ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn.
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
 Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực
tiễn.
 Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó dc AD vào đs thực tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp
để phục vụ con người.
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn để ktra chân lý:
 Tri thức là KQ của q trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc ko đúng
hiện thực nên phải dc ktra trong thực tiễn.
 Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi ktra chân lý có thể bằng thực nghiệm KH hoặc
v dụng lý luận XH vào q trình cải biến XH ( chân lý có tính tuyệt đối và tg đối nên
phải xét thực tiễn trong ko gian rộng và tgian dài.)
 Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và HĐ để khắc phục tính
giáo điều.
d. Các g đoạn cơ bản của q trình nhận thức:
V.I.Lênin đã KQ con đường BC của q trình nhận thức như sau: “ Từ trực quan sinh động
đến tduy trừu tượng, và từ tduy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường BC của sự nhận
thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.” Con đường BC của q trình nhận thức
gồm 2 gđoạn:
- Gđ 1: Từ trực quan sinh động đến tduy trừu tượng ( từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý
tính )
+ Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
 Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp của khách thể lên các giác quan của con
người hình thành tri thức giản đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ của SV.
 Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác
 Biểu tượng: là hình ảnh SV dc tái hiện trong óc nhờ trí nhớ, là khâu trung gian
chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính.
 Đặc điểm g đoạn nhận thức cảm tính:
o Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận thức.
o Chỉ phản ánh dc cái bề ngoài, có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản
chất và ko bản chất.
+ Nhận thức lý tính: thông qua tduy trừu tượng, con người phản ánh SV một cách gián tiếp,
KQ và đầy đủ hơn.
 KN là hình thức đầu tiên của NTLT, phản ánh những đặc tính bản chất của SV
 Phán đoán là hình thức của tduy lkết các KN lại với nhau để KĐ hoặc phủ định 1 đặc
điểm, 1 thuộc tính nào đó của đối tượng.
 Suy lý là hình thức của tduy l kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới.
 Đặc điểm của NTLT:
o Phản ánh, KQ, trừu tượng, gián tiếp SV HT trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn
diện
o Phản ánh dc mối lhệ bản chất, tất nhiên, bên trong của SV nên sâu sắc hơn
nhận thức cảm tính
o Nhận thức lý tính phải dc gắn liền với thực tiễn và dc ktra bởi thực tiễn
 Mqh giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
 Có sự thống nhất với nhau, l hệ, bổ sung cho nhau trong q trình nhận thức của con người
 NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của SV HT, là cơ sở của NTLT
 NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phg pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn
 Tránh tuyệt đối hoá NTCT vì sẽ rơi vào CN duy cảm, hoặc phủ nhận vai trò của NTCT sẽ
rơi vào CN duy lý cực đoan.
- Gđ 2: Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tduy trừu tượng và thực tiễn
+ Qtrình nhận thức dc bắt đầu từ thực tiễn và ktra trong thực tiễn
+ KQ của cả NTCT và cả NTLT dc thực hiện trên cơ sở của HĐ thực tiễn
+ Vòng khâu của nhận thức, dc lặp đi lặp lại nhưng sâu sắc hơn về bản chất, là qtrình gquyết mâu
thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa chưa bt và bt, giữa bt ít và bt nhiều, giữa chân lý và sai lầm.

You might also like