You are on page 1of 9

Khoa Kỹ thuật Hóa học MÔN HỌC: Thiết kế P&ID

Bộ môn Kỹ thuật Chế biến Dầu khí Bài tập lớn trên BKel đánh giá giữa kỳ môn học

Học kỳ 1 - Niên khóa 2023-2024

Ngày kiểm tra: 26/10/2023

-------oOo--------

Họ và tên: NGUYỄN THỊ NGỌC PHỤNG MSSV: 2270551

Môn: Thiết kế P&ID trong công nghiệp

Câu 1 (5 đ)
Hình 1 là bản vẻ P & ID thể hiện bồn chứa dung môi trong 1 nhà máy hóa chất

Hình 1. Bản vẻ P&ID thể hiện bồn chứa dung môi


1.a. Nhận dạng các dòng đi vào và đi ra khỏi bản vẻ này ? (1 đ)

Câu trả lời:

Bảng 1. Các dòng vào và dòng ra của quá trình

STT Dòng vào Dòng ra

1 Solvent unloading (Dwg. 45231) Condensate header (Dwg. 11032)

2 30 PSI steam (Dwg. 11032) Solvent wash (Dwg. 32451)

1.b. Nhận dạng các cảm biến (đo thông số hoạt động nhiệt độ, áp suất,…) chỉ thể hiện giá trị đo ở
bảng hiện giá trị đo của cảm biến (sensor is field mounted, measurement value is locally displayed),
cảm biến nào có kết nối (và thể hiện giá trị) ở phòng điều khiển phụ (local, secondary control room)
?, cảm biến nào có kết nối (và thể hiện giá trị) ở phòng điều khiển trung tâm (central control room)
? (1đ)

Câu trả lời:

Bảng 2. Các cảm biến của quá trình

STT Tên cảm biến Biểu tượng Field Local, Central


mounted secondary control room
control room

1 PG 364 X

2 PG 363 X

3 PSV 14 X

4 PG 365 X

5 TG 205 X

6 PG 361 X

7 TCV 105 X

8 LSL 233 X
9 PG 367 X

10 TG 209 X

11 PG 366 X

12 PSL 232 X

13 I X

14 HC X

15 PG 368 X

16 PT 271 X

17 PSH 231 X

18 TT 304 X

19 TT 109 X

20 LT 305 X

21 LSH 234 X

22 TI 109 X

23 LAH 234 X

24 LI 305 X

25 TI 304 X
26 PIR 271 X

1.c. Hệ thống bảo vệ an toàn (alarm, SIS, relief valves) trong bản vẻ này bao gồm những thành phần
thiết bị nào ? (1 đ)

Câu trả lời:

Các hệ thống bảo vệ an toàn trong bản vẽ bao gồm những thành phần thiết bị:

➢ Alarm:

H: High

L: Low

➢ SIS:

➢ Relief valves:

Van mở khi áp suất và chân không vượt quá hay lớn hơn giá trị cài đặt trước.

1.d. Nhận dạng các loại van được sử dụng trong bản vẻ này (1 đ) ?

Câu trả lời:

Bảng 3. Các loại van được sử dụng của quá trình

STT Kí hiệu Valves


1 Gate valve:
Van cổng
2 Check valve:
Đảm bảo cho dòng lưu chất không chảy
ngược lại.
3 Gate valve: pneumatic
Van cổng điều khiển nhiệt độ theo cơ chế
khí nén
4 Hose gate valve: Flanged
Van cổng có 1 đầu là mặt bích gắn với bồn
chứa dung môi , đầu còn lại là một nút chặn
dùng để thoát lỏng, xả thải
5 Pressure & Vacuum Relief valve
Van ba chiều giảm áp và chân không (ở
trường hợp này là relief valve giúp đảm
bảo an toàn về áp suất và chân không trong
bình dung môi)

1.e. Nhận dạng các loại đường dẫn tín hiệu được sử dụng trong bản vẻ này (1 đ) ?

(Ghi chú: tham khảo thêm tài liệu “Piping and Instrumentation Diagram Documentation Criteria”
để có thể trả lời câu hỏi 1.d và 1.e)

Câu trả lời:

Bảng 4. Các loại đường dẫn tín hiệu của quá trình

STT Kí hiệu Signals


1 Instrument supply or connection to
process:
Cung cấp cho thiết bị hoặc kết nối với quá
trình
2 Pneumatic signal:
Tín hiệu khí nén
3 Electric signal:
Tín hiệu điện
4 Electrical- digital signal or electric binary
(on-off) signal:
Tín hiệu nhị phân điện (ON-OFF)
5 Capillary tube:
Ống mao dẫn
6 Electromagnetic, sonic, optical, or nuclear
signal:
Tín hiệu điện từ, âm thanh, quang học hoặc
hạt nhân: Trong trường hợp của bài toán
này là tín hiệu điện.
7 Blind Flange:
Đường ống nối với thiết bị bằng mặt bích.

8 Instrument supply or connection to


process: Major Process
Cung cấp cho thiết bị hoặc kết nối với quá
trình chính.
9 Instrument supply or connection to
process: Minor Process
Cung cấp cho thiết bị hoặc kết nối với quá
trình nhỏ hoặc phụ.

Câu 2 (5 đ)
Phần đỉnh của một cột chưng cất được thể hiện ở hình 2:

Hình 2. Phần đỉnh của một cột chưng cất

Thiết kế bản vẻ P & ID cho hệ thống thiết bị dẫn dòng hồi lưu về cột chưng cất (the reflux line, từ
điểm A đến điểm B trong hình 2). Cụ thể hơn, vẻ bản vẻ Piping & Instrumentation Diagram, sau đó
liệt kê tất cả các thiết bị, các pipe fittings trên đường hồi lưu này. Ghi chú: bơm được sử dụng là bơm
ly tâm, có hai bơm: 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng.

(Ghi chú: tham khảo các bản vẻ mẫu có trong các chương bài giảng để có thể trả lời câu hỏi này)
Câu trả lời:

Hệ thống cần phải có các yếu tố:

Thứ nhất, cần tách dòng cho máy bơm dự phòng.


Thứ hai, cần có hệ thống thích ứng dòng cho hai máy bơm.
Thứ ba, cần có hệ thống điều khiển tự động cho van điều tiết lưu lượng dòng hồi lưu. Do đó,
bản vẽ P&ID có thể sẽ như sau:

Cụ thể hơn:

a) Hệ thống bơm:
Bảng 5. Chú giải hệ thống bơm

THIẾT TÊN CÔNG DỤNG


BỊ
a1 Van cô lập (đầu vào)
Cô lập máy bơm chính khởi dòng lưu
chất
a2 Van cô lập (đầu ra)

b Thiết bị ghi nhận áp suất Ghi nhận áp suất của lưu chất

Giảm tiết diện ống dẫn để phù hợp với


c Reducer
máy bơm

d Mặt bích Nối 2 mặt ống khác vật liệu

Tăng tiết diện ống dẫn để phù hợp với


e Enlarger
đường ống

Van một chiều (van chống Tranh trường hợp lưu chất chảy ngược
f
chảy ngược) vào bơm khi ngắt dòng lưu chất

Ngăn dòng lưu chất vào bơm phụ khi


g Van ngắt dòng
bơm chính hoạt động

P1 Bơm chính Bơm lưu chất

P2 Bơm dự phòng Dự phòng khi bơm chính gặp


sự cố
b) Hệ thống điều khiển van:

Bảng 6. Chú giải hệ thống điều khiển van

THIẾT BỊ TÊN CÔNG DỤNG

a Cảm biến lưu lượng Đo đạc thông số về lưu lượng

Truyền tín hiệu lưu lượng dưới dạng tín


b Truyền tín hiệu lưu lượng
hiệu điện về FRC

Điều khiển/ghi nhận lưu


c Điều khiển van
lượng

Điều khiển van bằng cách biến tín hiệu


d Chuyển tín hiệu lưu lượng
điện thành tín hiệu áp suất

e Van điều khiển Đóng/mở đường ống

f Cột chưng cất Chưng cất

Page 9 of 9

You might also like