Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý khi sử dụng giấy tờ
Lưu ý khi sử dụng giấy tờ
Yếu tố độ tin
Độ tin cậy
cậy (R) Thông thường lấy độ tin cậy đến 65% - 95%
50% 0.7
55% 0.8
60% 0.9
65% 1.1
70% 1.2
75% 1.4
80% 1.6
85% 1.9
90% 2.3
95% 3.0
98% 3.7
99% 4.6
GIÁ VIỆ T NAM
doanh thu 20,532,780,612 18,866,371,833 1,225,006,361 441,402,418
lợ i nhuậ n trướ c thuế 11,425,285,227
vố n chủ sở hữ u -
tổ ng tà i sả n 205,278,556,313
Tiền và các khoản tương đương tiền 31,713,089,859 - 31,713,089,859 16,149,633,625 15,563,456,234 96.37%
cc TB,GL B341 B310 B380 cc
Ghi chú:
TB,GL: Khớp với số liệu trên Bảng CĐPS và Sổ Cái B341: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý B310: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán
B380: Khớp với BCKT năm trước đã được kiểm toán bởi
Kết luận:
Nêu rõ các rủi ro cụ thể có thể có từ việc TH số liệu và phân tích sơ bộ dẫn tới các khoản tiền và tương đương tiền có chứa đựng sai sót trọng yếu
D121-5/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Phân tích tiền và các khoản tương đương tiền Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Phân tích
Tỷ trọng tiền gửi so với tổng tài sản năm nay biến động với năm trước như thế nào? Nguyên nhân của sự biến
động là gì?
Khả năng thanh toán của năm nay so với năm trước tăng/giảm bao nhiêu? Các biến động lớn bất thường nguyên
nhân do đâu.
Phần này KTV phải trình bày theo thực tế biến động tại từng doanh nghiệp.
Kết luận:
- Phần tiền và các khoản tương đương tiền biến động không đáng kể, các biến động là phù hợp với tình
hình thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với các biến động lớn, bất thường không/chưa rõ nguyên nhân thì KTV phải ghi chú lại và ghi rõ các
thủ tục phải thực hiện để tìm hiểu nguyên nhân (tham chiếu tới giấy tờ làm việc liên quan)
- Có rủi ro cụ thể nào được xác định từ việc thực hiện các thủ tuck phân tích dẫn đến số dư tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng chứa đựng các sai sót trọng yếu hay không?
D120-6/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Giấy tờ phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Kiểm tra việc trình bày số liệu trên Bản thuyết minh BCTC về tiền và các khoản tương đương tiền là phù hợp và khớp đúng với số liệu trình bày trên Bảng cân đối
kế toán (hoặc Báo cáo tình hình tài chính)
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Thực hiện: Tổng hợp số dư khoản mục tiền và tương đương tiền và đối chiếu với bản Thuyết minh BCTC theo:
- Tiền mặt;
- Tiền gửi ngân hàng;
- Tiền đang chuyển;
- Các khoản tương đương tiền
31/12/2023 01/01/2023
Loại
VND Nguyên tệ VND Nguyên tệ nguyên tệ
I. Tiền
Tiền mặt tại quỹ 270,471,000 218,935,000 ₫
Tiền mặt (VND) 270,471,000 218,935,000 ₫
Tiền mặt từ doanh thu bán hàng (VND)-現金売上(LTT
136,735,000 94,897,000
Branch1)
Quỹ tiền mặt tại của hàng (VND)-小口現金 (LTT
1,569,000 5,919,000
Branch1)
Dự phòng tiền mặt tại cửa hàng (VND) - つり銭準備金
30,000,000 30,000,000
(LTT Branch1)
Tiền mặt từ doanh thu bán hàng (VND)-現金売上(SGC
68,033,000 48,339,000
Branch2)
Quỹ tiền mặt tại của hàng (VND)-小口現金 (SGC
14,134,000 19,780,000
Branch2)
Dự phòng tiền mặt tại cửa hàng (VND) - つり銭準備金
20,000,000 20,000,000
(SGC Branch2)
Tiền mặt ngoại tệ 0 0
Vàng, bạc, đá quý 0 0
^ ^
D120-7/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Giấy tờ phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
TB,GL B380
Ghi chú:
TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái
B380: Khớp với BCKT năm trước
Tờ này nếu chi tiết được theo từng quỹ, từng ngân hàng cho từng loại tiền thì không cần D140, D150 và D160. Nếu không tờ này chỉ để thuyết minh như bản Thuyết minh
BCTC
D120-8/73
gày: 8/3/2003
Ghi chú
D120-9/73
gày: 8/3/2003
I. Chính sách ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền (Lưu ý KTV phải tTrình bày theo thực tế của DN)
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
a Trường hợp sử dụng (VND)
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam ("VND"), hạch toán theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với Chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
3. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư, có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo, phù hợp với
quy định của Chuẩn mực kế toán Việt nam số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4. Quy trình thu chi tiền của Công ty và các kiểm soát quy trình
D125 trang: 11/73
Quy trình thu, chi tiền của Công ty như thế nào? Quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt
tồn quỹ, thẩm quyền phê duyệt như thế nào (giám đốc, tổng giám đốc được phê duyệt tới mức nào và tới mức nào thì phải có ý kiến
của hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị)...? Liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc TK ngân hàng chưa được ghi nhận?
Mô tả cụ thể và Tham chiếu đến các Văn bản quy định cụ thể liên quan
vd Công ty có nhiều quỹ tiền mặt tại các địa điểm khác nhau=> thời gian luân chuyển chứng từ sẽ bị chậm=> Tiền mặt có thể phản
ánh không đầy đủ
Thủ quỹ và kế toán thanh toán đối chiếu số liệu với nhau theo ngày, tháng hay quý(có thể hiện bằng văn bản không, nếu không thể
hiện bằng văn bản thì nêu rõ cách thức đối chiếu)
Việc kiểm kê quỹ tiền mặt được thực hiện theo tháng, quý, năm (thu thập biên bản kiểm kê của đơn vị)
Công ty có quy định hạn mức tồn quỹ không? Nếu có thì hạn mức là bao nhiêu và có thời điểm nào tồn quỹ lớn hơn hạn mức không
nếu lớn hơn hạn mức thì nguyên nhân là gì?
Ai đứng tên chủ tài khoản ngân hàng ? Ai là người phê duyệt , UNC ngân hàng?
Liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc TK ngân hàng chưa được ghi nhận?
Kiểm tra các TK ngân hàng mới mở hoặc TK ngân hàng đã đóng trong kỳ với các tài liệu được BGĐ phê duyệt. Mô tả rõ các nội
dung này
vd Trường hợp đơn vị không có các văn bản quy định cụ thể có thể thực hiện thủ tục phỏng vấn và mô tả theo kết quả phỏng vấn:
Nguời được phỏng vấn:
Ngày phỏng vấn:
Nội dung phỏng vấn và mô tả:
Quy trình thu, chi tiền của Công ty như thế nào?
Thẩm quyền phê duyệt như thế nào (giám đốc, tổng giám đốc được phê duyệt tới mức nào và tới mức nào thì phải có ý kiến của hội
đồng cổ đông, hội đồng quản trị)?
Liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc TK ngân hàng chưa được ghi nhận?
Phỏng vấn về nguồn gốc của tiền? các khoản tiền liệu có đúng là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không?
Kết luận: Chính sách ghi nhận có phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán không? Có nhất quán với năm tài chính trước không
đối với vàng tiền tệ có cất trữ không, có kiểm kệ định kỳ không?
- Công ty đã kiểm kê tiền mặt cuối kỳ chưa? Đối chiếu xác nhận tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền chưa?
- Công ty đã thực hiện đánh giá tỷ giá tại thời điểm kết thúc năm tài chính chưa? Tỷ giá dùng đánh giá đã phù hợp chưa?
- Các khoản đầu tư ngắn hạn dưới 3 tháng đã được phân loại đầy đủ sang chỉ tiêu tương đương tiền chưa?
………………
2. Đảm bảo số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng được ghi nhận chính xác, đầy đủ trong sổ
cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. C/Tính đầy đủ
3. Đảm bảo tất cả số dư ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp. V/Đánh giá
4. Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất cả số dư tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả số dư tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi
được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các R&O/Quyền và nghĩa vụ
quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC.
5. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến số dư tiền và các khoản tương
đương tiền được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong P&D/Trình bày và thuyết
BCTC. minh
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý
các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục
III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (Áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh
trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm
toán thích hợp khi trả lời “có”, KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại chương
trình kiểm toán (DNKiT có thể hướng dẫn các bước này trong CTKiT hoặc trong thư viện các thủ tục kiểm toán của DN):
Có Không Ý kiến
1. Bước B
D130 14/73
+ Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?
+ Có bất kỳ giao dịch nào khác với ngân hàng ngoài tài khoản hiện tại không?
+ Có bất kỳ tài khoản ngân hàng nào ở nước ngoài không?
+ Có số lượng giao dịch lớn cho tất cả các tài khoản ngân hàng không?
2. Bước C
+ Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?
+ Hàng tháng BGĐ có lập đối chiếu ngân hàng không?
3. Bước D
+ Có bất kỳ tài khoản ngân hàng nào mới mở hoặc đóng trong kỳ không?
4. Bước E
+ Có giao dịch tiền mặt lớn trong kỳ không?
5. Bước F
+ Có số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng lớn bằng ngoại tệ không?
6. Bước G
Có các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng
tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?
7. Bước H
+ Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng nào trong các kỳ trước không?
+ Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?
+ Có bất kỳ khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc ban đầu nào lớn hơn 3 tháng không?
+ Có bất kỳ khoản tiền đặt cọc nào không?
Thử nghiệm cơ bản (Áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F, G, H nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù
hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
- Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị
được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
D130 15/73
3. Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử lý các giao E,A D125 Có
dịch về tiền để biết liệu có các giao dịch chưa được
ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa được ghi nhận
không?
7. Các khoản thanh toán bất thường – rủi ro gian lận E,A D141, đã thiết
D151, kế thủ tục
D161 bổ sung
trong
wps, nếu
ko có thủ
tục này
thì sửa
wps, bỏ
các nội
dung này
Rà soát các khoản thanh toán trước và sau ngày kết D146
thúc kỳ kế toán và thu thập để giải thích lý do cho tài D156
liệu:
dung này
D130 16/73
2. Đối với các TK ngân hàng được chọn, thu thập xác E, A, D153 Có
nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi ngân hàng R&O
tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
(a) KTV lập thư xác nhận và yêu cầu khách hàng ký
thư xác nhận;
(b) Kiểm tra các yêu cầu đã được phê duyệt với con
dấu (nếu có) và chữ ký của người được ủy quyền
chưa;
(c) Kiểm tra các thông tin chi tiết của ngân hàng, địa
chỉ, bộ phận (cán bộ) phụ trách với sổ, tài liệu kế
toán của đơn vị;
(d) Lưu giữ một bản sao của các yêu cầu xác nhận
trong hồ sơ kiểm toán;
(e) Gửi yêu cầu xác nhận đến (các) ngân hàng dưới
sự kiểm soát của KTV; và
(f) Theo dõi kịp thời các yêu cầu xác nhận chưa phản
hồi, tìm hiểu nguyên nhân và gửi thư xác nhận lần 2
(nếu cần).
3. Đối với mỗi bản phản hồi thư xác nhận nhận được, E,A D154 Có
KTV thực hiện:
(a) Ghi lại trong bảng theo dõi thư xác nhận của ngân
hàng;
(b) Đối chiếu, hoặc yêu cầu khách hàng đối chiếu, số
dư và các thông tin trên thư xác nhận với số liệu
được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng;
(d) Điều tra các ngoại lệ không nhất quán với sổ cái/
thuyết minh BCTC. KTV phải thu thập một bản phản
hồi thư xác nhận đã được sửa đổi và xem xét ảnh
hưởng đến các khu vực khác của cuộc kiểm toán;
(e) Xem xét liệu có ngoại lệ nào cho thấy dấu hiệu
gian lận hoặc các sai sót khác không; và
D130 17/73
(f) Xác nhận nguồn gốc của các phản hồi nếu các
phản hồi được nhận qua phương tiện điện tử (ví dụ:
qua fax hoặc thư điện tử), bằng cách gọi điện cho
ngân hàng để xác minh người xác nhận số dư và xem
xét quá trình xác nhận có bị khách hàng can thiệp
không;
(g) Xác định xem có tài khoản tiền gửi ngân hàng
nào được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không
(phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng,
kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của
các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày
kết thúc kỳ kế toán);
(h) Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi, việc
bảo lãnh, phê duyệt, tài sản đảm bảo cho các khoản
thấu chi này;
(i) Xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng
số dư tiền gửi ngân hàng (phỏng vấn, đối chiếu với
thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các
điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu
lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán, có tài
khoản tiền gửi nào bị phong toả tại ngày kết thúc kỳ
kế toán không?);
(j) Xem xét việc tuân thủ các thỏa thuận: Soát xét
việc tuân thủ các khế ước, hạn chế việc rút tiền hoặc
yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và ghi lại bất cứ sự
vi phạm nào, giải pháp của đơn vị, nếu tiếp tục đơn
vị có các kế hoạch trong tương lai như thế nào; Khi
có sự vi phạm được phát hiện, xem xét các ảnh
hưởng đến đơn vị (ví dụ hoạt động liên tục), sự cần
thiết phải thuyết minh theo yêu cầu của khuôn khổ
lập và trình bày BCTC được áp dụng và xác nhận
giải trình trực tiếp của BGĐ với bên cho vay.
4. Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản E,A, D154 Có
hồi thì yêu cầu khách hàng trao đổi với các ngân R&O
hàng và xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế có
thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
không. Nếu có, thực hiện các thủ tục kiểm toán thay
thế.
C. Kiểm tra các đối chiếu ngân hàng
1. Thu thập các đối chiếu ngân hàng từ BGĐ đối với E, A D152 Có
các tài khoản ngân hàng mà số dư trong sổ cái khác
với số dư ngân hàng cung cấp và đảm bảo các đối
chiếu được lập đúng đắn.
(a) Kiểm tra các bản đối chiếu ngân hàng và tìm hiểu D152 Có
về bản chất của các khoản mục được đối chiếu;
(b) Kiểm tra các khoản tiền gửi chưa được ghi có ở D152
kỳ tiếp theo (ghi rõ ngày tháng) và đối chiếu các tài
liệu hỗ trợ liên quan để đảm bảo rằng các khoản mục
đối chiếu cho thấy các giao dịch kinh doanh đã được
phê duyệt. Thu thập lý do khi có tình huống khoản
mục đối chiếu được thực hiện lâu hơn dự kiến trước
khi được phản ánh trong tài liệu của ngân hàng;
D130 18/73
(c) Thu thập giải thích và chứng minh tất cả các điều D152 Có
chỉnh trọng yếu trong đối chiếu ngân hàng. Đảm bảo
tất cả các khoản mục đối chiếu liên quan đến chênh
lệch thời gian ghi nhận của ngân hàng và không phải
là nhầm lẫn kế toán của khách hàng; và
(d) Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu được ghi D152
nhận đúng kỳ bằng cách xác minh các tài liệu hỗ trợ
có liên quan để xác định ngày giao dịch.
(e) Soát xét số dư TK trung bình (các TK chính) theo D151 thủ tục bổ
các tháng trong kỳ. Thu thập các giải thích lý do về sung
các biến động lớn và các thay đổi/giao dịch của các
khoản tiền lớn.
2. Soát xét danh sách séc chưa trình bày trong báo cáo A, E D152
của ngân hàng cho các khoản mục bất thường như:
(a) Séc cũ, cần phải được ghi hoàn lại. Điều tra lý do
tại sao người thụ hưởng không kiểm tra và kiểm tra
xem chúng có phải trả lại cho một tài khoản phải
thanh toán thích hợp không; và
(b) Số tiền lớn bất thường hoặc thời gian thanh toán
dài và xem xét việc ghi hoàn lại tài khoản phải trả
này (hoặc tài khoản giữa các công ty, nếu thích hợp).
(c) Đối với các số dư séc trọng yếu mà chưa được E, A D152 thủ tục bổ
thực hiện cho đến khi kết thúc cuộc kiểm toán, xác sung, lập
nhận với nhà cung cấp về các khoản thanh toán liên TXN lưu
quan. sau D152
3. Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong C/A D152
báo cáo của ngân hàng (đồng thời kiểm tra các khoản
nợ không được ghi nhận) bằng cách chọn séc được
thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán và xác minh
ngày giao dịch với các khoản thanh toán tương ứng.
Đối với các giao dịch trước ngày kết thúc kỳ kế toán,
đảm bảo khoản nợ liên quan được ghi nhận trước
ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc đưa vào là một phần
của séc chưa được trình bày trong đối chiếu ngân
hàng nếu được ghi nhận như đã thanh toán trước
ngày kết thúc kỳ kế toán.
E. Tiền mặt
1. Đối với các giao dịch nhận tiền mặt, A, E Có
(a) Xác định địa điểm, thủ quỹ và giá trị của tất cả D145
các khoản tiền mặt và giấy biên nhận các khoản tiền D146
phải thu chưa thanh toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán;
D130 19/73
(b) Tìm hiểu về KSNB liên quan đến tiền mặt (Tìm D125
hiểu quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ về
định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt tồn quỹ, phân
cấp phê duyệt,… và kiểm tra việc tuân thủ các quy
định đó. Trường hợp có vi phạm: Xác định việc trao
đổi với BQT, BGĐ của đơn vị;
(c) Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ D142
cho tất cả số dư tiền mặt;
(d) Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước D143,
hoặc sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Tiến hành chọn D144
mẫu kiểm tra phiếu thu/chi đối với các nghiệp vụ
phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực
hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên
sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Tìm hiểu
nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
(e) Đảm bảo các khoản tiền thu được chưa gửi trước D146
và sau ngày kết thúc kỳ kế toán đã được hạch toán
vào đúng kỳ; và
(f) Đảm bảo tất cả các khoản tiền thu được chưa gửi D146
tại ngày kết thúc kỳ kế toán đã được gửi trong kỳ tiếp
theo.
2. Trường hợp có tiền mặt trọng yếu A, E,
Cut - off
(a) Đối chiếu số dư tiền mặt với sổ cái; D120
D140
(b) Quan sát kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày kết thúc D142
kỳ kế toán với sự chứng kiến của thủ quỹ và nhân sự D143,
quản lý; D144
(c) Kiểm tra tất cả các quỹ tiền mặt không được thay D142
thế giữa các tài khoản trung gian khi thiếu hụt tiền
mặt và lưu ý các quỹ không phải của công ty trong số
tiền mặt này;
(d) Kiểm tra séc, chứng từ, các giấy nhận nợ đã được D145
ứng tiền từ quỹ tiền mặt và đối chiếu với các tài liệu
có các khoản mục đó phù hợp với các thủ tục KSNB
của khách hàng;
(e) Kiểm tra tất cả các séc trong quỹ tiền mặt được D145
gạch chéo "Không có giá trị chuyển nhượng";
(f) Kiểm tra các khoản chênh lệch tiền mặt trọng yếu D141,
được điều chỉnh trong BCTC của kỳ hiện tại. Xem D141.01
xét đưa các khuyến nghị vào thư quản lý (B210) và
các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp
theo (B410);
(g) Lập biên bản quan sát kiểm kê tiền mặt và ghi D143
chép các công việc được thực hiện và kết luận cho
từng địa điểm kiểm kê và toàn bộ cuộc kiểm kê; và
(h) Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành D146
liên quan): Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất
thường trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm
tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi nhận.
D130 20/73
(k) Kiểm kê một số lượng tiền đáng kể (khoảng 80% thủ tục bổ
của tổng số dư tiền) tại cùng một thời điểm hoặc đảm sung, khi
bảo rằng số dư tiền không bị di chuyển giữa các lần phát sinh
kiểm kê. tự thiết kế
BB kiểm
kê phù
hợp
3. Nhận định nguồn gốc của tiền là phù hợp với thực tế E D125,
của đơn vị, tiền đang chuyển hay tại các địa điểm D140,
khác nhau, xem xét có bất kỳ rủi ro gian lận nào D143
được phát hiện có thể làm ảnh hưởng đến số dư tiền
không bằng cách phỏng vấn những người có liên
quan về nguồn gốc của tiền,…
F. Ngoại tệ
1. Xác nhận số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng bằng A, V D147,
ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá phù hợp cuối kỳ D157
của đơn vị.
2. Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và A, V D147,
hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ D157
phát sinh trong kỳ.
G. Các khoản tương đương tiền
Các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực A, P&D D170
hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính”
để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương
tiền.
Thực hiện đối chiếu với các thư xác nhận ngân hàng D172
ở các bước trên, đồng thời ước tính thu nhập tài
chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày kết
thúc kỳ kế toán.
Xác định xem có các khoản tương đương tiền nào D170
được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không,
xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng các
khoản tương đương tiền (phỏng vấn, đối chiếu với
thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các
điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu
lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán).
3. Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán P&D D120
thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện D125
tất cả các thuyết minh.
4. Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc
trình bày và thuyết minh trong BCTC.
D130 21/73
5. Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không
đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.
6. Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi Nếu chọn có,
khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập trình bày tại
được. giấy làm việc
B410 và xem
xét ảnh hưởng
đến các phần
công việc còn
lại của KTV và
công việc được
thực hiện đến
thời điểm đưa
ra kết luận.
7. Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp Nếu chọn
làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. không, trình
bày tại giấy
làm việc B410
và xem xét ảnh
hưởng đến ý
kiến kiểm toán
tại giấy làm
việc B140.
8. Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp Nếu chọn có,
theo. trình bày tại
giấy làm việc
B410.
Mục tiêu: Kiểm tra việc trình bày số liệu trên Bản thuyết minh BCTC về tiền và các khoản tương đương tiền là phù hợp và khớp đúng với số liệu trình bày trên
Bảng cân đối kế toán (hoặc Báo cáo tình hình tài chính) và sổ chi tiết tiền mặt
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Thực hiện: Tổng hợp số dư khoản mục tiền mặt đối chiếu với bản Thuyết minh BCTC và sổ chi tiết tiền mặt.
31/12/2023 01/01/2023
Loại
Ghi chú
VND Nguyên tệ VND Nguyên tệ nguyên tệ
Cộng - - - -
^ ^
TB,GL PY
Ghi chú:
TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái
PY: Khớp với BCKT năm trước
Nếu đã trình bày chi tiết tiền mặt tại các quỹ ở D120 thì không cần làm tờ này
D141 24/73
Mục tiêu: Đảm bảo các nghiệp vụ và số dư bất thường TK111 có cơ sở hợp lý, hợp lệ
Số dư đầu kỳ 218,935,000
Số dư cuối kỳ 270,471,000 1
Nhận xét:
D141 25/73
Nhận thấy lượng tồn quỹ tiền mặt tháng 1, tháng 7 khá cao nguyên nhân là thu nợ khách hàng nhưng công ty chưa
gửi tiền tiết kiệm
Các biến động bất thường lớn phải được liệt kê để kiểm tra tại D141.01
Kết luận: Không có biến động, đối ứng, nghiệp vụ bất thường / Có biến động, đối ứng, nghiệp vụ bất thường -
Kiểm tra tại GTLV D141.01
Mục tiêu: đầy đủ/hiện hữu/chính xác/Đánh giá/quyền và nghĩa vụ/trình bày và công bố
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 111
Thực hiện: kiểm tra các bất thường đã phát hiện từ tờ D141
- Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường đã phát hiện khi rà soát sổ cái TK 111
- Kiểm tra các đối ứng bất thường đã phát hiện khi khiểm tra đối ứng TK 111
Chứng từ Nội dung TKĐƯ PSN PSC A B C D E Ghi chú các nội dung,
Ngày Số lý do PS bất thường
Tổng cộng - -
Tỷ lệ kiểm tra
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
Kết luận: Các mẫu kiểm tra đều đủ hồ sơ, chứng từ và phù hợp thực tế phát sinh, phê duyệt đầy đủ
D142 27/73
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi sổ, đúng kỳ và trình bày, phân loại, quyền và nghĩa vụ của khoản mục tiền mặt
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết và Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
Thực hiện:
- Tổng hợp số dư khoản mục tiền mặt từ sổ chi tiết tiền mặt của từng quỹ;
- Đối chiếu số dư tiền mặt được tổng hợp từ sổ chi tiết với sổ cái và với Bảng Cân đối kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
- Phỏng vấn và kiểm tra khả năng tất cả các quỹ tiền mặt có được thay thế giữa các tài khoản trung gian khi thiếu hụt tiền mặt và lưu ý xem xét liệu có các quỹ không
phải của công ty trong số tiền mặt này;
- Thu thập và lưu hồ sơ kiểm toán các bản copy Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt của khách hàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán nếu KTV không tham dự quan sát kiểm kê
quỹ tiền mặt; Đánh giá độ tin cậy của tài liệu kiểm kê
- Đối chiếu số dư tiền mặt được tổng hợp từ sổ chi tiết với số dư trên Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt (bản gốc) tại ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc đối chiếu với số roll
back hoặc roll forward tại ngày KTV tham dự quan sát kiểm kê về ngày kết thúc kỳ kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
- Trường hợp vừa thu thập Biên bản kiểm kê của đơn vị tại thời điểm khóa sổ và vừa thực hiện tham gia quan sát kiểm kê thì lập 2 bảng tương tự để đối chiếu Biên bản
kiểm kê của đơn vị với sổ kế toán và đối chiếu số liệu tham dự quan sát chứng kiến kê với số liệu sổ kế toán
Các quỹ tiền mặt/đơn vị giữ quỹ 31/12/2023 31/12/2023 Loại ngoại Tham chiếu Biên bản KK quỹ tiền Chênh lệch Ghi chú
tệ mặt/số roll back hoặc
roll forward tại
31/12/2023
VND Nguyên tệ
(2) (4) (5) (6)=(5)-(2)
Tiền mặt từ doanh thu bán hàng (VND)-現金売上 [D142.01 /
136,735,000
(LTT Branch1) D144]
Quỹ tiền mặt tại của hàng (VND)-小口現金 (LTT 1,569,000
Branch1)
Dự phòng tiền mặt tại cửa hàng (VND) - つり銭
30,000,000
準備金 (LTT Branch1)
Tiền mặt từ doanh thu bán hàng (VND)-現金売上
68,033,000
(SGC Branch2)
Quỹ tiền mặt tại của hàng (VND)-小口現金 (SGC 14,134,000
Branch2)
Dự phòng tiền mặt tại cửa hàng (VND) - つり銭
20,000,000
準備金 (SGC Branch2)
-
D142 28/73
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi sổ, đúng kỳ và trình bày, phân loại, quyền và nghĩa vụ của khoản mục tiền mặt
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết và Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
Thực hiện:
- Tổng hợp số dư khoản mục tiền mặt từ sổ chi tiết tiền mặt của từng quỹ;
- Đối chiếu số dư tiền mặt được tổng hợp từ sổ chi tiết với sổ cái và với Bảng Cân đối kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
- Phỏng vấn và kiểm tra khả năng tất cả các quỹ tiền mặt có được thay thế giữa các tài khoản trung gian khi thiếu hụt tiền mặt và lưu ý xem xét liệu có các quỹ không
phải của công ty trong số tiền mặt này;
- Thu thập và lưu hồ sơ kiểm toán các bản copy Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt của khách hàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán nếu KTV không tham dự quan sát kiểm kê
quỹ tiền mặt; Đánh giá độ tin cậy của tài liệu kiểm kê
- Đối chiếu số dư tiền mặt được tổng hợp từ sổ chi tiết với số dư trên Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt (bản gốc) tại ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc đối chiếu với số roll
back hoặc roll forward tại ngày KTV tham dự quan sát kiểm kê về ngày kết thúc kỳ kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
-
-
-
[D140]
Thời điểm kiểm kê chốt đến Phiếu thu số ngày và Phiếu chi số ngày
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:
Thừa/thiếu - VND
- Lý do: Chênh lệch tiền lẻ
Chứng kiến kiểm kê Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)
Trần Văn A
D142.01 30/73
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ kết quả như sau:
Trần Văn A
D143-31/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Phiếu chứng kiến kiểm kê tiền mặt Người soát xét: Ngày:
Thời gian kiểm kê: …..h, Ngày ……. Tháng ….. Năm …..
Cùng tiến hành chốt sổ quỹ tại phiếu chi số và phiếu thu số để thực hiện kiểm kê như sau:
Lý do chênh lệch:
Các loại giấy tờ khác được kiểm kê bao gồm (tê, số lượng, số tiền):
Xác nhận số tiền trên thuộc sở hữu của Doanh nghiệp: Có Không
Xác nhận của Công ty Kiểm toán viên
(chữ ký, họ tên, chức danh) (Chứng kiến kiểm kê)
D144-32/73
Mục tiêu: Tính ra tiền mặt tồn tại quỹ tại ngày kết thúc kỳ kế toán
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tiền mặt và Phiếu chứng kiến kiểm kê (có xác nhận của Kiểm toán viên và khách hàng)
Thực hiện:
- Tổng hợp các khoản thu, chi trong khoảng thời gian từ ngày KTV chứng kiến kiểm kê đến ngày kết thúc kỳ kế toán;
- Nếu KTV chứng kiến kiểm kê trước ngày kết thúc kỳ kế toán thực hiện roll forward số liệu (cộng thu trừ chi) từ ngày kiểm kê đến ngày kết thúc kỳ kế
toán.
Kiểm tra __ phiếu chi trước ngày kết thúc kỳ kế toán từ số_________ đến số____________; Kiểm tra ___ phiếu thu trước ngày kết thúc kỳ kế toán từ số
__________ đến số____________ đảm bảo các khoản thu chi tiền mặt được phản ánh đúng kỳ;
- Nếu KTV chứng kiến kiểm kê sau ngày kết thúc kỳ kế toán thực hiện back forward số liệu (cộng chi trừ thu) từ ngày kiểm kê đến ngày kết thúc kỳ kế toán.
Kiểm tra __ phiếu chi sau ngày kết thúc kỳ kế toán từ số_________ đến số____________; Kiểm tra ___ phiếu thu sau ngày kết thúc kỳ kế toán từ số
__________ đến số____________ đảm bảo các khoản thu chi tiền mặt được phản ánh đúng kỳ.
Cộng: - - - -
Kết luận: Tiền mặt tồn tại quỹ tại ngày kết thúc kỳ kế toán khớp với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt
Ghi chú: thu thập tài liệu liên quan đến kiểm kê gồm:
- Quyết định kiểm kê của đơn vị, quyết định cử thành viên tham gia chứng kiến kiểm kê.
- Viết báo cáo về công tác kiểm kê
- Phiếu chứng kiến kiểm kê (bản gốc) có chữ ký của thành viên tham gia chứng kiến kiểm kê.
- Nếu có ngoại tệ thì lập bảng đối chiếu kiểm kê theo từng loại ngoại tệ và thêm cột quy đôi sang VND, có thể thêm cột để thuận tiện việc đối chiếu
D144.01 -34/73
Mục tiêu: Xác định số dư tại thời điểm kết thúc năm tài chính là phù hợp
Nguồn gốc số liệu: Biên bản kiểm kê tại thời điểm 31/12 của Công ty, Biên bản kiểm kê bổ sung, sổ chi tiết từ thời điểm 31/12 đế thời điểm kiểm kê và sổ quỹ
Thực hiện: Lấy số dư tại thời điểm kiểm kê cộng số phát sinh tăng, trừ đi số phát sinh giảm để tính ra số dư tại thời điểm lập báo cáo và đối chiếu với số dư
của Công ty
Đơn vị tính: VND
Số dư tại thời điểm kiểm kê (1) 59,882,086
Số phát sinh tăng (2) 1,614,671,871
Số phát sinh giảm (3) 1,971,785,874
Số dư sau khi công trừ lùi (4)=(1)-(2)+(3) 416,996,089
Số dư tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán 416,996,089
Chênh lệch -
Kết luận:
Sau khi thực hiện kiểm kê tại thời điểm kiểm toán và thực hiện cộng trừ lùi KTV nhận thấy số dư tiền mặt tại thời điểm kết thúc năm tài chính là phù hợp
Trường hợp có sự chênh lệch thì KTV tìm hiểu nguyên nhân và giải thích cho sự chênh lệch đó
Lưu ý: phải kiểm tra phiếu thu, phiếu chi từ thời điểm kết thúc năm tài chính đến thời điểm kiểm kê
D145 -35/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Chọn mẫu kiểm tra chi tiết tiền mặt Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: kiểm tra tính đầy đủ/hiện hữu/chính xác/Đánh giá/quyền và nghĩa vụ/trình bày và công bố
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 111
Thực hiện: Nêu rõ phương pháp chọn mẫu, các bước và cách thức thực hiện
- Kiểm tra chọn mẫu Nghiệp vụ Thu - Chi phát sinh trong kỳ
- Kiểm tra một vài nghiệp vụ để xem quy trình thu chi tiền mặt có đúng với quy trình của công ty không, thẩm quyền phê duyệt có phù hợp không? Hoặc ghi rõ phương pháp
chọn mẫu
- Kiểm tra séc, chứng từ, các giấy nhận nợ đã được ứng tiền từ quỹ tiền mặt và đối chiếu với các tài liệu có các khoản mục đó phù hợp với các thủ tục KSNB của khách hàng
- Kiểm tra tất cả các séc trong quỹ tiền mặt được gạch chéo "Không có giá trị chuyển nhượng"
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
Kết luận: Các mẫu kiểm tra đều đủ hồ sơ, chứng từ và phù hợp thực tế phát sinh, phê duyệt đầy đủ
D145 -37/73
Ghi chú
D146-38/73
Mục tiêu: Đảm bảo tiền và các khoản tương đương tiền được ghi nhận đúng kỳ
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 111
Thực hiện:
- Ghi rõ phương pháp chọn mẫu
- Xác định địa điểm, thủ quỹ và giá trị của tất cả các khoản tiền mặt và giấy biên nhận các khoản tiền phải thu chưa thanh toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán nhưng đã được ghi sổ và
hạch toán, thực hiện kiểm tra chi tiết các khoản này, ngày thực tế thu chi có phù hợp không???
- Kiểm tra tất cả các khoản tiền thu được chưa gửi tại ngày kết thúc kỳ kế toán đã được gửi trong kỳ tiếp theo (gửi vào ngân hàng hoặc sử dụng)
- Thực hiện kiểm tra chi tiết tiền mặt trước và sau ngày khóa sổ kế toán về các nghiệp vụ sau
+ Các khoản thanh toán lớn hoặc bất thường;
+ Thanh toán cho các nhà cung không thường xuyên hoặc cho nhà cung cấp có địa chỉ không thể xác minh hoặc địa chỉ trùng với địa chỉ của BGĐ hoặc nhân
viên khác;
+ Các khoản thanh toán bất thường cho nhân viên;
+ Các khoản thanh toán trùng lặp;
12/31/2023 NTTK333-20 Nộp tiền mặt vào TK: Cash sales of LTT B 11212 - 1,045,183,000
12/31/2023 NVK02270-20 Hạch toán xử lý chênh lệch tiền lẻ khi nhậ 711 5,000 -
12/31/2023 NVK02271-20 Hạch toán xử lý chênh lệch tiền lẻ khi nhậ 711 101,000 -
12/31/2023 NVK02274-20 Hạch toán xử lý chênh lệch tiền lẻ khi nhậ 8111 - 5,953
12/31/2023 NVK02277-20 Hạch toán xử lý chênh lệch tiền lẻ khi nhậ 8111 - 862
12/31/2023 NTTK336-20 Nộp doanh thu tiền mặt vào TK: Cash sale 11214 - 474,938,000
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
g)
Ghi chú
D146-41/73
1,521,006,104
D147-42/73
Mục tiêu: Kiểm tra việc đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của số dư tài khoản tiền mặt, đánh giá tại thời điểm khóa sổ
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết TK111 và WP D141
- Tổng hợp số dư các tài khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/2018
- Quy đổi số dư tiền gửi tiền mặt có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/2019 theo tỷ giá…..
- So sánh số dư các tài khoản tiền gửi tiền mặt có gốc ngoại tệ được khách hàng quy đổi ra VND với số KTV tính lại ở bước trên. Giải thích nguyên nhân chênh lệch
(nếu có).
- -
- -
Cộng - - -
Kết luận: Công ty đánh giá tỷ giá tuân thủ quy định hiện hành
D150 -43/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Tổng hợp số liệu tiền gửi ngân hàng Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Kiểm tra việc trình bày số liệu trên Bản thuyết minh BCTC về tiền và các khoản tương đương tiền là phù hợp và khớp đúng với số liệu trình bày trên
Bảng cân đối kế toán (Hoặc Báo cáo tình hình tài chính)
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Thực hiện: Tổng hợp số dư khoản mục tiền gửi ngân hàng đối chiếu với bản Thuyết minh BCTC.
31/12/2023 01/01/2023
Loại
Ghi chú
VND Nguyên tệ VND Nguyên tệ nguyên tệ
Cộng - - - -
^ ^
TB,GL PY
Ghi chú:
TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái
PY: Khớp với BCKT năm trước
D150 -44/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Tổng hợp số liệu tiền gửi ngân hàng Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Nếu đã trình bày chi tiết tiền gửi tại các ngân hàng ở D120 thì không cần làm tờ này
D151 -45/73
Mục tiêu: Đảm bảo các nghiệp vụ và số dư bất thường TK112 có cơ sở hợp lý, hợp lệ
Số dư đầu kỳ 15,930,698,625
Số dư cuối kỳ 28,116,295,829 0
Biến động 112 (có thể lập bảng theo tất cả các TK ngân hàng hoặc từng TK chính để phân tích)
Tháng Dư đầu kỳ PS nợ PS Có Dư cuối kỳ
(1) (2) (3) (4)=(1+2-3)
1 15,930,698,625 736,298,250 1,191,556,366 15,475,440,509
2 15,475,440,509 3,318,183,343 2,461,685,948 16,331,937,904
3 16,331,937,904 81,114,074,475 83,108,916,350 14,337,096,029
4 14,337,096,029 2,859,524,163 3,030,802,556 14,165,817,636
5 14,165,817,636 2,511,545,834 1,818,545,182 14,858,818,288
6 14,858,818,288 3,774,078,687 3,404,562,710 15,228,334,265
7 15,228,334,265 2,866,614,748 3,219,068,359 14,875,880,654
8 14,875,880,654 4,030,278,501 3,630,048,502 15,276,110,653
D151 -46/73
Nhận xét:
Tháng 3 có biến động lớn về số phát sinh nguyên nhân là do thanh toán phí thuê nhà xưởng từ ngày 25/02/2022
đến 24/02/2027 và công ty chuyển tiền sang tài khoản thanh toán
Tháng 11 có biến động lớn về số phát sinh và số dư nguyên nhân là do nhận khoản khoản vay ngắn hạn từ công ty
TNHH Chateraise Nhật Bản
Tháng 12 có biến động lớn về số phát sinh và số dư nguyên nhân là do công ty thanh toán trước chi phí xây dựng
nhà máy Long An và công ty chuyển tiền sang tài khoản thanh toán
Mục tiêu: đầy đủ/hiện hữu/chính xác/Đánh giá/quyền và nghĩa vụ/trình bày và công bố
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 112
Thực hiện: kiểm tra các bất thường đã phát hiện từ tờ D151
- Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường đã phát hiện khi rà soát sổ cái TK 112
- Kiểm tra các đối ứng bất thường đã phát hiện khi khiểm tra đối ứng TK 112
Chứng từ Nội dung TKĐƯ PSN PSC A B C D E Ghi chú các nội dung,
Ngày Số lý do PS bất thường
Tổng cộng - -
Tỷ lệ kiểm tra
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
Kết luận: Các mẫu kiểm tra đều đủ hồ sơ, chứng từ và phù hợp thực tế phát sinh, phê duyệt đầy đủ
D152-48/73
Mục tiêu: Xác định số dư tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính của Công ty là phù hợp
Nguồn số liệu: Sao kê phát sinh tiền gửi ngân hàng/sổ phụ của các ngân hàng trước và sau thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính /Biên bản đối chiếu số
dư TGNH
Thực hiện: Thu thập thu thập bản sao kê của ngân hàng/sổ phụ cuối cùng của kỳ trước và kỳ này/sổ phụ đầu cùa kỳ tiếp theo/Biên bản đối chiếu số dư
TGNH thực hiện đối chiếu xem có khớp với số dư trên BCTC không? (Ví dụ lấy sổ phụ cuối cùng của năm trước đối chiếu với sổ phụ đầu tiên của năm
sau xem có khớp không đối với cả số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ)
Tên ngân hàng Số dư trên Báo Số dư trên sao kê Số dư trên sao kê sau Biên bản đối chiếu (a) (b) © (d) Chênh lệch
cáo tài chính trước thời điểm lập thời điểm lập báo cáo/ tiền gửi ngân hàng
báo cáo/ Sổ phụ ngân Sổ phụ ngân hàng sau
hàng trước thời điểm thời điểm lập báo cáo
lập báo cáo
Ghi chú
(a) Kiểm tra các bản đối chiếu ngân hàng và tìm hiểu về bản chất của các khoản mục được đối chiếu;
(b) Kiểm tra các khoản tiền gửi chưa được ghi có ở kỳ tiếp theo (ghi rõ ngày tháng) và đối chiếu các tài liệu hỗ trợ liên quan để đảm bảo rằng các khoản
mục đối chiếu cho thấy các giao dịch kinh doanh đã được phê duyệt. Thu thập lý do khi có tình huống khoản mục đối chiếu được thực hiện lâu hơn dự kiến
trước khi được phản ánh trong tài liệu của ngân hàng;
(c) Thu thập giải thích và chứng minh tất cả các điều chỉnh trọng yếu trong đối chiếu ngân hàng. Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu liên quan đến
chênh lệch thời gian ghi nhận của ngân hàng và không phải là nhầm lẫn kế toán của khách hàng;
(d) Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu được ghi nhận đúng kỳ bằng cách xác minh các tài liệu hỗ trợ có liên quan để xác định ngày giao dịch
(e) Đối với các đơn vị sử dụng séc, soát xét danh sách séc chưa trình bày trên báo cáo của ngân hàng, thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo
cáo của ngân hàng
Lưu ý: Các bằng chứng liên quan đến thực hiện từng thủ tục này được lưu sau wp này và đánh số tham chiếu D152.01…
(v) Phù hợp
(x) Không phù hợp
(n/a) Không áp dụng thủ tục này được
Kết luận: Số liệu số liệu trình bày trên báo cáo là phù hợp
D153 -50/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét 1: Ngày:
Nội dung: Chọn mẫu gửi thư xác nhận TGNH Người soát xét 2: Ngày:
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi sổ, đúng kỳ, đánh giá, trình bày, phân loại, quyền và nghĩa vụ của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết và sổ phụ ngân hàng
Thực hiện:
1) Chọn mẫu gửi thư xác nhận
Tổng số dư TGNH Q 15,000,000,000
Mức trọng yếu thực hiện MTY CT 458,000,000 A700
Mức độ đảm bảo cần thiết từ mẫu là cao R 1.5
Khoảng cách mẫu KCM (=MTY CT/R) 305,333,333
Trên KCM+PT đặc biệt 10,690,004,444
Số mẫu trên KCM+PT đặc biệt (Chọn mẫu nhóm 1) N1 2
Giá trị còn lại Q-trên KCM+PT đbiệt 4,309,995,556
N2 (=giá trị còn lại/KCM) 14
N tổng (N1+N2) 16
Chọn mẫu nhóm 2 0
Tỷ lệ 71%
Tổng N2 0
STT Tên ngân hàng Ngày gửi thư xác nhận lần 1 Ngày gửi thư xác nhận lần 2 Đã nhận được thư xác nhận Họ và tên người nhận Địa chỉ Phone/fax
Ngày So sánh
Kết luận: Đã thực hiện gửi đầy đủ TXN đến các ngân hàng
D154-52/73
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi sổ, đúng kỳ, đánh giá, trình bày, phân loại, quyền và nghĩa vụ của khoản mục tiền gửi ngân hàng
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết và sổ phụ ngân hàng hoặc thư xác nhận
Thực hiện:
- Tổng hợp số dư khoản mục tiền gửi ngân hàng từ sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng theo từng ngân hàng;
- Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng được tổng hợp từ sổ chi tiết với sổ cái và với Bảng Cân đối kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
- Đối chiếu số dư các tài khoản tiền gửi ngân hàng trên sổ và trên thư xác nhận ngân hàng phản hồi
D154-53/73
STT Ngân hàng/số hiệu tài khoản Loại tài khoản 31/12/2023 31/12/2023 Loại Tham Thư xác Chênh lệch (a) (b) © (d) € (f) (g) (h) (i) (k) Ghi chú
(thấu chi, tiền ngoại tệ chiếu nhận/sổ phụ
gửi có kỳ ngân hàng tại
hạn…) 31/12/2023
VND Nguyên tệ
(1) (3) (5) (6)=(5)-(2)
hoặc=(5)-(3)
1
2
3
Cộng - -
[D120]
Tỷ lệ số dư được xác nhận: #DIV/0!
Ghi chú: Các thủ tục thực hiện đối với mỗi phản hồi thư xác nhận ngân hàng
(a) Xác minh các khoản mục khác đã được ngân hàng xác nhận như thư bảo lãnh đã phát hành, hợp đồng ngoại hối, bảo đảm hoặc thế chấp với tài liệu hỗ trợ và đảm bảo các khoản mục
này đã được hạch toán đúng;
(b) Xem xét liệu có ngoại lệ nào cho thấy dấu hiệu gian lận hoặc sai sót khác không;
(c) Xác nhận nguồn gốc của các phản hồi nếu các phản hồi được nhận qua phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử), bằng cách gọi điện cho ngân hàng để xác minh người xác
nhận số dư và xem xét quá trình xác nhận có bị khách hàng can thiệp không;
(d) Điều tra các ngoại lệ không nhất quán với sổ cái/ thuyết minh BCTC. KTV phải thu thập một bản phản hồi thư xác nhận đã được sửa đổi và xem xét ảnh hưởng đến các khu vực khác
của cuộc kiểm toán;
(e) Xem xét liệu có ngoại lệ nào cho thấy dấu hiệu gian lận hoặc các sai sót khác không; và
(f) Xác nhận nguồn gốc của các phản hồi nếu các phản hồi được nhận qua phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử), bằng cách gọi điện cho ngân hàng để xác minh người xác
nhận số dư và xem xét quá trình xác nhận có bị khách hàng can thiệp không;
(g) Xác định xem có tài khoản tiền gửi ngân hàng nào được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều
khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán);
(h) Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi, việc bảo lãnh, phê duyệt, tài sản đảm bảo cho các khoản thấu chi này;
(i) Xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng số dư tiền gửi ngân hàng (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các
hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán, có tài khoản tiền gửi nào bị phong toả tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?);
(k) Xem xét việc tuân thủ các thỏa thuận: Soát xét việc tuân thủ các khế ước, hạn chế việc rút tiền hoặc yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và ghi lại bất cứ sự vi phạm nào, giải pháp của
đơn vị, nếu tiếp tục đơn vị có các kế hoạch trong tương lai như thế nào; Khi có sự vi phạm được phát hiện, xem xét các ảnh hưởng đến đơn vị (ví dụ hoạt động liên tục), sự cần thiết phải
thuyết minh theo yêu cầu của khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng và xác nhận giải trình trực tiếp của BGĐ với bên cho vay.
D154-54/73
Lưu ý: đối với mỗi thủ tục này nếu thực hiện thì lập thêm 1 wp đằng sau wp này và đánh số tham chiếu là D154.01….
Đối với các ngân hàng không thu hồi được thư xác nhận:
Ghi chú: Thủ tục thực hiện đối với trường hợp không thu hồi được thư xác nhận:
(a) Thu thập và lưu hồ sơ kiểm toán các bản copyBiên bản đối chiếu số dư, sổ phụ ngân hàng tại ngày cuối cùng của năm báo cáo và ngày đầu tiên của năm tiếp theo từ khách hàng khi
chưa nhận được thư xác nhận ngân hàng;
(b) Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng được tổng hợp từ sổ chi tiết với số dư trên Bản đối chiếu số dư/sổ phụ ngân hàng (bản gốc) tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tìm hiểu nguyên nhân
chênh lệch (nếu có).
(c) Đối chiếu số phát sinh tiền gửi ngân hàng được tổng hợp từ sổ chi tiết theo nguyên tệ với số phát sinh trên sổ phụ ngân hàng (bản gốc) tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tìm hiểu nguyên
nhân chênh lệch (nếu có).
(d) Xem xét bản chất của các khoản tiền gửi ngân hàng để có sự trình bày và phân loại hợp lý.
(e) Phỏng vấn các các nhân liên quan, tìm hiểu lý do chậm trễ của các phản hồi TXN
(f) Đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ liên quan
Kết luận:
D155-55/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Chọn mẫu kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hàng Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Kiểm tra tính đầy đủ/hiện hữu/chính xác/Đánh giá/quyền và nghĩa vụ/trình bày và công bố
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 112
Thực hiện: Nêu rõ phương pháp chọn mẫu, các bước và cách thức thực hiện
- Chọn một số nghiệp vụ chi tiền ngân hàng để kiểm tra quy trình, thẩm quyền phê duyệt có phù hợp không
- Kiểm tra đối với một số giao dịch có lặp lại
3/2/2022 UNC257-20 Thanh toán phí thuê nhà xưởng từ ngày 25/02/2022 đến ngày 24/02/2027:
331 19,138,845,000
4/29/2022 UNC278-20 Thanh toán phí dịch vụ lưu kho T3/2022: Storage fee Mar 2022 - Inv00 331 177,186,382
5/31/2022 UNC307-20 Thanh toán tiền đặt cọc cho cửa hàng số 2: Payment for Deposit for sto 331 203,384,481
6/20/2022 UNC318-20 Thanh toán chi phí ủy thác nghiệp vụ XNK T5/2022 cho Mr. Thanh: Pay331 9,900,000
7/14/2022 UNC335-20 【LTT】Thanh toán chi phí thuê cửa hàng LTT tháng 7/2022: LTT house 331 256,112,000
rental fee July 2022 - Payment request date 28th June 2022
7/28/2022 UNC357-20 Thanh toán tiền đặt cọc cho cửa hàng số 2-lần 2: Deposit for store No. 331 101,692,241
8/31/2022 UNC388-20 【Bank charge】Phí quản lý tài khoản T8/2022: CMS Montly Fee ( Bank 6427 1,974,000
Account Management) Aug 2022-Inv0002104 date 31/08/2022
9/14/2022 UNC404-20 【SGC-Branch2】Thanh toán phí thuê mặt bằng T8/2022: Shop rental fee-Inv.3998 date 29/08/2022, Inv.4142 date 01/09/2022
331 108,689,226
9/30/2022 UNC417-20 【LTT】 Thanh toán chi phí thuê cửa hàng LTT tháng 10/2022: LTT house 331 rental fee Oct 2022 256,112,000
10/19/2022 UNC455-20 Thanh toán phí mua token : Token purchase fee 6427 1,100,000
11/11/2022 UNC513-20 Thanh toán trước 30% chi phí xây dựng nhà máy Long An: 30% advance331 6,956,280,000
11/30/2022 UNC540-20 Thanh toán phí dịch vụ lưu kho T10/2022: Storage fee Oct 2022 - Inv56 331 121,644,515
12/29/2022 UNC575-20 【LTT】 Hạch toán chi phí thuê cửa hàng LTT T1.2023 :LTT house rental 331fee Jan 2023 257,112,000
12/30/2022 UNC554-20 Thanh toán trước 30% chi phí xây dựng nhà máy Long An: 30% advance331 6,956,280,000
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
D155-56/73
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
Ghi chú
#REF!
D157-58/73
Mục tiêu: Kiểm tra việc đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ, đảm bảo tính đánh giá
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết TK112 và WP D151
- Tổng hợp số dư các tài khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/2021
- Quy đổi số dư tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/2021 theo tỷ giá mua chuyển khoản của ngân hàng Mizuho
- So sánh số dư các tài khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ được khách hàng quy đổi ra VND với số KTV tính lại ở bước trên. Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
Kết luận: Việc đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng là hợp lý.
D157-59/73
Ghi chú
D160 -60/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Tổng hợp số liệu Tiền đang chuyển Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Kiểm tra việc trình bày số liệu trên Bản thuyết minh BCTC về tiền và các khoản tương đương tiền là phù hợp và khớp đúng với số liệu trình bày trên
Bảng cân đối kế toán (Hoặc Báo cáo tình hình tài chính)
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Thực hiện: Tổng hợp số dư khoản mục Tiền đang chuyển đối chiếu với bản Thuyết minh BCTC.
31/12/2023 01/01/2023
Loại
Ghi chú
VND Nguyên tệ VND Nguyên tệ nguyên tệ
Cộng - - - -
^ ^
TB,GL PY
Ghi chú:
TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái
PY: Khớp với BCKT năm trước
Nếu đã trình bày chi tiết tiền đang chuyển tại các ngân hàng ở D120 thì không cần làm tờ này
D161 -62/73
Mục tiêu: Đảm bảo các nghiệp vụ và số dư bất thường TK113 có cơ sở hợp lý, hợp lệ
Số dư đầu kỳ
141 -
242 -
-
Số dư cuối kỳ -
Kết luận: Không có nghiệp vụ bất thường / Có nghiệp vụ bất thường - Kiểm tra tại GTLV D161.01
D162-63/73
Mục tiêu: các khoản tiền đang chuyển được ghi nhận là đầy đủ, chính xác và đúng kỳ
Nguồn số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 113
Thực hiện: Nêu rõ phương pháp chọn mẫu, các bước thực hiện Đơn vị tính: VND
Tổng cộng - -
Tỷ lệ kiểm tra
Ký hiệu
A: Giấy đề nghị thanh toán
B: Được phê duyệt đầy đủ
C: Tính toán đúng
D: Hạch toán đúng
E: Chứng từ hợp lệ
v Khớp đúng
x Không phù hợp
Kết luận: Các mẫu kiểm tra đều đủ hồ sơ, chứng từ
Số dư tiền đang chuyển tại thời điểm khóa sổ lập kế toán là phù hợp và đã được ghi nhận vào sổ kế toán của năm tài chính tiếp theo
D170 64/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Ngày:
Nội dung: Tổng hợp đối chiếu các khoản "Tương đương tiền" Ngày:
Mục tiêu: Các khoản tương đương tiền được phân loại và trình bày đúng
Nguồn gốc số liệu: Báo cáo tài chính của Công ty và chi tiết các hợp đồng đầu tư, tiền gửi có kỳ hạn
Thực hiện: Thu thập hợp đồng của các khoản tiền gửi có kỳ hạn để kiểm tra việc phân loại của đơn vị
Kết luận: Việc phân loại và trình bày trên BCTC đối với các khoản tương đương tiền là phù hợp.
D171-65/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Ước tính lãi dự thu đối với khoản tương đương tiền Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Các khoản lãi dự thu được ghi nhận đầy đủ và đúng kỳ
Nguồn gốc số liệu: Báo cáo tài chính của Công ty và chi tiết các hợp đồng đầu tư, tiền gửi có kỳ hạn
Thực hiện: Lấy số liệu các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn dưới 3 tháng, các khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 3 tháng ước tính lãi dự thu và đối chiếu với
số liệu của Công ty ghi nhận
Đơn vị tính: VND
Ước tính lãi dự thu đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn
STT Hợp đồng Ngân hàng Số dư tính lãi Lãi suất Ngày bắt Ngày tất Ngày đáo Thời gian Số lãi dự Đơn vị Chênh
dự thu (năm) đầu tính toán hạn tính lãi thu hạch toán lệch
tại 31/12/2018 lãi khoản đầu
tư
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(3) (7)=(1)*(2)*(6 (8) (9)=(7)-(8)
hoặc (5)-(3) )/360
50,000,000 0.6% 12/25/2014 2/3/2015 12/31/2014 7 5,833 0 5,833
0 0.6% 1/1/2011 2/3/2011 2/4/2011 33 0 0 0
0 0.6% 1/1/2011 2/3/2011 2/4/2011 33 0 0 0
0 0.6% 1/1/2011 2/3/2011 2/4/2011 33 0 0 0
0 0.6% 1/1/2011 2/3/2011 2/4/2011 33 0 0 0
Cộng 50,000,000 5,833 0 5,833
Kết luận:
công ty đã thực hiện ước tính các khoản phải thu phù hợp
D172-66/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Bảng tổng hợp theo dõi đối chiếu khoản tiền và tương đương tiền đầu kỳ Người soát xét: Ngày:
và cuối kỳ
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi sổ, đúng kỳ, đánh giá, trình bày, phân loại, quyền và nghĩa vụ của khoản tương đương tiền
Nguồn số liệu: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản đầu tư ngắn hạn và Đầu tư ngắn hạn khác
Thực hiện:
- Tổng hợp số dư khoản mục tương đương tiền từ sổ chi tiết Đầu tư ngắn hạn và ngắn hạn khác
- Lập và gửi thư xác nhận ngân hàng theo mẫu cho các số dư được lựa chọn (Thông tin theo mẫu Thư xác nhận TGNH);
- Thu thập và lưu hồ sơ kiểm toán các bản copy của đối chiếu số dư ngân hàng do Ngân hàng gửi đến tại ngày cuối cùng của năm báo cáo từ khách hàng khi chưa nhận
được thư xác nhận ngân hàng; Đối chiếu với số liệu trên sổ.
- Xem xét bản chất của các khoản tiền gửi ngân hàng để có sự trình bày và phân loại hợp lý.
- Kiểm kê các chứng từ có giá như ký phiếu, tín phiếu... đối chiếu với số trên sổ
Loại 01/01/2018 01/01/2018 Loại ngoại Tham Thư xác Chênh lệch Kỳ hạn Lãi suất Ghi chú
tệ chiếu nhận/Đối chiếu
của NH tại
01/01/2018
VND Nguyên tệ
(1) (3) (5) (6)=(5)-(2)
hoặc=(5)-(3)
Cộng - - - -
[D 140]
Loại 12/31/2018 12/31/2018 Loại ngoại Tham Thư xác Chênh lệch Kỳ hạn Lãi suất Ghi chú
tệ chiếu nhận/Đối chiếu
của NH tại
31/12/2018
VND Nguyên tệ
(2) (4) (5) (6)=(5)-(2)
hoặc=(5)-(3)
Cộng - - - -
[D 140]
Kết luận:
D180 trang: 68/73
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Kiểm tra lưu chuyển tiền tệ Người soát xét: Ngày:
Người soát xét: Ngày:
Mục tiêu: Các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty được lập phù hợp với chế độ và chuẩn mực kế toán
Nguồn số liệu: Số liệu lấy từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ do Công ty lập và số liệu do kiểm toán viên lập
Thực hiện: Nêu rõ các bước thực hiện
Khoản mục Số liệu khách hàng Số liệu KTV Chênh lệch Nguyên nhân Giải trình số liệu (số
liệu lấy từ đâu.
LINK từ đâu)
(1) (2) (3)=(1)-(2)
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế -
2. Điều chỉnh cho các khoản -
Khấu hao tài sản cố định và BĐSĐT [1]
Các khoản dự phòng
Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Các khoản điều chỉnh khác
3. Lưu chuyển tiền thuần trước những thay đổi vốn lưu động -
Tăng giảm các khoản phải thu
Tăng giảm hàng tồn kho
Tăng giảm các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) [2]
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tăng giảm chứng khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Kết luận:
Số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty được tình bày hợp lý
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
Khách hàng: Công ty TNHH Chateraise Việt Nam Người lập: Chi Ngày: 8/3/2003
Ngày khóa sổ: 31/12/2023 Người soát xét: Ngày:
Nội dung: Kiểm tra số liệu lưu chuyển tiền tệ theo PP Gián tiếp Người soát xét: Ngày:
Chỉ tiêu TK Dư đầu kỳ Dư cuối kỳ Số trước điều chỉnh Số điều chỉnh Số sau điều chỉnh
A B (1) (2) (3)=(2-1)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế CK-ĐK 14,137,463,355 8,349,890,085 (5,787,573,270) 14,464,994,282 8,677,421,012
Trích quỹ khen thưởng, ban điều hành 4,890,915,914 4,890,915,914
Chia cổ tức theo biên bản cổ đông 8,151,526,523 8,151,526,523
Trích quỹ đầu tư phát triển 543,435,102 543,435,102
Thuế TNDN của VP Công ty 879,116,743 879,116,743
Điều chỉnh cho các khoản
1 - Khấu hao TSCĐ và Bất động sản đầu tư ĐK-CK (211,347,315,403) -228,831,838,254 17,484,522,851 18,904,195,539
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ hữu hình + (211,310,371,160) -228,788,355,829 17,477,984,669 1,419,672,688 18,897,657,357
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ vô hình + (36,944,243) -43,482,425 6,538,182 6,538,182
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ thuê tài chính + 0 0 - -
Giá trị hao mòn luỹ kế BĐS đầu tư + 0 0 - -
Khấu hao TSCĐ đã thanh lý trong kỳ - - -
2 - Các khoản dự phòng (287,321,646) (349,534,381) 62,212,735 62,212,735
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -287,321,646 -349,534,381 62,212,735 62,212,735
3 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
0 0 0 -116,162,095
Lãi do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoài tệ (116,162,095)
515 0 (116,162,095)
Lỗ do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoài tệ 635 0 - -
4 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (493,821,701)
Lãi/Lỗ do thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư 711.811 0 - -
Lãi/Lỗ từ việc đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, đầu tư -
khác 635.515 0 -
Lãi/Lỗ từ việc bán các khoản đầu tư tài chính 635.515 0 -
Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia (493,821,701) (493,821,701)
5 - Chi phí lãi vay TK635 3,836,538,027 3,836,538,027
6 - Các khoản điều chỉnh khác 717,217,050 1,260,652,152 543,435,102 -
+ Trích khen thưởng TK353 - -
+ Trích Qũy khác thuộc vốn CSH TK418 0 0 - -
+ Trích cổ tức -
+ Chênh lệch đánh giá lại tài sản TK412 0 0 - -
+ Trích đầu tư phát triển TK414 717,217,050 1,260,652,152 543,435,102 (543,435,102) -
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu 08 12,302,597,418 18,301,532,309 30,870,383,517
động
7 - Tăng, giảm các khoản phải thu 09 21,502,847,294 14,845,357,566 5,761,485,408 - 5,761,485,408
Phải thu ngắn hạn của khách hàng TK131- dư nợ 17,306,576,096 10,327,743,356 6,978,832,740 6,978,832,740
Trả trước cho người bán ngắn hạn TK331- dư nợ 1,173,664,620 2,655,458,320 (1,481,793,700) (1,481,793,700)
TK136 - Dư
Phải thu nội bộ ngắn hạn nợ 0 0 - -
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD TK337- Dư nợ 0 0 - -
TK138,
Phải thu ngắn hạn khác TK141, TK244 1,224,735,537 1,862,155,890 (637,420,353) (637,420,353)
Tài sản thiếu chờ xử lý TK1381 0 0 - -
Thuế GTGT được khấu trừ 1,635,746,062 754,622,456 881,123,606 881,123,606
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 162,124,979 141,381,864 20,743,115 - 20,743,115
Khoản mục
8 - Tăng, giảm hàng tồn kho HTK 4,713,846,199 6,562,976,520 (1,849,130,321) (1,849,130,321)
9 - Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải 11 32,520,541,303 24,815,322,388 (7,705,218,915) (10,458,269,845)
trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
Phải trả người bán ngắn hạn 11,084,822,234 7,688,376,506 (3,396,445,728) (3,396,445,728)
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 159,660,364 50,000,000 (109,660,364) (109,660,364)
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,002,556,371 1,462,133,329 459,576,958 (448,441,182) 11,135,776
Phải trả người lao động 4,149,888,900 0 (4,149,888,900) (4,149,888,900)
Chi phí phải trả ngắn hạn 0 0 - -
Phải trả nội bộ ngắn hạn 0 0 - -
Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 2,864,143,186 0 (2,864,143,186) (2,864,143,186)
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0 62,727,274 62,727,274 62,727,274
Phải trả ngắn hạn khác 13,259,470,248 15,552,085,279 2,292,615,031 (2,304,609,748) (11,994,717)
Quỹ bình ổn giá 0 0 - -
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 0 0 - -
Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 - -
Dài hạn…… - -
10 - Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (300,727,412) (300,727,412)
Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0 -
Chi phí trả trước dài hạn 527,848,229 828,575,641 (300,727,412) (300,727,412)
11 - Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 13 0 0 - -
12 - Tiền lãi vay đã trả 14 (3,836,538,027) (3,836,538,027)
13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 (430,675,561) (430,675,561)
14 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16 0 0 0 0
Nguồn KP - -
15 - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 17 1,203,985,425 5,018,291,339 3,814,305,914 (1,076,610,000)
+ Trích khen thưởng TK353 1,203,985,425 5,018,291,339 3,814,305,914 (4,890,915,914) (1,076,610,000)
I Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 12,023,312,092 14,034,318,721 18,679,917,759
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn 21 494,684,725,756 505,467,022,710 (10,782,296,954) (18,065,481,003)
khác
Nguyên giá TSCĐ hữu hình + 432,401,172,334 504,557,848,165 (72,156,675,831) (7,283,184,049) (79,439,859,880)
Nguyên giá TSCĐ vô hình + 69,600,000 69,600,000 - -
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính + 0 0 - -
Nguyên giá BĐS đầu tư + 0 0 - -
Tài sản dở dang dài hạn 62,213,953,422 839,574,545 61,374,378,877 61,374,378,877
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn 22 - -
khác
5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 792,260,000 792,260,000 0 0 0
Đầu tư vào công ty con 0 0 - -
Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết 792,260,000 792,260,000 - -
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0 0 - -
6 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 26 - -
7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 493,821,701 493,821,701
II Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (10,782,296,954) 493,821,701 (17,571,659,302)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 177,176,650,000 177,176,650,000 - -
2 32 -
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành -
3 Tiền thu từ đi vay 33 14,328,394,100 14,328,394,100 14,328,394,100
4 Tiền trả nợ gốc vay 34 -8,615,876,288 (8,615,876,288) 132,756,681 (8,483,119,607)
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -
6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 - -
III Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 5,712,517,812 132,756,681 5,845,274,493
IV Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (IV=I+II+III) 50 6,953,532,950 14,660,897,103 6,953,532,950
V Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 41,598,458,516 41,598,458,516
VI Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -
VII Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61) 70 48,551,991,466 48,551,991,466
48,551,991,466
Kết luận