Professional Documents
Culture Documents
D100 - CVN 300623 - PTC
D100 - CVN 300623 - PTC
D100
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Index
Ghi nhận những vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán, những giải thích, và bút toán đề nghị điều chỉn D112
Notes on issues during the engagement, explanations, and proposed adjusting journal entries
SD 30/06/2023 SD 01/01/2023
Ghi chú
Sau KT Sau KT
763,176,879 1,400,170,809
763,176,879 1,400,170,809
-
-
345,615,405 51,177,267,827
345,615,405 51,177,267,827
-
-
- -
-
-
1,108,792,284 52,577,438,636
B380 PY
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Đối chiếu số liệu
Objective Đối chiếu số liệu giữa Bảng Cân đối phát sinh tài khoản với sổ chi tiết, sổ cái
Work done
Dư đầu kỳ
Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có
CĐPS 1,400,170,809
Chênh lệch - -
Finding
Số liệu khớp giữa CĐPS, sổ chi tiết, sổ cái
Conclusion
Không phát sinh vấn đề trọng yếu.
WP.D110.1
Prepared by: PTC Date: 03/04/2024
Senior: PTKH Date: 05/04/2024
21,602 12,381,698
2,279 1,317,276
123,826
1,100,000 1,215,000 1,140,385
1,275 220,000 1,074,600
813,578
2,000,767 1,100,000 900,767
8,124,336
15,499,004,906 15,490,880,570
10,754 6,139,407 -
Ghi chú về soát xét của trưởng nhóm/ Senior's review notes
Tham
STT Vấn đề Nội dung thực hiện, ngày tháng
chiếu
No. W/P Ref Issues Cleared and Date
WP.D111
4/3/2024
4/5/2024
1
WP.D112
4/3/2024
4/5/2024
Số đề nghị điều
chỉnh
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM Prepared by: PTC
Period ended 30/06/2023 Senior: PTKH
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng
Objective
Đánh giá sụ phù hợp của chính sách kế toán đang áp dụng với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
Đánh giá việc áp dụng nhất quán chính sách kế toán giữa năm nay với năm trước và công bố thông tin
Work done
5 Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo N/A
tỷ giá giao dịch thực tế.
6 a) Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại v
quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền
tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu
được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt
của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
11 e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi N/A
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường
hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ
giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo
quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối
đoái và các tài khoản có liên quan.
12 g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử N/A
dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại
vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc
quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
13 h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của N/A
pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng
tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt
bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa
chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong
nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường
trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì
tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh
vàng theo luật định.
14 Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động v
tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của
doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi
Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân
hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi,…).
15 a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải v
kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh
lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng
từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh
lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo
Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên
Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả,
phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của
Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định
nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
17 c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở v
Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
18 d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản v
tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay
ngân hàng.
19 đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi N/A
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường
hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài
khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo
quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối
đoái và các tài khoản có liên quan.
20 e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử N/A
dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại
vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc
quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
21 g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của N/A
pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng
tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi
ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài
khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các
ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá
mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài
khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong
nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường
trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì
tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh
vàng theo luật định.
22 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp N/A
đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để
chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả
cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản
tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
23 Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển N/A
trong các trường hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao
tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc
Nhà nước).
26 Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng v
quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ
tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản tương đương
tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương
tiền bao gồm cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng
kể từ ngày báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
Finding
Conclusion
Các chinh sách kế toán áp dụng phù hợp với quy định hiện hành
Work done
Kiểm tra việc áp dụng nhất quán chính sách kế toán áp dụng kỳ trước và kỳ này
Kỳ
Quy định/ regulations Kỳ này Mô tả áp dụng kỳ trước
trước
A NA
[đánh giá các ảnh hưởng và thông tin cần công b
NA A
[đánh giá các ảnh hưởng và thông tin cần công b
NA A
[đánh giá các ảnh hưởng và thông tin cần công b
Finding
Conclusion
WP.D120
Date: 03/04/2024
Date: 05/04/2024
Đánh giá
Đã mở sổ kế toán ghi
chép
Kế toán quỹ đã mở sổ kế
toán quỹ tiền mặt và tính
tồn quỹ tại mọi thời điểm
Thủ quỹ quản lý nhập
xuất quỹ tiền mặt và đối
chiếu sổ quỹ tiền mặt và
sổ sách tiền mặt
Đơn vị đã áp dụng
Đơn vị đã áp dụng
Mô tả áp dụng kỳ này
Cơ sở dẫn liệu
Đảm bảo số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển được ghi nhận trên sổ cái là hiện
1. E/Tính hiện hữu
hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Đảm bảo số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển được ghi nhận chính xác, đầy đủ
2. C/Tính đầy đủ
trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
3 . Đảm bảo tất cả số dư ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp. V/Đánh giá
Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất cả số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
4 . không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, R&O/Quyền và nghĩa vụ
tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được
xác định và thuyết minh trong BCTC.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến số dư tiền và các khoản tương đương tiền
5. P&D/Trình bày và thuyết minh
được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.
R&O/
E/Tính hiện C/Tính
Cơ sở dẫn liệu Quyền và V/Đánh giá P&D/Trình bày và thuyết minh
hữu đầy đủ
nghĩa vụ
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
(Thấp/Trung bình/Cao)
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các
rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán (*)
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này
bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.3 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.3 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ
tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2 KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Mô tả quy trình phải thu – thu tiền của khách hàng, chính sách công
nợ (đối chiếu định kỳ, Thường xuyên kiểm tra hạn mức tín dụng của
1 E, A D140
các khách hàng và đánh, lập báo cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng để
thu hồi và xử lý…)
Kiểm tra việc thực hiện các giao dịch là phù hợp và tuân thủ chính
sách của đơn vị hay không. Nhận xét liệu có rủi ro nào trong từng E, A, C D141
chốt kiểm soát của đơn vị hay không.
2
Lưu ý chính sách công nợ có áp dụng khác nhau cho các đối tượng
hay không, đặc biệt là các bên liên quan
III.3.ý: Thử
Lưu nghiệm
Đối với cơ bảncơ
thử nghiệm (áp dụng
bản, xemcho
xéttất
cáccảcâu
cáchỏi
nhóm
gợi ýgiao
dướidịch, số dưgồm
đây (bao TKnhưng
và thông tin giới
không thuyết
hạn)minh trọng
để thiết kế,yếu)
lựa chọn các thủ tục kiểm
toán thích hợp khi trả lời “Có”, KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT
(DNKiT có thể hướng dẫn các bước này trong CTKiT hoặc trong thư viện Có các thủ Không
tục kiểm toán của DN): Ý kiến
1 . Bước B
Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ
-
kế toán không?
- Có bất kỳ giao dịch nào khác với ngân hàng ngoài TK hiện tại không?
- Có bất kỳ TK ngân hàng nào ở nước ngoài không?
- Có số lượng giao dịch lớn cho tất cả các TK ngân hàng không?
2. Bước C v
4. Bước E v
- Có giao dịch tiền mặt lớn trong kỳ không?
5. Bước F v
- Có số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng lớn bằng ngoại tệ không?
6 . Bước G v
Có các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và
-
không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?
7 . Bước H v
- Có bất kỳ khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc ban đầu nào lớn hơn 3 tháng không?
Ngày: Ngày:
Ngày:
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F, G, H nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước
-tương
Loại ứng củathủ
bỏ các tờ tục
CTKiT.
kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi
ro cụ thể.
Tham chiếu Có thỏa mãn với
Xử lý cơ sở
STT Thủ tục giấy làm kết quả không?
dẫn liệu
việc Có/Không
A . Thủ
Kiểmtục
trachung
chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
không.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo A D120
hướng dẫn của [CMKT số 29] không.
Thu thập phân loại số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng và đối
chiếu với sổ cái.
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số
1. E, A D110
liệu đã được kiểm toán của kỳ trước.
Thu thập danh sách chi tiết số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với
các thông tin chi tiết như tên ngân hàng, số TK, loại tiền gửi, loại tiền
2 . tệ, TK sử dụng, lãi suất... Đối chiếu số dư tiền mặt và tiền gửi ngân E, A D110.1
hàng trên sổ cái, sổ chi tiết và giấy làm việc của KTV năm trước (nếu
có) với bảng tổng hợp số liệu.
Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử lý các giao dịch về tiền để biết
D140
3 . liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa E, A
D141
được ghi nhận không?
Thực hiện các thủ tục phân tích C, E, A
4 . Thực hiện các thủ tục phân tích như:
(a) So sánh số dư của kỳ hiện tại với số dư cuối kỳ trước, giải thích
những biến động bất thường và kết hợp giải thích với các thông tin
được trình bày trên Báo cáo LCTT;
(b) Soát xét các khoản mục trên mức trọng yếu thực hiện, hoặc các D150, D151,
khoản mục bất thường; D151.1
(c) Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên
tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh
toán và so sánh với các tỷ trọng, tỷ suất cuối năm trước, giải thích
những biến động bất thường.
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các
5 . thủ tục phân tích dẫn đến số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng chứa D150
đựng các sai sót trọng yếu không.
Thủ tục xác nhận ngân hàng - Thực hiện dưới sự kiểm soát của
B .
KTV
Xác định các TK ngân hàng được lựa chọn để thực hiện thủ tục xác
1 nhận dựa trên xem xét độ lớn của số dư, số lượng giao dịch và các rủi E, A, R&O D160
ro gian lận được xác định.
Đối với các TK ngân hàng được chọn, thu thập xác nhận của ngân
7 . hàng về số dư tiền gửi ngân hàng tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế
toán.
(a) Lập thư xác nhận và yêu cầu khách hàng ký thư xác nhận;
(b) Kiểm tra các yêu cầu xác nhận đã được khách hàng phê duyệt với
con dấu (nếu có) và chữ ký của người được ủy quyền chưa;
(c) Kiểm tra các thông tin chi tiết của ngân hàng, địa chỉ, bộ phận E, A, R&O D160
(cán bộ) phụ trách với sổ, tài liệu kế toán của đơn vị;
E, A, R&O D160
(d) Lưu giữ một bản sao của các yêu cầu xác nhận trong HSKiT;
(e) Gửi yêu cầu xác nhận đến (các) ngân hàng dưới sự kiểm soát của
KTV; và
(f) Theo dõi kịp thời các yêu cầu xác nhận chưa phản hồi, tìm hiểu
nguyên nhân và gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần).
7 . Đối với mỗi bản phản hồi thư xác nhận nhận được, KTV thực hiện:
(a) Ghi lại trong bảng theo dõi thư xác nhận của ngân hàng;
(b) Đối chiếu số dư và các thông tin trên thư xác nhận với số liệu
được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng;
(c) Xác minh các khoản mục khác đã được ngân hàng xác nhận như
thư bảo lãnh đã phát hành, hợp đồng ngoại hối, bảo đảm hoặc thế chấp
với tài liệu hỗ trợ và đảm bảo các khoản mục này đã được hạch toán
đúng;
(d) Điều tra các ngoại lệ không nhất quán với sổ cái/ thuyết minh
BCTC. KTV phải thu thập một bản phản hồi thư xác nhận đã được sửa
đổi và xem xét ảnh hưởng đến các khu vực khác của cuộc kiểm toán;
(e) Xem xét liệu có ngoại lệ nào cho thấy dấu hiệu gian lận hoặc các
sai sót khác không; và
(f) Xác nhận nguồn gốc của các phản hồi nếu các phản hồi được
nhận qua phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử), bằng
cách gọi điện cho ngân hàng để xác minh người xác nhận số dư và
xem xét quá trình xác nhận có bị khách hàng can thiệp không;
(g) Xác định xem có TK tiền gửi ngân hàng nào được dùng để đảm E, A D160, D161
bảo cho các khoản vay không (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận
ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp
đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán);
(h) Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi, việc bảo lãnh, phê
duyệt, tài sản đảm bảo cho các khoản thấu chi này;
(i) Xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng số dư tiền gửi
ngân hàng (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp
đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu
lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán, có TK tiền gửi nào bị
phong toả tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?);
(j) Xem xét việc tuân thủ các thỏa thuận: Soát xét việc tuân thủ các
khế ước, hạn chế việc rút tiền hoặc yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và
ghi lại bất cứ sự vi phạm nào, giải pháp của đơn vị, đơn vị có các kế
hoạch trong tương lai như thế nào; Khi vi phạm được phát hiện, xem
xét các ảnh hưởng đến đơn vị (ví dụ hoạt động liên tục), sự cần thiết
phải thuyết minh theo yêu cầu của khuôn khổ lập và trình bày BCTC
được áp dụng và xác nhận giải trình trực tiếp của BGĐ với bên cho
vay.
Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản hồi thì yêu cầu
khách hàng trao đổi với các ngân hàng và xem xét việc thực hiện thủ D162, D163,
4 . E, A, R&O
tục thay thế có thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp D164
không. Nếu có, thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế.
(a) Kiểm tra các bản đối chiếu ngân hàng và tìm hiểu về bản chất
của các khoản mục được đối chiếu;
(b) Kiểm tra các khoản tiền gửi chưa được ghi có ở kỳ tiếp theo
(ghi rõ ngày tháng) và đối chiếu các tài liệu hỗ trợ liên quan để đảm
bảo rằng các khoản mục đối chiếu cho thấy các giao dịch kinh doanh
đã được phê duyệt. Thu thập lý do khi có tình huống khoản mục đối
chiếu được thực hiện lâu hơn dự kiến trước khi được phản ánh trong E, A D162
tài liệu của ngân hàng;
(c) Thu thập giải thích và xác thực tất cả các điều chỉnh trọng yếu
trong đối chiếu ngân hàng. Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu
liên quan đến chênh lệch thời gian ghi nhận của ngân hàng và không
phải là nhầm lẫn kế toán của khách hàng; và
(d) Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu được ghi nhận đúng kỳ
bằng cách xác minh các tài liệu hỗ trợ có liên quan để xác định ngày
giao dịch.
Soát xét danh sách séc chưa trình bày trong báo cáo của ngân hàng cho
2.
các khoản mục bất thường như:
(a) Séc cũ, cần phải được ghi hoàn lại. Điều tra lý do tại sao người
thụ hưởng không kiểm tra và kiểm tra xem chúng có phải trả lại cho A, E D162
một TK phải thanh toán thích hợp không; và
(b) Số tiền lớn bất thường hoặc thời gian thanh toán dài và xem xét
việc ghi hoàn lại TK phải trả này (hoặc TK giữa các công ty, nếu thích
hợp).
Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo cáo của ngân
hàng (đồng thời kiểm tra các khoản nợ không được ghi nhận) bằng
cách chọn séc được thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán và xác
minh ngày giao dịch với các khoản thanh toán tương ứng. Đối với các
3 . C, A D162
giao dịch trước ngày kết thúc kỳ kế toán, đảm bảo khoản nợ liên quan
được ghi nhận trước ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc đưa vào là một
phần của séc chưa được trình bày trong đối chiếu ngân hàng nếu được
ghi nhận như đã thanh toán trước ngày kết thúc kỳ kế toán.
E . Tiền mặt
1 . Đối với các giao dịch nhận tiền mặt:
(a) Xác định địa điểm, thủ quỹ và giá trị của tất cả các khoản tiền mặt
và giấy biên nhận các khoản tiền phải thu chưa thanh toán tại ngày kết
thúc kỳ kế toán;
(b) Tìm hiểu về KSNB liên quan đến tiền mặt (Tìm hiểu quy chế tài
chính, quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt
tồn quỹ, phân cấp phê duyệt,… và kiểm tra việc tuân thủ các quy định
đó. Trường hợp có vi phạm: Xác định việc trao đổi với BQT, BGĐ
của đơn vị;
(c) Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ cho tất cả số dư
tiền mặt;
A, E D171, D173
(d) Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày kết
thúc kỳ kế toán: Tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/chi đối với
các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện
đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa
sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng.
Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
(e) Đảm bảo các khoản tiền thu được chưa gửi trước và sau ngày kết
thúc kỳ kế toán đã được hạch toán vào đúng kỳ; và
(f) Đảm bảo tất cả các khoản tiền thu được chưa gửi tại ngày kết
thúc kỳ kế toán đã được gửi trong kỳ tiếp theo.
(c) Kiểm tra tất cả các quỹ tiền mặt không được thay thế giữa các
TK trung gian khi thiếu hụt tiền mặt và lưu ý các quỹ không phải của
công ty trong số tiền mặt này;
(d) Kiểm tra séc, chứng từ, các giấy nhận nợ đã được ứng tiền từ quỹ
tiền mặt và đối chiếu với các tài liệu có các khoản mục đó phù hợp với
các thủ tục KSNB của khách hàng;
(e) Kiểm tra tất cả các séc trong quỹ tiền mặt được gạch chéo
"Không có giá trị chuyển nhượng"; A, E, Cut -off D175
(f) Kiểm tra các khoản chênh lệch tiền mặt trọng yếu được điều
chỉnh trong BCTC của kỳ hiện tại. Xem xét đưa các khuyến nghị vào
Thư quản lý (B210) và các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán
tiếp theo (B410);
(g) Lập biên bản quan sát kiểm kê tiền mặt và ghi chép các công
việc được thực hiện và kết luận cho từng địa điểm kiểm kê và toàn bộ
cuộc kiểm kê; và
(h) Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành liên quan):
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày kết
thúc kỳ kế toán, kiểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi
nhận.
Nhận định nguồn gốc của tiền là phù hợp với thực tế của đơn vị, tiền
đang chuyển hay tại các địa điểm khác nhau, xem xét có bất kỳ rủi ro
3 . gian lận nào được phát hiện có thể làm ảnh hưởng đến số dư tiền E D140
không bằng cách phỏng vấn những người có liên quan về nguồn gốc
của tiền,…
F . Ngoại tệ
Xác nhận số dư tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ D162
A, V
được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp cuối kỳ của đơn vị.
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh D162
A, V
lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
G . Các khoản tương đương tiền
Các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ
tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các
khoản tương đương tiền.
Thực hiện đối chiếu với các thư xác nhận ngân hàng ở các bước trên,
đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi
tại ngày kết thúc kỳ kế toán. D164,
A, P&D
D164.1
Xác định xem có các khoản tương đương tiền nào được dùng để đảm
bảo cho các khoản vay không, xem xét các vấn đề hạn chế về khả
năng sử dụng các khoản tương đương tiền (phỏng vấn, đối chiếu với
thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp
của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế
toán).
Ngày: Ngày:
Người soát xét 2:
Ngày:
WP.D130
Cơ sở dẫn liệu
C/Tính đầy đủ
V/Đánh giá
R&O/Quyền và nghĩa vụ
)
nếu phù hợp) nêu tại từng bước
đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi
Chữ ký và ngày
thực hiện
Ý kiến
1. Tiền mặt
Rủi ro tiềm tàng /
Hoạt động kiểm soát (xem 5.03) Ký hiệu/ Cơ sở dẫn liệu / Inherent risk
No. (Ref to 5.01)
/ Control activities (Ref. to 5.03) Symbols Assertions
H/M/L
I. Quy trình thu tiền mặt
1.1 Kế toán thanh toán kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ của
KS 1.1 O L
chứng từ thu tiền và ký nháy
1.2 Kế toán thanh toán kiểm soát tờ trình đã có đủ chữ ký
KS 1.2 O L
phê duyệt của các cấp.
1.3 Kế toán trưởng ký duyệt trên Phiếu thu KS 1.3 O L
1.4 Phê duyệt của Giám đốc: A, O, C
Căn cứ vào quy chế tài chính và hạn mức phê duyệt của KS 1.4 L
Công ty, Giám đốc sẽ ký duyệt trên phiếu thu A, O, C
1.5 Thủ quỹ đối chiếu chứng từ thu tiền trước khi ghi sổ KS 1.5 L
1.6 Kế toán thanh toán sau khi nhận được phiếu thu và chứng
A, O, C
từ gốc kèm theo, kiểm soát số tiền thực tế chi với số tiền trên
KS 1.6 L
phiếu thu cùng các chứng từ gốc khác, lưu trữ chứng từ gốc
kèm phiếu thu đã đánh số.
II. Quy trình chi tiền mặt
2.1 Trưởng phòng có nhu cầu mua sắm kiểm soát chứng từ
chi ở cấp phòng, xác nhận nhu cầu là có thật và tuân thủ quy KS 2.1 O L
định Công ty, ký duyệt trên tờ trình mua sắm.
2.2 Kế toán thanh toán kiểm soát chứng từ chi tiền về tính
KS 2.2 O L
hợp lý, hợp lệ, ký nháy lên tờ trình.
2.3 Kế toán trưởng kiểm tra lại các mức chi, chứng từ gốc,
KS 2.3 O L
ký duyệt
2.4 Kế toán thanh toán kiểm soát số tiền trên phiếu chi phù
KS 2.4 O L
hợp với chứng từ thanh toán, sau đó lập phiếu chi
2.5 Kế toán trưởng, Giám đốc kiểm soát chứng từ thực chi
KS 2.5 O L
trước khi chi, ký duyệt trên đề nghị chi tiền, phiếu chi.
2.6 Thủ quỹ kiểm soát chứng từ và số tiền trước khi chi
Người nhận tiền xác nhận về việc thực nhận tiền, ký trên KS 2.6 O L
phiếu chi
A, O, C
2.6 Kế toán thanh toán kiểm tra chứng từ trước khí ghi sổ và
KS 2.7 L
hạch toán
3. Kế toán thanh toán thủ quỹ đối chiếu số liệu sổ sách giữa A, O, C
thủ quỹ và sổ kế toán định kỳ nhằm phát hiện các sai sót để KS 3 L
điều chỉnh kịp thời. A, O, C
4. Kiểm kê quỹ định kỳ KS 4 L
2.4 Kế toán thanh toán kiểm soát số tiền trên UNC phù hợp
với chứng từ thanh toán
2.5 Tách biệt giữa bộ phận duyệt chứng từ với bộ phận lập A, O, C
UNC. KS 6.5 L
Ký duyệt qua các cấp soát xét
A, O, C
2.6 Kế toán thanh toán kiểm tra, đối chiếu số liệu trước khi
KS 6.6 L
hạch toán.
3 Đối chiếu số liệu giữa ngân hàng và kế toán ngân hàng
Định kỳ hàng ngày, kế toán ngân hàng xác nhận số liệu thanh
toán với ngân hàng thông qua sao kê điện tử trên trang web A, O, C
của ngân hàng. Tuần 2 lần kế toán ra Ngân hàng thu thập sổ KS 7 L
phụ ngân hàng để mang về đối chiếu với số liệu đã hạch toán
sổ kế toán. Nếu có sai lệch cần tìm hiểu rõ nguyên nhân.
Hệ thống kiểm soát nội bộ trong thực tế là / The internal control process in practice is:
i chính
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
Rủi ro kiểm soát Kiểm soát có tin cậy
Kiểm tra lần Số mẫu kiểm tra
(Ref to 5.03) được không?
đầu? / First time / No. of items WP Ref.
/ Can the control be
test? tested
H/M/L relied upon?
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
D140.1
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
L N 8 D140.1 Yes
D140.1
L N 8 D140.1 Yes
25
20
15
20
15
10
15
10
8
35
30
25
30
25
20
25
20
10
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Kiểm tra việc thực hiện các hoạt động kiểm soát trong thực tế / Test of control activities in practice.
Các hoạt động kiểm soát có được thực hiện đầy đủ không? / Are the control activities adequately performed?
Có/ Yes
Không/ No
WP.D140.1
Prepared by: PTC Date: 4/3/2024
Senior: PTKH Date: 4/5/2024
16 16 16 16 16 16 16 16
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Đối chiếu số dư đầu kỳ
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toá
trước (nếu có). Thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung để khẳng định số dư đầu kỳ nếu báo cáo kiểm toán năm trước có ngoại trừ hoặc năm trước chưa được k
Số dư đầu kỳ
Tiền mặt tại quỹ: Báo cáo Sổ kế toán
Tiền mặt Việt Nam Đồng 1,400,170,809 1,400,170,809
Tiền mặt ngoại tệ - -
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý - -
Tổng cộng 1,400,170,809 1,400,170,809
Số dư đầu kỳ
Báo cáo Sổ kế toán
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
11212SHBC
VN Ngân hàng SHB - CN kinh đô - 1016940878 12,360,096 12,360,096
SHB Hàm Long-PGD Bạch Mai CVN
112159 1,314,997 1,314,997
1016002664
123,826 123,826
112163 Tiền gửi tại SHS (chứng khoán)- CVN
Ngân hàng Tech HBT- CVN-
112165 1,255,385 1,255,385
TK19122987838018
112192
1121ABBC Techcombank -CN Hà Thành CVN20 1,293,325 1,293,325
1121BIDV. NH An Bình - CN Hà Nội-0111053976046
VN 813,578 813,578
Ngân hàng BIDV.CN Hồng
CVN
Hà .19910001008403
1121BIDV. CVN-BIDV-Nam Hà Nội.21310001170590
NHN.Vinam
6,128,653 6,128,653
1121SHBCV CT CP Vinam - SHB Kinh Đô 1016858229
151,977,879 151,977,879
1121TechH Techcombank Vinam HQV- 19022987838021
QV
1121Viettin- CVN-Viettin Quang Minh-110002929183 51,002,000,088 51,002,000,088
CVN
Số dư đầu kỳ
hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm
m trước có ngoại trừ hoặc năm trước chưa được kiểm toán.
Số dư đầu kỳ
BCKT năm trước Biên bản KK
553,183,216 -
- -
- -
553,183,216 -
Số dư đầu kỳ
BCKT năm trước Biên bản đối chiếu
1,813,539,854 -
- -
1,813,539,854 -
Số dư đầu kỳ
Số dư đầu kỳ
BCKT năm trước Xác nhận
- -
- -
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Thủ tục phân tích/ Analytical procedures
Objective
Nhận diện các biến động bất thường và giải thích cho các biến động này với hoạt động của doanh nghiệp
Work done
So sánh số dư với đầu năm và so sánh số phát sinh với năm/kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập sự giải thích cho bất kỳ các thay đổi bất thường
Tỷ
Số dư cuối năm/kỳ Tỷ lệ biến Số dư đầu
Chênh lệch trọng/Tổng
này động năm/kỳ này
TS
Tỷ trọng
Tổng Tài sản ngắn hạn 190,885,468,057 1% 172,390,508,594
Tỷ trọng
Tổng cộng tài sản 391,371,309,061 0.28% 355,904,682,931
Nợ ngắn hạn
Finding
[1] Số dư tiền cuối kỳ này chiếm tỷ trọng thấp trên tổng tài sản ngắn hạn (0.2%)
Số dư tiền mặt cuối kỳ giảm: 45% tương ứng 636.993.930 đồng so với đầu kỳ
Số dư tiền gửi ngân hàng giảm: 99% tương ứng 50.831.652.422 so với đầu kỳ
Tổng số dư tiền gửi và tiền mặt cuối năm giảm so với đầu năm
Conclusion Không có biến động bất thường, phù hợp với hoạt động kinh doanh của đơn vị
WP.D150
Prepared by: PTC Date: 4/3/2024
Senior: PTKH Date: 4/5/2024
Tỷ
Số dư đầu năm/kỳ
Chênh lệch Tỷ lệ biến động trọng/Tổng
trước
TS
Tỷ trọng
30%
Tỷ trọng
14.77%
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM Prepared by: PTC
Period ended 30/06/2023 Senior: PTKH
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Tổng hợp và giải thích đối ứng tài khoản, Rà soát nội dung, liệt kê các nghiệp vụ bất thường
Objective
Tổng hợp các đối ứng tài khoản để phát hiện các nghiệp vụ đối ứng bất thường
Rà soát tổng thể nội dung các nghiệp vụ kinh tế
Work done
TK 111
Văn phòng công ty
133 0 824,500
141 3,575,800 346,230 Thu lại tiền hoàn ứng
331 0 12,738,000
333 1,813,000 0 Thuế GTGT - Móng giò heo đông lạnh
511 36,260,000 0 Móng giò heo đông lạnh
515 244,109,589 0 Lãi tiền gửi tk nhập quỹ sau tất toán
642 0 68,245,000
Tổng cộng 150,217,758,389 150,854,752,319
CĐPS 150,217,758,389 150,854,752,319
Test - -
141 0 15,550,000
Thu tiền chuyển nhượng vốn góp
221 4,800,000,000 21,900,000,000 của anh Vũ Văn Ngát
331 0 69,931,646,167
333 0 645,640,973
334 0 635,257,595
338 0 72,029,333
Thu tiền vay qua ngân hàng của Ngân
341 15,000,000,000 0 hàng BIDV- CN Nam Hà Nội
515 8,503,399 0 Thu lãi tiền gửi
632 0 32,196,015
635 0 489,599,150
642 0 36,415,620
811 0 1,407,026
Tổng cộng 193,359,422,959 244,191,075,381
CĐPS 193,359,422,959 244,191,075,381
Test - -
Finding
Conclusion
Không có biến động bất thường, phù hợp với hoạt động kinh doanh của đơn vị
WP.D151
Date: 03/04/2024
Date: 05/04/2024
Nội dung Có
Nội dung Có
Thuế GTGT
Ngân hàng SHB Hàm Long - Số 67C Hàm Long, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội 1,317,276
PGD Bạch Mai
SĐT: 024 3943 2958
>KCM
- Mẫu mở rộng
Mẫu mở rộng
Mẫu mở rộng
ực hiện thủ tục thay thế ở các GLV …
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM Prepared by: PTC
Period ended 30/06/2023 Senior: PTKH
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Tổng hợp tiền gửi ngân hàng theo đối tượng
Objective
Work done
Kết luận
WP.D161
Date: 03/04/2024
Date: 05/04/2024
Số dư cuối kỳ
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Đối chiếu số dư với các tài liệu của ngân hàng
Objective Đảm bảo số dư các tài khoản ngân hàng được phản ánh đầy đủ và chính xác
Work done
Văn Phòng
VND
Công ty Cổ phần chứng khoán Sài Gòn Hà Nội
(*) Ghi chú khác
1. Xác định xem có TK tiền gửi ngân hàng nào được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngâ
ngày kết thúc kỳ kế toán);
2. Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi, việc bảo lãnh, phê duyệt, tài sản đảm bảo cho các khoản thấu chi này (nếu có)
Xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng số dư tiền gửi ngân hàng (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối
3.
toán, có TK tiền gửi nào bị phong toả tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?)
4. Xem xét việc tuân thủ các thỏa thuận: Soát xét việc tuân thủ các khế ước, hạn chế việc rút tiền hoặc yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và ghi
vi phạm được phát hiện, xem xét các ảnh hưởng đến đơn vị (ví dụ hoạt động liên tục), sự cần thiết phải thuyết minh theo yêu cầu của khuô
Fiding
Conclusion
Không có vấn đề trọng yếu phát sinh
WP.D162
Prepared by: PTC Date: 4/3/2024
Senior: PTKH Date: 4/5/2024
Số dư trên sổ kế toán Số dư theo sổ phụ Số dư theo xác nhận Số dư theo xác Ghi chú khác
Chênh lệch
theo nguyên tệ ngân hàng của đơn vị lập nhận độc lập (*)
(4) (5) (6) (7)
345,615,405 345,615,405 - -
345,615,405 345,615,405 - - -
12,381,698 12,381,698
1,317,276 1,317,276
1,140,385 1,140,385
1,074,600 1,074,600
813,578 813,578
8,124,336 8,124,336
6,139,407 6,139,407
303,305,299 303,305,299
10,294,233 10,294,233
900,767 900,767
123,826 123,826
không (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại
t tiền hoặc yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và ghi lại bất cứ sự vi phạm nào, giải pháp của đơn vị, đơn vị có các kế hoạch trong tương lai như thế nào; Khi
cần thiết phải thuyết minh theo yêu cầu của khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng và xác nhận giải trình trực tiếp của BGĐ với bên cho vay
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Kiểm tra việc phân loại các khoản tiền gửi và các khoản tương đương tiền
Objective
Đảm bảo số dư được phân loại và trình bày đúng
Work done
Thu thập hợp đồng của các khoản tiền gửi có kỳ hạn để kiểm tra việc phân loại của đơn vị
Finding Các khoản tiền gửi có kỳ hạn được phân loại phù hợp
Objective
Work done
Lãi suất
Ngân hàng Hợp đồng/Tài khoản Thời hạn Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(năm)
Finding
[1] Đơn vị chưa thực hiện tính lãi dự thu với các hợp đồng tiền gửi 250,890,411
[2] Đối với khoản tiền gửi của Ngân hàng TMCP Công thương Hà Nội, công ty chưa ghi nhận lãi nhập gốc vào TK 128 do vậy
Conclusion
[1] Hạch toán bổ sung lãi dự thu
Bút toán điều chỉnh Nợ TK 1388/Có TK 515 250,890,411
[2] Hạch toán bổ sung phần lãi tiền gửi vào số dư gốc
Nợ TK 1281/ Có TK 515 250,890,411
Prepared by: PTC
Senior: PTKH
ận lãi nhập gốc vào TK 128 do vậy số xác nhận của ngân hàng có lệch với số ghi sổ 250,890,411
WP.D164
Date: 4/3/2024
Date: 4/5/2024
250,890,411 -
WP.D173
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM Prepared by: PTC Date: 03/04/2024
Period ended 30/06/2023 Senior: PTKH Date: 05/04/2024
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Kiểm tra về định mức tồn quỹ
Work done
1. Văn phòng
Ngày Số dư đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm Số dư cuối kỳ Tổn quỹ lớn
03-Thg1 1,400,170,809 79,000,000 - 1,479,170,809
04-Thg1 1,479,170,809 - 54,600,000 1,424,570,809
06-Thg1 1,424,570,809 - 125,000,000 1,299,570,809
12-Thg1 1,299,570,809 - 20,000,000 1,279,570,809
13-Thg1 1,279,570,809 - 150,000,000 1,129,570,809
18-Thg1 1,129,570,809 - 44,900,000 1,084,670,809
19-Thg1 1,084,670,809 - 246,510,000 838,160,809
27-Thg1 838,160,809 51,000,000,000 - 51,838,160,809
15-Thg2 51,838,160,809 614,000,000 2,000,000 52,450,160,809
21-Thg2 52,450,160,809 - 4,000,000 52,446,160,809
22-Thg2 52,446,160,809 - 3,000,000 52,443,160,809
27-Thg2 52,443,160,809 - 5,000,000 52,438,160,809
28-Thg2 52,438,160,809 9,069,500 52,429,091,309
03-Thg3 52,429,091,309 - 6,000,000 52,423,091,309
04-Thg3 52,423,091,309 1,500,000,000 - 53,923,091,309
07-Thg3 53,923,091,309 - 5,000,000 53,918,091,309
10-Thg3 53,918,091,309 - 1,000,000 53,917,091,309
14-Thg3 53,917,091,309 - 73,000,000 53,844,091,309
22-Thg3 53,844,091,309 18,648,000 - 53,862,739,309
23-Thg3 53,862,739,309 1,297,425,000 - 55,160,164,309
27-Thg3 55,160,164,309 2,000,000,000 - 57,160,164,309
29-Thg3 57,160,164,309 - 45,107,000,000 12,053,164,309
30-Thg3 12,053,164,309 - 12,000,000 12,041,164,309
31-Thg3 12,041,164,309 - 9,499,500,000 2,541,664,309
3-Thg4 2,541,664,309 3,335,000,000 500,000 5,876,164,309
04-Thg4 5,876,164,309 12,199,000,000 - 18,075,164,309
05-Thg4 18,075,164,309 11,450,000,000 - 29,525,164,309
06-Thg4 29,525,164,309 2,930,000,000 - 32,455,164,309
07-Thg4 32,455,164,309 3,000,000,000 8,474,202 35,446,690,107
10-Thg4 35,446,690,107 5,870,000,000 - 41,316,690,107
11-Thg4 41,316,690,107 445,000,000 - 41,761,690,107
13-Thg4 41,761,690,107 500,000,000 - 42,261,690,107
14-Thg4 42,261,690,107 400,000,000 - 42,661,690,107
18-Thg4 42,661,690,107 400,000,000 - 43,061,690,107
20-Thg4 43,061,690,107 7,212,000,000 - 50,273,690,107
28-Thg4 50,273,690,107 140,000,000 - 50,413,690,107
04-Thg5 50,413,690,107 45,244,109,589 - 95,657,799,696
05-Thg5 95,657,799,696 - 35,000,000 95,622,799,696
8-Thg5 95,622,799,696 - 3,000,000 95,619,799,696
12-Thg5 95,619,799,696 - 61,700,000 95,558,099,696
17-Thg5 95,558,099,696 - 12,000,000 95,546,099,696
19-Thg5 95,546,099,696 - 7,100,000 95,538,999,696
23-Thg5 95,538,999,696 - 2,000,000 95,536,999,696
25-Thg5 95,536,999,696 580,000,000 135,000,000 95,981,999,696
29-Thg5 95,981,999,696 - 200,000,000 95,781,999,696
30-Thg5 95,781,999,696 - 67,000,000 95,714,999,696
08-Thg6 95,714,999,696 - 12,738,000 95,702,261,696
09-Thg6 95,702,261,696 - 362,000 95,701,899,696
12-Thg6 95,701,899,696 - 91,000,000 95,610,899,696
14-Thg6 95,610,899,696 3,575,800 13,000,000 95,601,475,496
16-Thg6 95,601,475,496 - 18,000,000 95,583,475,496
21-Thg6 95,583,475,496 - 22,960,000,000 72,623,475,496
22-Thg6 72,623,475,496 - 31,007,500,000 41,615,975,496
23-Thg6 41,615,975,496 - 40,013,000,000 1,602,975,496
24-Thg6 1,602,975,496 - 346,230 1,602,629,266
28-Thg6 1,602,629,266 - 539,452,387 1,063,176,879
30-Thg6 1,063,176,879 - 300,000,000 763,176,879
Grand Total 150,217,758,389 150,854,752,319
Số dư cuối kỳ 763,176,879
Finding Một số ngày có số dư tiền mặt lớn. Số dư tiền mặt lớn tại các ngày do xí nghiệp nhận tiền từ văn phòng công ty để
thực hiện chi trả các khoản chi phí
Conclusion Không có vấn đề trọng yếu phát sinh
###
###
###
Client CÔNG TY CỔ PHẦN VINAM
Period ended 30/06/2023
Subject Tiền và các khoản tương đương tiền/ Cash and cash equivalents
Procedure Phân tích biến động thu chi, biến động số dư tiền
Objective Nhận diện các biến động thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng biến động bất thường, giải thích các nguyên nhân
Work done
Tiền mặt
Văn phòng
120,000,000,000
Tháng Tồn đầu kỳ Thu Chi Tồn cuối kỳ
1 1,400,170,809 51,079,000,000 641,010,000 51,838,160,809 100,000,000,000
2 51,838,160,809 614,000,000 23,069,500 52,429,091,309
3 52,429,091,309 4,816,073,000 54,703,500,000 2,541,664,309 80,000,000,000
4 2,541,664,309 47,881,000,000 8,974,202 50,413,690,107
5 50,413,690,107 45,824,109,589 522,800,000 95,714,999,696 60,000,000,000
6 95,714,999,696 3,575,800 94,955,398,617 763,176,879
40,000,000,000
20,000,000,000
-
1 2
Tồn đầu kỳ
Nhận xét
Dòng tiền thu , chi trong cùng 1 tháng biến động tương đương nhau
Thu chi các tháng tăng mạnh là do rút tiền gửi nhập quỹ TM.
Conclusion
Không có vấn đề trọng yếu phát sinh
Văn phòng
Nhận xét
Thu chi tháng 3,4,6 tăng mạnh so với các tháng khác là do rút tiền gửi nhập quỹ và thu thanh toán KH.
Conclusion
Không có vấn đề trọng yếu phát sinh
WP.D174
Prepared by: PTC Date: 03/04/2024
Senior: PTKH Date: 05/04/2024
000,000
000,000
000,000
000,000
000,000
000,000
-
1 2 3 4 5 6
00000000
00000000
00000000
00000000
00000000
00000000
00000000
00000000
0
1 2 3 4 5 6
Objective
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc gh
Work done
Văn phòng
PS Có
Số chứng từ Ngày ghi sổ Nội dung TKĐƯ PS Nợ
Finding
Khoản chi phí 10.203.273 đồng là chi phí phát sinh năm 2018 nhưng công ty đang hạch toán sang năm 2019.
Conclusion
Khuyến nghị công ty hạch toán khoản chi phí 10.203.273 đồng sang chi phí năm 2019 để đảm bảo tính đúng kỳ của chi phí.
ểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi nhận.
Objective
Thuyết minh tiền và các khoản tương đương tiền, trao đổi với khách hàng về thuyết minh nếu có khác biệt
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
Tiền đang chuyển
Các khoản tương đương tiền
Tại ngày 31/12/2020, các khoản tương đương tiền là tiền gửi có kỳ hạn từ ... đến .... có giá trị ...VND được gửi tại các ngân hàng thương mại...
với lãi
Tại ngàysuất từ ...%/nămcác
31/12/2020, đếnkhoản
... %/năm.
tương[nếu số dư
đương tiềnlàcó
trọng
giá yếu]
trị ...VND đã được dùng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay ngắn/dài hạn từ ngân
hàng (xem chi tiết tại Thuyết minh 19). [nếu được sử dụng làm tài sản thế chấp]
WP.D175
Date: 00/01/1900
Date: 00/01/1900
01/01/2019
VND