You are on page 1of 9

C

ĐỘ
SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI

NG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỐ
Số: /KH-BVSN Quảng Ngãi, ngày tháng 12 năm 2020

-C
C
CỰ
KẾ HOẠCH
V/v cải tiến chất lượng các chỉ số chất lượng chưa đạt và duy trì, cải tiến

CH
các chỉ số đã đạt chỉ tiêu đề ra trong 06 tháng đầu năm 2021


C
SỨ
Căn cứ Báo cáo số 535/BC-BVSN ngày 23/12/2020 của Bệnh viện Sản –
Nhi tỉnh về kết quả giám sát, đo lường các chỉ số chất lượng quý IVvà 06 tháng

I
HỒ
cuối năm 2020.

A
Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh xây dựng Kế hoạch v/v cải tiến chất lượng các

HO
chỉ số chất lượng chưa đạt và duy trì, cải tiến các chỉ số đã đạt chỉ tiêu đề ra

-K
trong 06 tháng đầu năm 2021. Cụ thể như sau:

ệp
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích Đi
nh
Đì

- Khắc phục những chỉ số chất lượng chưa đạt chỉ tiêu và tiếp tục duy trì,
cải tiến những chỉ số đã đạt để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng cho năm
n
rầ

2021.
-T

- Giám sát và đo lường đúng thực tế để xác định đúng thực trạng và thúc
20

đẩy cải tiến các vấn đề còn tồn tại tại các khoa/ phòng trong toàn Bệnh viện.
20
2/

2. Yêu cầu
/1

- Các khoa, phòng tiếp tục giám sát, đo lường các chỉ số chất lượng đã
25

xây dựng.
08
0:

- Các khoa, phòng có kết quả thực hiện chỉ số chất lượng chưa đạt chỉ tiêu
-1

tiếp tục quán triệt, xây dựng giải pháp khắc phục, cải tiến chất lượng để đạt mục
C

tiêu đề ra.
ĐỘ

- Đảm bảo khắc phục được các chỉ số chất lượng chưa đạt chỉ tiêu đề ra để
G

hoàn thành trên 90% các chỉ số chất lượng đã nêu trong bản kế hoạch cải tiến
N

chất lượng chung toàn Bệnh viện.


HỐ

II. NỘI DUNG CẢI TIẾN


-C

1. Những chỉ số chất lượng cần cải tiến


C
CỰ

1.1. Những chỉ số chất lượng chưa đạt chỉ tiêu đề ra


CH

- Chỉ số 01: Thời gian nằm viện trung bình (khoa Nhi Hô hấp).

1.2. Những chỉ số chất lượng đạt chỉ tiêu đề ra nhưng cần tiếp tục duy
C

trì, cải tiến chất lượng



IS

- Chỉ số 01: Số ca thụ thai thành công (khoa Hiếm muộn).


HỒ

- Chỉ số 02: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ (khoa Phụ).


A

1
HO
C
ĐỘ
- Chỉ số 03: Công suất sử dụng giường bệnh thực tế (khoa Nhi NTH, khoa

NG
Bệnh Nhiệt đới, khoa Nhi Tiêu hóa).

HỐ
- Chỉ số 04: Số sự cố y khoa nghiêm trọng (khoa Phụ, khoa Sơ sinh, khoa

-C
Nhi hô hấp, khoa Ngoại, khoa Kế hoạch hóa gia đình).

C
- Chỉ số 05: Tỷ lệ phẫu thuật từ loại II trở lên (khoa Phẫu thuật – Gây mê

CỰ
hồi sức).

CH
- Chỉ số 06: Tỷ lệ phẫu thuật lấy thai (khoa Sản).


- Chỉ số 07: Tỷ lệ tử vong và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong tất

C
SỨ
cả các bệnh (khoa Hồi sức tích cực và Chống độc).
- Chỉ số 08: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với dịch vụ khám

I
HỒ
chữa bệnh (khoa Khám bệnh).

A
- Chỉ số 10: Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh trong tất cả các

HO
bệnh (khoa Cấp cứu đa khoa).

-K
- Chỉ số 11: Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế (khoa Kiểm soát

ệp
nhiễm khuẩn).
Đi
- Chỉ số 12: Tỷ lệ kết quả xét nghiệm trả không đúng người bệnh (khoa
nh

Xét nghiệm).
Đì

- Chỉ số 13: Tỷ lệ người bệnh được NVYT giải thích rõ ràng nếu có thắc
n
rầ

mắc về các khoản chi trong hóa đơn (phòng Tài chính kế toán).
-T

- Chỉ số 14: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
20

(phòng Quản lý chất lượng và Công nghệ thông tin).


20
2/

- Chỉ số 15: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với cơ sở vật chất trang thiết bị y tế
/1

của Bệnh viện (phòng Hành chính – Vật tư và Trang thiết bị y tế).
25

- Chỉ số 16: Số quy định, nội quy về an toàn phòng cháy, chữa cháy sẵn
08

có tại khoa, phòng (phòng Hành chính – Vật tư và Trang thiết bị y tế).
0:
-1

- Chỉ số 17: Tỷ lệ người bệnh ngoại trú hài lòng với thái độ giao tiếp, ứng
C

xử của nhân viên y tế (phòng Công tác xã hội).


ĐỘ

- Chỉ số 18: Tỷ lệ sự cố y khoa do dùng thuốc cho người bệnh (phòng


G

Điều dưỡng).
N
HỐ

- Chỉ số 19: Tỷ lệ ĐD, HS được đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền
thông giáo dục sức khỏe cho người bệnh (phòng Điều dưỡng).
-C

- Chỉ số 20: Tỷ lệ nhân viên y tế được tập huấn quy tắc ứng xử, y đức
C
CỰ

(phòng Tổ chức cán bộ).


- Chỉ số 21: Tỷ lệ nhân viên y tế tham gia khám sức khỏe định kỳ hàng
CH

năm (phòng Tổ chức cán bộ).



C

- Chỉ số 22: Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo theo phân tuyến

khám chữa bệnh (phòng Kế hoạch – Tổng hợp và Chỉ đạo tuyến).
IS

- Chỉ số 23: Tỷ lệ NVYT các khoa lâm sàng được tập huấn danh mục
HỒ

thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) (khoa Dược).
A

2
HO
C
ĐỘ
2. Nội dung cần khắc phục, cải tiến các chỉ số chất lượng trong 06

NG
tháng cuối năm 2020 và trách nhiệm thực hiện của các khoa/ phòng

HỐ
2.1. Xây dựng giải pháp khắc phục, cải tiến đối với những chỉ số chưa

-C
đạt chỉ tiêu đề ra

C
Chỉ số 1: Thời gian nằm viện trung bình

CỰ
- Tăng cường thăm khám, chăm sóc người bệnh nhiều lần trong ngày kết

CH
hợp tư vấn, giáo dục sức khỏe, thực hành thiết yếu cho người bệnh/ người nhà


người bệnh để tự theo dõi, chăm sóc, điều trị và phòng các biến chứng cho bản

C
thân.

SỨ
- Tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác phòng bệnh, nhất là các bệnh

I
HỒ
viêm đường hô hấp cấp trong mùa dịch bệnh. Tuân thủ đúng các quy định về
sàng lọc, cách ly đối với những bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao, tránh tình trạng

A
HO
lây nhiễm chéo.

-K
- Nâng cao chất lượng điều trị nội trú cho người bệnh để giảm thời gian
nằm viện trung bình.

ệp
Đi
- Trách nhiệm thực hiện: các khoa lâm sàng.
nh
2.2. Xây dựng giải pháp duy trì, cải tiến đối với những chỉ số đã đạt chỉ
Đì

tiêu đề ra
n
rầ

a) Số ca thụ thai thành công


-T

- Tăng cường công tác truyền thông đối với việc triển khai kỹ thuật IUI
20

đang được triển khai tại Bệnh viện, để nâng cao tỷ lệ người bệnh hiếm muộn đến
20

điều trị.
2/

- Nâng cao chất lượng xét nghiệm và lọc rửa tinh trùng, giúp nâng cao tỷ
/1
25

lệ thụ thai thành công.


08

- Trách nhiệm thực hiện: khoa Hiếm muộn.


0:
-1

b) Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ


C

- Tuân thủ các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hiện phẫu
ĐỘ

thuật, thủ thuật.


G

- Chăm sóc người bệnh trước và sau phẫu thuật, thủ thuật.
N
HỐ

- Giáo dục các kiến thức, hướng dẫn thực hành thiết yếu để người bệnh/
người nhà người bệnh tự theo dõi, chăm sóc, điều trị và phòng các biến chứng
-C

cho bản thân.


C
CỰ

- Đảm bảo không để xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn vết mổ ở người bệnh.
- Trách nhiệm thực hiện: khoa Phụ.
CH

c) Công suất sử dụng giường bệnh thực tế


C

- Nâng cao chất lượng thăm khám và điều trị, tạo tâm lý yên tâm cho

người bệnh khi đến khám và điều trị tại Bệnh viện.
IS
HỒ
A

3
HO
C
ĐỘ
- Tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe. Đồng

NG
thời, nâng cao kỹ năng giao tiếp, y đức, ứng xử giữa nhân viên y tế với người

HỐ
bệnh để gia tăng số lượt người bệnh đến điều trị tại Bệnh viện.

-C
- Căn cứ vào công suất sử dụng giường bệnh giữa các khoa lâm sàng để

C
phân bổ giường bệnh hợp lý. Tránh tình trạng vượt quá công suất hoặc không

CỰ
đạt công suất sử dụng giường bệnh thực tế giữa các khoa điều trị.

CH
- Các khoa lâm sàng khi đăng ký công suất sử dụng giường bệnh cần đánh


giá lượng bệnh điều trị tại khoa và công suất sử dụng giường bệnh thực tế để
đăng ký chỉ tiêu hợp lý.

C
SỨ
- Đảm bảo công suất sử dụng giường bệnh trong năm 2021 tại các khoa

I
lâm sàng để đạt chỉ tiêu đề ra.

HỒ
- Trách nhiệm thực hiện: các khoa lâm sàng.

A
HO
d) Số sự cố y khoa nghiêm trọng

-K
- Đảm bảo tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trong thực hiện công tác

ệp
chuyên môn.
Đi
- Tự nguyện báo cáo sự cố y khoa để ngăn ngừa, khắc phục hậu quả do sự
nh
cố gây ra.
Đì

- Nâng cao hiệu quả báo cáo sự cố y khoa tự nguyện trên phần mềm trực
n
rầ

tuyến, đảm bảo không bỏ sót sự cố y khoa.


-T

- Quy định hình thức khen thưởng, kỷ luật trong Quy chế chi tiêu nội bộ
20

Bệnh viện năm 2021 đối với những cá nhân, tập thể tự nguyện báo cáo sự cố y
20

khoa.
2/

- Ban An toàn người bệnh xây dựng khuyến cáo sự cố y khoa hàng tháng
/1
25

để khắc phục sự cố các sự cố đã xảy ra, kiên quyết không để lặp lại sự cố y khoa
08

và không có sự cố y khoa nghiêm trọng xảy ra trong năm.


0:

- Trách nhiệm thực hiện: các khoa/ phòng trong toàn viện, Ban An toàn
-1

người bệnh.
C
ĐỘ

e) Tỷ lệ phẫu thuật từ loại II trở lên


- Tăng cường năng lực chuyên môn để tăng tỷ lệ phẫu thuật từ loại II trở
NG

lên, nhằm giảm tỷ lệ chuyển bệnh lên tuyến trên.


HỐ

- Triển khai các kỹ thuật chuyên môn theo đúng phân tuyến để tăng tỷ lệ
-C

thực hiện các kỹ thuật theo danh mục kỹ thuật đã phê duyệt.
C

- Trách nhiệm thực hiện: khoa PT-GMHS kết hợp các khoa lâm sàng.
CỰ

f) Tỷ lệ phẫu thuật lấy thai


CH

- Tăng cường thăm khám, tư vấn, động viên người bệnh đẻ thường nếu đủ

điều kiện đẻ thường.


C

- Nâng cao hiệu quả công tác tư vấn các dịch vụ đẻ không đau, phòng sinh
IS

gia đình để tăng tỷ lệ đẻ thường, giảm tỷ lệ phẫu thuật lấy thai.


HỒ

- Trong năm 2021, tiếp tục giảm tỷ lệ phẫu thuật lấy thai xuống dưới 55%.
A

4
HO
C
ĐỘ
- Trách nhiệm thực hiện: khoa Sản.

NG
HỐ
g) Tỷ lệ tử vong và tiên lượng tử vong gia đình xin về trong tất cả các
bệnh

-C
- Nâng cao chất lượng thăm khám và điều trị các ca bệnh nặng đang điều

C
trị tại Bệnh viện hoặc chuyển từ tuyến dưới lên.

CỰ
- Đánh giá mức độ diễn tiến của bệnh để chuyển bệnh lên tuyến trên

CH
(trong trường hợp vượt quá khả năng điều trị của Bệnh viện).


- Tiếp tục giảm tỷ lệ người bệnh tử vong và tiên lượng tử vong gia đình

C
SỨ
xin về trong tất cả các bệnh trong năm 2021.
- Trách nhiệm thực hiện: khoa Hồi sức tích cực & Chống độc.

I
HỒ
h) Tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh trong tất cả các bệnh

A
HO
- Thực hiện tiếp nhận bệnh, thăm khám và điều trị ban đầu tất cả các ca
bệnh chuyển vào khoa.

-K
- Nâng cao hiệu quả công tác hội chẩn giữa các khoa lâm sàng trong điều

ệp
trị bệnh, giảm tỷ lệ chuyển bệnh lên tuyến trên.
Đi
nh
- Tiếp tục cải tiến để giảm tỷ lệ chuyển lên tuyến trên khám chữa bệnh
Đì

trong tất cả các bệnh trong năm 2021.


n

- Trách nhiệm thực hiện: khoa Cấp cứu đa khoa.


rầ
-T

i) Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế


20

- Tăng cường công tác giám sát vệ sinh tay của bác sĩ, hộ sinh, điều
20

dưỡng, kỹ thuật viên các khoa lâm sàng, cận lâm sàng nhằm kiểm soát tốt vấn đề
2/

nhiễm khuẩn bệnh viện.


/1
25

- Tiếp tục phát động phong trào vệ sinh tay đến toàn thể nhân viên y tế,
08

người bệnh và người nhà người bệnh trong năm 2021.


0:

- Có hình thức khen thưởng những cá nhân, tập thể tuân thủ tốt quy trình
-1

vệ sinh tay. Đồng thời, có hình thức kỷ luật những cá nhân, tập thể không tuân
C

thủ quy trình vệ sinh tay.


ĐỘ

- Trách nhiệm thực hiện: khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.


N G

k) Tỷ lệ kết quả xét nghiệm trả không đúng người bệnh


HỐ

- Thực hiện khảo sát, đánh giá thời gian trả kết quả đúng hẹn, đúng người
-C

bệnh và có số liệu tỷ lệ trả kết quả đúng hẹn, đúng người bệnh.
C

- Đảm bảo không có người bệnh phàn nàn, phản ánh về trả kết quả xét
CỰ

nghiệm không đúng người bệnh.


CH

- Tiếp tục cải tiến quy trình lấy mẫu, nhận mẫu và trả kết quả xét nghiệm

đúng người bệnh trong năm 2021 để không có sự cố y khoa liên quan đến quá
C

trình trả kết quả xét nghiệm cho người bệnh.



IS

- Trách nhiệm thực hiện: khoa Xét nghiệm.


HỒ
A

5
HO
C
ĐỘ
l) Tỷ lệ người bệnh được NVYT giải thích rõ ràng nếu có thắc mắc về các

NG
khoản chi trong hóa đơn

HỐ
- Nâng cao hiệu quả trong công tác tư vấn, giải thích, hướng dẫn người

-C
bệnh khi có thắc mắc, kiến nghị hoặc phản ánh.

C
- Đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác trong tất cả các khoản viện

CỰ
phí người bệnh phải thanh toán. Tránh gây hiểu nhầm, bức xúc cho người bệnh.

CH
- Tăng cường công tác tư vấn, khuyến khích người bệnh sử dụng hình


thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đồng thời, in bản sao kê tất cả các khoản

C
chí dịch vụ mà người bệnh phải thanh toán.

SỨ
- Trách nhiệm thực hiện: phòng Tài chính kế toán.

I
HỒ
m) Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh

A
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả trong công tác tư vấn, thăm khám và điều trị

HO
cho người bệnh, góp phần gia tăng sự hài lòng của người bệnh đối với cơ sở

-K
khám, chữa bệnh.

ệp
- Tăng cường công tác truyền thông các dịch vụ kỹ thuật mới đã và đang
Đi
triển khai tại Bệnh viện, tạo điều kiện cho người bệnh tiếp cận những kỹ thuật
nh
mới ngay tại cơ sở khám chữa bệnh tại địa phương.
Đì

- Đẩy mạnh hình thức khảo sát hài lòng người bệnh thông qua App “BYT
n
rầ

KSHL” để người bệnh có thể đánh giá mức độ hài lòng sau khi trải nghiệm các
-T

dịch vụ, cũng như đánh giá chất lượng phục vụ của nhân viên y tế tại Bệnh viện.
20

- Trách nhiệm thực hiện: phòng QLCL&CNTT, khoa Khám bệnh, các
20

khoa lâm sàng.


2/

n) Tỷ lệ người bệnh hài lòng với cơ sở vật chất trang thiết bị y tế của
/1
25

Bệnh viện
08

- Tiếp tục sửa chữa, bổ sung trang thiết bị đáp ứng nhu cầu trong khám,
0:

chữa bệnh.
-1

- Rà soát, đánh giá tường bong tróc, ẩm mốc để lên kế hoạch sơn, sửa kịp
C
ĐỘ

thời, giảm thiểu tình trạng nhiễm khuẩn tại Bệnh viện.
- Lắp ráp thanh chắn giường bệnh inox cho tất cả các giường inox chưa
N G

được lắp ráp tại các khoa lâm sàng, đảm bảo an toàn cho người bệnh, hạn chế
HỐ

tình trạng té ngã.


-C

- Tiếp tục cải tiến để nâng cao sự hài lòng người bệnh với cơ sở vật chất
C

trang thiết bị y tế của Bệnh viện trong năm 2021.


CỰ

- Trách nhiệm thực hiện: phòng HC-VT&TTBYT.


CH

o) Số quy định, nội quy về an toàn phòng cháy, chữa cháy sẵn có tại khoa,

phòng
C

- Tiếp tục sửa chữa, thay thế, bổ sung bảng quy định, nội quy về an toàn

IS

phòng cháy, chữa cháy sẵn có tại các khoa, phòng. Đảm bảo nhân viên y tế và
HỒ

người bệnh/ người nhà người bệnh nắm bắt và tuân thủ đúng quy định.
A

6
HO
C
ĐỘ
- Trách nhiệm thực hiện: phòng HC-VT&TTBYT

NG
HỐ
p) Tỷ lệ sự cố y khoa do dùng thuốc cho người bệnh

-C
- Tuân thủ đúng quy tắc 5 ĐÚNG trong sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Thực hiện bảng kiểm nhận dạng người bệnh trước khi cho người bệnh

C
CỰ
dùng thuốc.

CH
- Tiếp tục cải tiến các quy định trong sử dụng thuốc để đảm bảo không có
sự cố y khoa do dùng thuốc cho người bệnh.


C
- Triển khai rộng rãi việc chia lẻ thuốc cho từng người bệnh tại khoa

SỨ
Dược, đảm bảo không có sự cố xảy ra liên quan tới dùng thuốc cho người bệnh.

I
- Trách nhiệm thực hiện: phòng Điều dưỡng.

HỒ
q) Tỷ lệ nhân viên y tế được tập huấn quy tắc ứng xử, y đức

A
HO
- Tiếp tục tổ chức các buổi tập huấn quy tắc ứng xử, y đức để nhân viên y

-K
tế có thể tham gia học hỏi nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử, y đức với
người bệnh và giữa các nhân viên y tế với nhau.

ệp
Đi
- Tổ chức các Hội thi văn nghệ, diễn kịch để nhân viên y tế xử lý những
nh
tình huống thực tế và nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử.
Đì

- Tổ chức lớp đào tạo về kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đội ngũ chăm
n

sóc khách hàng thuộc phòng Công tác xã hội để thực hiện tốt việc tiếp đón
rầ
-T

người bệnh.
20

- Nâng cao tỷ lệ nhân viên được tập huấn trong năm 2021.
20

- Trách nhiệm thực hiện: phòng Tổ chức cán bộ.


2/
/1

r) Tỷ lệ nhân viên y tế tham gia khám sức khỏe định kỳ hàng năm
25

- Lập kế hoạch cho nhân viên y tế tham gia khám sức khỏe năm 2021.
08

- Lập danh mục các xét nghiệm cận lâm sàng trước khi tổ chức các đợt
0:
-1

khám bệnh.
C

- Tiếp tục tổ chức tiêm vaccine viêm gan B cho nhân viên y tế tại các
ĐỘ

khoa có nguy cơ phơi nhiễm cao.


G

- Nâng tỷ lệ nhân viên y tế tham gia khám sức khỏe định kỳ hàng năm đạt
N
HỐ

trên 90% (trừ những nhân viên y tế đang không công tác tại Bệnh viện).
-C

- Trách nhiệm thực hiện: phòng Tổ chức cán bộ.


s) Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến khám chữa bệnh
C
CỰ

- Tiếp tục triển khai thực hiện nhiều kỹ thuật chuyên môn theo đúng phân
CH

tuyến khám chữa bệnh.


- Tăng cường truyền thông qua các hình thức như: tờ rơi, poster, các kênh
C

thông tin truyền thông đại chúng để người bệnh nắm bắt những lợi ích và tầm

quan trọng của các dịch vụ kỹ thuật.


IS
HỒ
A

7
HO
C
ĐỘ
- Triển khai thử nghiệm các kỹ thuật mới lần đầu triển khai tại Bệnh viện

NG
năm 2021. Đồng thời, triển khai thực hiện rộng rãi các kỹ thuật đã thử nghiệm

HỐ
thành công trong năm 2020..

-C
- Trách nhiệm thực hiện: phòng Kế hoạch – Tổng hợp và Chỉ đạo tuyến.

C
t) Tỷ lệ NVYT các khoa lâm sàng được tập huấn danh mục thuốc nhìn

CỰ
giống nhau, đọc giống nhau

CH
- Hướng dẫn bằng hình ảnh danh mục thuốc LASA và phổ biến cho nhân


viên y tế khoa Khám bệnh và các khoa lâm sàng theo dõi, áp dụng thực hiện.

C
SỨ
- Đảm bảo không để xảy ra sự cố do dùng thuốc.
- Nâng tỷ lệ nhân viên y tế các khoa lâm sàng được tập huấn danh mục

I
HỒ
LASA trong năm 2021 lên trên 90%.

A
- Trách nhiệm thực hiện: khoa Dược.

HO
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

-K
Được đảm bảo từ quỹ phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập đối với

ệp
hoạt động quản lý chất lượng Bệnh viện.
Đi
nh
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đì

Căn cứ nội dung cải tiến chất lượng các chỉ số chất lượng chưa đạt và duy
n

trì, cải tiến các chỉ số đã đạt chỉ tiêu đề ra trong 06 tháng đầu năm 2021, các
rầ
-T

khoa/ phòng thực hiện xây dựng chỉ số chất lượng cho khoa/ phòng mình trong
năm 2021 để tiếp tục theo dõi, giám sát chất lượng khám, chữa bệnh và các hoạt
20

động chuyên môn khác tại khoa/ phòng. Qua đó, đánh giá được thực trạng và
20

thúc đẩy quá trình cải tiến chất lượng của mỗi khoa/ phòng.
2/
/1

Trên đây là Kế hoạch v/v cải tiến chất lượng các chỉ số chất lượng chưa
25

đạt và duy trì, cải tiến các chỉ số đã đạt chỉ tiêu đề ra trong 06 tháng đầu năm
08

2021 của Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh./.


0:
-1
C

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


ĐỘ

- GĐ, các Phó GĐ;


- Các khoa, phòng;
G

- Lưu: VT, QLCL (2 bản).


N
HỐ
-C
C
CỰ
CH

C

IS
HỒ
A

8
HO
HO
A
HỒ
IS

C

CH
CỰ
C
-C
HỐ
NG
ĐỘ
C
-1
0:
08
25
/1
2/
20
20
-T

9
rầ
n
Đì
nh
Đi
ệp
-K
HO
A
HỒ
I SỨ
C

CH
CỰ
C
-C
HỐ
NG
ĐỘ
C

You might also like