Professional Documents
Culture Documents
Emmy
Emmy
-Lưu ý: Khi khối cơ còn mềm thì không cân tiêm nhăc lại.
-Đau: cần vô cảm trước khi điều trị bằng chườm đá hoặc bôi tê.
-Bầm tím: hay gặp nhất khi tiêm nếp nhăn đuôi mắt, cần dự phòng bầm tím trước tiêra như
phần nguyên tắc tiêm filler. Chườm lạnh, đè ép vết bằm ngay sau khi tiêm có thể làm hạn chế
tối thiều khả năng bị bầm tím.
- Sưng đỏ: thường xuất hiệr. sau tiêm và biến mát trong vòng vài giờ. Đè ép vị trí tiêm ngay sau
tiêm và chườm lạnh có thê làm giảm sưng.
- Đau đầu: có thể xuất hiệa khi tiên. vùng mặt trên và thường biến mất một vài ngày sau tiêm
mà không cần điều trị
- Nhiễm trùng: hiếm gặp. Biểu hiện sưng, nụng: đỏ, đau tăng dần. Sử dụng thuốc tại đơn 1 đầu
tiên. Nếu sau 2 ngày không đỡ thì chuyền sang đơn 2.
- Tê hoặc mất cảm giác ở vùng điều trị: hiểm gặp, thường do tổn thương thân kinh ở vùng
được điều trị.
- Lo âu: thường gặp. Nên cho khách hàng nhắm mắt khi tiêm.
2. Biến chứng liên quan đến botox
-Đau ngứa hoặc bóng rát tại chỗ trong quá trình tiêm
-Sụp mí
-Sụp cung mày
-Hở mí
-Khô mắt
-Chảy nước mắt dàn dụa
-Nhìn đôi
-Hạn chề phản xạ chớp mắt
-Sợ ánh sáng
-Chấn thương nhấn cầu
-Lộ rõ bọng mắt
-Sụp môi gây cười lệch
-Hạn chế cử động: miệng, gây tình trạng chảy nước miếng, khó nói, khó ăn uống
-Xệ má
-Loạn ngôn
-Khàn giọng
-Yếu cổ
-Mất đôi xứng khuôn mặt hcặc kết quả thẩm mỹ kém
-Giảm nếp nhăn không nhiều hoặc không đảm bảo hiện quả ở vùng điêu trị
-Nếp nhăn bị nặng hơn ở những vùng nằm cạnh vùng điều trị
-Tự kháng thể chống lại botox
XI - ĐƠN THUỐC
- Đơn 1: Điều trị biến chứng nhiễm trùng
1. Cefuroxim 0.5g x10v uống sáng 1v tối 1v (kháng sinh)
2. Alphachoay x20v uống sáng; 2 v tố: 2v (giảm sưng, phù nề)
Đơn 2: thay thế đơn 1 khi điều trị biển chứng nhiễm trùng 2 ngày mà triệu chứng không đỡ.
1. Ciprofloxacin 0,5g x10v uống sáng: lv tối lv (kháng sinh)
2. Medrol 16mg x10v uống, sáng 2v (chóng viêm)
3. Omeprazol 20mgx10v uống sáng 1v tối 1v trước ăn 20ph (bọc dạ dày)
XII - CÁCH CHƯỜM
1. Cách chườm lạnh:
-Mục đích: co mạch, cầm máu; giảm sưng, phù nề; giảm đau.
-Cách chườm:
+ Dùng găng tay y tế bỏ đá viên và đồ thêm nước rồi buộc găng tay lại.
+ Lấy màng nilon bọc vùng tiêm đặc biệt là lỗ mồi kim đê tránh nước ngấm vào gây nhiễm
chuân.
+ Đặt găng tay lạnh lên vùng tiêm đề chườm, nếu thấy lạnh quá thì bỏ ra cho đỡ lạnh rồi chườm
tiếp tránh bỏng lạnh.
+ Chườm 5-10ph/lần, 2-3 lần/ngày. nếu có thời gian có thê chườm nhiều hơn.
+ Chườm xong cần sát khuẩn lại vùng tiêm vằng betadin, nước muối đề tránh nhiễm khuân.
Cách chườm ấm:
-Mục đích: tăng lưu thông mạch máu; nhanh tan máu bằm.
-Cách chườm:
+ Cho nước ấm vào găng tay y tế buộc lại.
+ Lấy màng nilon bọc vùng tiêm đặc biệt là lỗ mồi kim để tránh nước ngâm vào gây nhiềm
khuẩn.
+ Đặt căng tay ám lên vùng tiêm đề chườm, nếu thấy nóng quá thì bỏ ra cho đỡ nóng rồi chườm
tiếp tránh bỏng.
+ Chườm 5- 10ph/lần, 2 2-3 lần/ngày, nếu có thời gian có thể chườm nhiều hơn.
- Chườm xong cần sát khuẩn lại vùng tiêm văng betadin, nước muối đề tránh nhiễm khuẩn.
XIV - BÀI GIẢNG CÁP CỨU SÓC PHÁN VỆ
1. Khái niệm
-Phản vệ: Là một phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài
giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên, gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể
nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng.
-Sốc phản vệ: Là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bỏ hệ thống mạch máu và
co thắt phế quản, có thể gây tử vong trong vòng một vài phút.
2. Cơ chê phản vệ
Cơ chế miễn dịch:
+ Lần 1: Dị nguyên xâm nhập vào cơ thể gặp đại thực bào sẽ sản xuất ra kháng thể, sau đó
kháng thể gắn lên tế bào mast đề ghi nhớ.