You are on page 1of 26

20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Khoa Quản trị

Lớp Quản trị - Luật 46B2

BÀI THẢO LUẬN LẦN BA

Bộ môn: Luật Lao Động


Giảng viên: Hoàng Thị Minh Tâm
Nhóm: 05
Thành viên
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 Nguyễn Mai Trâm (Nhóm trưởng) 2153401020263
2 Trần Thị Quế Trân 2153401020273
3 Nguyễn Ngọc Bảo Trâm 2153401020264
4 Lê Thị Huyền Trân 2153401020270
5 Vũ Thanh Trúc 2153401020286
6 Đặng Trần Hạ Vy 2153401020309
7 Trần Tường Vy 2153401020318
8 Ngô Thị Ngọc Ý 2153401020322
9 Nguyễn Thị Thu Ngân 2153401020327
10 Nguyễn Thanh Xuân 2153401020319

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 9 năm 2023

about:blank 1/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

MỤC LỤC
I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:........................................................................3
1. Tình huống 1:............................................................................................3
Hãy nhận xét về chủ thể, loại, hình thức, nội dung................................................................................3

2. Tình huống 2.............................................................................................7


a. Trên cơ sở các quy định hiện hành, anh chị hãy nhận xét tính hợp pháp trong thỏa thuận thử
việc giữa các bên?....................................................................................................................................8
b. Yêu cầu của ông Ngọc có cơ sở để chấp nhận không? Vì sao?......................................................8

3. Tình huống 3:............................................................................................9


Nhóm 1: Đưa ra các lập luận bảo vệ quyền lợi của ông Phong...........................................................10
Nhóm 2: Đưa ra các lập luận bảo vệ quyền lợi của công ty S..............................................................11
Nhóm 3: Đưa ra quan điểm giải quyết vụ việc trên..............................................................................13

4. Tình huống số 4:.....................................................................................14


a) Để chứng minh có sự thay đổi cơ cấu tổ chức để cho ông Vương thôi việc, Công ty LT phải cung
cấp các chứng cứ gì?.............................................................................................................................16
b) Giả định Công ty LT có căn cứ về việc thay đổi cơ cấu tổ chức thì việc chấm dứt hợp đồng lao
động với ông Vương có đúng pháp luật không? Các yêu cầu của ông Vương có được chấp nhận
không?...................................................................................................................................................17

5. Tình huống số 5:.....................................................................................18


a) Một nhóm đưa ra các lập luận bảo vệ nguyên đơn.........................................................................20
b) Một nhóm đưa ra các lập luận bảo vệ b ị đơn. .............................................................................20
c) Một nhóm đưa quan điểm về việc giải quyết tranh chấp trên..........................................................21

about:blank 2/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Cụm từ đầy đủ Từ viết tắt


1 Bộ luật Lao động BLLĐ
2 Hợp đồng lao đồng HĐLĐ
3 Người lao động NLĐ
4 Người sử dụng lao động NSDLĐ

about:blank 3/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:

1. Tình huống 1:
Hãy nhận xét về chủ thể, loại, hình thức, nội dung

NGÂN HÀNG H CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHI NHÁNH ĐT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 93-2023/NHH-ĐT-HĐLĐ

Hà Ni, ngày 14 tháng 01 n愃‫؀‬m 2023

HKP ĐLNG LAO ĐMNG

Chúng tôi, một bên là ông: Nguyễn Văn Chung Ch^c vụ: Giám đốc Chi nhánh

Đại di_n cho (1): Ngân hàng H – CN.ĐT Địa cha: 3xx phố H, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Và một bên là bà: Nguyễn Thị Thuý

Ngày sinh: 15 tháng 09 năm 1983

Nghề nghi_p (2): cử nhân kinh tế

Quốc tịch: Vi_t Nam

Đi_n thoại: 043.9447xxx Quốc tịch: Vi_t Nam Tại: Hà Nội

Địa cha thường trú: 6 ngõ M, phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Số CCCD: 013412xxx cĀp ngày 21/04/2020 tại Hà Nội

Thha thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng nhing điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và công vi_c hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động (3): hợp đồng lao động có xác định thời hạn (01 năm).

- Tj ngày 15 tháng 01 năm 2023 đến ngày 15 tháng 01 năm 2024. Trường hợp hết thời
hạn trên, không có thha thuận gì khác, thời gian làm vi_c tự động kéo dài thêm 03 tháng
đm hai bên tiếp tục thha thuận.

about:blank 4/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

- Địa cha làm vi_c (4): Chi nhánh Ngân hàng H ĐT và các phòng giao dịch trực thuộc
Chi nhánh.

- Ch^c danh chuyên môn:

- Công vi_c phải làm (5): theo sự phân công cpa c漃ᬀ quan.

Điều 2. Chế độ làm vi_c:

- Thời gian làm vi_c (6): làm vi_c giờ hành chính, theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa
Ngành.

- Được cĀp phát nhing dụng cụ làm vi_c gồm: theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa
Ngành.

Điều 3. Nghsa vụ và quyền lợi cpa người lao động

1. Quyn li

- Phư漃ᬀng ti_n đi lại làm vi_c (7): tự túc

- M^c lư漃ᬀng chính hoặc tiền công (8): theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa Ngành. Tại
thời đimm 15/01/2014 lư漃ᬀng c漃ᬀ bản h_ số 2,34.

- Hình th^c trả lư漃ᬀng: theo quy định cpa ngành

- Phụ cĀp gồm (9): theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa Ngành.

- Được trả lư漃ᬀng vào các ngày: Theo quy định cpa Ngân hàng H –ĐT

- Tiền thưởng: theo quy định cpa Ngành

- Chế độ nâng lư漃ᬀng: theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa Ngành.

- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: theo quy định cpa Nhà nưrc và cpa Ngành

- Chế độ ngha ng漃ᬀi (ngha hàng tuần, phép năm, lễ tết...): theo quy định cpa Nhà nưrc

- Bảo himm xã hội và bảo himm y tế: Theo quy định cpa Nhà nưrc

- Chế độ đào tạo: Theo quy định cpa Ngành

about:blank 5/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

- Nhing thha thuận khác (12): không

2. Ngha vu

- Hoàn thành nhing công vi_c đã cam kết trong hợp đồng lao động.

- ChĀp hành l_nh điều hành sản xuĀt – kinh doanh, nội quy kv luật lao động, an toàn lao
động...

- Bồi thường vi phạm và vật chĀt: Theo quy định cpa Ngành và quy chế cpa C漃ᬀ quan.

Điều 4. Nghsa vụ và quyền hạn cpa người sử dụng lao động:

1. Ngha vu

- Bảo đảm vi_c làm và thực hi_n đầy đp nhing điều đã cam kết trong Hợp đồng lao
động;

- Thanh toán đầy đp, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo
hợp đồng lao động, thha ưrc lao động tập thm (nếu có).

2. Quyn h愃⌀n

- Điều hành người lao động hoàn thành công vi_c theo hợp đồng (bố trí, điều chuymn,
tạm ngjng vi_c).

- Tạm hoãn, chĀm d^t hợp đồng lao động, kv luật người lao động theo quy định cpa
pháp luật, thha ưrc lao động tập thm (nếu có) và nội quy lao động cpa doanh nghi_p.

Điều 5. Điều khoản thi hành

- Nhing vĀn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy
định cpa thha ưrc tập thm, trường hợp chưa có thha ưrc tập thm thì áp dụng quy định cpa
pháp luật lao động.

- Hợp đồng lao động được làm thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mxi bên gii 01
(một) bản và có hi_u lực tj ngày 15 tháng 01 năm 2014. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp
đồng thì nội dung cpa phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung cpa bản
hợp đồng lao động này.

about:blank 6/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Document continues below

Discover more
from:lao động
Luật
LLĐ2019
Trường Đại học Lu…
297 documents

Go to course

Mon Luat lao dong -


Ôn thi luật lđ
187
100% (6)

120c nhận định LLĐ -


120 câu nhận định…
10
89% (28)

Key-sample 2 - ôn
tập
4
Quan tri
100% (1)
hoc

Mc Donald - quản trị


Quan tri
1 100% (1)
hoc

trắc nghiệm ôn bài


thi
75
Quan tri
100% (1)
hoc

about:blank 7/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

What is a dividend
and how is it…
2
Principles
100% (5)
Of…
Hợp đồng được làm tại Văn phòng Trụ sở chi nhánh Ngân hàng H – ĐT 3xx phố H, Hai
Bà Trưng, Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2023.

NG唃ᬀOI LAO ĐMNG GIÁM ĐỐC


(đã ký) (đã ký, đóng dĀu)

NguyQn Thị Thuý NguyQn V愃‫؀‬n Chung

Trả lời:
- Về chp thm hợp đồng lao đồng:
+ Trong 1 hợp đồng lao động bắt buộc phải có sự xuĀt hi_n cpa 2 chp thm là người lao
động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên hợp đồng lao động trên mặt dù có 2 bên
nhưng không cha rõ bên nào là bên người lao động và bên nào là bên người sử dụng lao
động là một thiếu sót, có thm gây nhầm lẫn đối vri các yêu cầu cung cĀp thông tin khác
cpa tjng chp thm;
+ Đối vri hợp đồng lao động này, có thm himu người lao động là bà Nguyễn Thị Thúy,
người sử dụng lao động: Ngân hàng H - CN. ĐT, có địa cha tại 3xx phố H, Hai Bà Trưng,
Hà Nội. Người đại di_n giao kết là ông Nguyễn Văn Chung (Giám đốc chi nhánh). Hai
bên đều có đp điều ki_n đm xác lập hợp đồng lao động phù hợp vri quy định cpa pháp luật
theo các đimm a, b khoản 1 Điều 21 và khoản 1, 2 Điều 3 BLLĐ;
+ Tuy nhiên, vi_c xác lập hợp đồng lao động là đm ghi nhận một quan h_ lao động mri
phát sinh giia người lao động và người sử dụng lao động. Trong mối quan h_ đó, người
lao động thực hi_n công vi_c theo ch^c danh. Như vậy, phải sau khi ký kết hợp đồng lao
động vri người sử dụng lao động mri phát sinh ch^c danh nghề nghi_p cpa người lao
động. Do đó tại mục thông tin cpa người lao động ghi nhận nghề nghi_p là không hợp lý,
cần được xóa bh.
- Về loại hợp đồng lao động:
+ Đây là hợp đồng lao động xác định thời hạn, cụ thm là 1 năm, tj 15/01/2023 -
15/01/2024 được ghi nhận tại mục (3) cpa hợp đồng. Tuy nhiên, trong hợp đồng xác định
thời gian làm vi_c tự động kéo dài thêm 3 tháng sau khi hết thời hạn mà không có thha
thuận khác là không phù hợp. Bởi lẽ căn c^ quy định tại khoản 2 Điều 20 BLLĐ, nếu
người lao động vẫn làm tiếp sau khi hợp đồng xác định thời hạn hết hạn thì 2 bên phải
thha thuận ký kết hợp đồng trong 30 ngày, hết thời hạn 30 ngày này thì hợp đồng này tự
động trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Về hình th^c cpa hợp đồng lao động:
+ Hợp đồng lao động trên được giao kết bằng văn bản, có tên là hợp đồng lao động số
93-2023/NHH-ĐT-HĐLĐ. Hợp đồng lao động được làm thành 02 (hai) bản có giá trị
ngang nhau, mxi bên gii 01 (một) bản ghi nhận tại Điều 5 cpa hợp đồng lao động trên.

about:blank 8/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Như vậy căn c^ khoản 1 Điều 14 BLLĐ, hợp đồng lao động trên đã được giao kết theo
hình th^c phù hợp vri quy định cpa pháp luật
- Về nội dung cpa hợp đồng lao động:
+ Thời hạn: vi_c người sử dụng lao động quy định “Tr甃ᬀ-ng hp hĀt th-i h愃⌀n trên,
không có th3a thu4n gì khác, th-i gian làm vi6c t7 đng kéo dài thêm 03 tháng đ: hai bên
tiĀp tuc th3a thu4n.” gây bĀt lợi cho người lao động. Bởi nếu sau khi kết thúc thời hạn
quy định mà hai bên có thha thuận nhưng không đạt được thì thời gian làm vi_c cpa người
lao động tự động kéo dài thêm 3 tháng;
+ Địa cha làm vi_c: không quy định địa đimm làm vi_c nhĀt định, cụ thm. Như vậy trong
quá trình làm vi_c người lao động có thm bị điều động đến nhing địa đimm khác nhau;
+ Ch^c danh chuyên môn: không nêu ch^c doanh là gì, như vậy người lao động sẽ
không có vị trí chuyên môn cụ thm trong quá trình làm vi_c. Tj đó có thm sẽ phải làm
nhiều vi_c mà các ch^c danh khác nhau phải đảm nhận;
+ Công vi_c phải làm: không quy định cụ thm, rõ ràng về vi_c người lao động phải làm
nhing gì. Quy định “theo s7 phân công c@a c漃ᬀ quan” vô cùng bĀt lợi cho người lao động,
bởi khi đó người lao động phải làm theo mọi công vi_c mà c漃ᬀ quan giao cho và không có
quyền tj chối.

2. Tình huống 2.

Ông Hà Ngọc và Công ty cổ phần Du lịch quốc tế V (sau đây gọi tắt là Công ty) có ký
biên bản thha thuận thử vi_c làm nhân viên lễ tân. Thời gian thử vi_c 01 tháng tj ngày
18/4/2021 đến ngày 17/5/2021, lư漃ᬀng thử vi_c: 4.731.000 đồng/tháng.

Các bên thoả thuận khi thử vi_c nếu đạt yêu cầu, Công ty sẽ kí hợp đồng lao động 12
tháng. Tuy nhiên, khi kết thúc thời gian thử vi_c, có biên bản họp cpa bộ phận lễ tân,
trong đó trưởng bộ phận lễ tân nhận xét kết quả thử vi_c cpa ông Ngọc không đạt yêu cầu.
ông Ngọc đề đạt nguy_n vọng muốn làm vi_c nên Công ty đưa thha thuận thử vi_c lần 2
tj ngày 18/5/2021 đến ngày 17/6/2021 cho ông Ngọc và ông đồng ý ký. Nội dung Thha
thuận thử vi_c lần 2 giống như lần th^ nhĀt.

Hết thời gian thử vi_c lần 2, trưởng bộ phận lễ tân xác nhận ông Ngọc làm vi_c không
đạt nên Công ty không kí hợp đồng lao động và có nhận xét kết quả thử vi_c ngày
15/6/2021. Ông Ngọc không đồng ý nên có khiếu nại trên nhóm Zalo bộ phận lễ tân, thắc
mắc về vi_c Công ty ký thha thuận thử vi_c 02 lần, không thông báo kết quả thử vi_c là vi
phạm pháp luật. Ông Ngọc cho rằng Trưởng bộ phận lễ tân không có thẩm quyền phhng
vĀn và nhận xét kết quả thử vi_c. Ông Ngọc yêu cầu công nhận ông được làm vi_c chính
th^c theo hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 tháng tính tj sau khi hết thời gian thử

about:blank 9/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

vi_c lần th^ nhĀt. Công ty phải thực hi_n các nghsa vụ theo quy định cpa pháp luật do đã
đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động trái pháp luật đối vri ông.

Phía công ty không đồng ý vri tĀt cả các yêu cầu cpa ông Ngọc vì cho rằng công ty đã
thực hi_n đúng pháp luật lao động. Bởi Công ty cổ phần Du lịch quốc tế V là khách sạn 4
sao căn c^ theo Quyết định số 381/QĐ-TCDL cpa Tổng cục Du lịch, vị trí nhân viên lễ
tân mà ông Ngọc thử vi_c phải có trình độ đại học và ch^ng cha C tiếng Anh, nên thời
gian thử vi_c không quá 60 ngày. Ngoài ra, theo quy định hi_n hành tại công ty, Quyết
định số 127/VIR ngày 25/7/2013 về vi_c thành lập phòng ban và bộ phận nghi_p vụ cpa
Công ty cổ phần Du lịch quốc tế V và Thông báo số 100/VIR ngày 07/5/2015 thì Trưởng
bộ phận lễ tân có thẩm quyền ký GiĀy nhận xét kết quả thử vi_c. không đáp ^ng được yêu
cầu công vi_c nên công ty không ký kết hợp đồng lao động vri .

a. Trên cơ sở các quy định hiện hành, anh chị hãy nhận xét tính hợp pháp trong
thỏa thuận thử việc giữa các bên?

Trả lời:

Căn c^ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 thì ông Hà Ngọc B và Công ty đã có ký biên
bản thha thuận thử vi_c làm nhân viên lễ tân phù hợp vri quy định cpa pháp luật

Căn c^ khoản 2 Điều 25, khoản 1 Điều 27, sau khi có biên bản họp cpa bộ phận lễ tân
nhận xét kết quả thử vi_c cpa ông B không đạt yêu cầu, thì công ty lại đưa thha thử vi_c
lần 2 là ông đồng ý ký là trái vri quy định cpa pháp luật.

Như vậy, trong tình huống trên khi ông B thử vi_c không đạt yêu cầu thì Công ty phải
chĀm d^t hợp đồng thử vi_c vri ông B ch^ không phải giao kết hợp đồng thử vi_c lần 2
vri ông B. Pháp luật cha cho phép được thử vi_c một lần đối vri một công vi_c, do đó,
vi_c ký kết thha thuận thử vi_c lần 2 là trái pháp luật.

b. Yêu cầu của ông Ngọc có cơ sở để chấp nhận không? Vì sao?

Trả lời:

Yêu cầu cpa ông B bao gồm 02 yêu cầu:

+ Th^ nhĀt, yêu cầu công nhận ông được làm vi_c chính th^c theo HĐLĐ xác định
thời hạn 12 tháng tính tj sau khi hết thời gian thử vi_c lần th^ nhĀt. Theo quy định tại
khoản 1 Điều 27 BLLĐ 2019, vi_c kết thúc thời gian thử vi_c không đồng nghsa ông B
được nhận làm chính th^c ngay cả khi ông B ký hợp đồng trái pháp luật vri Công ty là

about:blank 10/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

thử vi_c thêm 01 tháng nia. Trường hợp thử vi_c Công ty sẽ thông báo kết quả cho NLĐ:
đạt yêu cầu thì NSDLĐ tiếp tục thực hi_n HĐLĐ đã giao kết đối vri trường hợp thha
thuận thử vi_c trong HĐLĐ hoặc phải giao kết HĐLĐ đối vri trường hợp giao kết hợp
đồng thử vi_c. Trường hợp thử vi_c không đạt yêu cầu thì chĀm d^t HĐLĐ đã giao kết
hoặc hợp đồng thử vi_c.

Vậy, sau thời hạn thử vi_c trên, Công ty đã thông báo cho ông B biết rằng ông B
không đạt yêu cầu, vì thế hợp đồng thử vi_c giia Công ty và ông B đã chĀm d^t. Vì vậy,
yêu cầu cpa ông B trong trường hợp này là không hợp lý.

Th^ hai, yêu cầu Công ty phải thực hi_n các nghsa vụ theo quy định cpa pháp luật do
đã đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ trái pháp luật đối vri ông B. Ngày 14/8/2021 ông B ký
biên bản thha thuận thử vi_c làm và biên bản này không có giá trị như HĐLĐ. Căn c^ tại
khoản 2 Điều 27 BLLĐ 2019 thì hợp đồng thử vi_c đã giao kết trong thời gian thử vi_c có
thm bị hpy bh mà không cần phải báo trưrc và không cần phải bồi thường.

Vậy, vi_c Công ty sau thời gian thử vi_c và thĀy ông B không đạt yêu cầu và chĀm d^t
hợp đồng vri ông B là đúng quy định, và vi_c ông B yêu cầu Công ty thực hi_n các nghsa
vụ do đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ là không có c漃ᬀ sở, vì lúc này đang là thời gian thử
vi_c và hai bên đều chưa ký HĐLĐ.

Tóm lại, hai yêu cầu cpa ông B đều trái vri quy định cpa pháp luật và không có c漃ᬀ sở
đm giải quyết.

3. Tình huống 3:

Ngày 01/01/2016, công ty S và ông Phong ký kết hợp đồng lao động không xác định
thời hạn, nội dung chính như sau: ông Phong gii ch^c vụ giám đốc khu vực vri m^c
lư漃ᬀng là 34.000.000 đồng/tháng.

Theo hợp đồng, ông Phong đã cam kết vri công ty S sau khi thôi vi_c sẽ không làm
vi_c cho các đối thp cạnh tranh trực tiếp cpa công ty S tại Vi_t Nam hoặc trong lsnh vực
mà công ty đang cung cĀp dịch vụ, cụ thm: Điều 14.2 cpa hợp đồng lao động quy định như
sau: “Trong th-i h愃⌀n, và nĀu không có s7 chĀp thu4n tr甃ᬀCc bDng v愃‫؀‬n bEn c@a Hi đFng
quEn tr椃⌀ và s7 chĀp thu4n đó không th: b椃⌀ bác b3 mt cách vô lý, tr7c tiĀp hoHc gián tiĀp
vCi bĀt cI t甃ᬀ cách nào, ng甃ᬀ-i lao đng không đ甃ᬀc tham gia vào vu vi6c c愃⌀nh tranh hoHc
có kĀ ho愃⌀ch c愃⌀nh tranh vCi công ty trong vi6c cung cĀp d椃⌀ch vu liên quan đĀn vi6c nghiê
cIu môi tr甃ᬀ-ng, th椃⌀ tr甃ᬀ-ng kinh doanh, hoHc bĀt cI d椃⌀ch vu nào khác cJng lo愃⌀i vCi
lo愃⌀i d椃⌀ch vu mà công ty đang cung cĀp vào ngày chĀm dIt công vi6c c@a Ng甃ᬀ-i lao đng,

about:blank 11/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

trong ph愃⌀m vi cng hKa Singapore hay bĀt cI quĀc gia nào khác mà công ty đang cung
cĀp d椃⌀ch vu, dJ là toàn b hay mt phNn c@a d椃⌀ch vu đó, xuĀt phát tP nhi6m vu c@a ng甃ᬀ-i
lao đng hoHc có liên quan đĀn nhi6m vu c@a ng甃ᬀ-i lao đng t愃⌀i bĀt cI th-i đi:m nào
trong vKng 12 tháng k: tr甃ᬀCc ngày chĀm dIt quan h6 lao đng ”. Theo quy định tại Điều
14.1 Hợp đồng quy định thì tại Điều 14.2 Hợp đồng có hi_u lực bắt buộc và được áp dụng
trong suốt thời hạn Hợp đồng cũng như trong vòng 12 tháng km tj ngày người lao động
chĀm d^t hợp đồng lao động vri người sử dụng lao động.

Ngày 02/12/2021, ông Phong gửi thư đi_n tử cho công ty S, thông báo rằng sẽ đ漃ᬀn
phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động vào ngày 05/01/2022, nguyên văn như sau: “Ngài L
thân mĀn, rĀt tiĀc phEi thông báo vCi ngài rDng tôi đã quyĀt đ椃⌀nh nghR vi6c S công ty S.
Theo B lu4t Lao đng Vi6t Nam, th-i gian thông báo tr甃ᬀCc là 45 ngày làm vi6c, nh甃ᬀ v4y
ngày cuĀi cJng sW là ngày 04/02/2021 nĀu ch甃Āng ta không t椃Ānh ngày 01/01 và b[t đNu t椃Ā
tP bây gi-, nh甃ᬀng sau khi khĀu trP ngày phép n愃‫؀‬m c@a tôi là 21,5 ngày thì cuĀi cJng sW là
ngày 05/01/2022”. Sau khi nhận được thư đi_n tử nói trên, công ty S không phản hồi và
cũng không bày th ý định đồng ý vri thông báo trên cpa ông Phong.

Trên c漃ᬀ sở thông báo trên, ông Phong chính th^c ngha vi_c tại công ty S tj ngày
05/01/2022. Sau khi ngha vi_c, ông Phong đã chuymn sang làm vi_c cho Công ty D.

Công ty S cho rằng, ông Phong đã đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động trái pháp
luật nên yêu cầu ông Phong phải thực hi_n nghsa vụ bồi thường theo quy định tại Điều 40
Bộ luật Lao động năm 2019. Ngoài ra, vi_c ông Phong làm vi_c cho công ty D- là đối thp
cạnh tranh trực tiếp cpa công ty S ngay sau khi ngha vi_c là vi phạm cam kết về điều
khoản cĀm cạnh tranh trong hợp đồng lao động đã ký. Trong suốt 5 năm bị đ漃ᬀn làm vi_c
tại Công ty S vri cư漃ᬀng vị giám đốc vùng, ông Phong đã tiếp cận vri tĀt cả thông tin bảo
mật khách hàng cpa công ty. Nhing thông tin đó, nếu bị tiết lộ, cụ thm cho một đối thp
cạnh tranh khác trên cùng thị trường, sẽ gây thi_t hại cho nguyên đ漃ᬀn. Do đó công ty S
yêu cầu ông Phong không tiếp tục làm vi_c cho đối thp cạnh tranh trực tiếp cpa nguyên
đ漃ᬀn là Công ty D.

Ông Phong cho rằng ông đã thực hi_n đúng thp tục chĀm d^t hợp đồng lao động. Về
ngày làm vi_c cuối cùng cũng như lý do ông ngha srm là do có ngày phép chưa sử dụng.
Vi_c thông báo ngha và được ngha srm do người lao động còn ngày phép là thông l_ cpa
Công ty S tj lúc thành lập Văn phòng đại di_n cho đến thời đimm ông Phong ngha. Nhing
lao động sau cũng đã ngha srm h漃ᬀn so vri quy định vri lý do sử dụng ngày phép. Ông
không đồng ý vri vi_c công ty S xác định ông vi phạm điều khoản cĀm cạnh tranh, do
công ty S và công ty D hoạt động ở hai lsnh vực khác nhau. Công ty S nghiên c^u về thị

about:blank 12/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

trường còn công ty D nghiên c^u về người tiêu dùng. Ông Phong không đồng ý vri tĀt cả
các yêu cầu cpa công ty S.

Nhóm 1: Đưa ra các lập luận bảo vệ quyền lợi của ông Phong.

Trả lời:

Th^ nhĀt, về thời đimm đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ.

Căn c^ đimm a khoản 1 Điều 35 BLLĐ quy định về quyền đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t
HĐLĐ cpa NLĐ: “NLĐ có quyn đ漃ᬀn ph甃ᬀ漃ᬀng chĀm dIt HĐLĐ nh甃ᬀng phEi báo tr甃ᬀCc
cho NSDLĐ nh甃ᬀ sau: Ít nhĀt 45 ngày nĀu làm vi6c theo HĐLĐ không xác đ椃⌀nh th-i h愃⌀n”.
Trong tình huống trên, vào ngày 02/12/2021, ông Phong đã gửi thư đi_n tử cho Công ty S,
thông báo rằng sẽ đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ vào ngày 05/01/2022 (ngày cuối cùng sẽ
là ngày 04/02/2021, không tính ngày 01/01 và bắt đầu tính tj ngày 02/12/2021
và khĀu trj ngày phép năm cpa tôi là 21,5 ngày). Sau khi nhận được thư đi_n tử thông báo
đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ cpa ông Phong, Công ty S không phản hồi và cũng không
bày th ý định đồng ý vri thông báo trên cpa ông Phong. H漃ᬀn nia, vi_c được ngha srm do
NLĐ còn ngày phép là thông l_ cpa Công ty S tj lúc thành lập Văn phòng đại di_n cho
đến thời đimm ông Phong ngha, nhing lao động sau cũng đã ngha srm h漃ᬀn so vri quy định
vri lý do sử dụng ngày phép.

Vậy nên, hành vi đ漃ᬀn chĀm d^t HĐLĐ là đúng pháp luật.

Th^ hai, về vi_c vi phạm cam kết về điều khoản cĀm cạnh tranh trong HĐLĐ đã ký
kết.

Căn c^ khoản 2 Điều 21 BLLĐ quy định về nội dung HĐLĐ. Khi ký HĐLĐ vri Công
ty S, ông Phong đã cam kết vri Công ty S sau khi thôi vi_c sẽ không làm vi_c cho các đối
thp cạnh tranh trực tiếp cpa Công ty S tại Vi_t Nam hoặc trong lsnh vực mà công ty đang
cung cĀp dịch vụ. Sau khi ngha vi_c, ông Phong đã chuymn sang làm vi_c cho Công ty D.
Theo khoản 1 Điều 3 Luật bảo v_ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 thì: “Ng甃ᬀ-i tiêu
dJng là ng甃ᬀ-i mua, sử dung hàng hóa, d椃⌀ch vu cho muc đ椃Āch tiêu dJng, sinh ho愃⌀t c@a cá
nhân, gia đình, tổ chIc”. Theo Mc Carthy thị trường được himu như sau : “Th椃⌀ tr甃ᬀ-ng là
nhóm khách hàng tim n愃‫؀‬ng vCi những nhu cNu t甃ᬀ漃ᬀng t7 (giĀng nhau) và những ng甃ᬀ-i
bán đ甃ᬀa ra các sEn phẩm khác nhau vCi cách thIc khác nhau đ: thoE mãn nhu cNu đó”.

Thông qua khái ni_m thị trường ta có thm himu nghiên c^u thị trường là hoạt động cpa
con người diễn ra trong mối quan h_ vri thị trường nhằm tìm himu; xác định các thông tin

about:blank 13/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

về thị trường, tj đó có thm nắm bắt được nhing c漃ᬀ hội kinh doanh xuĀt hi_n trên thị
trường. Như vậy, hai lsnh vực nghiên c^u cpa công ty Công ty S và Công ty D là hai lsnh
vực khác nhau nên ông Phong không vi phạm điều khoản cĀm cạnh tranh.

Nhóm 2: Đưa ra các lập luận bảo vệ quyền lợi của công ty S.

Th^ nhĀt, về thời đimm đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ.

Căn c^ theo đimm d, khoản 1 Điều 35 Bộ luật lao động 2019, nếu người lao động làm
ngành, nghề, công vi_c đặc thù đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ thì thời hạn báo trưrc được
thực hi_n theo quy định cpa Chính php, cụ thm là tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Do vậy, căn c^ theo đimm b, khoản 1 và đimm a, khoản 2 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-
CP, áp dụng cho trường hợp cpa ông Phong gii ch^c vụ giám đốc khu vực (một ngành
nghề công vi_c đặc thù) vri loại hợp đồng không xác định thời hạn thì khi ông Phong đ漃ᬀn
phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động ông Phong phải báo trưrc ít nhĀt 120 ngày (bao gồm
15 ngày ngha hàng tuần, ngày lễ tết).

T^c là nếu ông Phong làm theo đúng quy định cpa pháp luật thì ngày thông báo là
ngày 02/12/2021 thì ngày ngha vi_c chính th^c cpa ông sẽ là ngày 01/04/2022. Tuy nhiên
ngày 02/12/2021, ông Phong gửi thư đi_n tử cho công ty S, thông báo về vi_c sẽ đ漃ᬀn
phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động vào ngày 05/01/2022 và cũng là ngày ông Phong
chính th^c ngha vi_c tại công ty S. Điều này đồng nghsa rằng vi_c đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t
hợp đồng lao động cpa ông Phong đối vri công ty S là trái vri quy định cpa pháp luật.

Vi_c đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động cpa ông Phong là trái pháp luật, vì vậy
ông Phong phải thực hi_n nghsa vụ bồi thường theo quy định tại Điều 40 BLLĐ 2019. Cụ
thm là ông Phong không được hưởng trợ cĀp thôi vi_c, đồng thời phải thực hi_n nghsa vụ
là phải bồi thường cho công ty S nửa tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động
(17.000.000 đồng) và vì trong tình huống trên không nói rõ về vĀn đề số ngày không báo
trưrc cpa ông Phong đối vri vi_c đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động, do đó ông
Phong sẽ phải bồi thường thêm một khoản tiền tư漃ᬀng ^ng vri tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng
lao động trong nhing ngày không báo trưrc (nếu có).

Căn c^ theo khoản 3 Điều 113 BLLĐ 2019, ông Phong thôi vi_c mà nhing ngày phép
hằng năm chưa ngha cpa ông là 21,5 ngày sẽ được công ty S thanh toán tiền lư漃ᬀng ch^
không phải ông Phong tự ý trj brt vào thời gian đm thông báo đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp
đồng lao động và rút ngắn thời gian ngha vi_c trên thực tế ở công ty S lại. Do đó, vi_c ông

about:blank 14/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Phong tự ý trj ngày ngha hằng năm vào thời gian ngha vi_c cpa mình tại công ty S là
không có căn c^. Vì vậy tổng thời gian báo trưrc bị thu hẹp do tính cả ngày báo trưrc.

Th^ hai, về vi_c vi phạm cam kết về điều khoản cĀm cạnh tranh trong HĐLĐ đã ký
kết.

H漃ᬀn nia, căn c^ theo khoản 2, Điêu 21 BLLĐ 2019, khi người lao động làm vi_c có
liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh theo quy định cpa pháp luật thì người sử dụng
lao động có quyền thha thuận bằng văn bản vri người lao động về nội dung, thời hạn bảo
v_ bí mật kinh doanh, quyền lợi và vi_c bồi thường trong trường hợp vi phạm. Mà trong
trường hợp trên, ông Phong đã cam kết vri công ty S sau khi thôi vi_c sẽ không làm vi_c
cho các đối thp cạnh tranh trực tiếp cpa công ty S tại Vi_t Nam hoặc trong lsnh vực mà
công ty đang cung cĀp dịch vụ, cụ thm: Điều 14.2 cpa hợp đồng lao động và theo quy định
tại Điều 14.1 Hợp đồng quy định thì tại Điều 14.2 Hợp đồng có hi_u lực bắt buộc và được
áp dụng trong suốt thời hạn Hợp đồng cũng như trong vòng 12 tháng km tj ngày người lao
động chĀm d^t hợp đồng lao động vri người sử dụng lao động. Do đó, vi_c ông Phong
sau khi ngha vi_c và làm cho công ty D, đối thp cạnh tranh trực tiếp vri công ty S là vi
phạm điều khoản cĀm cạnh tranh trực tiếp cpa hợp đồng mà hai bên đã thha thuận, do đó
ông Phong phải chịu bồi thường thi_t hại cho hành vi vi phạm hợp đồng trên.

Nhóm 3: Đưa ra quan điểm giải quyết vụ việc trên.

Th^ nhĀt, căn c^ đimm a khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019, NLĐ có quyền đ漃ᬀn phư漃ᬀng
chĀm d^t HĐLĐ nhing phải báo trưrc ít nhĀt 45 ngày. Như vậy, ông Phong đã đ漃ᬀn
phư漃ᬀng chĀm d^t HĐLĐ trái pháp luật.

Căn c^ theo khoản 1 Điều 10; khoản 1, 2 Điều 14; khoản 2 Điều 21 BLLĐ 2019 và
khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT- BLĐTBXH: “Khi NLĐ làm vi6c có liên quan tr7c
tiĀp đĀn b椃Ā m4t kinh doanh, b椃Ā m4t công ngh6 theo quy đ椃⌀nh c@a pháp lu4t thì NSDLĐ c
quyn th3a thu4n bDng v愃‫؀‬n bEn vCi NLĐ v ni dung, th-i h愃⌀n bEo v6 b椃Ā m4t kinh doanh,
bEo v6 b椃Ā m4t công ngh6, quyn li và vi6c bFi th甃ᬀ-ng trong tr甃ᬀ-ng hp vi ph愃⌀m” và
“Khi phát hi6n NLĐ vi ph愃⌀m th3a thu4n bEo v6 b椃Ā m4t kinh doanh, b椃Ā m4t công ngh6 thì
NSDLĐ có quyn yêu cNu NLĐ bFi th甃ᬀ-ng theo th3a thu4n c@a hai bên. […] Tr甃ᬀ-ng hp
phát hi6n NLĐ có hành vi vi ph愃⌀m sau khi chĀm dIt HĐLĐ thì xử lý theo quy đ椃⌀nh c@a
pháp lu4t dân s7 và pháp lu4t khác có liên quan”.

Vì ông Phong đã tự nguy_n ký vào bản cam kết không làm vi_c cho công ty đối thp
thì hợp đồng cpa ông Phong có hi_u lực bắt buộc và được áp dụng trong suốt thời hạn hợp

about:blank 15/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

đồng cũng như trong vòng 12 tháng km tj ngày ông Phong chĀm d^t hợp đồng lao động
vri công ty S thì ông Phong không được làm vi_c cho đối thp cpa công ty S. Trường hợp
cpa ông Phong đã được coi là tự nguy_n xác lập cam kết không làm vi_c cho công ty đối
thp cpa công ty S, đây được coi là thha thuận hợp pháp. Như vậy, theo như thha thuận ông
Phong cha có thm làm vi_c cho công ty D bắt đầu tj 1/4/2023. Ông Phong đã vi phạm hợp
đồng và phải bồi thường thi_t hại theo như cam kết vri công ty S.

Như vậy, công ty S cha có quyền yêu cầu ông Phong bồi thường nếu ông Phong vi
phạm thảo thuận bảo v_ bí mật kinh doanh theo thha thuận cpa hai bên ch^ không có
quyền yêu cầu ông Phong không tiếp tục làm vi_c cho đối thp cạnh tranh. Vi_c xác định
m^c bồi thường bao nhiêu là phù hợp do ông Phong và Công ty S thha thuận.

Ngoài ra, theo Điều 40 BLLĐ 2019 cũng quy định nghsa vụ cpa người lao động khi
đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động trái pháp luật. Theo đó, ông Phong sẽ không
được nhận trợ cĀp thôi vi_c, phải bồi thường cho công ty S nửa tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp
đồng: 17.000.000 đồng, một khoản tiền tư漃ᬀng ^ng vri tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động
trong nhing ngày không báo trưrc. Nếu ông Phong có nhận chi phí đào tạo được quy định
theo khoản 3 Điều 62 BLLĐ 2019 thì phải hoàn trả chi phí đào tạo cho công ty S.

4. Tình huống số 4:

Trong đ漃ᬀn khởi ki_n, ông Vư漃ᬀng trình bày:

Ngày 01/9/2015, ông Vư漃ᬀng và Công ty LT (gọi tắt là Công ty) có giao kết hợp đồng
lao động không xác định thời hạn, ch^c vụ cpa ông Vư漃ᬀng là Trưởng Văn phòng đại di_n
- Giám đốc vùng; Công vi_c là điều hành Văn phòng đại di_n và phát trimn LT tại Vi_t
Nam. Theo hợp đồng lao động, các bên thha thuận như sau: Lư漃ᬀng c漃ᬀ bản là 80.000 Euro,
phụ cĀp nhà ở là 24.000 Euro, phụ cĀp chi phí trường học là 7.300 Euro mxi năm khi đ^a
con th^ 3 đi học, phụ cĀp sinh hoạt phí là 10.000 Euro mxi năm. Ngoài ra, giia hai bên
còn ký thêm 05 phụ lục hợp đồng đm thay đổi m^c lư漃ᬀng và phụ cĀp. Tại phụ lục hợp
đồng sau cùng số 05/2021 thì lư漃ᬀng c漃ᬀ bản là 89.931,36 Euro và tổng lư漃ᬀng là 123.931,36
Euro mxi năm.

Ngày 07/9/2021, ông Vư漃ᬀng nhận được văn bản tj ông F - Tổng Giám đốc Công ty
LT thông báo hợp đồng lao động đã giao kết giia ông Vư漃ᬀng và công ty LT sẽ chĀm d^t
km tj ngày 07/10/2021 mà không nêu lý do. Nhận thĀy hành vi đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp
đồng lao động cpa công ty là vi phạm pháp luật lao động, xâm phạm đến quyền, lợi ích

about:blank 16/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

hợp pháp và uy tín cá nhân nên ngày 14/11/2021 ông Vư漃ᬀng đã khởi ki_n và yêu cầu công
ty phải thực hi_n các nghsa vụ sau:

- Tuyên bố vi_c Công ty LT chĀm d^t hợp đồng lao động vri ông Vư漃ᬀng là trái pháp
luật, buộc Công ty LT phải nhận ông Vư漃ᬀng trở lại làm vi_c vri vị trí cũ theo hợp đồng
lao động đã giao kết, đồng thời bồi thường do đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động
trái pháp luật, bao gồm:

- Trả tiền lư漃ᬀng trong nhing ngày không được làm vi_c tính tj ngày 08/10/2021 đến
khi công ty nhận ông trở lại làm vi_c.

- Trả thêm 02 tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động do không được làm vi_c là
22.385,87 Euro.

- Thanh toán lại tiền học phí mà ông Vư漃ᬀng đã đóng cho 03 con tj tháng 9/2021 đến
tháng 7/2022 là 29.710,18 Euro.

- Trường hợp công ty không thm nhận ông trở lại làm vi_c thì phải trả thêm cho ông 07
tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động đm chĀm d^t hợp đồng lao động.

- Buộc công ty trả tiền lãi do chậm thanh toán theo lãi suĀt c漃ᬀ bản do Ngân hàng Nhà
nưrc công bố tính tj ngày bản án cpa Tòa án có hi_u lực cho đến ngày hoàn thành nghsa
vụ thanh toán đối vri các khoản tiền phải trả nêu trên.

- Buộc công ty không được thu hồi GiĀy phép lao động (giĀy phép lao động đã cĀp cho
ông Vư漃ᬀng ngày 14/7/2021 có thời hạn làm vi_c tj ngày 23/8/2021 đến ngày 23/8/2022)
và Th‹ tạm trú cpa ông Vư漃ᬀng cho đến ngày hoàn thành nghsa vụ thanh toán đối vri các
khoản tiền phải trả nói trên khi Bản án có hi_u lực pháp luật.

Tổng cộng: 378.309,33 Euro; tư漃ᬀng đư漃ᬀng 9.897.707.000 đồng.

Đ愃⌀i di6n bên công ty TL trình bày:

Công ty LT có địa cha trụ sở chính tại Pháp, đã ký hợp đồng lao động không xác định
thời hạn vri ông Vư漃ᬀng (quốc tịch Pháp) vào ngày 01/9/2015. Bổ nhi_m ông Vư漃ᬀng làm
vi_c tại Văn phòng đại di_n LT tại Thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy định tại Điều 2 cpa
hợp đồng lao động thì ông Vư漃ᬀng được thuê đm làm Trưởng đại di_n - Giám đốc vùng cpa
Văn phòng đại di_n LT tại Thành phố Hồ Chí Minh và n漃ᬀi làm vi_c là trụ sở Văn phòng
đại di_n LT tại Thành phố Hồ Chí Minh.

about:blank 17/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Tuy nhiên, trong thời gian vja qua vri sự điều hành cpa ông Vư漃ᬀng đã và đang vưrng
phải nhiều sự than phiền tj phía khách hàng tại Vi_t Nam và gây đe dọa cho mối quan h_
kinh doanh cpa Tập đoàn LT vri các khách hàng cpa mình.

Ngày 30/8/2021, Công ty LT tiến hành c漃ᬀ cĀu lại tổ ch^c tại Châu Á do các vĀn đề
trong chiến lược kinh doanh. Cụ thm, ngân sách cho hoạt động kinh doanh tại Châu Á
được cắt giảm và vi_c quản lý điều hành các Văn phòng tại Châu Á sẽ được bố trí theo c漃ᬀ
cĀu một nhân viên đảm nhi_m nhiều ch^c vụ. Xét về thái độ, cách ^ng xử, cách làm vi_c
cpa ông Vư漃ᬀng vẫn chưa thay đổi. Do đó Công ty LT phải thông báo chĀm d^t hợp đồng
lao động vri ông Vư漃ᬀng do ông Vư漃ᬀng không còn đp điều ki_n đm bổ nhi_m ở vị trí
Trưởng Văn phòng đại di_n cpa LT tại Vi_t Nam. Công ty LT có gởi thông báo đến Liên
đoàn lao động Quận X1, Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Lao động - Thư漃ᬀng binh và Xã
hội tại Thành phố Hồ Chí Minh về vi_c thay đổi c漃ᬀ cĀu tổ ch^c cpa công ty.

Ngày 01/9/2021, LT đã py quyền cho ông B và ông F, có toàn quyền nhân danh và
thay mặt Công ty đm điều hành và quản lý hoạt động cpa Văn phòng đại di_n LT tại Vi_t
Nam. Đồng thời thực hi_n tĀt cả quyền cần thiết đm chĀm d^t hợp đồng lao động vri ông
Vư漃ᬀng. Ngày 07/9/2021, ông F là đại di_n theo pháp luật cpa công ty LT có gửi thông báo
đến ông Vư漃ᬀng, thông báo ghi rõ lý do chĀm d^t hợp đồng lao động và thời hạn chĀm d^t
km tj ngày 07/10/2021. Đồng thời, thông báo ông Vư漃ᬀng có trách nhi_m bàn giao trang
thiết bị, tài sản, di li_u, thông tin, tài khoản, thư đi_n tử và các tài li_u đang nắm gii cho
ông B trong vòng 30 ngày tính tj ngày cpa thư này.

Ngày 07/10/2021, ông F là đại di_n theo pháp luật cpa công ty LT ban hành Quyết
định chĀm d^t hợp đồng lao động vri ông Vư漃ᬀng. Quyết định này có hi_u lực km tj ngày
07/10/2021.

Tại biên bản hòa giải ngày 19/6/2022 bị đ漃ᬀn xác định thời đimm nguyên đ漃ᬀn còn làm
vi_c, Văn phòng đại di_n LT có 03 người. Sau khi ông Vư漃ᬀng thôi vi_c thì văn phòng đại
di_n cũng có 03 người, cha thay đổi Trưởng Văn phòng đại di_n mri là ông B.

Công ty xác định, đã thực hi_n đúng quy định cpa pháp luật về cho người lao động
thôi vi_c do thay đổi c漃ᬀ cĀu theo quy định cpa Bộ luật Lao động. Do đó, công ty không
chĀp nhận các yêu cầu cpa ông Vư漃ᬀng.

a) Để chứng minh có sự thay đổi cơ cấu tổ chức để cho ông Vương thôi việc, Công
ty LT phải cung cấp các chứng cứ gì?

Trả lời:

about:blank 18/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

CSPL: đimm a khoản 1, khoản 5, khoản 6 Điều 42 BLLĐ 2019

Đm ch^ng minh c漃ᬀ cĀu tổ ch^c có sự thay đổi dẫn đến vi_c phải cho người lao động
thôi vi_c thì Công ty LT phải cung cĀp các ch^ng c^:

+ Ch^ng c^ về vi_c có sự thay đổi thực tế trong doanh nghi_p: Cụ thm ở đây là ch^ng
c^ vi_c c漃ᬀ cĀu lại tổ ch^c tại Châu Á do các vĀn đề trong chiến lược kinh doanh.

+ Ch^ng c^ về vi_c tuân thp chặt chẽ quy trình thp tục chĀm d^t hợp đồng lao động vì
lý do thay đổi c漃ᬀ cĀu: thông báo trưrc 30 ngày cho Ủy ban Nhân dân cĀp tanh và người
lao động biết trưrc khi tiến hành cho thôi vi_c người lao động.

b) Giả định Công ty LT có căn cứ về việc thay đổi cơ cấu tổ chức thì việc chấm dứt
hợp đồng lao động với ông Vương có đúng pháp luật không? Các yêu cầu của ông
Vương có được chấp nhận không?

Trả lời:

Theo đimm a khoản 2 Điều 36 BLLĐ quy định, đối vri HĐLĐ không xác định thời hạn
thì NSDLĐ khi muốn đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng phải báo trưrc vri NLĐ ít nhĀt 45
ngày. Trong tình huống trên, ông Vư漃ᬀng nhận được văn bản tj ông F - Tổng Giám đốc
Công ty LT vào ngày 07/9/2021, thông báo hợp đồng lao động đã giao kết giia ông
Vư漃ᬀng và công ty LT sẽ chĀm d^t km tj ngày 07/10/2021 mà không nêu lý do. Có nghsa là
công ty LT cha thông báo vri ông Vư漃ᬀng 30 ngày trưrc khi chĀm d^t hợp đồng. Vì vậy,
dù công ty LT có căn c^ về vi_c thay đổi c漃ᬀ cĀu tổ ch^c thì vi_c chĀm d^t hợp đồng lao
động vri ông Vư漃ᬀng vẫn không đúng pháp luật.

Theo Điều 41 BLLĐ, các yêu cầu cpa ông Vư漃ᬀng được chĀp nhận bao gồm:

- Tuyên bố vi_c Công ty LT chĀm d^t hợp đồng lao động vri ông Vư漃ᬀng là trái pháp
luật, buộc Công ty LT phải nhận ông Vư漃ᬀng trở lại làm vi_c vri vị trí cũ theo hợp đồng
lao động đã giao kết, đồng thời bồi thường do đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động
trái pháp luật, bao gồm:

+ Trả tiền lư漃ᬀng trong nhing ngày không được làm vi_c tính tj ngày 08/10/2021 đến
khi công ty nhận ông trở lại làm vi_c. (khoản 1 Điều 41)

+ Trả thêm 02 tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động do không được làm vi_c là
22.385,87 Euro. (Khoản 1 Điều 41)

about:blank 19/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

+ Trường hợp công ty không thm nhận ông trở lại làm vi_c thì phải trả thêm cho ông 07
tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động đm chĀm d^t hợp đồng lao động. (Khoản 3 Điều
41)

+ Buộc công ty trả tiền lãi do chậm thanh toán theo lãi suĀt c漃ᬀ bản do Ngân hàng Nhà
nưrc công bố tính tj ngày bản án cpa Tòa án có hi_u lực cho đến ngày hoàn thành nghsa
vụ thanh toán đối vri các khoản tiền phải trả nêu trên.

- Các yêu cầu còn lại luật không quy định nên nếu không có sự thha thuận giia 2 bên
thì không được chĀp nhận.

+ Buộc công ty không được thu hồi GiĀy phép lao động (giĀy phép lao động đã cĀp cho
ông Vư漃ᬀng ngày 14/7/2021 có thời hạn làm vi_c tj ngày 23/8/2021 đến ngày 23/8/2022)
và Th‹ tạm trú cpa ông Vư漃ᬀng cho đến ngày hoàn thành nghsa vụ thanh toán đối vri các
khoản tiền phải trả nói trên khi Bản án có hi_u lực pháp luật.

+ Thanh toán lại tiền học phí mà ông Vư漃ᬀng đã đóng cho 03 con tj tháng 9/2021 đến
tháng 7/2022 là 29.710,18 Euro. (Tiền học phí đã là phụ cĀp nằm trong tiền lư漃ᬀng)

5. Tình huống số 5:

Trong đ漃ᬀn khởi ki_n, ông Chou, Kuan-Y (sau đây viết tắt là ông Chou) trình bày:

Ông Chou làm vi_c cho Công ty TNHH Dập đúc A (sau đây viết tắt là Công ty A hoặc
Công ty) tj ngày 01/5/2020. Hai bên ký kết Hợp đồng lao động xác định thời hạn tj ngày
01/5/2020 đến ngày 30/4/2022, công vi_c là Tổng giám đốc, m^c lư漃ᬀng mxi tháng là
186.000.000 đồng. Đến ngày 30/6/2020, Công ty ban hành quyết định cho ngha vi_c - đ漃ᬀn
phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động vri ông Chou tj ngày 30/6/2020 vri lý do dịch b_nh
Covid-19.

Cho rằng vi_c Công ty đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng là trái pháp luật vì: Công ty
không thông báo trưrc 30 ngày theo quy định cpa Bộ luật Lao động áp dụng trong trường
hợp đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng lao động xác định thời hạn, nguyên đ漃ᬀn khởi ki_n
yêu cầu Tòa án giải quyết nhing vĀn đề sau đây:

- Yêu cầu Tòa án tuyên quyết định cho ngha vi_c cpa Công ty là trái pháp luật.

- Yêu cầu Công ty phải bồi thường các khoản tính đến ngày 31/3/2021 là 3.032.110.000
đồng, bao gồm các khoản sau đây:

about:blank 20/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

+ Thanh toán tiền lư漃ᬀng trong nhing ngày không được làm vi_c, tạm tính tj ngày
01/7/2020 đến ngày 31/3/2021 là 09 tháng, số tiền lư漃ᬀng tạm tính là 09 x 186.000.000
đồng = 1.674.000.000 đồng;

+ Thanh toán tiền bảo himm xã hội, bảo himm y tế tạm tính tư漃ᬀng ^ng thời gian nêu trên
là: 359.910.000 đồng;

+ Bồi thường 02 tháng tiền lư漃ᬀng là: 372.000.000 đồng;

+ Thanh toán thêm 02 tháng tiền lư漃ᬀng do ông Chou không muốn tiếp tục làm vi_c tại
Công ty là: 372.000.000 đồng;

+ Bồi thường tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động tư漃ᬀng ^ng tiền lư漃ᬀng trong 30 ngày
không báo trưrc là: 186.000.000 đồng;

+ Thanh toán tiền lư漃ᬀng nhing ngày chưa ngha hàng năm tạm tính đến ngày 31/3/2021
là: 68.200.000 đồng.

* Theo bản khai, trình bày của đại diện công ty A như sau:

Trưrc khi làm vi_c tại Công ty thì ông Chou có làm vi_c tại một công ty khác, do thời
hạn giĀy phép lao động và th‹ tạm trú ở công ty cũ cpa ông Chou sắp hết hạn nên ông có
đề nghị Công ty giúp làm gĀp giĀy phép lao động và th‹ tạm trú cho ông. Đến ngày
01/5/2020 ông Chou mri về làm vi_c tại Công ty, nhưng hai bên vẫn chưa ký kết hợp
đồng lao động chính th^c do ông Chou. Đồng thời, do giai đoạn này Công ty cũng mri
thành lập nên ông Chou cũng muốn xem qua tình hình và khả năng hoạt động cpa Công ty
đm quyết định có làm vi_c lâu dài hay không. Đến ngày 23/6/2020 ông Chou mri đưa ra
đề xuĀt về m^c lư漃ᬀng, phúc lợi cpa ông và một số yêu cầu khác, nhưng hai bên đã không
đạt được thha thuận về các vĀn đề này. Do đó, ông Chou đã thha thuận sẽ không tiếp tục
làm vi_c vri Công ty, đề nghị Công ty chi trả số tiền 372.000.000 đồng cho 02 tháng làm
vi_c cpa ông và xin Công ty hx trợ chx ở cho ông 01 tháng đm ông về nưrc. Km tj ngày
01/7/2020 ông Chou không còn làm vi_c tại Công ty.

Bị đ漃ᬀn cho rằng người đại di_n theo pháp luật cpa Công ty không ký hợp đồng lao
động và thông báo đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng nào vri ông Chou. Do thời đimm này
Công ty đang xây dựng nhà xưởng nên các bản vẽ thiết kế mà bên xây dựng cung cĀp rĀt
nhiều nên Công ty có sử dụng con dĀu chi ký cpa người đại di_n theo pháp luật – ông
Tsai Chung Chih đm đóng dĀu trên các bản vẽ thiết kế này và cha sử dụng duy nhĀt cho
mục đích này. TĀt cả các văn bản, giĀy tờ khác cpa Công ty đều do ông Tsai Chung Chih

about:blank 21/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

trực tiếp ký. Bị đ漃ᬀn nhận thĀy là các chi ký được thm hi_n trên Thông báo cho thôi vi_c và
Hợp đồng lao động mà ông Chou cung cĀp đều giống vri chi ký mẫu theo con dĀu chi
ký cpa ông Tsai Chung Chih. Trong thời gian lưu trú tại Công ty, thanh thoảng ông Chou
vẫn vào văn phòng xin sử dụng máy tính, máy in đm giải quyết một số vi_c cá nhân. Bị
đ漃ᬀn nghi ngờ rằng có thm cũng trong khoảng thời gian này, ông Chou lợi dụng sự tin
tưởng cpa mọi người mà lén sử dụng con dĀu Công ty và con dĀu chi ký cpa ông Tsai
Chung Chih.

Ngày 27/7/2020 ông Tsai Chung Chih đã chuymn khoản trực tiếp vào tài khoản cpa ông
Chou số tiền 492.000 Đài t_ tư漃ᬀng đư漃ᬀng 372.000.000 đồng có xác nhận cpa ông Chou
theo tin nhắn mà bị đ漃ᬀn đã cung cĀp có trong hồ s漃ᬀ. Bị đ漃ᬀn đề nghị không chĀp nhận yêu
cầu khởi ki_n cpa nguyên đ漃ᬀn.

Cho biết:

- Theo Kết luận giám định số 772/KL-C09B ngày 28/2/2022 cpa Phân Vi_n khoa học
hình sự tại Thành phố Hồ Chí Minh, thì chi ký tên Tsai Chung Chih trên Hợp đồng lao
động ngày 01/5/2020 và Thông báo cho nhân viên thôi vi_c ngày 30/6/2020 không phải là
chi ký trực tiếp mà do một con dĀu chi ký cpa Công ty A đóng lên. Hợp đồng lao động
ngày 01/5/2020 có nhing nội dung c漃ᬀ bản là: Công vi_c theo hợp đồng: Tổng giám đốc;
M^c lư漃ᬀng: 186.000.000 đồng.

- GiĀy phép lao động số 038384/BQL-GP ngày 14/4/2020 do Ban Quản lý các khu
công nghi_p tanh Bình Dư漃ᬀng cĀp cho ông Chou ghi ch^c danh công vi_c: Chuyên gia kỹ
thuật; Thời hạn làm vi_c: Tj ngày 15/4/2020 đến ngày 14/4/2022.

Yêu cầu:

a) Một nhóm đưa ra các lập luận bảo vệ nguyên đơn.


Trả lời:
Theo Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động cần báo trưrc 120
ngày đối vri hợp đồng lao động xác định thời hạn tj 12 tháng trở lên cho người quản lý
doanh nghi_p. Trong trường hợp trên, ông Chou cha mri làm ở Công ty 2 tháng (60 ngày)
chưa đp 120 ngày nên quyết định cho ngha vi_c cpa Công ty A đối vri ông Chou là trái
pháp luật.
Công ty A đã chĀm d^t hợp đồng trái pháp luật đối vri ông Chou, ông Chou không
muốn tiếp tục làm. Vì vậy, Công ty A phải trả tiền lư漃ᬀng, đóng bảo himm xã hội, bảo himm
y tế, bảo himm thĀt nghi_p trong nhing ngày ông Chou không được làm vi_c và phải trả
thêm cho ông một khoản tiền ít nhĀt bằng 02 tháng tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động

about:blank 22/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

theo Điều 41 BLLĐ 2019. Bên cạnh đó, Công ty A phải trả tiền lư漃ᬀng ngày ngha hằng
năm và các ngày ngha có hưởng lư漃ᬀng khác cho ông Chou theo quy định tại khoản 2, 3
Điều 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
b) Một nhóm đưa ra các lập luận bảo vệ bị đơn.
Trả lời:
Căn c^ vào Khoản 1 Điều 13 Bộ Luật Lao động 2019:
“1. Hp đFng lao đng là s7 th3a thu4n giữa ng甃ᬀ-i lao đng và ng甃ᬀ-i sử dung lao
đng v vi6c làm có trE công, tin l甃ᬀ漃ᬀng, điu ki6n lao đng, quyn và ngha vu c@a mỗi
bên trong quan h6 lao đng.
Tr甃ᬀ-ng hp hai bên th3a thu4n bDng tên gọi khác nh甃ᬀng có ni dung th: hi6n v
vi6c làm có trE công, tin l甃ᬀ漃ᬀng và s7 quEn lý, điu hành, giám sát c@a mt bên thì đ甃ᬀc
coi là hp đFng lao đng.”
Trong trường hợp trên, ông Chou và Công ty không có ký kết bĀt kỳ hợp đồng nào,
cũng như bĀt kỳ thha thuận nào khác như có nội dung tư漃ᬀng tự như hợp đồng lao động.
Bản chĀt cpa vi_c ký kết hợp đồng lao động là sự thha thuận, hay sự đồng ý cpa cả
hai bên về nội dung hợp đồng liên quan đến có trả công, tiền lư漃ᬀng, điều ki_n lao động,
quyền và nghsa vụ cpa mxi bên trong quan h_ lao động .Ngày 01/5/2020, ông Chou vào
làm nhưng ông và công ty vẫn chưa ký hợp đồng chính th^c, tiếp theo đến ngày
23/06/2020 thì ông Chou và bị đ漃ᬀn đã thha thuận về tiền lư漃ᬀng, phúc lợi nhưng thĀt bại.
Thêm vào đó, hợp đồng lao động mà nguyên đ漃ᬀn cung cĀp không phải chi ký trực tiếp
cpa người đại di_n hợp pháp cpa công ty và là chi ký con dĀu. Thế nên, có sự nghi ngờ
rằng ông Chou đã lợi dụng lòng tin và lĀy con dĀu ký vào hợp đồng tự chuẩn bị, vi_c chi
ký con dĀu trên hợp đồng không thm hi_n được sự đồng ý cpa vi_c thha thuận liên quan
nội dung cần thiết cpa hợp đồng lao đồng. Do đó, có căn c^ đm thĀy rằng vẫn chưa tồn tại
một hợp đồng lao động nào giia ông Chou và Công ty A. Ngoài ra, có ch^ng c^ đại di_n
công ty chuymn tiền cho ông Chou theo yêu cầu, tj đó, xác thực vi_c hai bên không có
hợp đồng ràng buộc và vi_c nguyên đ漃ᬀn vào làm vi_c và rời khhi công ty là sự thha thuận
cpa cả hai. Vì vậy, không có căn c^ chĀp nhận yêu cầu khởi ki_n cpa bị đ漃ᬀn về vi_c công
ty đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng trái luật,
c) Một nhóm đưa quan điểm về việc giải quyết tranh chấp trên.

Trả lời:

Xét hợp đồng lao động giia ông Chou và công ty do ông Tsai ký. Theo đó nếu ch^ng
minh được chi ký trên không phải do ông Chou trộm con dĀu đm đóng dĀu thì hợp đồng

about:blank 23/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

lao động được coi là hợp pháp. Và vi_c công ty đ漃ᬀn phư漃ᬀng chĀm d^t hợp đồng và không
thông báo trưrc 30 ngày là vi phạm do đó chĀp nhận các yêu cầu sau cpa ông Chou:

+ Thanh toán tiền lư漃ᬀng trong nhing ngày không được làm vi_c, tạm tính tj ngày
01/7/2020 đến ngày 31/3/2021 là 09 tháng, số tiền lư漃ᬀng tạm tính là 09 x 186.000.000
đồng = 1.674.000.000 đồng;

+ Thanh toán tiền bảo himm xã hội, bảo himm y tế tạm tính tư漃ᬀng ^ng thời gian nêu
trên là: 359.910.000 đồng;

+ Bồi thường 02 tháng tiền lư漃ᬀng là: 372.000.000 đồng;

+ Bồi thường tiền lư漃ᬀng theo hợp đồng lao động tư漃ᬀng ^ng tiền lư漃ᬀng trong 30 ngày
không báo trưrc là: 186.000.000 đồng;

+ Thanh toán tiền lư漃ᬀng nhing ngày chưa ngha hàng năm tạm tính đến ngày
31/3/2021 là: 68.200.000 đồng.

Mặt khác nếu như chi ký trên hợp đồng là do ông Chou trộm và lén đóng dĀu thì giia
ông Chou và Công ty không tồn tại hợp đồng lao động, yêu cầu cpa ông Chou không được
chĀp nhận trj trường hợp ông Chou có thm đưa ra các bằng ch^ng khác đm ch^ng minh
giia ông và công ty có tồn tại hợp đồng lao động.

about:blank 24/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

More from:
Luật lao động
LLĐ2019
Trường Đại học Lu…
297 documents

Go to course

Mon Luat lao dong -


Ôn thi luật lđ
187
Luật lao
100% (6)
động

120c nhận định LLĐ -


120 câu nhận định…
10
Luật lao
89% (28)
động

Bài ôn tập - Bài tập


Luật lao
7 89% (19)
động

Đề cương môn Luật


Lao động năm học…
63
Luật lao
100% (4)
động

Recommended for you

about:blank 25/26
20:42 16/03/2024 Bài thảo luận lần ba Luật lao động

Key-sample 2 - ôn
tập
4
Quan tri
100% (1)
hoc

Mc Donald - quản trị


Quan tri
1 100% (1)
hoc

trắc nghiệm ôn bài


thi
75
Quan tri
100% (1)
hoc

What is a dividend
and how is it…
2
Principles
100% (5)
Of…

about:blank 26/26

You might also like