You are on page 1of 103

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
----------    ----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài
PHÂN TÍCH KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN
TIỀN THÁNG 12/2022 TẠI CÔNG TY TNHH
TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC THÀNH VĂN

GVHD: ThS. Lương Quế Chi


SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
Lớp: 11DHKT3

TP. HCM, Tháng 1/2024


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
----------    ----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài
PHÂN TÍCH KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN
TIỀN THÁNG 12/2022 TẠI CÔNG TY TNHH
TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC THÀNH VĂN

GVHD: ThS. Lương Quế Chi


SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
Lớp: 11DHKT3

TP. HCM, Tháng 1/2024

2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích kế toán mua hàng
và thanh toán tiền tháng 12/2022 tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành
Văn” là bài do cá nhân em nghiên cứu và tìm hiểu trong thời gian qua được tiến hành
dựa trên tất cả các số liệu và kết quả thu thập được tại Công Ty TNHH Trang Trí Nội
Thất Mộc Thành Văn là hoàn toàn trung thực và không có bất kỳ sao chép hoặc sử
dụng kết quả đề tài nghiên cứu tương đương nào. Nếu có phát hiện nào về việc sao
chép hoặc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài tương đương nào thì em xin hoàn toàn
chịu mọi trách nhiệm trước Khoa và nhà Trường
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2024
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thúy Anh

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Trường Đại Học Công Thương Thành phố Hồ Chí
Minh, em đã được các thầy cô giáo giảng dạy tận tình và truyền đạt cho em những kiến
thức rất hữu ích để cho em có được những vốn kiến thức rất quan trong cho chuyên
ngành của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng quý
thầy cô Khoa Tài Chính – Kế Toán và Giáo viên hướng dẫn cô Th.s Lương Quế Chi đã
tận tâm giảng dạy, hướng dẫn cho em để giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc
Thành Văn và các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực
tế để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Do giới hạn về kiến thức và thời gian nên bài khóa luận của em còn nhiều thiếu
sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy/ cô để bài khóa luận của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

DANH MỤC CÁC BẢNG


Chữ viết tắt Tên đầy đủ Bảng 2.1:

BTC Bộ tài chính Ngành nghề


kinh doanh
CCDC Công cụ dụng cụ
của công ty...22
GTGT Giá trị gia tăng Bảng 2.2:
Khả NCC Nhà cung cấp năng thanh
toán hiện
NKC Nhật ký chung
hành.......60
NVL Nguyên vật liệu
Bảng 2.3:
Khả PKT Phòng kế toán năng thanh

PNK Phiếu nhập kho toán nhanh


........................................................................................................................................61
TGNH Tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.4:
TK Tài khoản
Chỉ số vòng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn quay hàng
tồn TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh kho.........62
Bảng 2.5:
TSCĐ Tài sản cố định
Chỉ số vòng
TT Thông tư quay khoản
UCN Ủy nhiệm chi phải trả...63

VNĐ Việt Nam Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Chỉ số thanh toán hiện hành......................................................................60
Biểu đồ 2.2: Chỉ số thanh toán nhanh............................................................................61
Biểu đồ 2.3: Vòng quay hàng tồn kho...........................................................................62
Biểu đồ 2.4: Vòng quay các khoản phải trả...................................................................63

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mô tả chu trình kế toán mua hàng........................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán mua yếu tố đầu vào khác...................................................9
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán thanh toán........................................................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc
Thành Văn......................................................................................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................24
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung..............................27
Sơ đồ 2.4: Chu trình mua hàng thanh toán tiền..............................................................29
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thanh toán cho người bán................................................32
Sơ đồ 2.6: Quy trình thanh toán mua hàng bằng tiền mặt..............................................33
Sơ đồ 2.7: Quy trình thanh toán mua hàng bằng tiền gửi Ngân hàng............................34

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Đóng góp đề tài nghiên cứu..................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài...................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH
TOÁN TOÁN TIỀN......................................................................................................4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán mua hàng và thanh toán tiền.......4
1.1.1. Các khái niệm mua hàng và thanh toán tiền............................................4
1.1.2. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền.........................................4
1.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến quy trình kế toán mua hàng và thanh toán
tiền................................................................................................................................5
1.2.1. Quy trình kế toán mua hàng........................................................................5
1.2.2. Quy trình kế toán mua các yếu tố đầu vào khác........................................8
1.2.3. Quy trình kế toán thanh toán với nhà cung cấp.......................................11
1.3. Vai trò, nhiệm vụ và mục tiêu của kế toán mua hàng và thanh toán tiền....14
1.3.1. Vai trò của kế toán mua hàng và thanh toán tiền....................................14
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và thanh toán tiền................................14
1.3.3. Mục tiêu của kế toán mua hàng và thanh toán tiền.................................14
1.4. Tác động của kế toán mua hàng và thanh toán đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp..........................................................................................15
1.5. Các chỉ số tài chính liên quan đến mua hàng và thanh toán.........................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1...............................................................................................19

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN


TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC THÀNH VĂN................20
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn...........20
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn......20
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty....................................20
2.1.1.2. Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công ty....................................22
2.1.1.3. Nhiệm vụ của Công ty............................................................................23
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lí tại Công ty.......................................................23
2.1.1.5. Công tác tổ chức kế toán của Công ty...................................................24
2.1.1.6. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty......................................................25
2.1.1.7. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.................................................26
2.1.1.8. Hệ thống chứng từ và các loại sổ áp dụng tại công ty..........................27
2.1.1.9. Hệ thống báo cáo tài chính....................................................................28
2.1.2. Phát hiện vấn đề..........................................................................................28
2.2. Phân tích thực trạng kế toán quy trình mua hàng và thanh toán tiền tại
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn...........................................29
2.2.1. Thực trạng kế toán quy trình mua hàng và thanh toán tiền...................29
2.2.1.1. Mô tả chu trình kế toán mua hàng và thanh toán tiền...........................29
2.2.1.2. Số liệu phản ánh kế toán mua hàng và thanh toán tiền.........................35
2.2.1.3. Hình thức báo cáo kế toán mua hàng và thanh toán tiền......................36
2.2.1.4. Sổ kế toán theo dõi liên quan đến chu trình mua hàng - thanh toán tiền
.............................................................................................................................38
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến kế toán mua hàng - thanh
toán tiền của công ty..............................................................................................60
2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán hiện hành.............................................60
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán nhanh...................................................61
2.2.2.3. Phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho..............................................62

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

2.2.2.4. Phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải trả.....................................63
2.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại của kế toán mua hàng và thanh toán đến
hoạt động kinh doanh tại công ty............................................................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................66
3.1. Giải pháp............................................................................................................66
3.2. Khuyến nghị.......................................................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................68
KẾT LUẬN...................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC......................................................................................................................71

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập về nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay,
thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Đặc biệt, trong
một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương
mại ngày càng tăng. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn
hoạt động hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó
phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lưu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình
từ khâu mua đến khâu bán.
Do đó hàng hóa là khâu chủ chốt với các đơn vị sản xuất kinh doanh và thương
mại. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán về các khoản thu khách hàng, phải trả người
bán trong quá trình mua bán hàng hóa cũng được chú trọng. Có thể nói, quy trình mua
hàng hóa - thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhận thức về tầm quan trọng của chu trình mua hàng và thanh toán qua học tập
và tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành
Văn em đã chọn đề tài “ Phân tích kế toán mua hàng và thanh toán tại Công ty
TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn làm nội dung cho bài khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu tổng quan: Phân tích về kế toán mua hàng và thanh toán tiền cho nhà
cung cấp.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích các nghiệp vụ phát sinh ở quy trình kế toán mua hàng và thanh toán
tiền cho nhà cung cấp.
- Lập kế hoạch mua và kiểm soát hàng tránh việc hàng tồn kho còn ứ đọng hay
thiếu hàng giao cho khách hàng.
- So sánh giữa cơ sở lí luận và thực trạng phát sinh thực tế áp dụng tại công ty.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

- Đưa ra giải pháp và khuyến nghị góp phần tăng cao hiệu quả công tác kế toán
mua hàng và thanh toán tiền tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là quy trình kế toán mua hàng và
thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi về không gian: số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập tại
phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
- Phạm vi về thời gian: đề tài sử dụng số liệu của tháng 12 năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu và tham khảo một số sách và một số văn bản quy định chế độ tài
chính hiện hành.
- Quan sát, tìm hiểu thực tế về việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- So sánh, phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu thực tế tại công ty.
- Thu thập số liệu.
5. Đóng góp đề tài nghiên cứu
Giúp tìm hiểu rõ về chu trình mua hàng và thanh tiền tại công ty để từ đó đưa ra
những ý kiến giúp công ty ngày càng phát triển hơn trong các lĩnh vực khác.
Thấy được rủi ro trong đề nghị mua hàng nếu hàng không phù hợp, đặt hàng
mua nhiều hơn nhu cầu sử dụng, đặt mua quá trễ hoặc quá sớm, đặt hàng với chất
lượng kém hoặc giá cao dẫn đến lãng phí, chiếm dụng kho bãi với hàng đặt nhiều
hơn nhu cầu dùng, gây ứ đọng vốn, tốn kém chi phí lưu kho.
Doanh nghiệp quản lý được hoạt động hàng tồn kho và quản lý được dòng tiền
thanh toán nợ.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, phần nội dung và kế quả của đề tài khóa luận
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán mua hàng và thanh toán tiền .

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Chương 2: Phân tích thực trạng về kế toán mua hàng và thanh toán tiền tại
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn.
Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH


TOÁN TOÁN TIỀN
1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán mua hàng và thanh toán tiền
1.1.1. Các khái niệm mua hàng và thanh toán tiền
Mua hàng: là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hóa
thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ
hình thái tiền tệ sang hình hình thái hàng hóa. Doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu
về hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền hàng
cho nhà cung cấp.
Chu trình mua hàng: là chu trình đầu tiên trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, quản lý tốt chu trình này sẽ giúp cho doanh nghiệp kiểm soát chặt
chẽ các yếu tố đầu vào, từ đó giá thành sản phẩm, dịch vụ có tính cạnh tranh hơn. Chu
trình kế toán mua hàng trong doanh nghiệp yêu cầu kế toán toàn bộ các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất, kinh doanh từ việc theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, quá trình tăng giảm và khấu hao, hao mòn
tài sản cố định,…
Thanh toán là quá trình chuyển giao tài sản từ một bên (công ty, tổ chức) cho
bên còn lại, thường được thấy khi thực hiện trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một giao dịch có sự ràng buộc pháp lý.
1.1.2. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền
 Phương thức mua hàng
Đối với các hoạt động thương mại nội địa, việc mua hàng có thể được thực hiện
theo hai phương thức: Phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.
Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận
hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị
trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên
mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
 Phương thức thanh toán
Thanh toán trực tiếp: khi nhận được hàng, doanh nghiệp thanh toán tiền ngay cho
người bán có thể bằng tiền mặt, tiền tạm ứng, séc, chuyển khoản hoặc bằng hàng.
Thanh toán trả chậm: hàng hóa đã nhận nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán tiền
cho người bán hoặc chỉ hạch toán một phần theo thỏa thuận.
1.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến quy trình kế toán mua hàng và thanh toán tiền
1.2.1. Quy trình kế toán mua hàng
Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau sẽ có quy trình mua
hàng khác nhau, tuy nhiên quy trình mua hàng thường theo các bước sau:
 Quy trình kế toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mô tả chu trình kế toán mua hàng

(Nguồn: Trần Phước,2019)

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Lập “Yêu cầu mua hàng”


Các bộ phận khi có nhu cầu mua nguyên vật liệu, CCDC sẽ lập yêu cầu gửi cho
bộ phận mua hàng để tiến hành mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, các phiếu yêu cầu này do trưởng bộ phận hay người có trách nhiệm phê
duyệt.
Khi có “Yêu cầu mua hàng”, bộ phận mua hàng tiến hành phân công cho nhân
viên mua hàng, tìm kiến nhà cung cấp báo giá các mặt hàng.
Lập “Đề nghị báo giá”
Từ “Yêu cầu mua hàng”, bộ phận mua hàng tiến hành lập “Đề nghị báo giá” gửi
cho các nhà cung cấp truyền thống hoặc nhà cung cấp mới, đã tìm kiếm được theo điều
kiện các bộ phận đã yêu cầu.
Theo dõi “Báo giá Nhà cung cấp”
Nhận được báo giá từ nhà cung cấp
Đánh giá xem NCC có khả năng đáp ứng tốt các tiêu chí và điều kiện đã xây
dựng.
Lựa chọn nhà cung cấp cuối cùng.
Căn cứ vào báo giá và yêu cầu được phê duyệt, bộ phận mua hàng tiến hành lập
và theo dõi “Hợp đồng/Đơn đặt hàng”. Tùy theo doanh nghiệp. Tính chất mua bán mà
lập Đơn hàng hay Hợp đồng mua là chứng từ xác nhận.
Phê duyệt “ Báo giá của Nhà Cung cấp”
Các báo giá NCC sẽ được Ban lãnh đạo xét duyệt dựa trên các thông tin sau:
So sánh báo giá và các điều kiện mua hàng cùng một mặt hàng của các NCC khác
nhau
So sánh báo giá mới với báo giá cũ cho cùng một mặt hàng của nhà cung cấp
khác nhau.
Lập “ Hợp đồng/đơn mua hàng”
Khi chọn được NCC sẽ tiến hành lập hợp đồng. Trên hợp đồng ghi nhận thông tin
của báo giá. Điều khoản thanh toán và thời gian giao hàng. Gửi đơn đặt hàng hoặc hợp

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

đồng cho NCC và thực hiện ký kết hợp đồng giữa hai bên. Chuyển “Hợp đồng/Đơn
hàng mua” cho các bộ phận liên quan theo dõi: Kế toán căn cứ thanh toán, theo dõi
công nợ, bộ phận kho theo dõi quá trình nhập hàng về kho.
Lập “Đề nghị lập hàng” và “Đề nghị kiểm hàng”
Chuẩn bị cho khâu nhập hàng theo lịch, bộ phận mua hàng lập “Đề nghị nhập
hàng” và “Đề nghị kiểm hàng” gửi các bộ phận liên quan theo dõi, thực hiện.
Nhập kho
Khi hàng được chuyển đến kho, các thông tin trên Hợp đồng/Đơn hàng mua (số
lượng, thông tin kỹ thuật, quy cách,…) sẽ là căn cứ để bộ phận kho kiểm tra. Các mặt
hàng không đúng tiêu chuẩn sẽ phản hồi cho bộ phận mua hàng, bộ phận mua hàng tiếp
nhận và thực hiện các bước trả lại NCC. Các mặt hàng đạt tiêu chuẩn sẽ được tiến hành
nhập kho. Khi nhập kho, bộ phận kho sẽ nhập số lượng, còn bộ phận mua hàng sẽ bổ
sung thông tin về giá.
Thanh toán
Căn cứ vào các điều khoản trên hợp đồng và các giấy tờ biên bản liên quan, bộ
phận mua hàng sẽ lập hồ sơ thanh toán. Bộ phận kế toán tiếp nhận và kiểm trả lại, nếu
hợp lệ sẽ tiến hành thanh toán cho NCC nếu không hợp lệ sẽ phản hồi lại bộ phận mua
hàng để bổ sung/chỉnh sửa hồ sơ.
 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu bên nợ và bên có của tài khoản 152
như sau:

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

 Chứng từ và sổ kế toán
Sổ kế toán: Sổ cái TK 152, Sổ chi tiết nguyên vật liệu, Bảng tổng hợp nhập -
xuất tồn nguyên vật liệu.
1.2.2. Quy trình kế toán mua các yếu tố đầu vào khác
 Quy trình kế toán

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Bắt đầu

Yêu cầu mua yếu tố đầu vào

Đề nghị báo giá

Báo giá nhà cung cấp

No
Phê duyệt

Yes

Thanh toán

Kết thúc

Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán mua yếu tố đầu vào khác


Sơ đồ 1.2.
(Nguồn: MISA AMIS)
Yêu cầu mua yếu tố đầu vào: Khi có nhu cầu mua các yếu tố đầu vào khác
phục vụ cho công tác quản lí bộ phận kế toán sẽ tìm nhà cung cấp và đưa ra yêu cầu
mua yếu tố đầu vào.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đề nghị báo giá: Kế toán tiền hành lập “Đề nghị báo giá” gửi các nhà cung cấp
mới, đã tìm kiếm được.
Báo giá nhà cung cấp: Sau khi đề nghị báo giá, các nhà cung cấp sẽ tiến hành
báo giá nhà cho công ty,
Phê duyệt: Khi nhận được báo giá từ các nhà cung cấp, kế toán nội bộ sẽ đánh
giá và lựa chọn nhà cung cấp đáp ứng đủ các tiêu chí và điều kiện đã xây dựng trước
đó. Nếu không đồng ý sẽ đề nghị báo giá lại,
Thanh toán: Sau khi phê duyệt nếu đáp ứng đủ các tiêu chí và điều kiện thì tiến
hành thanh toán ( Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tùy theo thỏa thuận với
nhà cung cấp).
 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu bên nợ và bên có của tài khoản
641- Chi phí bán hàng như sau:

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu bên nợ và bên có của tài khoản 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:

 Chứng từ và sổ kế toán
Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,…
Sổ kế toán: Sổ cái tài khoản 641,Sổ cái tài khoản 642, Sổ chi phí sản xuất, kinh
doanh (641:chi phí bán hàng), Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (642: Chi phí quản lý
doanh nghiệp)
1.2.3. Quy trình kế toán thanh toán với nhà cung cấp
 Quy trình kế toán
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Bắt đầu

Lập phiếu Đề nghị thanh toán

Đối chiếu với sổ chi


Kiểm tra hồ sơ đề nghị
tiết phải trả người bán
thanh toán
và dự toán chi

NO
Duyệt

Thanh toán

Lưu hồ sơ

Kết thúc

Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán thanh toán


(Nguồn: Trần Phước, 2019)
Lập đề nghị thanh toán: Bộ phận mua hàng theo dõi công nợ phải trả đến hạn
trả, chuẩn bị các hồ sơ liên quan đến việc thanh toán (hợp đồng, hóa đơn, phiếu nhập
kho, biên bản đối chiếu công nợ,…) và lập đề nghị thanh toán chuyển kế toán thanh
toán.
Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh toán: Kế toán thanh toán nhận đề nghị thanh
toán kèm hồ sơ liên quan từ bộ phận mua hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của hồ sơ, đối chiếu đề nghị thanh toán với sổ chi tiết phải trả người bán /hợp đồng
mua bán (về số tiền và thời hạn thanh toán), sau đó kế toán trưởng và giám đốc phê
duyệt.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phê duyệt đề nghị thanh toán: Kế toán trưởng và Giám đốc sẽ căn cứ dự toán
chi và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp đề ra quyết định phê duyệt thanh toán.
Thanh toán: Kế toán thanh toán sau khi nhận lại đề nghị thanh toán đã được
duyệt tiến hành lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi trả tiền cho nhà cung cấp theo đề nghị
sau đó ghi sổ kế toán và lưu hồ sơ.
 Tài khoản sử dụng
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kết cấu bên nợ và bên có của tài khoản
331- Phải trả người bán như sau:

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

 Chứng từ và sổ kế toán
Chứng từ: Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ,…
Sổ kế toán: Sổ cái tài khoản 331, Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
1.3. Vai trò, nhiệm vụ và mục tiêu của kế toán mua hàng và thanh toán tiền
1.3.1. Vai trò của kế toán mua hàng và thanh toán tiền
Kế toán mua hàng và thanh toán thực hiện các công việc liên quan đến
việc mua hàng và thanh toán cho nhà cung cấp. Theo dõi, kiểm tra, giám sát
việc mua hàng theo kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp dựa theo nguồn hàng,
nhà cung cấp, đơn đặt hàng với người bán, theo dõi công nợ phải trả và tình
hình thanh toán với nhà cung cấp.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và thanh toán tiền
Cung cấp thông tin về số lượng hàng hóa đã nhập như thế nào, theo dõi các
khoản phải trả người bán một cách chính xác. Lập báo cáo mua hàng, để cấp
trên có thể kiểm tra được tiến độ thực hiện kế hoạch mua hàng có đúng tiến độ
hay không, qua đó họ có thể đưa ra các giải pháp thay đổi kịp thời tránh gây tổn
thất. Theo dõi, ghi chép số liệu phản ánh chính xác kịp thời về số lượng, quy
cách và thời điểm ghi nhận mua hàng.
Kế toán lập bảng kê hàng hóa mua, dịch vụ mua vào hàng tháng.
Biết và nắm rõ các thông tin về chi phí có liên quan đến việc mua hàng,
tập hợp ghi chép đầy đủ, chính xác để phản ánh kịp thời
Sau khi thu thập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh, sẽ
hạch toán vào phần mềm, đúng với số liệu cũng như đúng với số chứng từ của
nghiệp vụ đó.
Ngoài ra kế toán ở bộ phận mua hàng sẽ kết hợp cùng với kế toán kho và
kế toán công nợ để quyết toán được khoản nợ phải trả người bán và chi tiền theo
hình thức tiền mặt hay bằng tiền gửi ngân hàng và thanh toán vào thời gian nào,
theo ngày tháng hay theo ngày,…
Theo dõi, tình hình công nợ phải trả, báo cho lãnh đạo doanh nghiệp để kịp

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


25
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

thời thanh toán và thanh toán cho nhà cung cấp, đồng thời theo dõi tình hình
thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp và theo dõi sổ sách có liên quan.
1.3.3. Mục tiêu của kế toán mua hàng và thanh toán tiền
Mục tiêu của việc mua hàng trong doanh nghiệp là để nhằm cung ứng các
nguyên liệu, công cụ dụng cụ, dịch vụ,… để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
về mặt số lượng chất lượng nhưng với chi phí thấp.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh những thành phẩm, hàng hóa đa
phần đều chất lượng như nhau nhưng giá cả có sự chênh lệch, để có được lượng
tiêu thụ lớn thì giá cả phải thấp, hợp lý, đáp ứng được nhu cầu cũng như tài
chính của khách hàng, vậy nên việc giảm chi phí sẽ góp phần tạo nên lượng tiêu
thu hàng hóa nhanh hơn. Khi doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn thì
thường được chiết khấu lại, giảm được chi phí vận chuyển và nhiều loại chi phí
khác.
Để đạt được chất lượng thành phẩm, hàng hóa thì khi mua hàng doanh
nghiệp phải chọn lựa thật kỹ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… đạt được chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp để có thể đưa vào sản xuất đạt
chất lượng
Để có thể cung ứng được hàng hóa cho khách hàng đòi hỏi nhu cầu sản
xuất của doanh nghiệp ngày càng cao, luôn đảm bảo được chất lượng, số lượng
về sản phẩm cho khách hàng, thì doanh nghiệp cần phải tìm được nhà cung ứng
các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,...đầy đủ, luôn đảm bảo có hàng hóa để
đáp ứng cho nhu cầu của doanh nghiệp.
Mục tiêu của việc thanh toán là giúp cho doanh nghiệp thanh toán các
khoản chi phí đã phát sinh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động vận hành của doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải
tính toán thu chi một cách hợp lý nhất.
1.4. Tác động của kế toán mua hàng và thanh toán đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Mua hàng là nghiệp vụ mở đầu cho quy trình kinh doanh của doanh
nghiệp, mua là tiền đề để bán và đạt lợi nhuận. Trên thực tế khâu bán hàng khó
hơn mua hàng nhưng hành vi hay mắc sai lầm nhất lại là hành vi mua hàng và
nghiệp vụ mua hàng có vị trí rất quan trọng đối với các doanh nghiệp và các nhà
kinh doanh.
Mua hàng và thanh toán là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại và sản xuất. Bởi vì chi phí
cho dịch vụ mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng số chi phí
sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chính vì thế, sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này sẽ có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả của hoạt động doanh nghiệp và là mối quan tâm của nhiều nhà
quản lý.
Có thể nói hoạt động công tác kế toán công nợ phải trả là một khâu quan
trọng trong quy trình quản lý tài chính, nó ảnh hưởng trọng yếu tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Đây sẽ là nhân tố quyết định giúp doanh nghiệp ổn
định tình hình tài chính và đảm bảo cho tình hình tài chính lành mạnh.
1.5. Các chỉ số tài chính liên quan đến mua hàng và thanh toán
 Khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn−Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh ¿
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể thanh toán ngày các
khoản nợ ngắn hạn đến mức độ nào căn cứ vào những tài sản ngắn hạn đến mức
độ nào căn cứ vào những tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hóa thành tiền
nhanh nhất. Không có cơ sở để yêu cầu chỉ tiêu này phải lớn hơn 1 vì trong các
khoản nợ ngắn hạn, có những khoản đã và sẽ đến hạn thì mới có nhu cầu thanh
toán, những khoản chưa đến thanh toán ngay hạn chưa có nhu cầu cần phải
thanh toán ngay.
 Khả năng thanh toán hiện hành

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Tài sản ngắn hạn


Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ¿
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài
sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho
các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có
nhiều khả năng sẽ hoàn trả trước hết các khoản nợ.
 Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là thước đo số lần hàng tồn kho của một cơ sở kinh
doanh luân chuyển trong một khoảng thời gian nhất định để tạo ra doanh thu được ghi
nhận trong khoảng thời gian đó..
Giá trị hàng tồn kho bình quân =
Giá trị tồn kho đầu kỳ +Giá trị tồn kho cuối kỳ
2
Số ngày của kỳ kế toán
Số ngày của 1 vòng quay =
Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Trong đó: Nếu kỳ kế toán là năm, quý, tháng thì số ngày của kỳ kế toán được
tính tương ứng là 365, 90, 30.
Hệ số quay vòng hàng tồn kho bình quân càng lớn thì chứng tỏ thời hạn
hàng tồn kho ngắn, hàng tồn kho luân chuyển nhanh nên khả năng sinh lời lớn
nên rủi ro tài chính thấp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh và phụ thuộc vào việc quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
 Hệ số vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay khoản phải trả hay còn gọi là chỉ số vòng quay khoản phải trả
hay hệ số vòng quay khoản phải trả. Vòng quay khoản phải trả là chỉ số tài
chính phản ánh khả năng chiếm dụng vốn đối với nhà cung cấp hoặc hiểu là
chính sách thanh toán công nợ đối với nhà cung cấp.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Doanhthu hàng thường niên


Vòng quay khoản phải trả ¿
Bình quân các khoản phảitrả
* Trong đó:
Bình quân các khoản phải trả
Các khoản phải trả nămtrước +Các khoản phải trả nămnay
¿
2
Doanh số mua hàng thường niên = Giá vốn hàng bán + HTK cuối kỳ - HTK đầu
kỳ
* Ý nghĩa của vòng quay khoản phải trả:
Vòng quay khoản phải trả là thước đo khả năng thanh toán công nợ của
bất cứ công ty nào. Vòng quay khoản phải trả là hệ số đo lường tốc độ
(nhanh/chậm) của một doanh nghiệp cần phải thanh toán cho nhà cung cấp. Bên
cạnh đó, các khoản phải trả sẽ thống kê một cách đầy đủ ở bảng cân đối kế toán
dưới hình thức là các khoản nợ ngắn hạn.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

TÓM TẮT CHƯƠNG 1


Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nhiệm vụ
giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên
mua có nghĩa vụ quản lý tốt công nợ phải trả và thanh toán cho bên bán, nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Qua chương 1 chúng ta có thể hiểu được nội dung cơ bản nhất của chu
trình mua hàng - thanh toán, và sự ảnh hưởng của chu trình mua hàng và thanh
toán tác động như thế nào đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mua
hàng là một trong những khâu quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh,
tạo ra lợi nhuận. Để củng cố chương 1 và nắm rõ hơn về kiến thức trên thì em sẽ
phân tích nội dung chương 2 về thực trạng chu trình mua hàng - thanh toán tại
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN


TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC THÀNH VĂN
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI
THẤT MỘC THÀNH VĂN
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: MOC THANH VAN INTERIOR
DECORATION CO.,LTD
Tên công ty viết tắt: MO THAN FURNITURE CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
Chi Nhánh: 11 Nhất Chi Mai, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
Văn phòng đại diện Miền Bắc: 87 Nguyễn Khang, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Đình Duy
Mã số thuế: 0304885562
Ngày cấp giấy phép: 23/03/2007
Ngày hoạt động: 01/04/2007
Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ Việt Nam Đồng)
Quyết định thành lập: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành văn
được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0304885562 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh..
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Thành lập năm 2007, với khoảng thời gian 16 năm chưa phải là thời gian đủ
để một doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển ổn định, với tôn chỉ
hoạt động: Chất lượng, lòng tin và thương hiệu của mình trên thị trường cạnh
tranh khốc liệt trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế và các khu vực
lân cận. Với phương châm:“ Sự hài lòng, lợi ích của khách hàng là sự thành
công của Công ty” Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn đã tạo
được chỗ đứng vững chắc trên thi trường.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Từ năm 2007 đến 2009 là giai đoạn bước đầu đi vào hoạt động và xây dựng
nền tảng cho sự phát triển lâu dài của công ty. Thời kỳ này công ty đặt trụ sở tại
số 278 Lê Văn Khương, Phường Thới An, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh,
với quy mô chưa lớn và số lượng nhân viên còn hạn chế. Ngành nghề kinh
doanh của công ty lúc này cũng chưa đa dạng, số vốn đầu tư chưa nhiều, thời kỳ
đầu công ty chỉ tập trung vào những khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ dưới
hình thức bán buôn, bán lẻ là chủ yếu. Tuy nhiên công ty luôn duy trì mối quan
hệ chặt chẽ với khách hàng, các nhà sản xuất và các bạn hàng trên thị trường,
đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu nên đã sớm củng cố được vị trí của mình và
ngày một mở rộng, lớn mạnh, chứng tỏ được sự phát triển bền vững qua các giai
đoạn khó khăn của nền kinh tế.
Trong quá trình kinh doanh, Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành
Văn đã tự khẳng định mình và đến nay đã mở rộng quy mô và trở thành đơn vị
hàng đầu trong việc cung cấp các sản phẩm như sàn nâng kỹ thuật, vách ngăn vệ
sinh, thảm trải sàn, tấm trần sợi khoáng. Năm 2010 Công ty đã dời trụ sở về số
2/1/27 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh. Công
ty đã thành công trong việc đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước.
Những khách hàng lớn của công ty ngày một ổn định và gia tăng số lượng
nhanh chóng. Trong đó phải kể đến như Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP.HCM,
Bệnh viện Chợ Rẫy, BV Đa Khoa Đồng Nai, Bệnh Viện 7A, Bệnh Viện 115,
Bệnh Viện 30-4,Bệnh Viện Quân Y 13,...
Năm 2011 Công ty đã đẩy mạnh việc phát triển mạng lưới ra TP.HN, bước
đầu đã gặt hái được thành công. Trong năm này doanh thu bán hàng ở TP.HN
chiếm 30%/ tổng doanh thu. Điều này đã làm cho doanh thu năm 2011 tăng
đáng kể so với các năm.
Năm 2018 Công ty dời về địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã Phường 13, Quận Tân
Bình, TP.HCM

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty phát triển bền vững và ngày càng
khẳng định thương hiệu trên thị trường từ Bắc đến Nam.
Về nhân sự tính đến năm 2023 tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là
50 người, trong đó Cán bộ quản lý 35 cán bộ với trình độ Đại học và cao đẳng,
trung cấp kinh nghiệm làm việc, công nhân 15 người với trình độ phổ thông,
kinh nghiệm từ 01 năm trở lên.
2.1.1.2. Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công ty
 Ngành, nghề kinh doanh
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn có các hoạt động kinh
doanh chính như sau:
Cung cấp và lắp đặt nội thất phòng mổ bệnh viện
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác,….
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty
M Ngành
ã
C Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
3
3
2
0
0
G Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
4
6
4
9
G Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
4

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

6
5
9
G Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
4
6
6
3
C Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
3
1
0
0
F Xây dựng nhà để ở.
4
1
0
1
F Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí
4
3
2
2
C Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng.
3
2
5
0

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

F Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.


4
2
9
9
F Lắp đặt hệ thống điện.
4
3
2
1
F Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
4
3
2
9
F Xây dựng nhà không để ở.
4
1
0
2
C Sản xuất khác chưa được phân vào đâu.
3
2
9
0
(Nguồn công ty)
 Lĩnh vực hoạt động

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn là công ty hoạt động
trong lĩnh thương mại và dịch vụ
2.1.1.3. Nhiệm vụ của Công ty
- Hoàn thành kế hoạch hoạt động kinh doanh đặt ra hàng năm.
- Đảm bảo đúng kế hoạch kinh doanh.
- Nâng cao chất lượng kinh doanh, dịch vụ của công ty.
- Thực hiện đúng các chính sách và chế độ kế toán.
- Hoàn thành đúng tiến độ các hợp đồng.
- Có phương án, kế hoạch đề ra để thực hiện.
- Thực hiện và hoàn thành các cam kết hợp đồng kinh doanh đối với
khách hàng.
- Nâng cấp, bảo trì, mở rộng các dịch vụ.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp cho đội ngũ kỹ thuật thi công chuyên lắp
đặt
- Xây dựng các phương án kinh doanh lâu dài và mở rộng, kế hoạch và
mục tiêu
chiến lược của Công ty để đáp ứng nhu cầu của thị trường
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lí tại Công ty

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


36
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất
Mộc Thành Văn
(Nguồn công ty)
 Nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người ra quyết định và chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo
toàn bộ hoạt động kinh doanh và là người đại diện hợp pháp của công ty.
Phòng kinh doanh: Khai thác mở rộng thị trường kinh doanh trong và
ngoài tỉnh, chịu trách nhiệm toàn bộ việc giao dịch , tìm đơn hàng trình GĐ
phê duyệt và phối hợp với các phòng ban khác thực hiện tốt các hợp đồng đã
ký.
Phòng Kỹ thuật: Chức năng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc
đưa ra những chính sách và quyết định, tổ chức thực hiện, giám sát và báo cáo
đến Ban giám đốc về hoạt động lắp đặt, dịch vụ hỗ trợ, bảo hành và dịch vụ
khách hàng…
Bộ phận thi công: Là bộ phận trực tiếp thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Kết hợp với bộ phận kỹ thuật để theo dõi tiến độ thực hiện.
Phòng kế toán: Giúp công ty sử dụng vốn và tài sản một cách hài hòa,
cân đối lập BCTC, thực hiện các chức năng giám sát bằng tiền trong hoạt động
kinh doanh của công ty.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


37
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

2.1.1.5. Công tác tổ chức kế toán của Công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN KẾ TOÁN
THANH THỦ KHO THỦ QUỸ
BÁN HÀNG
TOÁN

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty


( Nguồn công ty)
Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra tính
toán, giám sát mọi số liệu trên sổ kế toán, đôn đốc các bộ phận chấp hành mọi
nội quy, quy định kế toán do Nhà nước ban hành.
Kế toán bán hàng: Là phần hành kế toán rất quan trọng trong bộ máy kế
toán. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong khâu bán hàng nhiều và phức tạp.
Hàng ngày kế toán phải thường xuyên theo dõi tình hình Xuất Nhập Tồn kho
của từng loại hàng hóa, báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa cho kế toán với các
nhà cung cấp, hiện có, tình hình biến động tài chính của công ty. Nắm vững
được các khoản vay nợ của nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng và đối tác
kinh doanh.
Kế toán thanh toán: Là người theo dõi, người thực hiện việc lập các
chứng từ thu chi; trực tiếp theo dõi, quản lý tiền cũng như hạch toán các giao
dịch hay những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động thu, chi
trong công ty.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Thủ kho : Quản lý, theo dõi hàng hóa, sản phẩm bán thành phẩm, tài sản
của công ty. Theo dõi các nghiệp vụ Xuất Nhập Tồn kho của từng loại hàng
hóa, tài sản kết hợp cùng với kế toán bán hàng theo dõi từng loại hàng hóa và
báo cáo tình hình xuất kho tiêu thụ cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ : Quản lý quỹ thương mại của công ty trong việc thu chi cho
các hoạt động khi có chứng từ hợp lệ, cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên
khi đến kỳ.
2.1.1.6. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Theo TT200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài Chính
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp xuất kho: Phương pháp Nhập trước - Xuất Trước
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Giá thành đơn vị sản phẩm: Tính riêng cho từng loại sản phẩm trong mỗi kỳ
quyết toán.
Ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận trên cơ sở hoá đơn
đã phát hành và được người mua chấp nhận thanh toán.
2.1.1.7. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung. Đây được xem là hình thức kế toán phổ biến nhất ở các doanh nghiệp
hiện nay.
Hình thức kế toán nhật ký chung bao gồm các loại sổ sau: Sổ nhật ký chung, sổ
cái, các loại sổ kế toán chi tiết.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


39
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Sổ nhật ký chung: dùng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự
thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ, làm căn cứ ghi sổ cái.
Sổ cái: dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng
tài khoản tổng hợp.Số liệu của sổ cái cuối tháng được ghi vào bảng cân đối số
phát sinh. Từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán.
Các sổ, thẻ kế toán,……

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn công ty)
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

2.1.1.8. Hệ thống chứng từ và các loại sổ áp dụng tại công ty


Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo thông ty 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
 Các loại sổ áp dụng:
+ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Sổ chi tiết
 Hệ thống chứng từ áp dụng:
Doanh nghiệp tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động
và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm
bảo đã cung cấp đầy đủ những thông tin theo quy định của Luật kế toán và các văn bản
hướng dẫn Luật kế toán.
2.1.1.9. Hệ thống báo cáo tài chính
Chấp hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì Công ty TNHH
Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn tiến hành báo cáo tình hình tài chính theo các biểu
mẫu sau:
- Báo cáo tài chính ( Mẫu số B01-DN):
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
2.1.2. Phát hiện vấn đề
Thứ nhất, trong chu trình mua hàng của công ty tuy có một chu trình khá hoàn
thiện nhưng không phải là hoàn chỉnh bởi lẽ công ty không thực hiện đầy đủ theo chu
trình chuẩn, cụ thể là: công ty không có phiếu đề nghị kiểm hàng. Ngoài ra ở chu trình
mua dịch vụ ngoài như điện, nước, điện thoại,… thì công ty không tiến hành ghi chép
sổ.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


41
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Thứ hai, lượng hàng tồn kho vẫn ở mức rất cao do doanh nghiệp chưa đưa ra
được chính sách bán hàng hợp lí và chưa thu hút được tệp khách hàng mà chỉ chú trọng
việc đẩy mạnh lượng hàng hóa trong kho dẫn đến hàng hóa bị tồn kho bị ứ động.
Thứ ba chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc vỡ công ty không đưa vào giá nhập
kho mà đưa thẳng vào tài khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp qua đó
sẽ làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của công ty.
2.2. Phân tích thực trạng kế toán quy trình mua hàng và thanh toán tiền tại Công
ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
2.2.1. Thực trạng kế toán quy trình mua hàng và thanh toán tiền
2.2.1.1. Mô tả chu trình kế toán mua hàng và thanh toán tiền

Sơ đồ 2.4: Chu trình mua hàng thanh toán tiền


( Nguồn Công ty)

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


42
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Lập “Yêu cầu mua hàng”


Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh. Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu
cầu NVL của doanh nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ
lập đề nghị yêu cầu mua hàng,bộ phận mua hàng tiến hành phân công nhân viên mua
hàng, tìm kiếm nhà cung cấp báo giá các mặt hàng.
Lập “Đề nghị báo giá”
Từ “Yêu cầu mua hàng” Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng
tiến thành lập “Đề nghị báo giá” để tìm kiếm các NCC, yêu cầu báo giá từ các NCC
khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao hàng từ đó lựa chọn ra
nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó để yêu cầu báo giá (Đối
với các NCC đã giao dịch trước đó).
Theo dõi “Báo giá Nhà cung cấp”
Nhận được báo giá từ nhà cung cấp, đánh giá xem NCC có khả năng đáp ứng đủ
các tiêu chí và điều kiện công ty đã đề ra hay chưa. Căn cứ vào báo giá NCC để đưa ra
tiến hành lập đơn đặt hàng.
Phê duyệt “ Báo giá của Nhà Cung cấp”
Giá của nhà cung cấp sẽ được Giám đốc phê duyệt.
Lập “ Hợp đồng/đơn mua hàng”
Khi chọn nhà cung cấp sẽ tiến hành lập hợp đồng, trên hợp đồng ghi nhận
các điều khoản và thực hiện ký kết đơn hàng giữa hai bên
Nhập kho
Khi hàng được chuyển đến kho sẽ có biên bản giao hàng và các thông tin
trên hợp đồng các khoản mục của từng NVL, CCDC là căn cứ để bộ phận kho
kiểm tra. Các mặt hàng đạt tiêu chuẩn sẽ được tiến hành nhập kho. Khi nhập
kho, bộ phận kho sẽ nhập số lượng, còn bộ phận mua hàng sẽ bổ sung thông tin
về giá.
Thanh toán

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


43
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Biên bản giao hàng sẽ gửi cho kế toán và kế toán chuyển cho sếp kí duyệt
chi tiền. Khi thanh toán cần tập hợp đủ bộ chứng từ như Hóa đơn, Đề nghị thanh
toán, Biên bản giao hàng, Hợp đồng sếp sẽ duyệt chi bằng UNC và kế toán sẽ
thanh toán đơn hàng.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 331: Phải trả cho người bán
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
* Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ mua hàng ( Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho,,…)
Chứng từ thanh toán ( Phiếu chi, Giấy báo Nợ,…)
Sổ NKC
Sổ Cái
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
 Các phương thức mua hàng và phương thức thanh toán
- Các phương thức mua hàng:
+ Mua hàng theo phương thức trực tiếp
+ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
- Các phương thức thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền mặt
+ Thanh toán bằng TGNH
+ Ghi nhận công nợ phải trả
 Quy trình kế toán thanh toán cho người bán

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thanh toán cho người bán

(Nguồn Công ty)


Lập đề nghị thanh toán: Phòng kinh doanh theo dõi công nợ phải trả đến
hạn trả, chuẩn bị các hồ sơ liên quan đến việc thanh toán (hợp đồng, hóa đơn,
phiếu nhập kho, biên bản đổi chiếu công nợ, …) và lập đề nghị thanh toán sau
đó chuyển cho kế toán.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh toán: Kế toán nhận đề nghị thanh toán
kèm hồ sơ liên quan từ phòng kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp
lệ của hồ sơ, đối chiếu đề nghị thanh toán với số chi tiết Phải trả người bán / hợp
đồng mua bán (về số tiến và thời hạn thanh toán), sau đó trình kế toán trưởng và
giám đốc phê duyệt.
Phê duyệt để nghị thanh toán: Kế toán trưởng và giám đốc sẽ căn cứ vào
kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra quyết định phê duyệt thanh
toán.
Thanh toán: Kế toán sau khi nhận lại đề nghị thanh toán đã được duyệt,
tiến hành lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi trả tiền cho nhà cung cấp theo đề
nghị. Sau đó ghi sổ kế toán và lưu hồ sơ
* Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 331: Phải trả người bán
* Chứng từ và sổ sách kế toán:
Phiếu đề nghị thanh toán, Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê chi tiết công nợ
 Quy trình thanh toán tiền mua hàng bằng Tiền mặt

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


46
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Sơ đồ 2.6: Quy trình thanh toán mua hàng bằng tiền mặt
(Nguồn Công ty)
(1) Nhà cung cấp lập giấy đề nghị thanh toán theo các chứng từ cần thiết như
là: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,… sau đó gửi đến phòng kế toán của công ty.
(2) Kế toán thanh toán kiểm tra đối chiếu các loại giấy tờ và giấy đề nghị thanh
toán. Nếu giấy đề nghị thanh toán hợp lệ sẽ tiến hành lập phiếu chi 2 liên và chuyển
đến cho kế toán trưởng và Ban Giám đốc xét duyệt.
(3) Kế toán trưởng và Ban Giám đốc nhận được phiếu chi sẽ xét duyệt và đưa
cho thủ quỹ để tiến hành chi tiền.
(4) Thủ quỹ sau khi nhận được 2 liên phiếu chi sẽ tiến hành ký phiếu chi và chi
tiền cho nhà cung cấp. Nhà cung cấp nhận được 2 liên phiếu chi của thủ quỹ sẽ ký
nhận tiền.
(5) Sau khi nhà cung cấp nhận tiền sẽ chuyển trả 1 liên phiếu chi cho phòng kế
toán, 1 liên lưu hành nội bộ. Sau khi phòng kế toán nhận 1 liên phiếu chi, sẽ tiến
hành ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ NKC, sổ Cái và lưu trữ chứng từ.
 Quy trình thanh toán tiền mua hàng bằng TGNH

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


47
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Sơ đồ 2.7: Quy trình thanh toán mua hàng bằng tiền gửi Ngân hàng
(Nguồn Công ty)
(1) NCC lập giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo các chứng từ cần thiết như là:
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,… sau đó gửi đến PKT của công ty.
(2) Kế toán thanh toán kiểm tra đối chiếu các loại giấy tờ và giấy đề nghị
chuyển khoản. Nếu giấy đề nghị thanh toán hợp lệ sẽ tiến hành lập ủy nhiệm chi và
chuyển cho kế toán trưởng và Ban Giám đốc xét duyệt.
(3) Kế toán trưởng và Ban Giám đốc sau khi xem xét và ký duyệt chi sẽ chuyển
UNC đến cho Ngân hàng mở tài khoản để thực hiện thanh toán tiền hàng.
(4) Sau khi Ngân hàng chuyển khoản tiền mua hàng đến Nhà cung cấp sẽ lập
Giấy Báo Nợ gửi về cho công ty.
(5) Phòng Kế toán sau khi nhận giấy báo nợ từ Ngân hàng sẽ tiến hành ghi sổ và
lưu trữ chứng từ.
2.2.1.2. Số liệu phản ánh kế toán mua hàng và thanh toán tiền
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/12/2022 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty
Nguyên Khang, chưa thanh toán, theo hóa đơn số 207, phiếu nhập
kho:PNK12/01-1. Giá mua chưa thuế VAT 10% như sau:
- Thép tấm 30.144kg x 17.050đ/kg
- Thép hộp mạ kẽm 14.081,42 kg x 22.620đ/kg

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


48
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Nghiệp vụ 2: Ngày 01/12/2022 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty
Vĩnh Tường Thái Phương, chưa thanh toán, theo hóa đơn số 125, phiếu nhập
kho: PNK12/01-2. Gía mua chưa thuế VAT 8% như sau:
- TC Gyproc siêu bảo vệ vuông cạnh SGN 22 tấm x 175.100đ/tấm
1220x2440x9-TLP

Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2022 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty
Hiệp Thành, chưa thanh toán, theo hóa đơn số 555, phiếu nhập kho: PNK 12/02-
1. Gía mua chưa thuế VAT 8% như sau:
- Cool Foam XPS 17.96 m2 x 103.006,68đ/m2
Nghiệp vụ 4: Ngày 03/12/2022 chi tiền mặt thanh toán cho Công ty Hiệp
Thành số tiền 1.998.000 đồng, theo hóa đơn số 555, phiếu chi: PC12/03-2.
Nghiệp vụ 5: Ngày 14/12/2022 mua màng PE bọc hàng của Công ty
Vietbox đã thanh toán bằng tiền mặt với số tiền chưa thuế VAT 8% 2.219.000
đồng, theo hóa đơn số 4798, phiếu chi: PC12/14-2.
Nghiệp vụ 6: Ngày 22/12/2022 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty Việt
Hà ,chưa thanh toán, theo hóa đơn số 1929, phiếu nhập kho: PNK12/22-1. Giá
mua chưa thuế VAT 10% như sau:
- Thép không gỉ 304 278 tấm x 3.250.000 đ/tấm
Nghiệp vụ 7: Ngày 22/12/2022 chuyển khoản thanh toán cho công ty Việt
Hà theo hóa đơn 1929, số tiền 993.850.000 đồng.
Nghiệp vụ 8: Ngày 29/12/2022, công ty thanh toán tiền cước vận chuyển
cho công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia, theo hóa đơn số 2442, số tiền chưa
thuế VAT 8% là 37.800.000 đồng.
2.2.1.3. Hình thức báo cáo kế toán mua hàng và thanh toán tiền
Hình thức báo cáo kế toán mua hàng và thanh toán tiền tại Công Ty
TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn: theo hình thức Nhật ký chung
tháng 12 năm 2022

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


49
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


50
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

2.2.1.4. Sổ kế toán theo dõi liên quan đến chu trình mua hàng - thanh toán tiền
- Sổ cái tài khoản 111, 112, 133, 152, 331, 641, 642
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Bảng tổng chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 111 - Tiền Mặt
ĐVT: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


52
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 112 - Tiền gửi ngân hàng
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền
NKC
Ngày, TK
tháng Ngày, Diễn giải Trang STT đối
ghi Số hiệu ứng Nợ Có
tháng

Số dư đầu kỳ 10.057.631.462
Số phát sinh trong kỳ
……
Thanh toán HD 1929 cho
22/12 TC12/22-3 22/12 Việt Hà 331 993.850.000
…..
Cộng số phát sinh trong kỳ 9.310.780.825 18.156.648.856
Số dư cuối kỳ 1.211.763.431

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


53
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


54
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 152 - Nguyên liệu, vật liệu
ĐVT: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


55
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 331 - Phải trả người bán
ĐVT: Đồng

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


56
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 641 - Chi phí bán hàng
ĐVT: Đồng
Ngày Chứng từ TK Số tiền
tháng Số Ngày, đối
ghi sổ hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
……
Cước vận chuyển Từ Củ Chi-TPHCM
29/12 2442 29/12 HD2442 Cty Việt Huỳnh Gia ngày 331 37.800.000
29/12/22
….
Cộng số phát sinh 564.732.209 564.732.209
Số dư cuối kỳ

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


57
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2022
Mã hiệu: 642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp
ĐVT: Đồng
Ngày Chứng từ Số tiền
tháng Ngày, TK đối
ghi sổ Số hiệu tháng Diễn giải ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
……
Mua màng PE bọc hàng HD 4798 Cty
14/12 PC12/14-2 14/12 2.219.000
Vietbox 111
….…
Cộng số phát sinh 446.946.947 446.946.947
Số dư cuối kỳ

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ QUỸ TIỀN MẶT

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Tháng 12 năm 2022


Loại quỹ: Đồng Việt Nam
Ngày Số hiệu chứng từ Số tiền
Ngày
tháng
tháng Diễn giải
chứng Thu Chi Thu Chi Tồn
ghi sổ
từ
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
…….
Thanh toán tiền mua hàng cho
03/12 03/12 PC12/03-2 1.998.000 265.126.568
cty Hiệp Thành – HD 555
Thanh toán tiền mua màng PE
14/12 14/12 PC12/14-2 2.396.520 262.730.048
bọc hàng HD 4798 Cty Vietbox
.......
Cộng số phát sinh trong kỳ 6.522.409.826 6.359.432.557
Số dư cuối kỳ 437.229.837

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


59
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 12 năm 2022
Loại quỹ: Đồng Việt Nam
Ngày
tháng
Ngày chứng Số hiệu chứng từ Số tiền
tháng ghi từ Diễn giải
sổ
Thu Chi Thu Chi Tồn

Số dư đầu kỳ 10.057.631.462
Số phát sinh trong kỳ
…….
Thanh toán cho cty Việt
22/12 22/12 TC12/22-3 993.850.000 8.573.781.462
Hà-HD 1929
……
Cộng số phát sinh 9.310.780.825 18.156.648.856
Số dư cuối kỳ 1.211.763.431

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


60
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN


Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH TMDV Thép Nguyên Khang
Đơn vị tính: Đồng

N Chứng từ Số phát sinh Số dư


g
à
y

t
TK
h
Diễn giải đối
á Số Ngày,
ứng Nợ Có Nợ Có
n hiệu tháng
g

g
h
i
Số dư đầu kỳ 2.077.213.796
Số phát sinh trong kì
……..
NK
Mua nguyên vật liệu
01/12 12/0 01/12 152 832.476.920 1.244.736.876
nhập kho – HD 207
1-1
133 83.247.692 1.161.489.184
……..
Cộng số phát sinh 595.000.000 1.480.693.654
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
Số dư cuối kỳ 2.962.907.450
61
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


62
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH TTNT Vĩnh Tường Thái Phương
Đơn vị tính: Đồng

Ngày Chứng từ Tài Số phát sinh Số dư


tháng khoản
ghi Ngày, Diễn giải đối
sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu kỳ 3.851.335.097
Số phát sinh trong kì
……..
Mua nguyên vật liệu nhập kho 3.852
01/12 NK12/01-2 01/12 152 3.847.482.897
– HD 125 .200
308.1
133 3.847.174.721
76
……..
Cộng số phát sinh trong 4.162
13.361.976
kì .376
Số dư cuối kỳ 3.842.133.497

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH XD TM PT Hiệp Thành
Đơn vị tính: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


64
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH TM XNK Việt Hà
Đơn vị tính: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


65
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH Vận Tải Việt Huỳnh Gia
Đơn vị tính: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


66
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2022

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


67
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 152
Tên, quy cách hàng hóa: Thép tấm
Đơn vị tính: Đồng

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


68
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 152
Tên, quy cách hàng hóa: Thép hộp mạ kẽm
Đơn vị tính: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


69
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 152
Tên, quy cách hàng hóa: TC Gyproc siêu bảo vệ vuông cạnh SGN

Đơn vị tính: Đồng

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


70
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 152
Tên, quy cách hàng hóa: Cool Foam XPS
Đơn vị tính: Đồng

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


71
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2022
Tài khoản: 152
Tên, quy cách hàng hóa: Thép không gỉ 304

Đơn vị tính: Đồng

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn
Địa chỉ: 2/1/12 Bình Giã, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


72
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU


Tháng 12 năm 2022

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


73
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến kế toán mua hàng - thanh
toán tiền của công ty.
2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 2.2: Khả năng thanh toán hiện hành

Chỉ số thanh toán hiện hành


1.90 1,85
1.80
1,69
1.70
1,60
1.60
1.50
1.40
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Chỉ số thanh toán hiện hành

Biểu đồ 2.1: Chỉ số thanh toán hiện hành


Qua số liệu phân tích cho thấy trong gian đoạn từ tháng 10/2022 đến tháng
12/2022 thì tất cả chỉ tiêu lớn hơn 1 thể hiện khả năng trả nợ của công ty đạt hiệu
quả cao. Cho thấy nguồn thanh toán nợ của công ty đang dần ổn định và có khả
năng trả nợ tốt, thể hiện tình hình tài chính của công ty khả quan, có khả năng thanh
toán các khoản nợ cho nhà cung cấp, tăng uy tính và sự tín nhiệm cho công ty. Tuy
nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho
thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. Hệ số của công ty
được tăng theo từng tháng càng đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp, tính
thanh khoản cao theo từng tháng. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, tỷ số ngày càng
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
74
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

cao chưa chắc phản ánh khả năng thanh khoản của doanh nghiệp là tốt. Có thể
nguồn tài chính không được sử dụng hợp lý, hay hàng tồn kho quá lớn dẫn đến việc
khi có biến động trên thị trường, lượng hàng tồn kho không thể bán ra để chuyển
hoá thành tiền.
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.3: Khả năng thanh toán nhanh

Chỉ số thanh toán nhanh


1.18 1,17
1.16 1,14
1.14
1.12
1.1
1.08
1.06 1,05
1.04
1.02
1
0.98
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Chỉ số thanh toán nhanh


Biểu đồ 2.2: Chỉ số thanh toán nhanh
Tháng 10/2022 có hệ số là 1,05. Cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn có 1,05 đồng tài
sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Tháng 11/2022 có hệ số 1,14 lần và tăng
0,09 lần so với tháng 10/2022. Tháng 12/2022 có hệ số 1,17 lần và tăng 0,03 lần so
với tháng 11/2022. Qua đó ta thấy tất cả các hệ số đều lớn hơn 1 đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp có khả năng hoàn trả được hết các khoản nợ. Điều này cũng góp
phần nâng cao uy tín của công ty với các đối tác. Tuy nhiên các tỷ số thanh toán
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
75
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

nhanh của công ty đang ngày càng tăng điều này cho thấy được hệ số thanh toán
ngày càng cao công ty sẽ có thể thanh toán nợ gốc và lãi vay ngay cả khi công ty
gặp phải chi phí đột xuất hoặc doanh thu giảm.Tuy nhiên hệ số thanh toán nhanh
không thể hiện năng lực thanh toán của doanh nghiệp trong việc chi trả các khoản
vay ngắn hạn.
2.2.2.3. Phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.4: Chỉ số vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho


2.5 2,19
2 1,87

1.5
1 0,81
0.5
0
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Vòng quay hàng tồn kho


Biểu đồ 2.3: Vòng quay hàng tồn kho
Qua số liệu cho thấy vòng quay hàng tồn kho trong tháng 12/2022, hàng tồn
kho luân chuyển 2,19 lần tăng gần gấp đôi lần so với tháng 10/2022 điều này cho
thấy tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh. Giúp cho doanh nghiệp có thể giảm
được vốn dự trữ nhưng vẫn đảm bảo vốn cho nhu cầu kinh doanh, nâng cao hiệu
quả và sử dụng vốn tốt hơn. Tuy nhiên, việc chỉ số này tăng nhanh cũng không tốt

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


76
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trử trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột thì có khả năng doanh nghiệp không có đủ hàng để cung cấp,
do đó sẽ bị mất khách hàng..
Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
2.2.2.4. Phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải trả
Bảng 2.5: Chỉ số vòng quay khoản phải trả

Vòng quay các khoản phải trả


2.50
201
2.00
1.50 1,40

1.00
0,62
0.50
0.00
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Vòng quay các khoản phải trả


Biểu đồ 2.4: Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay khoản phải trả là thước đo khả năng thanh toán nợ của bất cứ công
ty nào.Chỉ số vòng quay khoản phải trả qua 3 tháng không cao nói lên công ty
không có khả năng thanh toán các khoản nợ tốt. Tháng 12/2022 là 2,01 vòng tăng
0,61 vòng so với tháng 11/2022 và tháng 11/2022 là 1,40 vòng tăng 0,78 vòng so
với tháng 10/2022. Mặc dù chỉ số có tăng nhưng chỉ số này nhỏ hơn 1 thì cho thấy
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
77
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính, có thể vỡ nợ khi đến hạn. Tuy nhiên,
thường các doanh nghiệp có nhiều các để huy động thêm nguồn vốn nên điều đó
không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản.
2.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại của kế toán mua hàng và thanh toán đến
hoạt động kinh doanh tại công ty
Việc mua hàng hóa và thanh toán của doanh nghiệp trong các tháng qua đang
diễn biến tốt. Hàng hóa được mua vào cũng tăng lên đáng kể qua các tháng và làm
cho lượng hàng tồn kho tăng lên. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho tháng 12/2022
tăng cao so với tháng 10 và tháng 11/2022. Mặc dù hàng hóa dự trữ một lượng cần
thiết để đáp ứng nhu cầu thị trường, nhưng lượng hàng tồn kho vẫn ở mức rất cao
do doanh nghiệp chưa đưa ra được chính sách bán hàng hợp lí và chưa thu hút được
tệp khách hàng mà chỉ chú trọng việc đẩy mạnh lượng hàng hóa trong kho dẫn đến
hàng hóa bị tồn kho cao.
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả công ty tương đối thấp mặc dù có chiều
hướng tăng nhẹ. Hệ số vòng qua các khoản phải trả thấp chứng tỏ doanh nghiệp
đang tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán công nợ thấp có
thể tạo ra áp lực tài chính và tăng rủi ro không thanh toán được nợ khi đến hạn. Nếu
doanh nghiệp không quản lý được nợ, nó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và vị thế
tài chính tổng thể. Bên cạnh đó còn có thể dẫn đến mất mát tài chính và ảnh hưởng
đến kinh doanh trong tương lai. Nguyên nhân đến từ nguồn vốn thấp và doanh
nghiệp đang mất quá nhiều thời gian để thanh toán cho các nhà cung cấp.
Chi phí mua hàng, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa của doanh nghiệp
cũng là loại chi phí góp phần làm biến động lợi nhuận của doanh nghiệp. Riêng đối
với chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí này càng cao thì lợi nhuận của doanh
nghiệp lại sụt giảm bấy nhiêu.Chi phí vận chuyển, bốc đỡ hàng hóa trong quá trình
mua hàng được coi là chi phí mua và được tính vào giá gốc hàng tồn kho, nhưng
công ty đã ghi nhận vào tài khoản 641 là chưa hợp lý vì sẽ làm tăng chi phí và giảm
lợi nhuận của công ty.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


78
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

TÓM TẮT CHƯƠNG 2


Qua chương 2, em đã khái quát một cách tổng quát về đơn vị mà em đã được
thực tập là Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn. Đồng thời em cũng
đã tìm hiểu về quá trình phát triển công ty, quy mô hoạt động, lĩnh vực hoạt động và
sản xuất kinh doanh, cũng như các cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí công ty và cơ cấu
tổ chức kế toán của công ty.
Chu trình mua hàng – thanh toán tiền: Đây là giai đoạn cốt lõi của hoạt động
kinh doanh trong một công ty thương mại, được thực hiện giữa nhà cung cấp và
công ty bằng hình thức mua bán trao đổi hàng hoá. Khi nhận hàng hoá đầy đủ, công
ty sẽ có nghĩa vụ, trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng 2
phương thức chủ yếu: thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển
khoản.
Ngoài ra chương 2 còn đi sâu vào việc phân tích các nghiệp vụ phát sinh liên
quan và đề cập đến thực trạng tài chính của công ty thông qua chỉ số tài chính như:
khả năng thanh toán hiện hành, chỉ số khả năng thanh toán nhanh, số vòng quay
hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải trả của tháng 10, 11,12 năm 2022. Cùng
với các thông tin, tài liệu thu thập được thì chương 3 là những giải pháp và khuyến
nghị để đóng góp trong việc hoàn thiện tình hình tài chính của công ty.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


79
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ


3.1. Giải pháp
Giảm kích thước đơn hàng bằng cách đặt hàng với số lượng nhỏ hơn với tần
suất thường xuyên hơn, giúp cho quản lý dòng tiền tốt hơn và giữ cho mức tồn kho
ở mức thấp hơn. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gánh nặng với lượng
hàng tồn quá nhiều nếu hoạt động kinh doanh thay đổi.Tìm hiểu chiến lược kinh
doanh của đối thủ cạnh tranh để đề ra được chiến lược mới thu hút tệp khách hàng
hơn có các mặt hàng thiết yếu phù hợp với nhu cầu sử dụng trong thời kỳ khủng
hoảng hiện nay.
Trong trường hợp khi đến hạn trả tiền cho nhà cung cấp nhưng doanh nghiệp
chưa có khả năng thanh toán thì có thể liên hệ thương lượng với nhà cung cấp để
thỏa thuận việc trả tiền quá hạn. Có thể đề xuất kế hoạch trả tiền theo từng đợt hoặc
là đề xuất việc hoãn thanh toán một thời gian cụ thể. Nếu việc trả tiền quá hạn xuất
phát từ vấn đề tài chính thì xem xét các phương án tìm nguồn vốn bổ sung từ nhà
đầu tư để đáp ứng nhanh chống công việc trả tiền cho nhà cung cấp mà không ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem xét và tối ưu hóa lộ trình vận chuyển để giảm khoảng cách và thời gian
di chuyển, thương lượng điều kiện hợp đồng vận chuyển với nhà cung cấp để đảm
bảo giá cả cạnh tranh và ổn định. Kết hợp hàng hóa từ nhiều nguồn hoặc điểm giao
hàng để tối ưu hóa sức chứa của phương tiện vận chuyển. Việc này giúp giảm chi
phí và tối ưu hóa sử dụng không gian. Thực hiện việc theo dõi và đánh giá hiệu suất
vận chuyển để liên tục cải thiện quy trình và giảm bớt chi phí.
3.2. Khuyến nghị
Qua một thời gian được tìm hiểu thực tế và phân tích về tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn, em có dịp vận
dụng những kiến thức đã học và học hỏi thêm kinh nghiệm. Từ đó em xin đưa ra
một số khuyến nghị sau:
Luôn cập nhật những hàng hóa, mặt hàng mới thu hút khách hàng đồng thời
tìm ra những máy móc, mặt hàng riêng biệt làm đại diện tiêu biểu nổi bật của doanh
nghiệp để tránh bị tình trạng đồng hóa, không bán được hàng, hàng tồn kho lỗi thời
ít tiêu thụ còn quá nhiều không bán được hàng.
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
80
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Nên lập các khoản dự phòng tài chính riêng cho mình để thanh toán các
khoản phải trả nhà cung cấp trong các trường hợp khẩn cấp hoặc khi dòng tiền của
công ty chưa về kịp để tăng uy tín của doanh nghiệp trong mắt của nhà cung cấp,
tăng khả năng hợp tác lâu dài thúc đẩy mối quan hệ bền vững trong tương lai.
Đặt ra mục tiêu cụ thể cho việc ghi nhận chi phí vận chuyển và bốc xếp,
đồng thời xác định rõ liệu nó có liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng, bán
hàng hay các quá trình khác trong doanh nghiệp. Xác định các loại chi phí cụ thể và
phân loại chúng một cách rõ ràng để đảm bảo sự minh bạch trong hệ thống kế toán.
Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các tài khoản chi phí con trong tài khoản chi
phí để phản ánh chi tiết hơn về chi phí vận chuyển và bốc xếp. Đảm bảo rằng nhân
viên kế toán và những người liên quan khác đều được đào tạo về cách ghi nhận và
quản lý chi phí mua hàng, đặc biệt là chi phí vận chuyển và bốc xếp.

TÓM TẮT CHƯƠNG 3


Qua chương 3, em đã đưa ra một số ý kiến nhằm đóng góp hoàn thiện kế
toán mua hàng và thanh toán tiền tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành
Văn như sau: Đưa ra những giải pháp và khuyến nghị để giúp Công ty đạt được
SVTH: Bùi Thị Thúy Anh
81
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

những lợi nhuận doanh thu tốt trong quá trình mua hàng và thanh toán tiền tại Công
ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


82
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

KẾT LUẬN
Thông qua quá trình làm khóa luận tốt nghiệp đề tài “Phân tích kế toán mua
hàng và thanh toán tiền tháng 12/2022 tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc
Thành Văn” đã cho em cơ hội tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán quy trình kế
toán mua hàng và thanh toán tiền tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc
Thành Văn. Chu trình mua hàng – thanh toán có vai trò quan trọng với hầu hết các
doanh nghiệp. Kết quả của chu trình này ảnh hưởng trực tiếp tới giai đoạn đầu vào
là hoạt động mua hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, ảnh hưởng
trực tiếp tới lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Do đó dưới góc độ nhà quản lý, chu
trình này có một vai trò hết sức quan trọng. Việc phân tích chu trình mua hàng và
thanh toán những năm qua ngày càng có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp nói chung và Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Mộc Thành Văn nói riêng.
Ta nhận thấy vai trò tầm quan trọng khả năng thanh toán của công ty, để tăng thêm
uy tín, thu hút sự đầu tư từ bên ngoài của công ty.
Công ty đã và đang không ngừng phát huy hiệu quả hoạt động, mở rộng quy
mô kinh doanh và đa dạng hóa các ngành nghề hoạt động, góp phần nâng cao vị thế
cạnh tranh của công ty trên thương trường. Doanh thu hoạt động kinh doanh của
công ty được nâng lên nhiều do nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất của xã hội tăng cao
để đáp ứng kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế, thêm vào đó nhu cầu xây dựng lắp
đặt hệ thống thiết bị điện, máy móc dân dụng cũng tăng lên do thu nhập của người
dân tăng cao trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, công ty cố gắng tiết kiệm chi
phí, nâng cao khả năng sử dụng vốn, hoàn thiện chu trình mua hàng, đề ra chính
sách chặt chẽ về khả năng thanh toán và thu hồi vốn, góp phần làm cho lợi nhuận
của công ty đạt tốc độ tăng trưởng ngày càng cao.

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


83
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Chủ Biên PGS.TS Trần Phước. (2019). Kế toán tài chính 1, Trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chủ Biên PGS.TS Trần Phước. (2019). Kế toán tài chính 2, Trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Chủ Biên PGS.TS Trần Phước. (2019). Kế toán tài chính 3, Trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giáo trình Kế toán Tài Chính Doanh Nghiệp 1 & 2 (Lưu hành nội bộ).
Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Tài
chính – Kế toán, Phó Giáo Sư Tiến sĩ Trần Phước (Chủ biên).
5. Giáo trình Kế toán Mô phỏng 1 (Lưu hành nội bộ). Trường Đại học Công
Nghiệp Thực Phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Tài chính – Kế toán, Tiến sĩ
Bùi Hồng Điệp (Chủ biên).

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


84
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

PHỤ LỤC
Phụ lục 1

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 2

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 3

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 4

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 5

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 6

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 7

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 8

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 9 - Bảng Cân đối số phát sinh

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 10 - Bảng cân đối kế toán

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - TẠI NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
số Minh
A-Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+15 100 118.187.242.830 104.260.038.730
0)
I- Tiền và các khoản
110 1.648.993.268 26.563.107.293
tương đương tiền
1. Tiền 111 V.01 1.648.993.268 26.563.107.293
- Tiền mặt tại quỹ 437.229.837 6.929.352.502
- Tiền gửi Ngân hàng 1.211.763.431 19.633.754.791
- Tiền đang chuyển
2. Các khoản tương đương
112
tiền
II- Các khoản đầu tư tài
120 V.02
chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn 121
- Đầu tư ngắn hạn (thu
hồi > 3tháng, <=1năm)
- Đầu tư ngắn hạn khác
2. Dự phòng giảm đầu tư
129
ngắn hạn (*)
III- Các khoản phải thu 130 70.888.808.077 26.984.405.788
1. Phải thu của khách hàng 131 56.430.620.995 21.638.494.759
2. Trả trước cho người bán 132 11.688.490.202 2.453.480.968
3. Phải thu nội bộ ngắn
133
hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế
134
hoạch HĐ xây dựng
5. Các khoản phải thu
135 V.03 2.769.696.880 2.892.430.061
khác
- Phải thu khác 82.740.240
- Trả thừa các khoản
2.769.696.880 2.809.689.821
Phải trả khác
- Trả thừa người lao
động Bùi Thị Thúy Anh
SVTH:
6. Dự phòng các khoản
139
phải thu khó đòi (*)
IV- Hàng tồn kho 140 43.297996.129 49.920.720.710
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

Phụ lục 11 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm 2022
M
TMi
Chỉ tiêu ã Kỳ này Kỳ trước
nh
số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 88.783.111.626 19.585.655.757
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
- Chiết khấu thương mại 04 --
- Giảm giá hàng bán 05 --
- Hàng bán bị trả lại 06 --
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT 07 --
theo phương pháp trực tiếp phải nộp. --
3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 88.783.111.626 19.585.655.757
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 86.297.249.894 18.600.034.484
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 2.485.861.732 985.621.273
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 17.904.433 19.643.785
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 225.527.288 112.101.079
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 225.527.288 112.101.079
8. Chi phí bán hàng 24 564.732.209 297.731.306
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 422.598.251 356.360.527
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.290.908.417 239.072.146
{ 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) }
11. Thu nhập khác 31 71.038.568 287.107.117
12. Chi phí khác 32 109 120.430.356
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 71.038.459 166.676.761
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40) 50 1.361.946.876 405.748.907
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 275.199.353 131.396.721
- Chi phí dương T1 -- 275.199.353 131.396.721
- Chi phí âm T2 --
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
- Chi phí dương T3 --

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Lương Quế Chi

- Chi phí âm T4 --
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 1.086.747.523 274.352.186
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

SVTH: Bùi Thị Thúy Anh

You might also like