You are on page 1of 14

1

HỌC VIỆN TƯ PHÁP


KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH

Phiên thực hành đàm phán thương mại


Mã số hồ sơ: LS.CS HC202
Học phần: Thực tập
Ngày thực hành: 8/3/2024
Giảng viên hướng dẫn:

Họ tên học viên: PHẠM QUỐC CƯỜNG


Sinh ngày 06 tháng 12 năm 2024
SBD 516 Lớp: 25.2H LS Khóa 25.2 tại TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 3 năm 2024


MỤC LỤC
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC Ở NHÀ....................................................................3

1. Tóm tắt vụ việc....................................................................................................3


2. Đánh giá chung....................................................................................................4
2.1. Người khiếu nại.............................................................................................4
2.2. Đối tượng khiếu nại......................................................................................4
2.3. Đánh giá tính hợp pháp của đối tượng khiếu nại........................................4
2.4. Văn bản pháp luật áp dụng...........................................................................4
2.5. Đánh giá điều kiện khiếu nại........................................................................5
2.6. Yêu cầu của khách hàng...............................................................................5
3. Xây dựng phương án đối thoại để đảm bảo quyền lợi khách hàng................5
3.1. Về căn cứ và mức phạt cho ông T tại Quyết định số 0004456/QĐ-XPHC. 5
3.2. Căn cứ bảo vệ khách hàng............................................................................5
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN....................................................................9

1. Bên giải quyết khiếu nại.....................................................................................9


1.1. Chủ tọa...........................................................................................................9
1.2. Thư kí.............................................................................................................9
2. Bên khiếu nại.......................................................................................................9
2.1. Người khiếu nại: Đào Thị Bích Trâm – SBD 629.......................................9
2.2. Luật sư đại diện người khiếu nại: Đàm Ngọc Nguyên – SBD 575...........10
2.3. Luật sư đại diện người khiếu nại: Trần Thạch Quốc Bảo – SBD 512.....11
3. Bên bị khiếu nại.................................................................................................12
3.1. Người bị khiếu nại: Võ Minh Khanh – SBD 558......................................12
3.2. Luật sư đại diện người bị khiếu nại: Lê Quỳnh Anh – SBD 505..............12
4. Bên có quyền và nghĩa vụ liên quan................................................................13
4.1. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan: Trần Ngọc Đức – SBD 532........13
4.2. Luật sư đại diện người có quyền và nghĩa vụ liên quan: Võ Hà Tuyết Anh
– SBD 511..............................................................................................................13

2
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC Ở NHÀ
1. Tóm tắt vụ việc
Dựa trên Đơn khiếu nại ngày 13/03/2023:
- Vào ngày 26/02/2023, ông Nguyễn Văn T đi xe máy từ xã Thượng Trạch về
xã Trung Trạch theo đường 20. Trên đường đi ông T gặp hai người dân bản
không quen biết đang gùi một ít thịt có bốc mùi hôi. Ông T có hỏi thì được
người dân trả lời là thịt bò của nhà. Biết đó không phải là thịt động vật rừng
nên ông T có hỏi mua và lấy ước chừng một ít thịt (không rõ trọng lượng)
với mục đích để mang về cho chó ăn và để lên xe máy của mình chở về.
- Vào ngày 27/02/2023, các cán bộ trạm kiểm lâm số 6 gọi ông T đến và bảo
viết lại bản tự khai nhận là đã chở thịt Sơn Dương thì họ sẽ trả lại xe và tha
cho, nhưng ông T không làm theo yêu cầu trên.
- Vào ngày 13/03/2023, ông T đã có đơn khiếu nại lần 1 đến Hạt trưởng Hạt
Kiểm Lâm Rừng quốc gia P yêu cầu thu hồi Quyết định xử phạt trái pháp
luật trên.
Dựa trên Biên bản vi phạm Hành chính số 8256/BB-VPHC; Quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hànhnghề số:
001769/QĐ-TGTVPTGPCC; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:007139/BB-TGTVPTGPCC; Biên bản
xác minh; Biên bản niêm phong tang vật vi phạm: Vào ngày 26/02/2023, ông T đi
đến trạm kiểm lâm số 6, thuộc vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng thì cán bộ
trạm kiểm lâm dừng lại kiểm tra. Ông T đã trình bày đây là thịt bò đã bị hôi thối,
mua của dân bản để về cho chó ăn nhưng cán bộ trạm kiểm lâm số 6 đã không nghe
mà cho rằng đó là thịt Sơn Dương. Sau đó cán bộ trạm kiểm lâm đã lập:
- Biên bản vi phạm hành chính đối với ông T về hành vi vận chuyển 04 kg
(bốn ki lô gam) thịt Sơn Dương đã có mùi hôi. Cán bộ kiểm lâm đó đã dọa
nạt, ép buộc ông T phải ký vào biên bản vi phạm hành chính để được về.
- Lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tạm giữ
toàn bộ số thịt trên cùng với xe mô tô BKS xxK6-1234.
Dựa trên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo
vệ rừng số 0004456/QĐ-XPHC:
- Vào ngày 28/02/2023, Hạt kiểm lâm vườn Quốc gia P đã ra Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng ký bởi ông
Đinh Hữu Tr xử phạt ông T với số tiền 37.500.000 VNĐ về hành vi vận
chuyển động vật trái pháp luật.
- Trong quyết định có ghi trị giá số thịt đã thu là 250.000đ/kg (Tổng cộng
04kg x 250.000đ =1.000.000đ). Phải nộp trong vòng 10 ngày kểt ừ ngày
giao Quyết định.
Dựa trên Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1 Số 1034/QĐ-GQKN: vào ngày
07/5/2024, Ông T nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1 của Hạt trưởng
3
Hạt Kiểm lâm Rừng quốc gia P với nội dung: Bác yêu cầu khiếu nại và giữ nguyên
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 0004456/QĐ-XPHC ngày 28/02/2023.
Vào ngày 12/05/2023, ông T có đơn khiếu nại lần 2 đến Giám đốc Ban quản lý
Vườn Quốc Gia P đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 0004456/QĐ-
XPHC.
2. Đánh giá chung
2.1. Người khiếu nại
- Khách hàng là ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1970.
- Thường trú tại Thôn 8, xã Trung Trạch, huyện Bố Trạch, Q.
2.2. Đối tượng khiếu nại
- Khiếu nại lần 02 đối với: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số
0004456/QĐ-XPHC ngày 28/02/2023 của Hạt kiểm lâm vườn quốc gia P.
- Quyết định được ban hành bởi ông Đinh Huy Tr; Chức vụ: Phó Hạt trưởng
Hạt kiểm lâm.
- Địa chỉ: Hạt kiểm lâm thuộc vườn Quốc gia P, xã Sơn Trạch, huyện Bố
Trạch, Q.
2.3. Đánh giá tính hợp pháp của đối tượng khiếu nại
- Không hợp pháp bởi Quyết định xử phạt hành chính số 0004456/QĐ-XPHC
ngày 28/02/2023 được ban hành bởi ông Đinh Huy Tr; Chức vụ: Phó Hạt
trưởng Hạt kiểm lâm đã xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của ông
Nguyễn Văn T.
2.4. Văn bản pháp luật áp dụng
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung năm 2020 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Giám định tư pháp năm 2018 sửa đổi bổ sung năm 2020;
- Luật lâm nghiệp 2017;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, phương thức xử lý tang vật là động
vật rừng;
- Nghị định 35/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lâm nghiệp;
- Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp.
- Nghị định 84/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của chính phủ về quản lý thực

4
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; thú y; chăn nuôi.
2.5. Đánh giá điều kiện khiếu nại
Ông Nguyễn Văn T có đủ điều kiện khiếu nại, vì:
- Ông Nguyễn Văn T là người là người có quyền, lợi ích hợp pháp, chịu tác
động trực tiếp với Quyết định xử lý vi phạm hành chính số 0004456/QĐ-
XPHC.
- Ông Nguyễn Văn T có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Ông Nguyễn Văn T có làm đơn khiếu nại 02 lần gửi đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại và vẫn trong thời hiệu, thời hạn giải quyết
khiếu nại căn cứ tại Điều 4 Nghị định 124/2020/NĐ-CP về khiếu nại lần 2.
- Việc khiếu nại của ông T đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần 1 và chưa
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2;
- Việc khiếu nại của ông T chưa được tòa án thụ lý, giải quyết.
2.6. Yêu cầu của khách hàng
- Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 0004456/QĐ-XPHC;
- Trả lại 01 xe mô tô mang BKS xxK5-1234;
- Bồi thường thiệt hại đã gây ra.
3. Xây dựng phương án đối thoại để đảm bảo quyền lợi khách hàng
3.1. Về căn cứ và mức phạt cho ông T tại Quyết định số 0004456/QĐ-
XPHC
- Tại Quyết định số 0004456/QĐ-XPHC, Hạt kiểm lâm (cụ thể là ông Đinh
Huy Tr - Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm) đã căn cứ điểm c khoản 3 Điều 22
Nghị định 35/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lâm nghiệp như sau: “…c) Sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB trị giá từ
1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;” để xử phạt ông Nguyễn Văn T
về hành vi vận chuyển trái phép thịt sơn dương với số lượng 04 kg, giá trị là
1.000.000VND (dựa trên giá thị trường là 250.000 VND/kg).
- Mức phạt cụ thể:
+ Phạt tiền: 37.500.000 VND.
+ Hình phạt bổ sung: (i) tịch thu 4 kg thịt sơn dương; (ii) tạm giữ phương
tiện vận chuyển là 01 xe máy mang biển kiểm soát xxK6–1234 hiệu
HONDA (sẽ trả lại phương tiện khi nộp tiền phạt).
3.2. Căn cứ bảo vệ khách hàng
Các căn cứ mà Hạt kiểm lâm đã nêu tại Quyết định số 0004456/QĐ-XPHC là
hoàn toàn không có cơ sở và trái với quy định của pháp luật. Cụ thể:

5
Về việc xác định số thịt ông T vận chuyển là thịt sơn dương:
Căn cứ Điều 31 Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp:
“1. Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
được giám định trong những trường hợp sau:
a) Cần xác định chính xác loài, loài phụ hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã để
áp dụng các quy định phù hợp của pháp luật Việt Nam và CITES;
b) Phục vụ công tác điều tra, xử lý vi phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Các trường hợp khác mà Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ
quan chức năng thấy cần thiết để đảm bảo việc chấp hành pháp luật;
d) Các trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật của các quốc gia nhập khẩu.
2. Việc lấy mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc các Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
3. Chi phí giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định
chi trả.
4. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES.”
=> Như vậy, việc xác định loại thịt thuộc chủng loại nào phải được Hạt kiểm lâm thực
hiện theo đúng trình tự, thủ tục và gửi tới đúng cơ quan chức năng, có thẩm quyền xác
định. Việc cán bộ kiểm lâm, bằng kinh nghiệm của mình mà không dựa trên các cơ sở
pháp lý hay kết quả của cơ quan chức năng để cho rằng là thịt sơn dương (do có da và
lông giống thịt sơn dương) là hoàn toàn không có cơ sở và trái với quy định của pháp
luật.
Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số 8256/BB-VPHC, Hạt kiểm lâm đã
khẳng định tên khoa học của thịt sơn dương là: “Naemorhedus milneedwardsii” thuộc
nhóm động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm IB và áp dụng theo điểm c khoản 3
Điều 22 Nghị định 35/2019/NĐ-CP để xử phạt ông T. Tuy nhiên, có thể khẳng định
rằng Hạt kiểm lâm đã áp dụng sai văn bản pháp luật hướng dẫn, cụ thể là Nghị định
06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Thực
tế tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài sơn dương với tên khoa học “Naemorhedus
milneedwardsii” không còn thuộc danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm Nhóm IB. Như vậy, căn cứ của Hạt kiểm lâm đưa ra là trái với hướng dẫn,
quy định của pháp luật.

6
Căn cứ Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung năm 2020
về việc xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền
phạt, thẩm quyền xử phạt:
“1. Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ
xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết
vụ việc phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó.
2. Tùy theo loại tang vật cụ thể, việc xác định giá trị dựa trên một trong các căn cứ
theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giá niêm yết hoặc giá ghi trên hợp đồng hoặc hoá đơn mua bán hoặc tờ khai nhập
khẩu;
b) Giá theo thông báo của cơ quan tài chính địa phương; trường hợp không có thông
báo giá thì theo giá thị trường của địa phương tại thời điểm xảy ra vi phạm hành
chính;
c) Giá thành của tang vật nếu là hàng hoá chưa xuất bán;
d) Đối với tang vật là hàng giả thì giá của tang vật đó là giá thị trường của hàng hoá
thật hoặc hàng hoá có cùng tính năng, kỹ thuật, công dụng tại thời điểm nơi phát hiện
vi phạm hành chính.
3. Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này để xác
định giá trị tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm
quyền xử phạt thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc có thể ra quyết định
tạm giữ tang vật vi phạm và thành lập Hội đồng định giá. Hội đồng định giá gồm có
người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là Chủ tịch Hội đồng, đại
diện cơ quan tài chính cùng cấp và đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan là
thành viên.
Thời hạn tạm giữ tang vật để xác định giá trị không quá 24 giờ, kể từ thời điểm ra
quyết định tạm giữ, trong trường hợp thật cần thiết thì thời hạn có thể kéo dài thêm
nhưng tối đa không quá 24 giờ. Mọi chi phí liên quan đến việc tạm giữ, định giá và
thiệt hại do việc tạm giữ gây ra do cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định
tạm giữ chi trả. Thủ tục, biên bản tạm giữ được thực hiện theo quy định tại khoản 5 và
khoản 9 Điều 125 của Luật này.
4. Căn cứ để xác định giá trị và các tài liệu liên quan đến việc xác định giá trị tang
vật vi phạm hành chính phải thể hiện trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.”
=> Như vậy, có thể nhận thấy việc cán bộ Hạt kiểm lâm tự ý định giá cho mẫu vật thu
được (04 kg thịt sơn dương) là trái quy định của pháp luật khi đã không thực hiện
thành lập Hội đồng định giá. Đồng thời, trong các hồ sơ, biên bản liên quan tới xử lý
vi phạm hành chính, Hạt kiểm lâm cũng không thể nêu rõ các căn cứ xác định giá và
tài liệu liên quan để chứng minh cho việc xác định giá trị tang vật.
Về thẩm quyền ra quyết định xử phạt:
7
Căn cứ khoản 3 điều 26 Nghị định 35/2019/NĐ-CP ngày 25/04/2019 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp (được sửa đổi bởi Nghị
định 07/2022/NĐ-CP):
“3. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm bao gồm: Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện,
Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm rừng đặc
dụng, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng, có
quyền:

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;”
=> Như vậy có thể thấy, kể cả trong trường hợp ông Tr được ủy quyền hợp lệ bởi Hạt
trưởng thì mức phạt tiền tối đa chỉ có thể lên đến 25.000.000 VND. Đồng thời, trường
hợp ông Tr không được ủy quyền của Hạt trưởng thì đây còn là hành động trái thẩm
quyền, trái với quy định của pháp luật.
Về nội dung của biên bản vi phạm hành chính:
Căn cứ khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bổ sung năm
2020 quy định về Lập biên bản vi phạm hành chính:
“3. Biên bản vi phạm hành chính có nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm lập biên bản;
b) Thông tin về người lập biên bản, cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan;
c) Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả vụ việc, hành vi vi phạm;
d) Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến,
người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại;
đ) Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
e) Quyền và thời hạn giải trình.”
=> Căn cứ Đơn khiếu nại lần 1 và lần 2 của ông T, các cán bộ kiểm lâm đã dọa nạt, ép
buộc ông T phải ký vào biên bản vi phạm hành chính để được về. Tiếp theo đó cán bộ
trạm đã lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tạm giữ toàn
bộ số thịt bò hôi thối cùng với xe mô tô BKS xxK6-1234. Ngày 27/02/2023, các cán
bộ trạm kiểm lâm số 6 gọi và bảo ông T viết lại bản tự khai nhận là đã chở thịt Sơn
Dương thì họ sẽ trả lại xe và tha cho. Đồng thời căn cứ nội dung bị bỏ trống tại phần ý
kiến trình bày của cá nhân vi phạm tại Biên bản vi phạm hành chính số 8256/BB-
VPHC, có thể khẳng định ông T đã bị dọa nạt, ép ký vào biên bản và không hề được
trình bày ý kiến của mình về vụ việc trên. Điều này đã vi phạm nghiêm trọng tới quyền
và lợi ích của ông T và đi ngược lại với các quy định của pháp luật.
Kết luận:

8
- Từ những luận điểm nêu trên, có thể khẳng định Quyết định số
0004456/QĐ-XPHC đã vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật;
xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của ông T.
- Tại đơn khiếu nại lần 2:
+ Yêu cầu hủy quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với ông T và hoàn trả
lại xe mô tô BKS xxK6-1234;
+ Đề nghị bồi thường thiệt hại cho ông T trong trường hợp xe mô tô bị hư hỏng
trong quá trình tạm giữ, tịch thu (nếu có) theo quy định tại Luật trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước. Đồng thời, các yêu cầu bồi thường thiệt hại khác của ông
T (nếu có) cần được thực hiện và áp dụng quy định của pháp luật.

II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN


1. Bên giải quyết khiếu nại
1.1. Chủ tọa
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

1.2. Thư kí
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

9
2. Bên khiếu nại
2.1. Người khiếu nại: Đào Thị Bích Trâm – SBD 629
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

2.2. Luật sư đại diện người khiếu nại: Đàm Ngọc Nguyên – SBD 575
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

2.3. Luật sư đại diện người khiếu nại: Trần Thạch Quốc Bảo – SBD 512
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

11
3. Bên bị khiếu nại
3.1. Người bị khiếu nại: Võ Minh Khanh – SBD 558
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

3.2. Luật sư đại diện người bị khiếu nại: Lê Quỳnh Anh – SBD 505
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

4. Bên có quyền và nghĩa vụ liên quan


4.1. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan: Trần Ngọc Đức – SBD 532
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

4.2. Luật sư đại diện người có quyền và nghĩa vụ liên quan: Võ Hà Tuyết Anh –
SBD 511
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

14

You might also like