Professional Documents
Culture Documents
BÀI 7 CHUẨN ĐỘ
BÀI 7 CHUẨN ĐỘ
KHOA Y – DƯỢC
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH 2
Vậy nồng độ dung dịch gốc MgSO4 vừa pha có nồng độ là 0,0500N
2.2 Pha dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M từ dung dịch complexon
III ≈ 0,25 M
Lấy 20 ml dung dịch complexon III ≈ 0,25 M, cho vào ống đong 100 ml.
Thêm nước cất cho tới vạch, rót ra cốc có mỏ, lắc đều.
2.3. Xác định nồng độ dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M
- Buret : Dung dịch complexon III ≈ 0,05 M
- Bình nón: Hút chính xác 10,00 ml dung dịch gốc MgSO4, cho vào bình nón,
thêm 20 ml nước cất, 5 ml dung dịch đệm pH = 10 và 1 ít chỉ thị NET. Nhỏ
complexon III xuống cho đến khi dung dịch chuyển từ đỏ tím sang xanh dương.
Lặp lại thao tác 3 lần. Ghi V ml complexon III của từng bình. Tính nồng độ N của
dung dịch complexon III
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch gốc, nước cất, dung dịch đệm pH 10 và chỉ thị NET
trước khi chuẩn độ
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch gốc, nước cất, dung dịch đệm pH 10 và chỉ thị NET
sau khi chuẩn độ bằng dung dịch Complexon III
- Lượng dung dịch Complexon III chuẩn độ cho 3 bình là:
• V1= 10,05ml
• V2= 10,00 ml
• V3= 10,00 ml
( 0,0500.10,0000)
NComplexon III = = 0,0498 N
10,0500
• Với V2= 10 ml
( 0,0500.10,0000)
NComplexon III = = 0,0500 N
10,0000
• V3= 10 ml
( 0,0500.10,0000)
NComplexon III = = 0,0500 N
10,0000
- Buret: Dung dịch complexon III ≈ 0,05 M (đã được xác định nồng độ)
- Bình nón: Hút chính xác 10 ml dung dịch Fe3+, cho vào bình nón. Thêm 50
ml nước cất, 1 giọt HCl đậm đặc, 1 giọt chỉ thị acid sulfosalicylic. Nhỏ complexon
III xuống cho đến khi dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng tươi. Ghi V ml
complexon III. Lặp lại thao tác 3 lần.
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch Fe3+ trước khi chuẩn độ bằng Complexon III
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch Fe3+ sau khi chuẩn độ
0,0499 .10,00
N Fe3+ = = 0,0499 N
10,00
0,0499 .10,05
N Fe3+ = = 0,0501 N ̅ Fe3+ = 0,0500 N
=> 𝑁
10,00
0,0499 .10,05
N Fe3+ = = 0,0501 N
10,00
= 0,00012 N
Vậy nồng độ dung dịch gốc CaCO3 vừa pha có nồng độ là 0,0501N
2.2 Pha dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M từ dung dịch complexon
III ≈ 0,25 M
Lấy 20 ml dung dịch complexon III ≈ 0,25 M, cho vào ống đong 100 ml. Thêm
nước cất cho tới vạch, rót ra cốc, lắc đều.
2.3. Xác định nồng độ dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M
- Buret : Dung dịch complexon III ≈ 0,05 M
- Bình nón: Hút chính xác 10,00 ml dung dịch CaCl2 , cho vào bình nón, thêm
90 ml nước cất, 10 ml NaOH 2 N và 1 ít chỉ thị murexid. Nhỏ complexon III xuống
cho đến khi dung dịch chuyển từ đỏ sang tím.
- Ghi V ml complexon III. Tính nồng độ N của dung dịch complexon III. Lặp
lại thao tác 3 lần.
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch CaCl2 trước khi chuẩn độ
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch CaCl2 sau khi chuẩn độ
- Lượng dung dịch Complexon III chuẩn độ cho 3 bình là:
• V1= 10,05ml
• V2= 10,00 ml
• V3= 10,00 ml
- Nồng độ Complexon theo từng thể tích chuẩn độ:
( 0,0501.10,00)
NComplexon III = = 0,0499 N
10,05
• Với V2= 10 ml
( 0,0501.10,00)
NComplexon III = = 0,0501 N ̅ Complexon III = 0,0500 N
=> 𝑁
10,00
• V3= 10 ml
( 0,0501.10,00)
NComplexon III = = 0,0501 N
10,00
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch Ca2+ sau khi chuẩn độ
• Với V1 = 10,00 ml
𝟎,𝟎𝟓𝟎𝟎 .𝟏𝟎,𝟎𝟎
NCa2+ = = 0,0500 N
𝟏𝟎,𝟎𝟎
(0,0500−0,0502)2 + (0,0500−0,0501)2+(0,0503−0,0501)2
=√
3−1
= 0,00017 N
Vậy nồng độ Ca2+ là 0,0501 ± 𝟎, 𝟎𝟎𝟎𝟏𝟕 𝑵
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch nước cứng trước khi chuẩn độ
Hình ảnh hỗn hợp dung dịch nước cứng sau khi chuẩn độ
(0,0002−0,0002)2 + (0,0002−0,0002)2+(0,0002−0,0002)2
=√
3−1
= 0,00 N
Vậy nồng độ Ca2+/nước cứng = 0,0002 N
CÂU HỎI
1. Nêu nguyên tắc định lượng Fe3+, Ca2+ và xác định độ cứng của nước?
Trả lời:
-
Nguyên tắc định lượng Fe3+: Với Acid sulfosalicylic là chỉ thị tự nó không
có màu, nhưng tác dụng với Fe3+ tạo phức có màu tím đỏ. Khi chuẩn độ
bằng complexon III sẽ tạo phức với Fe3+ có màu vàng và giải phóng chỉ
thị trở lại dạng tự do. Kết thúc chuẩn độ dung dịch chuyển từ tím đỏ sang
vàng tươi.
-
Nguyên tắc định lượng Ca2+ với chỉ thị murexid: Trong nước, ở pH 9 -11
murexid có màu tím, khi kết hợp với Ca2+ tạo phức màu đỏ. Trong việc
định lượng bằng complexon III (dinatri EDTA), complexon III sẽ tạo phức
với Ca2+ và phóng thích murexid trở lại dạng tự do. Do đó dung dịch
chuyển màu từ đỏ sang tím khi phản ứng kết thúc.
-
Nguyên tắc xác định độ cứng của nước: Nước cứng là nước có chứa nhiều
ion Ca2+ và Mg2+.
Độ cứng carbonat: là do các muối hydrocarbonat của Ca2+ và Mg2+. Nếu đun sôi
nước cứng thì độ cứng hầu như mất hẳn.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Độ cứng do các muối SO42- và Cl- của Ca2+ và Mg2+, khi đun sôi thì các muối
này vẫn còn lại trong nước.
Độ cứng toàn phần: Là tổng trữ lượng muối Ca2+ và Mg2+ tan trong nước. Có
thể tính độ cứng với 1g CaO/100 lít nước, 1g CaCO3/100 lít nước.
Dùng chỉ thị đen Eriocrom T (NET), trong nước ở pH 7-10 chỉ thị có
màu xanh dương. Lúc đầu, chỉ thị tạo phức với 1 phần ion Mg2+ tự do có trong
nước nên dung dịch có màu tím đỏ. Khi tiến hành định lượng, complexon III
kết hợp với Ca2+ trước, sau đó đến Mg2+. Gần tới điểm tương đương, complexon
III phản ứng với phức Mg2+ và chỉ thị để phóng thích chỉ thị dạng tự do nên
dung dịch chuyển màu từ tím đỏ sang xanh dương.
2. Trình bày cách tiến hành định lượng Fe3+, Ca2+, xác định độ cứng của nước?
Trả lời:
- Cách tiến hành định lượng Fe3+:
+ Bước 1: Pha dung dịch gốc MgSO4 0,05 M. Cân chính xác khoảng 1,234 g
MgSO4.7H2O, pha trong bình định mức 100 ml. Tính nồng độ dung dịch gốc vừa
pha.
+ Bước 2: Pha dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M từ dung dịch
complexon III ≈0,25 M. Lấy 20 ml dung dịch complexon III ≈ 0,25 M, cho vào
ống đong 100 ml. Thêm nước cất cho tới vạch, rót ra cốc có mỏ, lắc đều.
+Bước 3: Xác định nồng độ dung dịch chuẩn độ complexon III ≈ 0,05 M. Trên
buret là dung dịch complexon III ≈ 0,05 M, bình nón: Hút chính xác 10,00 ml
dung dịch gốc MgSO4, cho vào bình nón, them 20 ml nước cất, 5 ml dung dịch
đệm pH = 10 và 1 ít chỉ thị NET. Nhỏ complexon III xuống cho đến khi dung
dịch chuyển từ đỏ tím sang xanh dương. Ghi V ml complexon III. Tính nồng độ
N của dung dịch complexon III. NcomplexonIII= (𝑁𝑥𝑉)𝑀𝑔𝑆𝑂4 𝑉
𝐶𝑜𝑚𝑝𝑙𝑒𝑥𝑜𝑛𝐼𝐼𝐼
+Bước 4 Định lượng Fe3+: Buret: Dung dịch complexon III ≈ 0,05 M (đã được
xác định nồng độ). Bình nón: Hút chính xác 10 ml dung dịch Fe3+, cho vào bình
nón. Thêm 50 ml nước cất, 1 giọt HCl đậm đặc, 1 giọt chỉ thị acid sulfosalicylic.
Nhỏ complexon III xuống cho đến khi dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng
tươi. Ghi V ml complexon III.
+ Bước 5: Tính toán kết quả theo công thức
+ Bước 4: Định lượng Ca2+ : Buret: Dung dịch complexon III ≈ 0,05 M (đã được
xác định nồng độ) Bình nón: Hút chính xác 10 ml dung dịch Ca2+, cho vào bình
nón. Thêm 90 ml nước cất, 10 ml NaOH 2 N và 1 ít chỉ thị murexid. Nhỏ
complexon III xuống cho đến khi dung dịch chuyển từ đỏ sang tím (tím hoàn
toàn). Ghi V ml complexon III.
+ Bước 5: Tính toán kết quả: