Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nhóm 3.1.
Bài tập nhóm 3.1.
Hà nội, 2024
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mục lục
Phương pháp thực - Phương pháp tổ chức thực hiện công việc theo công việc trọn gói: mỗi
hiện thành viên trong nhóm tổ chức thực hiện theo bảng phân công công việc,
hoàn thành công việc được giao.
Sản phẩm thu được - Đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu, đạt được mục tiêu kế hoạch đề ra.
từ kế hoạch đặt ra
Đánh giá công việc -Các thành viên trong nhóm đã hoàn thành tốt công việc được giao.
Lời mở đầu
Những năm qua ngành dệt may Việt Nam có những bước phát triển khởi sắc. Dệt
may luôn là ngành có giá trị xuất khẩu cao, đứng trong top các ngành có giá trị
xuất khẩu trên 1 tỷ USD. Đây cũng là ngành thu hút nhiều lao động nhất ở nước
ta. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có
những bước thăng trầm bởi nó chịu ảnh hưởng sâu sắc của những biến động thị
trường. Xu hướng toàn cầu hoá đã thu hẹp khoảng cách về địa lý, thị trường thế
giới được thống nhất.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
ngành dệt may Việt Nam đang ngày càng phát triển và lớn mạnh. Tuy không phải
là ngành mới mẻ nhưng sự đầu tư và thu hút của nó trên trường quốc tế vẫn đang
trở thành cơn lốc xoáy. Việt Nam là một quốc gia với dân số đông, có đội ngũ lao
động trẻ, khỏe, đầy lòng nhiệt tình và siêng năng trong công việc, đang là điểm
thu hút lớn đối với các nhà đầu tư. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng
như hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150
của tổ chức thương mại thế giới WTO, thì cạnh tranh là sự sống còn đối với các
doanh nghiệp may mặc. Trải qua một thời gian dài với những biến cố và thăng
trầm, chịu ảnh hưởng không nhỏ từ nền suy thoái kinh tế thế giới nhưng cuối cùng
ngành dệt may Việt Nam cũng đã vượt qua, nhanh chóng khôi phục và phát triển.
Tất cả đều là do sự phấn đấu không ngừng để cho ra những sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước, đủ sức cạnh tranh, khẳng định
được vị trí, vai trò, thương hiệu trên thị trường. Có được điều đó là nhờ sự nỗ lực,
cố gắng, góp phần không nhỏ của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công
ty cổ phần may mặc Sông Hồng nói riêng.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Báo cáo Bài tập nhóm, nhóm 1 nhận
thấy vẫn còn rất nhiều thiếu sót, nhóm chúng em mong nhận được sự góp ý của
thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin cảm ơn!
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Nhập trước- xuất trước
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
2. Bộ máy quản lý
3. Bộ máy kế toán
Phần 2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần May
mặc Sông Hồng trong tháng 1/2024
2.1. Thông tin về số dư đầu kì các tài khoản
Công ty Cổ phần May Mặc Sông Hồng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vốn
xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Trong tháng 1/2024 có tài
liệu phát sinh như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I – Số dư đầu kì như sau:
Đơn vị Phân
Tên nguyên liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính loại
Cộng 218,000,000
Cộng 470,000,000
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn gồm
Cộng 567,000,000
Cộng 2.600.000.000
Nợ TK 214 75.000.000
Nợ TK 811 425.000.000
Có TK 211 500.000.000
b) Ghi nhận doanh thu từ thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 112 495.000.000
Có TK 711 450.000.000
Có TK 3331 45.000.000
Nghiệp vụ 2. Ngày 02/01, nhập kho 10.000m vải bông của công ty vải Hải Dung,
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 35.000/m, chưa thanh toán tiền hàng. Hàng đã
về nhập kho đủ.
Nợ TK 1521-V 350.000.000
Nợ TK 133 35.000.000
Có TK 331-HD 385.000.000
Nghiệp vụ 3. Ngày 04/01, nhập kho 290 thước của công ty TNHH Tiến Thủy,
đơn giá giá mua chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ/cái. Công ty đã thanh toán bằng
chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nợ TK 153 5.800.000
Nợ TK 133 580.000
Có TK 112 6.380.000
Nghiệp vụ 4. Ngày 06/01, công ty xuất kho 2.000m vải bông đi góp vốn vào cơ
sở kinh doanh công ty may mặc Mai Hiền. Trị giá thực tế của lô vải bông xuất
kho là 70.000.000. Biên bản ghi nhận giá trị vốn góp do hội đồng thẩm định đánh
giá là 80.000.000.
Nợ TK 222 80.000.000
Có TK 711 10.000.000
Nghiệp vụ 5. Ngày 07/01, xuất kho 6.550m vải bông cho phân xưởng 1 trực tiếp
sản xuất áo sơ mi.
Có TK 152 – V 229.250.000
Nghiệp vụ 6. Ngày 09/01, Công ty mua 10 máy dập mác của công ty TNHH Tấn
Thành có giá trị chưa thuế GTGT 10% là 300.000.000, chưa thanh toán tiền. Thiết
bị đã được vào sử dụng trong phân xưởng sản xuất. Biết thiết bị này được đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển.
a) Nợ TK 211 300.000.000
Nợ TK 133 30.000.000
Có TK 331 330.000.000
b) Nợ TK 414 300.000.000
Có TK 411 300.000.000
Nghiệp vụ 7. Ngày 10/01, công ty ký hợp đồng bán mảnh đất tại Bắc Từ Liêm,
nguyên giá 2.600.000.000. Giá bán mảnh đất là 2.700.000.000 (chưa bao gồm
thuế 10%). Khách hàng đã chuyển khoản. Đã nhận giấy báo Có của ngân hàng.
Nợ TK 632 2.600.000.000
Có TK 217 2.600.000.000
b) Doanh thu
Nợ TK 112: 2.970.000.000
Có TK 5117 2.700.000.000
Có TK 3331 270.000.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 14/01, chi phí dịch vụ điện, nước tại bộ phận bán hàng, QLDN
và chi phí sản xuất chung đã trả bằng tiền mặt chưa thuế GTGT 10% là 4.200.000
Nợ TK 641 920.000
Nợ TK 642 1.280.000
Nợ TK 627 2.000.000
Nợ TK 133 420.000
Có TK 111 4.620.000
Nghiệp vụ 9. Ngày 16/01, tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng là
59.000.000, trong đó:
Lương phải trả cho công nhân trực tiếp là: 25.000.000
Lương phải trả cho công nhân quản lí phân xưởng là: 12.000.000
Nợ TK 622 25.000.000
Nợ TK 627 12.000.000
Nợ TK 641 12.000.000
Nợ TK 642 10.000.000
Có TK 334 59.000.000
Nghiệp vụ 10. Ngày 16/01, Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định hiện hành.
Nợ TK 622 5.875.000
Nợ TK 627 2.820.000
Nợ TK 641 2.820.000
Nợ TK 642 2.350.000
Nợ TK 334 6.785.000
Có TK 338 20.650.000
Nghiệp vụ 11. Ngày 21/01, công ty hoàn thành nhập kho 1.500 sản phẩm áo sơ
mi, còn 100 sản phẩm áo sơ mi chưa kịp hoàn thành, mức độ hoàn thành 45%.
Biết số dư đầu kì TK 154: là 20.120.000 (CPNVL: 10.000.000, CPNCTT:
7.000.000, CPSXC: 3.120.000)
10.000.000 + 229.250.000
- Chi phí NVLTT = × 100 = 14.953.124
1.500 + 100
7.000.000 + 30.875.000
- Chi phí NCTT = × 100 × 45% = 1.103.155,34
1.500 + 100 x 45%
3.120.000 + 16.820.000
- Chi phí SXC = × 100 × 45% = 580.776,7
1.500 + 100 x 45%
Nợ TK 154 276.945.000
Có TK 621 229.250.000
Có TK 622 30.875.000
Có TK 627 16.820.000
Giá thành sản phẩm (Z) = Dở dang đầu kỳ + Phát sinh trong kỳ - Dở dang
cuối kỳ
= 280.427.942,96
Nợ TK 155 280.427.942,96
Có TK 154 280.427.942,96
Nghiệp vụ 12. Ngày 23/01, xuất kho sản phẩm áo sơ mi bán cho công ty Hồng
Hoa, số lượng 700 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000/sản phẩm,
đơn giá vốn là 186.951,96/ sản phẩm. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 632 130.866.372
Có TK 155 130.866.372
Nợ TK 112 231.000.000
Có TK 511 210.000.000
Có TK 3331 21.000.000
Nghiệp vụ 13. Ngày 24/01, xuất kho phấn thuộc loại phân bổ 1 lần phục vụ cho
hoạt động chung tại phân xưởng sản xuất. Giá trị xuất kho của lô CCDC là
22.704.207
Nợ TK 627 22.704.207
Có TK 153-P 22.704.207
Nghiệp vụ 14. Ngày 25/01, công ty thuê công ty Hồng Đăng tra dầu máy cho máy
móc sửa chữa thường xuyên tại chi phí sản xuất chung với giá thuê là 6.000.000
đồng chưa có thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Đã nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ TK 627 6.000.000
Nợ TK 133 600.000
Có TK 111 6.600.000
Nghiệp vụ 15. Ngày 26/01, xuất kho sản phẩm áo sơ mi bán cho công ty Xuân
Phúc, số lượng 100 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT 10% là 290.000/sản phẩm,
đơn giá vốn là 186.951,96/ sản phẩm. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng
Nợ TK 632 18.695.196
Có TK 155 18.695.196
Nợ TK 131-XP 31.900.000
Có TK 511 29.000.000
Có TK 3331 2.900.000
Nghiệp vụ 16. Ngày 27/01, xuất kho 200 sản phẩm áo sơ mi gửi bán đại lý Khánh
An, giá bán 280.000/ sản phẩm, hoa hồng 2%.
Nợ TK 157 37.390.392
Có TK 155 37.390.392
Nghiệp vụ 17. Ngày 27/01, số hàng bán ngày 23/1 cho công ty Hồng Hoa bị trả
lại 50 sản phẩm do kém chất lượng. Công ty chấp nhận và thanh toán lại tiền hàng
bằng chuyển khoản, số hàng bị trả lại nhập kho đủ.
Nợ TK 3331 1.500.000
Có TK 112 16.500.000
Nợ TK 155 9.347.598
Có TK 632 9.347.598
Nghiệp vụ 18: Ngày 28/01, trích khấu hao máy móc tại chi phí sản xuất chung là
15.000.000.
Nợ TK 627 15.000.000
Có TK 214 15.000.000
Nghiệp vụ 19. Ngày 31/01, thanh toán tiền nợ ngắn hạn cho ngân hàng bằng
chuyển khoản, số tiền 300.000.000, lãi suất 1%/tháng
a, Nợ TK 341 300.000.000
Có TK 112 300.000.000
b, Nợ TK 635 3.000.000
Có TK 112 3.000.000
Yêu cầu b)
Kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong tháng
1/N, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20%.
a) Kết chuyển giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 15.000.000
Có TK 5212 15.000.000
b) Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 2.924.000.000
Nợ TK 711 460.000.000
Có TK 911 3.384.000.000
Nợ TK 911 3.197.583.970
Có TK 632 2.740.213.970
Có TK 635 3.000.000
Có TK 641 15.740.000
Có TK 642 13.630.000
Có TK 811: 425.000.000
Ta nhận thấy Doanh Thu > Chi Phí, doanh nghiệp có lãi.
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí = 3.384.000.000 – 3.197.583.970
= 186.416.030
Thuế TNDN = LNTT x Thuế suất thuế TNDN
= 186.416.030 x 20% = 37.283.206
Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN = 186.416.030 - 37.283.206
= 149.132.824
Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821 37.283.206
Có TK 3334 37.283.206
Nợ TK 911 37.283.206
Có TK 821 37.283.206
Nợ TK 911 149.132.824
Có TK 421 149.132.824
2.3. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính
2.3.1. Bảng cân đối kết toán
Công ty Cổ phần may mặc Sông Hồng Mẫu số B01-DN
(Ban hành theo TT200/2014/QĐ-BTC ngày 22/12/2014 của
105 Nguyễn Đức Thuận, Thành phố Nam Định, Tỉnh BTC)
Nam Định
Thuyết
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2,939,000,000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 15,000,000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 2,924,000,000
4. Giá vốn hàng bán 11 2,740,213,970
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 183,786,030
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0
7. Chi phí tài chính 22 3,000,000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 3,000,000
8. Chi phí bán hàng 25 15,740,000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 13,630,000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21 -25-26) 30 151,416,030
11. Thu nhập khác 31 460,000,000
12. Chi phí khác 32 425,000,000
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 35,000,000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 186,416,030
Nhóm 3.1 Báo cáo bài tập nhóm
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã Số Thuyết Minh Năm Nay Năm Trước
A B C 1 2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 224,0 00,000
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ 02 (17,600,000)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp chủ sở hữu 31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu ,mua lại cổ phiếu
32
của các DN đã phát hành
1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp
dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi
quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán hiện hành.
IV – Các chính sách kế toán áp dụng
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu
có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng
tiền.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a/ Chứng khoán kinh doanh
b/ Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
c/ Các khoản cho vay
d/ Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết
đ/ Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
e/ Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.
6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
8. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính và BĐSĐT.
9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh
10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
12. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.
19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn
trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối
20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Thu nhập khác
21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính
24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
01. Tiền
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ
- Tiền mặt 958,780,000 970,000,000
- Tiền gửi ngân hàng 8,215,120,000 4,840,000,000
- Tiền đang chuyển
Cộng 9,168,900,000 5,810,000,000
Nhà Phương
cửa, tiện
Máy móc,
Khoản mục vật vận tải, Tổng cộng
thiết bị
kiến truyền
trúc dẫn
Nguyên giá TSCĐ hữu
860,000,000 860,000,000
hình
Số dư đầu năm 860,000,000 860,000,000
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn
thành
- Tăng khác 300,000,000 300,000,000
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán 75,000,000 75,000,000
- Giảm khác
Số dư cuối năm 1,085,000,000 1,085,000,000
Giá trị hao mòn lũy kế 147,000,000 147,000,000
Số dư đầu năm 132,000,000
- Khấu hao trong năm 15,000,000 132,000,000
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác (75,000,000) (75,000,0000)
Số dư cuối năm 72,000,000 72,000,000
Giá trị còn lại TSCĐ hữu
713,000,000 713,000,000
hình
- Tại ngày đầu năm 724,000,000 724,000,000
- Tại ngày cuối năm 1,013,000,000 1,013,000,000
05. Tăng giảm bất động sản đầu tư
Tăng Số
Giảm trong
Khoản mục Số đầu kỳ trong cuối
kỳ
kỳ kỳ
Bất động sản đầu tư
2,600,000,000
nắm giữ chờ tăng giá
Nguyên giá
- Quyền sử dụng đất 2,600,000,000
- Nhà
- Nhà và quyền sử
dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy
kế
- Quyền sử dụng đất 0
- Nhà
- Nhà và quyền sử
dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Cuối kỳ Đầu kỳ
Số có khả
Chỉ tiêu Số có khả năng
Giá trị Giá trị năng
trả nợ
trả nợ
a) Các khoản phải trả người bán ngắn
1,185,000,000 1,185,000,000 470,000,000 470,000,000
hạn
b) Các khoản phải trả người bán dài
hạn
Cộng 1,185,000,000 1,185,000,000 470,000,000 470,000,000
Số đã thực
Số phải nộp
Chỉ tiêu Đầu kỳ nộp trong Cuối kỳ
trong kỳ
kỳ
a) Phải nộp (chi tiết theo từng
65,000,000 402,400,000
loại thuế)
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê
đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác
Cộng 65,000,000 402,400,000
b) Phải thu (chi tiết theo từng
loại thuế)
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê
đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác
Cộng
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo
tài chính;
Cộng 2,939,000,000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Cộng 15,000,000
c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa;
- Hoàn nhập dự phòng tái cơ cấu, dự phòng khác;
- Các khoản ghi giảm khác.
VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Năm 2023, do kế toán không phân bổ chi phí trả trước Nợ TK 642 / Có TK 242
nên khi điều chỉnh sai sót thì trên BCTC năm 2022 được điều chỉnh như sau :
Năm 2023, do ảnh hưởng của điều chỉnh sai sót năm 2022 nên số dư các TK 242,
3334, 421 như sau:
Điều chỉnh số dư đầu kì cho các tài khoản kế toán bị ảnh hưởng:
Nợ TK 3334 6,000,000
Nợ TK 421 24,000,000
Có TK 242 30,000,000
Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng của sai sót đến
Báo cáo kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 30,000,000
Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 30,000,000
Chi phí thuế TNDN giảm 6,000,000
Lợi nhuận sau thuế giảm 24,000,000
Bảng cân đối kế toán
Phần 4. Đánh giá các thành viên về quá trình hoạt động nhóm
Bảng 1: Phiếu tự đánh giá các thành viên khác trong nhóm.
Họ và tên: Ngô Hoài An
Lắng
Hoàn
nghe và Hợp
Đóng Tham thành
tôn tác
góp ý gia nhiệm vụ
trọng ý cùng
kiến, các được
STT Tên sinh viên Mã sinh viên kiến các
sáng buổi giao
của các thành
kiến họp trong
thành viên
hay nhóm thời gian
viên khác
quy định
khác
1 Phạm Thị Ngọc Anh 2021604280 2 2 2 2 2
2 Trần Thanh Hiên 2021600213 2 2 2 2 2
3 Nguyễn Hải Hoàn 2021601515 2 2 2 2 2
4 Đỗ Thị Kim Hồng 2019605073 2 2 2 2 2
5 Nguyễn Thị Lan Hương 2021600587 2 2 2 2 2
Họ và tên: Phạm Thị Ngọc Anh
Lắng
Hoàn
nghe và Hợp
Đóng Tham thành
tôn tác
góp ý gia nhiệm vụ
trọng ý cùng
kiến, các được
STT Tên sinh viên Mã sinh viên kiến các
sáng buổi giao
của các thành
kiến họp trong
thành viên
hay nhóm thời gian
viên khác
quy định
khác
1 Ngô Hoài An 2021603840 2 2 2 2 2
2 Trần Thanh Hiên 2021600213 2 2 2 2 2
3 Nguyễn Hải Hoàn 2021601515 2 2 2 2 2
4 Đỗ Thị Kim Hồng 2019605073 2 2 2 2 2
5 Nguyễn Thị Lan Hương 2021600587 2 2 2 2 2
Bảng 2: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá các thành viên trong nhóm
Lắng Hoàn Điểm
nghe thành nhóm
Hợp
Đóng và tôn nhiệm đánh
tác Tham
góp ý trọng ý vụ được giá
cùng gia các
Mã sinh kiến, kiến giao
STT Tên sinh viên các buổi
viên sáng của trong
thành họp
kiến các thời
viên nhóm
hay thành gian
khác
viên quy
khác định
1 Phạm Thị Ngọc Anh 2021604280 2 2 2 2 2 10
2 Trần Thanh Hiên 2021600213 2 2 2 2 2 10
3 Nguyễn Hải Hoàn 2021601515 2 2 2 2 2 10
4 Đỗ Thị Kim Hồng 2019605073 2 2 2 2 2 10
5 Ngô Hoài An 2021603840 2 2 2 2 2 10
6 Nguyễn Thị Lan Hương 2021600587 2 2 2 2 2 10