Professional Documents
Culture Documents
Paracetamol
Paracetamol
x2 =
96,06
0,51183
× 0,50810 = 95,36% x7 = 96,06
0,51183
× 0,52745 = 98,99%
x3 =
96,06
0,51183
× 0,51266 = 96,22% x8 = 96,06
0,51183
× 0,48335 = 90,71%
x4 =
96,06
0,51183
× 0,51253 = 96,19% x9 = 96,06
0,51183
× 0,51294 = 96,27%
x5 =
96,06
0,51183
× 0,51432 = 96,53% x10 = 96,06
0,51183
× 0,50631 = 95,02%
𝐗̅ = 𝒙𝟏+ 𝒙𝟐+⋯𝒙𝟏𝟎
𝟏𝟎
= 96,06 %
+ Độ lệch chuẩn của mẫu: s = √∑n i (nx-i-1X̅ )2 .Với n = 10, ta có:
s = √∑10 1 (94,17 - 96,06)2+9⋯+(95,02 - 96,06) 2 = 2,76
Với T là C% được chất theo nhãn mà mẫu thử đạt được vào thời điểm sản xuất. Nếu
không có quy
định trong chuyên luận riêng thì T = 100% ≤ 101,5 nên M được áp dụng trường hợp 1.
Và với 𝑋̅ < 98,5%
⇒ Giá trị chấp nhận: AV = 98,5% - X ̅ +k. s, với k: hằng số chấp nhận (k = 2,4)
AV = 98,5 – 96,06 + 2,4 × 2,76 = 9,06 < L1 % =15
⇒ Giá trị chấp nhận AV của 10 đơn vị thử nhỏ hơn L1 % ⇒Kết luận: Chế phẩm đạt yêu
cầu độ
đồng đều đơn vị liều.
CÂU HỎI CUỐI BÀI
4.1. Liệt kê các chỉ tiêu và mức chất lượng để kiểm nghiệm thuốc nang cứng theo
quy định của DĐVN V.
Yêu cần chất lượng:
- Tính chất: mức chất lượng: yêu cầu theo chuyên luận riêng.
- Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2): Mức chất lượng: theo phương pháp 1
Tính giá trị hàm lượng của từng đơn vị bằng công thức dưới đây:
A
Xi = wi ×
W
Trong đó:
X1, X2,..., Xn là hàm lượng dược chất của từng đơn vị thử
W1, W2,..., Wn là khối lượng của từng đơn vị thử.
A là hàm lượng phần trăm dược chất tính theo nhãn, xác định bằng phương pháp thích
hợp (phần định lượng).
W là khối lượng trung bình của các đơn vị thử dùng trong phần đinh lượng.
+ Phương pháp đồng đều hàm lượng: lấy không ít hơn 30 đơn vị. Nếu quy trình tiến hành
định lượng chế phẩm khác với phép thể độ đồng đều hàm lượng, có thể xác định hệ số
điều chỉnh cho phương pháp đồng đều hàm lượng. Tiến hành định lượng riêng rẽ 10 đơn
vị bằng phương pháp thích hợp. Tính giá trị chấp nhận.
Giá trị chấp nhận (AV) được tính theo công thức sau:
AV = |𝑀 – X | + ks
- Cách đánh giá: chế phẩm đạt yêu cầu nếu phép thử đồng đều đơn vị liều nếu giá trị chấp
nhận (AV) tính trên 10 đơn vị đầu tiên nhỏ hơn hoặc bằng L1 %.
Nếu giá trị chấp nhận (AV) lớn hơn L1 % thử tiếp 20 đơn vị khác và tính giá trị chấp nhận
của cả 30 đơn vị (k=2,0). Chế phẩm đạt yêu cầu nếu giá trị chấp nhận (AV) nhỏ hơn hoặc
bằng L1 % và không có đơn vị nào có hàm lượng nhỏ hơn [1 - (L2 × 0,01)]M (nghĩa là
nhỏ hơn 0,75M) hay lớn hơn [1 + (L2 × 0,01)M] (nghĩa là lớn hơn 1,25M).
4.3. Đề nghị một vài phương pháp khác định tính và định lượng paracetamol trong
chế phẩm đa và đơn thành phần.
* Định tính
- Chế phẩm đơn thành phần: phương pháp IR, phản ứng hóa học, phương pháp UV-Vis.
- Chế phẩm đa thành phần: phương pháp HPLC, phương pháp sắc ký lớp mỏng.
* Định lượng
- Chế phẩm đơn thành phần: phương pháp UV-Vis,
- Chế phẩm đa thành phần: phương pháp HPLC, phương pháp UV-Vis.
4.4. Giải thích và tính toán được nồng độ của các dung dịch trong thử nghiệm tạp
chất liên quan 4’ – cloroacetanilid của nang paracetamol.
mct ×100 0 , 2
- Nồng độ dung dịch thử :C% = = ×100=2 % Paracetamol
V dd 10
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (1)
2 % ×1
+ Pha loãng dung dịch thử từ 1 ml thành 20 ml: C% = × 100=0 , 1 %
20
+ Pha loãng dung dịch thu được từ dung dịch thử từ 1 ml thành 20 ml:
0 ,1 ×1
C% = ×100=0 , 05 %⇒Nồng độ dung dịch đối chiếu (1) = 0,005%
20
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (2): chứa 0,002% 4-aminophenol và 0,002% paracetamol
chuẩn.
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (3): chứa 0,00002% 4’-cloroacetanilid.
- Nếu trong dung dịch thử có pic tương ứng và bằng với pic 4’- cloroacetanilid trong
dung dịch đối chiếu (3) thì hàm lượng 4’-cloroacetanilid so với hàm lượng hoạt chất là:
0,00002 %
× 100=0,001%
2
⇒Hàm lượng 4’-cloroacetanild trong mẫu chứa không quá 0,001% hàm lượng hoạt chất.
4.5. Giải thích và tính toán được nồng độ của các dung dịch trong thử nghiệm tạp
chất liên quan 4 – aminophenol của nang paracetamol.
- Nồng độ dung dịch thử :C% = 𝑚𝑐𝑡 × 100
𝑉𝑑𝑑
=
0,2
10
× 100 = 2% Paracetamol
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (1)
+ Pha loãng dung dịch thử từ 1 ml thành 20 ml: C% = 2% × 1
20
× 100 = 0,1%
+ Pha loãng dung dịch thu được từ dung dịch thử từ 1 ml thành 20 ml:
C% = 0,1 × 1
20
× 100 = 0,005% ⇒Nồng độ dung dịch đối chiếu (1) = 0,005%
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (2): chứa 0,002% 4-aminophenol và 0,002% paracetamol
chuẩn.
- Nồng độ dung dịch đối chiếu (3): chứa 0,00002% 4’-cloroacetanilid.
- Nếu trong dung dịch thử có pic tương ứng và bằng với pic 4-aminophenol trong dung
dịch đối
chiếu (2) thì hàm lượng 4-aminophenol so với hàm lượng hoạt chất là
0,00002%
2
× 100 = 0,001%
⇒Hàm lượng 4’-cloroacetanild trong mẫu chứa không quá 0,001% hàm lượng hoạt chất.
4.6. Thiết lập công thức đầy đủ để tính toán hàm lượng paracetamol (mg/viên) và C
% trong
1 đơn vị theo quy trình định lượng của bài thực tập.
Theo định luật LamBert-Beer:
𝐶%𝑡
𝐶%𝑐
×
𝐴𝑡
𝐴𝑐
⇒ 𝐶%𝑡 = 𝐴𝑡
𝐴𝐶
× 𝐶%𝐶 (1)
𝐴11 của paracetamol ở bước sóng 257 nm = 715 (2)
𝐶%𝐶 chuẩn của 𝐴11 là 1% = 1 𝑔
100 𝑚𝑙
=
1000 𝑚𝑔
100 𝑚𝑙
= 10 mg/ml (3)
Từ (1),(2) và (3) → C%t = 𝐴𝑡
715
× 10
- Từ dịch lọc qua mẫu đo có độ pha loãng: 50
5
×
50
5
= 100 lần
- Từ mẫu ban đầu đến dịch lọc pha loãng thêm 100 lần: 100 × 100 = 104
⇒ a = C%T × 104 = C%T × 𝐴𝑡
715
× 10 × 104 = 𝐴𝑡
715
× 105
- Khối lượng bột thuốc cân: m cân = 0,0768 g chứa a (mg) hoạt chất
- Khối lượng bột thuốc trung bình : mtb = 0,511445 g chứa b (mg) hoạt chất
⇒ b = 𝑎 × 𝑚𝑡𝑏
𝑚𝑐â𝑛
=
𝐴𝑡
715
× 105 × 𝑚𝑡𝑏
𝑚𝑐â𝑛
- Hàm lượng % dược chất so với hàm lượng ghi trên nhãn
C%
= × = ×
=
𝐴𝑡
𝑏×
100% × 105 × 100% 𝐴𝑡
𝑚𝑡𝑏
500
715
𝑚𝑐â𝑛
500
715
105
5
×
𝑚𝑡𝑏
𝑚𝑐â
(%)
- Công thức tính hàm lượng paracetamol (mg/viên)
b 7 × 105
1 × 𝑚𝑡𝑏
= 5 𝑚𝑐â𝑛
𝐴𝑇
- Công thức tính C% trong 1 đơn vị
C% = 𝐴𝑇
715
×
𝑚𝑡𝑏
×5 𝑚𝑐â
(%)
105
4.7. Đề nghị nồng độ dung dịch đối chiếu paracetamol nếu không sử dụng 𝐀𝟏𝟏
Nồng độ dung dịch đối chiếu nếu khống sử dụng 𝐴11, nồng độ dung dịch thử:
Cppm = 𝑚𝑐𝑡×106
𝑉𝑑𝑑
=
0,075 × 106
100 × 10 × 10
= 7,5 (ppm)
4.8. Nêu các điều kiện khi sử dụng A11 trong các trường họp định lượng tuyệt đối
Điều kiện khi sử dụng A11 trong các trường hợp định lượng tuyệt đối.
- Không có mẫu chuẩn.
- Máy quang phổ phải được chuẩn hóa về bước sóng, độ hấp thu, tia sáng lạc, độ rộng
khe phổ, độ phân giải, chiều dài cốc đo,… cùng với mẫu chuẩn mà người ta dùng để đo
1
A1(1%,1cm).
- A11 (1%,1cm) là độ hấp thu của một chất trong dung dịch với nồng độ 1%, cốc đo có bề
dày 1 cm.
4.9. Tính độ pha loãng và nồng độ tương ứng của dung dịch thử trong phần định
lượng. Có thể đo ở nồng độ khác? Giải thích.
- Độ pha loãng:
+ Cân bột thuốc cho vào bình định mức 100 ml → pha loãng 100 lần.
+ Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml với nước → pha loãng 50,0
5,0
= 10 lần.
+ Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50,0 ml
→ pha loãng 50,0
5,0
= 10 lần.
Suy ra, dung dịch thử được pha loãng 100 × 10 × 10 = 10000 lần
- Nồng độ tương ứng của dung dịch thử trong phần đinh lượng là
0,075 × 106
100 × 10 × 10
= 7,5 (ppm)
- Có thể đo ở nồng độ khác với điều kiện nồng độ ion trong miền giá trị để đảm bảo độ
đúng và
độ chính xác.
4.10. Nêu các tạp chất liên quan và phương pháp đánh giá nguyên liệu paracetamol.
* Tạp chất liên quan
- Tạp chất A: N-(2-hyDroxỵphenyl)acetamid
- Tạp chất B: N-(4-hydroxyphenyl)propanamid
- Tạp chất C: N-(3-cloro-4-hydroxyphenyl)acetamid
- Tạp chất D: N-phenylacetamid
- Tạp chất E: 1-(4-hydroxyphenyl)ethanon
- Tạp chất F: 4-nitrophenol
- Tạp chất G: 1-(4-hydroxyphenyl)ethanon oxim
- Tạp chất H: 4-(acetylamino)phenyl acetat
- Tạp chất I: 1-(2-hydroxyphenyl)ethanon
- Tạp chất J: N-(4-clorophenyl)aeetamid (cloroacetanilid)
- Tạp chất K: 4-aminophenol.
* Phương pháp đánh giá
- Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong
cloroform, ether, methylen clorid, dễ tan trong dung dịch kiềm, ethanol 96 %.
- Định tính: Phản ứng hóa học: phải có phản ứng đặc trưng của Paracetamol.
- Giới hạn:Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
+ Tạp chất J: Diện tích pic tạp chất J không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic tưong ứng
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (10 phần triệu).
+ Tạp chất K: Diện tích pic tạp chất K không được lớn hơn diện tích pic tươngg ứng thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch đốii chiếu (3) (50 phần triệu).
+ Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic tương ứng
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,05%).
+ Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn 0,5 lần diện tích pic
chính trên
sắc ký đồ của dung địch đối chiếu (1) (0,05 %).
+ Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn diện tích pic tương ứng
thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,1 %).
+ Bỏ qua những pic cổ diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,01%).
- Kim loại nặng: không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
- Mất khối lượng do làm khô: không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
- Tro sulfat: không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
- Định lượng: Định lượng bằng dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 M (CĐ) cho đến khi xuất
hiện màu vàng lục. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện. 1 ml dung dịch
amoni ceri sulfat 0,1M (CĐ) tương đương với 7,56 mg C8H9NO2.
4.11 Silicagel F254 là gì? Tại sao lại quan sát bản sắc ký ở bước sóng 524 nm.
Silicagel F254 là bản mỏng (tấm nhôm được phủ lớp Silicagel) với pha tĩnh trong thành
phần có chất phát huỳnh quang. Chất chỉ thị huỳnh quang được kích thích với bước sóng
UV ở bước sóng 254 nm và phát ra huỳnh quang màu lục giúp ta dễ dàng quan sát các vết
trên sắc ký đồ.