Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
1.1 Sở hữu
– Sở hữu tài sản - quan hệ đối với tài sản: Xác định quyền năng của chủ thể đối với tài sản
Ví dụ: A có quyền đối với tài sản
– Bản chất của sở hữu là lợi ích và trước hết là lợi ích kinh tế
– Quyền năng đối với tài sản, giống với đất đai
– Dưới góc độ pháp lý, quan hệ sở hữu được hiểu là các quyền năng pháp lý
₊ Trong quá trình xác lập và vận động của các quyền năng kinh tế với đối tượng sở hữu
₊ Theo các quy định của pháp luật
– Khắc phục:
₊ Tư hữu hóa triệt để - cực đoan
₊ Không đem lại hiệu quả như mong muốn
– Ở Việt Nam: Từ 1975 đến 1980: nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu đối với đất
đai
₊ SHTN: 71,5%
₊ SHTT: 23%
₊ SHTN: Còn lại
Toàn dân không phải 1 cá nhân cụ thể, mà mỗi cá nhân chỉ là một thành tố cấu thành toàn dân.
₊ Quan hệ mang tính nền tảng: Tránh hệ lụy
₊ Yếu tố truyền thống - lịch sử: đấu tranh dai dẳng, kéo dài, chiến đấu với giặc ngoại xâm,
sự hy sinh đối với nhiều người
₊ Nguốn gốc của đất đai: tặng vật của thiên nhiên, không ai tạo ra
₊ Nhu cầu thiết yếu của xã hội trong sử dụng đất đai
₊ Phù hợp với mối tương quan với chế độ sở hữu tài sản gắn liền với đất
LƯU Ý:
– Vấn đề quan trọng: quyền và nghĩa vụ các bên
₊ Cái quyết định đến bản chất của chệ độ sở hữu chính là cấu trúc quyền năng và chủ thể
tham gia quan hệ sở hữu
₊ Việc quá đề cao vai trò của hình thức sở hữu đã được thực tế chứng minh là sai lầm