You are on page 1of 9

Trung tâm Phân tích và Tư vấn Đầu tư

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG


Điều chỉnh

Ngày 29/03/2024
Tổng quan phiên giao dịch

TOP CỔ PHIẾU CÓ GTGD LỚN NHẤT


VN-Index 1.284,09 HNX-Index 242,58 Upcom-Index 91,57
1D (6,09) -0,5% 1D (1,33) -0,5% 1D 0,09 0,1% MSN 1.562,9
YTD 154,16 13,6% YTD 11,54 5,0% YTD 4,53 5,2%
GTGD (tỷ đồng) 23.149 GTGD (tỷ đồng) 1.769 GTGD (tỷ đồng) 657 STB 1.111,0
NĐTNN - GT ròng (tỷ đồng) (792,7) NĐTNN - GT ròng (tỷ đồng) 54,1 NĐTNN - GT ròng (tỷ đồng) 25,2
NVL 818,8
Vốn hóa (tỷ đồng) 5.255.690 Vốn hóa (tỷ đồng) 327.735 Vốn hóa (tỷ đồng) 1.204.707
VND 774,3

MWG 717,9

SSI 684,1
9:30

11:00

13:55
9:00
9:15

9:45
10:00
10:15
10:30
10:45

11:15
11:30
13:10
13:25
13:40

14:10
14:25
14:40
14:55

9:15

11:15

14:40
9:00

9:30
9:45
10:00
10:15
10:30
10:45
11:00

11:30
13:10
13:25
13:40
13:55
14:10
14:25

14:55

9:15

10:30

13:10

14:25
9:00

9:30
9:45
10:00
10:15

10:45
11:00
11:15
11:30

13:25
13:40
13:55
14:10

14:40
14:55
VPB 671,6

Tỷ đồng
VIX 603,5

SSB 548,9
Tài chính Bất động sản HTD KTY HTD thiết yếu Công nghiệp DIG 546,5

-0,37% -0,52% 0,32% -0,98% -0,34% GEX 544,4

HPG 540,1

EIB 480,8
Nguyên vật liệu Dịch vụ tiện ích Năng lượng CNTT Y tế
VSC 472,9
-0,80% 0,52% -0,01% -0,47% -0,12%
ACB 472,0

64 436 272 515 18 Nguồn: SSI tổng hợp


2
Điểm nhấn giao dịch & Quan điểm kỹ thuật

ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH


• Thị trường có phiên lùi lại trước áp lực chốt lời ở vùng giá cao. VNIndex đóng cửa tại 1.284 điểm, giảm 6,1 điểm (-0,47%).
• VN30 -0,48%, VNMidcap -0,31% và VNSmallcap -0,36%.
• Giao dịch thận trọng cho thấy sự ưu thế với 296 mã giảm trên HOSE, hiện diện ở nhiều nhóm ngành Ngân hàng, Thực phẩm đồ uống, Thép – Tôn mạ, Vật liệu xây
dựng, Chứng khoán.
• Trong đó, các mã trụ cột VCB (-0,8%), BID (-1%), MSN (-2,4%), VHM (-1%), HPG (-1%) tác động tiêu cực nhất đến chỉ số chung. Một số mã khác cũng điều
chỉnh khá như CTR (-2,7%), BMP (-2,7%), HBC (-2,6%), NVL (-2,3%), HCM (-1,8%).
• Dù vậy, vẫn cần ghi nhận nhiều điểm sáng hút tiền của CSV (+6,2%), LPB (+3,9%), SIP (+3,4%), DRC (+3,1%), PTB (+2,8%), SZC (+2,2%),
• Thanh khoản khớp lệnh sàn HOSE thấp hơn 15% so với phiên trước, đạt 19,3 nghìn tỷ đồng.
• Khối ngoại đánh dấu phiên bán ròng thứ 14 liên tiếp với GT 793 tỷ đồng, chủ yếu tại MSN (-219 tỷ đồng), VND (-190 tỷ đồng), VHM (-151 tỷ đồng). Ngược lại,
MWG (+170 tỷ đồng) được mua ròng tích cực nhất.
QUAN ĐIỂM KỸ THUẬT
• VNIndex giảm -6,09 điểm (-0,47%), đóng cửa tại 1.284,09 điểm. KLGD khớp lệnh giảm nhẹ so với phiên trước, đạt 790,5 triệu đơn vị.
• VNIndex đảo chiều từ vùng kháng cự 1.290 - 1.294. Các chỉ báo kỹ thuật RSI và ADX tiếp tục thể hiện sức mạnh xu hướng suy yếu. Qua đó, chỉ số VNIndex có thể
duy trì đà giảm trong biên độ dự kiến 1.274 - 1.286.
Để tải báo cáo chi tiết, vui lòng nhấn vào đây

3
Cập nhật doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (DBD: HOSE): KQKD quý 4 thấp hơn ước tính do chi
tiêu cho sức khỏe bị giảm sút
Đặng Trần Minh, minhdt1@ssi.com.vn
Khuyến nghị: TRUNG LẬP
Giá mục tiêu 1 năm: 58.000 Đồng/cp
Tải báo cáo tại đây
Kết quả kinh doanh Q4/2023 thấp hơn ước tính. DBD công bố doanh thu quý 4/2023 là 444 tỷ đồng (giảm 4,4% svck) và LNST 59 tỷ đồng (giảm 25% svck), thấp hơn
10% và 40% so với ước tính của chúng tôi. Doanh thu của công ty giảm do người tiêu dùng giảm chi tiêu ở kênh OTC, cũng như DBD gặp phải cạnh tranh trở lại từ các
thương hiệu nhập khẩu. Trong năm 2023, công ty ghi nhận doanh thu thuần và LNST lần lượt là 1,65 nghìn tỷ đồng (tăng 6% svck) và 269 tỷ đồng (tăng 11% svck, thấp
hơn 3% và 8% so với ước tính của chúng tôi). Mức tăng trưởng này phần lớn đến từ các loại thuốc kê đơn, bao gồm dòng thuốc kháng sinh và thuốc điều trị ung thư.
Kế hoạch tăng công suất sản xuất nhằm đạt được tăng trưởng cao trong những năm tới. DBD đặt mục tiêu đạt 2,6 nghìn tỷ đồng doanh thu trước năm 2026 và 4,5
nghìn tỷ đồng trước năm 2030 (từ mức doanh thu hiện tại là 1,65 nghìn tỷ đồng), do đó công ty đã lên kế hoạch đầu tư rất nhiều vào các dây chuyền mới. DBD gần đây
đã triển khai xây dựng một nhà máy sản xuất thuốc vô trùng thể tích nhỏ (tháng 11/2023), tập trung sản xuất các dạng bào chế/đóng gói mới như thuốc tiêm, thuốc nhỏ
mắt và các dạng thuốc vô trùng khác. Nhà máy dự kiến hoàn thành vào năm 2025 và mục tiêu bắt đầu sản xuất trước năm 2027.
Chúng tôi kỳ vọng ngành y tế/dược phẩm sẽ đạt mức tăng trưởng nhẹ trong năm 2024 trong bối cảnh người tiêu dùng tiếp tục thắt chặt chi tiêu. Chúng tôi duy trì dự báo
doanh thu năm 2024 nhưng giảm dự báo lợi nhuận ròng xuống 302 tỷ đồng (tăng 12% svck). Chúng tôi giả định tăng trưởng doanh thu sẽ cao hơn so với năm 2023
nhờ tăng trưởng mạnh ở kênh bệnh viện và tăng trưởng thấp hơn ở kênh bán lẻ. Cạnh tranh gay gắt ở kênh bán lẻ có thể sẽ khiến chi phí bán hàng tăng cao, cùng với đó
là chi phí tài chính cao hơn để thực hiện kế hoạch mở rộng nhà máy.
Chúng tôi duy trì giá mục tiêu 58.000 đồng/cổ phiếu, khi kết hợp của phương pháp DCF (WACC: 6,51%, tăng trưởng: 2%, CAGR LNST 2024-2027: 13%) và P/E mục
tiêu là 15x (từ 13x). Với tiềm năng tăng giá 3%, chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu DBD

4
Thống kê thị trường
DIỄN BIẾN INDEX VÀ THANH KHOẢN (1 NĂM) PE FW CỦA VNINDEX

1400 45.000 21
1Y FW P/E 5Y Average +/- 1 SD +/- 2 SD

Tỷ đồng
40.000
1300 19
35.000
17
1200 30.000
15
25.000
1100 13
20.000
11
1000 15.000

10.000 9
900
5.000 7

800 - 5
Apr-19 Oct-19 Apr-20 Oct-20 Apr-21 Oct-21 Apr-22 Oct-22 Apr-23 Oct-23

DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

500
60 65
0

-500 -77 -87


-238 -211 -277 -214
-519 -566 -472 -489
-1000 -617 -713
-834 -885 -912
-1500 -1.282
-1.347
-2000
-1.864

Nguồn: SSI Research 5


Thống kê thị trường
TOP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN VNINDEX TOP GTGD ĐỘT BIẾN TOÀN THỊ TRƯỜNG

0,6 0,41 1200%


0,4 0,22 0,20 0,14 0,14 1000%
0,2
0,0 800%
-0,2
Điểm

600%
-0,4
-0,6 -0,43 -0,48 400%
-0,8 -0,64
-0,70 200%
-1,0
-1,2 0%
-1,10
LPB VIB VPB ACB SIP HPG VHM MSN BID VCB TSJ HCI SSB PIV DCS PVL AFX PVX DTI VSC

TOP MUA/BÁN RÒNG NĐTNN TOÀN THỊ TRƯỜNG TOP GIAO DỊCH THỎA THUẬN TOÀN THỊ TRƯỜNG

200 170 1000 941


150 900
800
100 55 51 700
50 35 27
600 519

Tỷ đồng
0
Tỷ đồng

500
387
-50 400 333
267
-100 300
-94 200 154 133 124 110 93
-150
-145 100
-200 -151
0
-189
-250 -219 MSN SSB EIB VSC VPB FPT EVF TCB MWG VIB
MWG VPB PVS SSI CTG VNM STB VHM VND MSN

Nguồn: SSI Research 6


CẬP NHẬT ETF

Nguồn: SSI tổng hợp

7
KHUYẾN CÁO

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng khoán
và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan
điểm trong báo cáo phân tích này.
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc một số yếu tố
thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.
TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ
Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy nhiên
SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo
này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các
trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên
được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của
SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm
kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Báo cáo này không được sử dụng dưới bất kỳ mục đích thương mại nào, và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác nếu không được sự
đồng ý của SSI. Người dùng có thể trích dẫn hoặc trình chiếu báo cáo cho các mục đích phi thương mại. SSI có thể có thỏa thuận cho phép sử dụng cho mục đích thương
mại hoặc phân phối lại báo cáo với điều kiện người dùng trả phí cho SSI. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ
việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và
tự chịu rủi ro. 8
THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh Dữ liệu Nguyễn Quốc Bảo


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Lương Thị Việt Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
trinhttv@ssi.com.vn Chuyên viên cao cấp hỗ trợ baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 vietlt@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8714
Phân tích Định lượng Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA
Lê Huyền Trang Nguyễn Thị Kim Tân Chuyên gia Chiến lược đầu tư
Chuyên viên cao cấp Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ hieuhht1@ssi.com.vn
tranglh1@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8710 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
Trần Thị Bảo Châu
Nguyễn Bùi Minh Châu Nguyễn Thị Anh Thư Chuyên viên Chiến lược đầu tư
Chuyên viên Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ chauttb@ssi.com.vn
chaunbm@ssi.com.vn thunta2@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702

You might also like