You are on page 1of 176

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THPTQG

NĂM HỌC: 2023 – 2024


MÔN: SINH HỌC
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND..........................................4

BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ.................................................................................................9

BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN......................................................................................14

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN................................................................................................................16

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ..............................23

BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ....................................................................29

BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI..............................................................38

Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP.............................................42

Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN..........................................49

Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN..............................................................................56

Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.......................67

Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG..............................................................................78

ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN.................................................................................................78

Bài 16+17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ...........................................................82

Bài 18+19+20:...............................................................................................................................91

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG..................................................................................91

Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC......................................................................................................101

Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ..............................................................106

MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC..............................................................106

Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.................................................................................108

Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN.............................................................................................112

Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI....................................................114

Bài 28: LOÀI...............................................................................................................................126

Bài 29 + 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI......................................................................128

Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG...............................................................................................134


Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI..............................................................................137

QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.......................................................................................................137

Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.....................................................................................140

Bài 35: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.......................................................141

Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ..........................................................................................143

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ...................................................143

Bài 37+38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN..................................................................................146

CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT....................................................................................................146

Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT............................153

Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ............................................................................................156

MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ.................................................................156

Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI.................................................................................................161

Bài 42: HỆ SINH THÁI..............................................................................................................164

Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI.......................................................166

Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN.......................................................173

Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ.................................................176

HIỆU SUẤT SINH THÁI...........................................................................................................176


BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
Câu 1: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782,35)
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã
hóa axit amin mêtiônin?
A. AUG. B. UAA. C. UAG. D. UGA.
Câu 2: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215,12)
Bộ ba nào sau đây không mã hóa axit amin?
A.AUG. B.AUA. C.AXX D.AUX
Câu 3: (CĐ-2011-MĐ 496,27)
Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôit. Vùng điều hòa nằm ở
A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Câu 4: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368,30)
Trong gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, các đoạn êxôn
A. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
C. Mang tín hiệu khởi đầu dịch mã.
D. Mang thông tin mã hóa các axit amin.
Câu 5: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368,40).
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba mang tính hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. AUA. B. AGG. C. AUG. D. UAA.
Câu 6: (TN THPT – 2011 – MĐ 146,37).
Ở sinhvật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Tái bản AND (nhân đôi AND) B. Dịch mã.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể D. Phiên mã.
Câu 7: (ĐH – 2010-MĐ 381,39)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã
hóa axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôit: vùng điều hóa, vùng mã
hóa, vùng kết thúc.
Câu 8: (CĐ-2010-MĐ 251,27)
Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôit. Vùng trình tự nuclêôit nằm ở đầu
5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng.
A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 9: (TN THPT-2009-MĐ 159,6)
Một trong những đặc điểm của mã đi truyền là:
A. không có tính thoái hóa B. mã bộ ba.
C. không có tính phổ biến. D. không có tính đặc hiệu.
Câu 10: (TN THPT -2009-MĐ159,21)
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ cảu mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự
nuclêôit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
B. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 11: (TN THPT PBL1 – 2008- MĐ 153,2)
Phát biểu nào sau đây không đúnh khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. mã di truyền có tính thoái hóa.
B. mã di truyền là mã bộ ba.
C. mã di truyền có tính phổ biến.
D. mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 12: (THPT QG 2015 – MĐ 159,8)
Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai:
A. Enzim AND pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo nên chcạ chữ Y.
Câu 13: (TN GDTX – 2014, MĐ 782,27)
Trong quá trình nhân đôi AND, enzim nào sau đây có vai trò lắp ráp các nuclêôit tự do theo
nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn để tạo mạch AND mới?
A. Ligaza B. Amilaza C. Restrictaza D. AND pôlimeraza.
Câu 14: (CĐ-2013-MĐ 279,3)
Trong quá trình nhân đôi AND, enzim ligaza (ezim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới B. tháo xoắn phân tử AND.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau D. tách hai mạch đơn của phân tử AND.
Câu 15: (ĐH-2012-MĐ 279,17)
Trong quá trình nhân đôi AND, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là:
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Câu 16: (ĐH-2011-MĐ 162,54)
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp D. chiểu tổng hợp.
Câu 17: (ĐH-2010-MĐ 381,56)
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. trong quá trình nhân đôi ADN, enzin nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiểu điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
(đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
Câu 18: (CĐ-2014-MĐ 197,49)
Điểm khác nhau giữa AND ở tế bào nhân sơ và AND trong nhân ở tế bào nhân thực là:
A. Đơn phân của AND trong nhân ở tế bào thực là A, T, G, X còn đơn phân của AND ở tế bào
nhân sơ là A, U, G, X.
B. AND ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn AND trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng
vòng.
C. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của AND trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc
bổ sung còn các bazơ nitơ của AND ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
D. AND ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn AND trong nhân ở tế bào nhân thực
gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
Câu 19: (TN THPT – 2014 – MĐ 146,24)
Khi nói về quá trình nhân đôi AND, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi AND bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên hai mạch khuôn, AND pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’-3’ để tổng hợp mạch
mới theo chiều 3’-5’.
(4) Trong mỗi phân tử AND được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là
của AND ban đầu.
A. (2),(4) B. (2),(3) C. (1),(3). D. (1),(4).
Câu 20: (CĐ-2009-MĐ 138,59)
Trong quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN – pôlimeraza có chức năng.
A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn AND cần nhân đôi.
B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ – OH tự do.
C. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
D. Tháo xoắn phân tử AND.
Câu 21: (TN THPT-2009-MĐ 159,43)
Đặc điểm nào sau đâychỉ có ở quá trình tự nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản).
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 22: (TN THPT PB L2-2008-MĐ 104,26)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của AND?
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử AND hình thành nên 2 phân tử giống nhau, trong đó
1 phân tử AND có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
B. Sự tự nhân đôi của AND diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đôi AND.
D. Mạch AND mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’-5’.
Câu 23: (CĐ-2013-MĐ 279,57)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X =
90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là.
A. 190 B. 90 C. 100 D. 180
Câu 24: (TN THPT PB L2-2008-MĐ104,6)
Một phân tử AND tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử AND là:
A. 6 B. 32 C. 25 D. 64
Câu 25: (ĐH-2010-MĐ 381,4)
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có Error: Reference source not found làm khuôn để
tổng hợp một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của khuôn đó. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ các nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A+G=20%;T+X=80% B. A+G=25%;T+X=75%
C. A+G=80%;T+X=20% D. A+G=75%;T+X=25%
Câu 26: (ĐH-2009-MĐ 297,36)
Có 8 phân tử AND tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử AND
trên là.
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27: (ĐH-2009-MĐ 297,55)
Phân tử AND ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân
đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử AND ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14.
A. 32 B. 30 C. 16 D. 8
Câu 28: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,46)
Trên một mạch của phân tử AND có tỉ lệ các loại nuclêôtit là Error: Reference source not
found=Error: Reference source not found, tỉ lệ trên ở bổ sung của phân tử AND nói trên là.
A. 0,2 B. 2,0 C. 5,0 D. 0,5
Câu 29: (THPT QG-2016-MĐ 147,44)
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được
các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia dồng đều cho cá tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có một phân tử AND vùng nhân và không xác định được số
plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử AND vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 30: (THPT QG-2017-Minh Hoa 14)
Trong quá trình nhân đôi AND ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của
phân tử AND tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ
Y, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trên mạch khuôn 3’-5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim AND pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
C. Trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạonên các đoạn ngắn.
D. Enzim AND pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’
Câu 31: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,21)
Khi nói về quá trình nhân đôi AND ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?.
A. Trong mỗi chạc chữ hình Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’-5’.
B. Các đoạn Qkazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Trong mỗi chạc chữ hình Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt
quãng tạo nên các đoạn ngắn.
D. Quá trình nhân đôi AND trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 32: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,114)
Từ một phân tử AND ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, một số lần nhân đôi
trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử AND. Trong các phân tử AND được
tạo ra, có bao nhiêu AND chứa 14N và 15N?
A. 4 B. 2 C. 16 D. 8
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1: (TN THPT PB L2-2008-MĐ 104,28)
Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
A. ARN pôlimeraza B. Ligaza
C. Amilaza D. ADN pôlimeraza
Câu 2: (THPT QG-2017-Minh Hoa,1)
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như người “phiên dịch”?
A. ADN B. tARN C. rARN D. mARN
Câu 3: (THPT QG-2017-Minh Hoa,1)(CĐ-2012-MĐ 263,30)
Đặc điểm chung cảu quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là.
A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND của nhiễm sắc thể.
B. Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung
C. Đều có sự tham gia của AND pôlimeraza
D. Đều diễn ra trên hai mạch của gen.
Câu 4: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,11)
Đặc điểm chung cảu quá trình phiên mã và quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là.
A. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
C. Đều có sự tham gia của AND pôlimeraza
D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi AND.
Câu 5: (THPT QG-2017-đề minh họa-L3-MĐ003,96)
Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào
D. ARN được cấutạo bởi 4 loại nuclêôotit là A, U, G, X
Câu 6: (CĐ-2009-MĐ138,38)
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3’AGU 5’ B. 3’ UAG 5’ C. 3’UGA 5’ D. 5’ AUG 3’
Câu 7: (ĐH-2012-MĐ279,2)
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’;3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5
Câu 8: (TN THPT 2013-MĐ 381,21)/(TN GDTX-2013-MĐ 215,23)
Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
A. ADN B. rARN C. mARN D. tARN
Câu 9: (TN GDTX-2009-MĐ 168,22)
Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ổ tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit min
A. triptôphan B. mêtiônin C. prôlin D. foocmin mêtiônin
Câu 10: (CĐ 2013-MĐ279,15)
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật
nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza B. Restrictaza C. ADN pôlimeraza D. Ligaza
Câu 11: (TN GDTX-2011-MĐ 386,1)/(TN THPT 2011-MĐ 146,26)
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. ADN B. tARN C. mARN D. rARN
Câu 12: (CĐ 2014-MĐ197,13)
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. Cần có sự tham gia của enzim ligaza
C. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
D. Cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 13: (CĐ 2014-MĐ197,22)
Trong quá trình dịch mã,
A.Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là
pôlixôm.
B. Nguyên tắc bổ sung giữa côđon và antincôđon thể hiện trên toàn bộ các nulêôtit của mARN.
C. Có sự tham gia trực tiếp của AND, mARN, tARN, rARN
D. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’-5’.
Câu 14: (TN GDTX-2014-MĐ 782,13)
Loại axit nuclêic nào sau đây dùng làm khuôn để tổng hợp nên các loại còn lại?
A. tARN B. ADN C. rARN D. mARN
Câu 15: (TN GDTX-2014-MĐ 782,9)/(TN THPT 2014-MĐ 146,23)
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân
thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. (1),(3) B. (2),(4) C. (2),(3). D. (1),(4).
Câu 16: (ĐH 2013-MĐ196,23)
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp
năng lượng.
A. Để các ribôxôm dịch chuyển trênmARN
B. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
C. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit
D. Để gắn bộ ba nối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 17: (TN GDTX-2013-MĐ 215,15)
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giũa gen và tính trạng ở sinh vật nhân thực?
A. Gen (AND) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
B. Pôlipeptit → mARN → Gen (AND) → Prôtêin → Tính trạng
C. mARN → Gen (AND) → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
D. Gen (AND) → mARN → Prôtêin → Pôlipeptit → Tính trạng
Câu 18: (CĐ 2012-MĐ 263,4)/(ĐH 2009-MĐ 297,31).
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon)
là.
A. 5’AUG3’ B. 5’ UAX3’ C. 3’ AUG5’ D. 3’ UAX5’.
Câu 19: (TN THPT - 2011-MĐ 146,30)
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động,
các ribôxôm này được gọi là.
A. pôliribôxôm B. pôlinuclêôxôm C. pôlinuclêôtit. D. pôlipeptit.
Câu 20: (TN THPT - 2011-MĐ 146,48)
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là.
A. 5’GUX3’ B. 5’UXG3’ C. 5’GXT3’ D. 5’XGU3’.
Câu 21: (TN GDTX-2011-MĐ 368,10)
Đơn phân của prôtêin là
A. axit amin B. nuclêotit C. axit béo. D. nuclêôxôm.
Câu 22: (TN GDTX-2011-MĐ 368,34)
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra
A. trong lizôxôm. B. trong nhân tế bào.
C. trong tế bào chất. D. trên màn sinh chất
Câu 23: (CĐ 2010-MĐ 251,34)
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’-3’ trên phân tử mARN
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’-5’ trên phân tử mARN
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
D. Axit aminmở đầu trong quá trình dịch mã là prôtêin.
Câu 24: (ĐH 2011-MĐ 162,17)
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều
3’→5’.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→5’.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự là.
A. (1)→(4)→(3)→(2). B. (1)→(2)→(3)→(4)
C. (2)→(1)→(3)→(4). D. (2)→(3)→(1)→(4)
Câu 24: (ĐH 2011-MĐ 162,45)
Cho cá thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARn thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARNsau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là.
A. (2) và (3) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (4)
Câu 26: (CĐ 2008-MĐ 106,47)
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin
(mARN) là
A. 15 B. 5 C. 10 D. 25
Câu 27: (CĐ 2007-MĐ 194,51)
Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thựchiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp
số ribônuclêôtit tự do là
A. 6000 B. 3000 C. 4500 D. 1500
Câu 28: (ĐH 2009-MĐ 297,25)
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêotit A, G, U,
X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một đoạn AND có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lý thuyết, số
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn AND trên là
A. G=X=320, A=T=280 . B. G=X=280, A=T=320
C. G=X=240, A=T=360 . D. G=X=360, A=T=240
Câu 29: (CĐ 2011-MĐ496,9)
Biết các bộ ba trên mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hóa axit amin
Acginin; 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hóa axit amin Xêrin; 5’GXU3’ mã hóa axit amin
Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc
của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hóa cho 4 axit amin, theo lý
thuyết, trình tự cá axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là.
A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin
C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin
Câu 30: (ĐH 2012-MĐ 297,7)
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU -
Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự
các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly
Câu 31: (THPT QG-2017-MinhHoa,21)
Hình dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1),(2) là kí hiệu các quá trình của cơ
chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truền này mà thông tin di truyền trong gen được hiểu hiện thành tính
trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 32: (THPT QG-2017-Thamkhao – MĐ003,90)
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi AND.
Câu 33: (THPT QG-2017-Thamkhao – MĐ003,96)
Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tề bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Câu 34: (THPT QG-2017-MĐ201,87)
Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin B. Uraxin C. Timin D. Ađênin
Câu 35: (THPT QG-2017-MĐ201,95)
Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là AND pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 36: (THPT QG-2015-MĐ 159,3)
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’ B. 5’UGX3’ C. 5’UGG3’ D. 5’UAG3’.
Câu 36: (CĐ-2014-MĐ 197,32)
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thực vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin.
B. Côđon 3’UAẠ’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit
amin.
D. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: (CĐ-2014-MĐ 197, 48)
Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động.
A. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim AND pôlimeraza.
B. Là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. Là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 2: (TN THPT -2014-MĐ 146, 4)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra trong
môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều
của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải
đường lactôzơ.
Câu 3: (CĐ-2013-MĐ 279, 16).
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò
A. Kết thúc quá trình phiên mã cảu cácgen cấu trúc.
B. Khởi đầu quá trình phiên mã cảu các gen cấu trúc.
C. Quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Quy định tổng hợp enzin phân giải lactôzơ.
Câu 4: (TN THPT -2003-MĐ 381, 33).
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêrôn Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể kiên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 5: (CĐ-2012-MĐ 263, 25).
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O) B. Vùng khởi động (P)
C. Gen điều hòa (R) D. Các gen cấu trúc (Z, Y,
A).
Câu 6: (ĐH-2011-MĐ 162,5)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 7: (CĐ-2009-MĐ 138,43)
Phát biểu nào sau đây là đúng về điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và
liê kết để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 8: (ĐH-2010-MĐ 381,53)
Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O)
D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 9: (CĐ-2009-MĐ 251,42)
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. TRước phiên mã B. Sau dịch mã C. Dịch mã D. Phiên mã
Câu 10: (ĐH-2009-MĐ 297,27)
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 11: (CĐ-2009-MĐ 138,34)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
(promoter) là
A. Nơi mà chất cảm ứng có thể kiên kết để khởi đầu phiên mã.
B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làmngăncản sự phiên
mã.
C. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa cho phân tử prôtêin ức chế.
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 12: (THPT QG -2017-MĐ 201,107)
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã
12 lần.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: (ĐH-2014-MĐ 169,19)
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3),(4),(5) B. (1),(3),(5) C. (2),(4),(5) D. (1),(2),(3).
Câu 2: (ĐH-2013-MĐ 196,7)
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 3: (ĐH-2013-MĐ 196,12)
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến B. số lượng cá thể trong quần thể
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 4: (TN GDTX -2013-MĐ 215,17)
Tác nhân nào sau đây có thể làm cho hai bazơ timin (T) trên cùng một mạch của phân tử AND
liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen?
A. Tia tử ngoại (UV) B. Virut viêm gan B.
C. 5-brôm uraxin (5BU) D. Cônsixin
Câu 5: (TN THPT -2013-MĐ 381,47)/(TN THPT -2009-MĐ 159,47)
Xử lí AND bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên
AND, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Tia tử ngoại (UV) B. 5-brôm uraxin (5BU).
C. Cônsixin D. Acridin.
Câu 6: (TN GDTX -2013-MĐ 215,14)
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số nuclêôtit và số liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit khác loại.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 7: (ĐH-2012-MĐ 279,36)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến gen, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 8: (ĐH-2011-MĐ 162,27)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 9: (CĐ-2011-MĐ 496,46)
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột
biến.
B. Trong quá trình nhân đôi AND, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến
gen.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hóa ở môi trường hay do các tác nhân
sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND.
Câu 10: (CĐ-2009-MĐ 138,18)
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipepetit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là
đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 11: (TN THPT -2009-MĐ 159,30)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 12: (TN THPT -2009-MĐ 159,33)
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 13: (TN GDTX -2009-MĐ 168,18)
Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến gen?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit
C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 14: (ĐH, CĐ-2008-MĐ 253,1)
Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh tron giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một
phần cơ thể.
Câu 15: (CĐ-2010-MĐ 251,51)
Một phân tử AND đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acrilin chèn vào mạch
khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng.
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. thêm một cặp nuclêôtit D. mất một cặp nuclêôtit
Câu 16: (CĐ-2008-MĐ 106,3)
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm
thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 17: (TN GDTX L1-2008-MĐ 132,18)
Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến giao tử B. đột biến xôma
C. đột biến tiền phôi D. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
Câu 18: (TN GDTX L1-2008-MĐ 132,31)
Đột biến gen phụ thuộc vào:
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc gen.
B. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
C. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 19: (TN GDTX L2-2008-MĐ 124,39)/(TN THPT KPB L2-2008-MĐ 180,29)
Một gen cấu trúc bị đột biến mất đi một bộ ba nuclêôtit mã hóa cho một axit amin. Chuỗi
pôlipeptit do gen bị đột biến này mã hóa có thể.
A. thay thế một axit amin này bằng axit amin khác.
B. thêm vào một axit amin.
C. có số lượng axit amin không thay đổi.
D. mất một axait amin.
Câu 20: (ĐH, CĐ-2007-MĐ 152,13)
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả
năng.
A. di truyền qua sinh sản vô tính B. nhân lên trong mô sinh dưỡng
C. di truyền qua sinh sản hữu tính D. tạo thể khảm.
Câu 21: (ĐH, CĐ-2007-MĐ 152,28)
Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc gen.
B. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 22: (CĐ-2007-MĐ 194,8)
Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến gen là?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 23: (CĐ-2007-MĐ 194,9)
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen lặng không biểu hiện được.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 24: (CĐ-2007-MĐ 194,41)
Đột biến gen là những biến đổi
A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên
AND.
B. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên
AND.
D. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
Câu 25: (THPT QG -2016-MĐ 147,16)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 26: (THPT QG -2017-Thamkhao-MĐ 003,104)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 27: (THPT QG -2017-ThuNghiem-MĐ 01,14)
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
IV. Đột biến gen có thể gây hại, nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: (THPT QG -2017-MinhHoa,35)
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen
quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm.
Gen ban đầu: Alen đột biến 1:
Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA…5’
Alen đột biến 2: Alen đột biến 3:
Mạch gốc: 3’…TAX ATX AAA XXG…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys;
5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho
biết dự đoán nào sau đây sai?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban
đầu mã hóa.
B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay
đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng trong quá trình dịch mã.
D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu đột biến thay thế 1 cặp nulêôtit.
Câu 29: (THPT QG -2017-MinhHoa-L3,95)
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại adenin và có tỉ lệ A/G=3/2. Alen B bị đột biến
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T trờ thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là:
A. 3600 B. 3599 C. 3899 D. 3601.
Câu 30: (ĐH-2014-MĐ 169,25)
Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này là 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột
biến đã xảy ra với alen B là.
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. mất một cặp G-X
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. mất một cặp A-T
Câu 31: (TN GDTX -2014-MĐ 782,30)
Giả sử B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm
20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X làm cho gen B
bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđro của alen b là
A. 3900 B. 3902 C. 3901 D. 3899.
Câu 32: (TN THPT -2014-MĐ 146,37)
Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408nm và gồm 3200 liên kết hiđro. Gen này bị đột biến thay
thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột
biến là
A. T = 801; G = 399 B. T = 799; G = 401
C. T = 399; G = 801 D. T = 401; G = 799
Câu 33: (TN THPT -2013-MĐ 381,16)
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3
lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen
b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại
nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301 B. A = T = 299; G = X = 901
C. A = T = 901; G = X = 299 D. A = T = 301; G = X = 899
Câu 34: (ĐH-2011-MĐ 162,44)
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có một số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số
nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 800; G = X = 399 B. A = T = 801; G = X = 400
C. A = T = 799; G = X = 401 D. A = T = 799; G = X = 400
Câu 35: (CĐ-2011-MĐ 496,7)
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ Error: Reference source not found=1,5. Gen B
bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô
của alen b là.
A. 3599 B. 3600 C. 3899 D. 3601
Câu 36: (TN THPT -2011-MĐ 146,10)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bìnhthường. Số lượng từng loại nuclêôtit
của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899 B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 900; G = X = 599 D. A = T = 599; G = X = 900
Câu 37: (ĐH-2011-MĐ 381,12)
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ
hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp G-X
D. mất một cặp A-T.
Câu 38: (CĐ-2010-MĐ 251,25)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân
một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200 B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600 D. A = T = 1199; G = X = 1800
Câu 39: (CĐ-2009-MĐ 138,14)
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390 B. A = T = 251; G = X = 389
C. A = T = 610; G = X = 390 D. A = T = 249; G = X = 391
Câu 40: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,29)
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit laoị
ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit laoị xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần
lượt là.
A. 370 và 730 B. 375 và 745 C. 375 và 725 D. 355 và 745.
Câu 41: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,32)
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự
do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột
biến xảy ra với gen S là:
A. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp nuclêôtit
C. mất 2 cặp nuclêôtit D. mất 1 cặp nuclêôtit
Câu 42: (CĐ-2008-MĐ 106,9)
Một gen cấu trúc dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng
một cặp G-X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là.
A. A = T = 720; G = X = 480 B. A = T = 419; G = X = 721
C. A = T = 719; G = X = 481 D. A = T = 721; G = X = 479
Câu 43: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,36)
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã
cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng.
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit
C. thêm 2 cặp nuclêôtit D. mất 2 cặp nuclêôtit
Câu 44: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,42)
Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Câu 45: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,39)
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = ½, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết
hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. T = A = 601; G = X = 1199 B. T = A = 598; G = X = 1202
C. T = A = 599; G = X = 1201 D. A = T = 600; G = X = 1200
Câu 46: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,17)
Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T
thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A-T→X-5BU→G-5BU→G-X B. A-T→A-5BU→G-5BU→G-X.
C. A-T→G-5BU→X-5BU→G-X D. A-T→G-5BU→G-5BU→G-X
Câu 47: (CĐ-2008-MĐ 106,10)
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay
đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
B. mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen
C. mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen
D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ năm
của gen.
Câu 48: (CĐ-2007-MĐ 194,33)
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác loại thì.
A. chỉ bộ ba có nuclêôtit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác nhau không thay đổi.
B.toàn bộ các bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi.
C. nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi
D. Các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 49: (THPT QG -2017-Thamkhao-MĐ 003,95)
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến
thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
A. 3600 B. 3599 C. 3899 D. 3601
Câu 50: (THPT QG -2017-MĐ 201,103)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: (THPT QG Đề minh họa – 2015,2)
Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 2: (ĐH -2014-MĐ 169,12)


Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2),(4) B. (1),(2) C. (2),(3) D. (1),(4).
Câu 3: (ĐH -2014-MĐ 169,32)
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm
sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiểm sắc thể thường mà không xảy ra nhiễm sắc
thể giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 4: (ĐH -2014-MĐ 169,43)
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn D. mất đoạn
Câu 5: (ĐH -2014-MĐ 197,24)
Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên
một nhiễm sắc thể là.
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn
D. mất đoạn và đảo đoạn
Câu 6: (CĐ -2014-MĐ 197,47)
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiểm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễn sắc thể.
Câu 7: (TN GDTX -2014-MĐ 782,15)/(TN THPT -2014-MĐ 146,17)
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này chuyển sang
nhiễn sắc thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 8: (TN GDTX -2014-MĐ 782,34)
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A. 11nm B. 30nm C. 700nm D. 300nm
Câu 9: (ĐH -2013-MĐ 196,47)
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là.
A. 11 nm và 30nm B. 30 nm và 300 nm
C. 11 nm và 300 nm D. 30 nm và 11 nm
Câu 10: (CĐ -2013-MĐ 279,53)
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 700nm?
A. Sợi cơ bản B. Vùng xếp cuộn C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit
Câu 11: (TN GDTX -2013-MĐ 215,5)
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường
kính.
A. 11nm B. 300 nm C. 30 nm D. 700nm
Câu 12: (TN THPT -2009-MĐ 159,3)
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường
kính?
A. 11nm B. 2 nm C. 30 nm D. 300nm
Câu 13: (TN THPT -2014-MĐ 146,28)
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiểm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit
này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.
A. (3),(4),(5) B. (1),(2),(5) C. (2),(3), (4) D. (1),(3),(4).
Câu 14: (CĐ -2013-MĐ 279,7)
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này
chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 15: (CĐ -2013-MĐ 279,45)/(ĐH -2009-MĐ 279,49)
Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiểm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các
trình tự này có vai trò.
A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính với nhau.
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND.
C. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 16: (TN GDTX -2013-MĐ 215,35)/(ĐH, CĐ -2008-MĐ 253,19)
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có
thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. chuyển đoạn B. lặp đoạn C. đảo đoạn D. mất đoạn nhỏ.
Câu 17: (ĐH -2012-MĐ 279,24)/(ĐH, CĐ -2007-MĐ 152,33)
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 18: (CĐ -2012-MĐ 263,5)/(THPT QG -2017, ThuNghiem 9)
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 19: (CĐ -2012-MĐ 263,54)
Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loại côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người
ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến
nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. mất đoạn B. Đảo đoạn.
C. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn.
Câu 20: (CĐ -2011-MĐ 496,37)
Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương
đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng cảu cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra rồi trao đổi đoạn cho
nhau.
Câu 21: (TN THPT – 2011 - MĐ 146,1)/(CĐ -2018, MĐ 106,52)
Những thành phần nào sau đây tham gia gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin D. ADN và prôtêin.
Câu 22: (CĐ -2010-MĐ 251,3)
Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn D. AND mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 23: (CĐ -2009-MĐ 138,7)
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi quá trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thề, vì vậy
hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm
động.
Câu 24: (CĐ -2009-MĐ 138,46)
Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác
nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG.
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1)←(3)→(4)→(1) B. (3)→(1)→(4)→(1)
C. (2)→(1)→(3)→(4) D. (1)←(2)←(3)→(4).
Câu 25: (TN THPT – 2009 - MĐ 159,13)
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình
tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng:
A. đảo đoạn B. chuyển đoạn C. lặp đoạn D. mất đoạn.
Câu 26: (ĐH,CĐ -2008-MĐ 253,11)
Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD EFGH → ABGFE DCH
(2): ABCD EFGH → AD EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 27: (ĐH,CĐ -2008-MĐ 253,41)
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG HKM. Dạng đột biến này.
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tình trạng.
Câu 28: (CĐ -2008-MĐ 106,2)
Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ.
A. mắt lồi thành mắt dẹt B. mắt trắng thành mắt đỏ.
C. mắt dẹt thành mắt lồi D. mắt đỏ thành mắt trắng.
Câu 29: (CĐ -2018, MĐ 106,16)/(THPT QG – 2017, Đề tham khảo L3- MĐ 003,84)
Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng
đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. mất đoạn nhiễm sắc thể
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 30: (ĐH,CĐ -2007-MĐ 152,30)
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là.
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn B. mất đoạn lớn
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn D. đảo đoạn
Câu 31: (CĐ -2007-MĐ 194,12)
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là.
A. mất một đoạn lớn NST B. lặp đoạn NTS.
C. đảo đoạn NST D. chuyển đoạn nhỏ NST.
Câu 32: (ĐH -2009-MĐ 297,32)
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột trong tổng số giao tử là
A. Error: Reference source not found B. Error: Reference source not found C.
Error: Reference source not found D. Error: Reference source not found
Câu 33: (THPT QG -2017-ThuNghiemMĐ 01,7)
Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở tế bào nhân thực được kí
hiệu là 1,2,3 trong hình dưới.

Các số 1,2,3 lần lượt là


A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.
B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.
Câu 34: (TN-THPT -2013-ThuNghiemMĐ 381,30)
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại
mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. chuyển đoạn B. lặp đoạn. C. Mất đoạn D. đảo đoạn
Câu 35: (THPT QG Đề minh họa – 2015,6)
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ
minh họa sau đây:

Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kỳ giữa của giảm phân II B. kỳ giữa của giảm phân I.
C. kỳ giữa của nguyên phân D. kỳ đầu của giảm phân I.
Câu 36: (ĐH -2011-MĐ 162,26)
Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự
đúng của sự phát sinh các nòi trên là.
A. 1 → 2 → 4 → 3 B. 1→ 3 → 2 →4
C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1→ 4 → 2 → 3.
Câu 37: (THPT QG -2017-ThuNghiemMĐ 01,9)
Hình bên mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn


C. Lặp đoạn D. Mất đoạn.
Câu 38: (THPT QG -2017-ThamKhao-MĐ 003,84)
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn B. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
C. Mất đoạn D. Đảo đoạn.
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: (CĐ -2007-MĐ 194,1)
Thể dị bội (thể lệch bội) là có thể
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đếu tăng lên hoặc
giảm đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các
tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Câu 2: (TN-THPT -2014-MĐ 146,5)
Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là đa bội lẻ.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế
bào lưỡng bội.
D. Các thể đa bội lẻ (3n, 5n…) hầu như không có khả năng sinh gioa tử bình thường.
Câu 3: (ĐH -2013-MĐ 196,45)
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không
phân li.
Câu 4: (ĐH -2013-MĐ 196,52)/(ĐH,CĐ -2007-MĐ 152,11)
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do.
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trợ ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc
thể.
B. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
C. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự
phát sinhgiao tử.
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Câu 5: (ĐH -2011-MĐ 162,40)
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 6: (TN GDTX -2009-MĐ 168,2)
Đặc điểm nào ở dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt.
C. Số lượng AND tăng lên gấp bội.
D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn.
Câu 7: (ĐH,CĐ -2008-MĐ 253,25)
Thể song nhị bội
A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một tron hai loài bố mẹ.
Câu 8: (TN THPT KPB L2 -2008-MĐ 180,26)
Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội?
A. Thể tứ bội B. Thể ba nhiễm.
C. Thể một nhiễm D. Thể đa nhiễm.
Câu 9: (THPT QG -2017-MinhHoa 15)
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể
sinh vật?
A. Đột biến điểm B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội D. Đột biến lệch bội.
Câu 10: (THPT QG -2017-MinhHoa 20)
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của một nhiễm sắc thể trong nguyên phân của một tế bào xôma trong cơ thể
luôn tạo ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm AND trong tế bào tăng lên gấp đôi.
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây ra đột biến đa bội ở
thực vật.
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 11: (THPT QG -2017-ThuNghiem-MĐ 01,2)
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này
có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 13 B. 15 C. 21 D. 42.
Câu 12: (CĐ -2013-MĐ 279,28)
Một loài thực vật có 10 nhóm gen kiên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21 B. 18 và 19 C. 9 và 11 D. 19 và 20.
Câu 13: (TN GDTX -2013-MĐ 215,3)/(TN-THPT -2013-MĐ 381,39)
Một loài sinh vật có bộ ba nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc
loài này có số lượng nhiễm sắc thể là.
A. 24 B. 11 C. 7 D. 9
Câu 14: (THPT QG –Đề MinhHoa 2015,9)/(ĐH-2010-MĐ381,43)
Ở cà độc dược (2n=24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
Các thể ba này.
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 15: (THPT QG –2017 –ThuNghiem-MĐ01,15)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở
tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng thể một thuộc loài này?
A. 12 B. 24 C. 25 D. 23
Câu 16: (THPT QG –Đề MinhHoa 2015, 11)/(ĐH-2014-MĐ 169,40)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba thương ứng với các cặp NST. Thep lí thuyết, các thể
ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 64 B. 108 C. 144 D. 36.
Câu 17: (THPT QG –2015-MĐ 159,28)
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một số quần thể thuộc này đã
xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong
một tế bàosinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là.
A. 6 và 12 B. 11 và 18 C. 12 và 36 D. 6 và 13
Câu 18: (TN GDTX -2014-MĐ 782,38)
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại
thể ba tối đa có thể tạo ra trong loài này là.
A. 17 B. 8 C. 19 D. 24
Câu 19: (ĐH -2012-MĐ 279,56)
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể
ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là.
A. 18 B. 9 C. 24 D. 17
Câu 20: (TN GDTX -2011-MĐ 368, 24)
Cà độc dược có bộ ba nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Số loại thể ba tối đa có thể xuất hiện trong
quần thể thuộc loài này là.
A. 36 B. 6 C. 24 D. 12
Câu 21: (TN GDTX -2011-MĐ 368, 37)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Tế bào sinh dưỡng của một thể thuộc
loài này có số lượng nhiễm sắc thể là.
A. 16 B. 13 C. 12 D. 15
Câu 22: (CĐ -2009-MĐ 138,9)
Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm
phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Cá kiểu gen nào sau đây có thể là
kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AaaBa và AaaBb B. Aaabb và AaaBB.
C. AaaBa và AAAbb D. AaaBb và AAAbb.
Câu 23: (CĐ -2008-MĐ 106,26)
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba
nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là.
A. 21 B. 17 C. 13 D. 15
Câu 24: (TN GDTX L1 -2008-MĐ 132,6)
Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n-1. Tên gọi của thể
đột biến này là.
A. thể ba nhiễm B. thể tam bội.
C. thể một nhiễm D. thể khuyết nhiễm.
Câu 25: (TN GDTX L2 -2008-MĐ 124,34)
Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n=46. Người mắc hội chứng Tơcnơ có bộ nhiễm sắc thể gồm 45
chiếc được gọi là.
A. thể đa nhiễm B. thể khuyết nhiễm.
C. thể ba nhiễm D. thể một nhiễm.
Câu 26: (TN THPT –2013-MĐ 381,13)
Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại
thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là.
A. 8 B. 13 C. 7 D. 15
Câu 27: (TN THPT –2013-MĐ 381,43)
Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc
loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 94 B. 47 C. 49 D. 24
Câu 28: (THPT QG –2015-MĐ 159,25)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn
với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4
lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng
cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được
hình thành do sự thụ tinh giữa
A. giao tử n với giao tử 2n B. giao tử (n – 1) với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n D. giao tử (n + 1) với giao tử n
Câu 29: (THPT QG –2015-MĐ 159,48)
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo
ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các
nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và
các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá
trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có
bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208 B. 212 C. 224 D. 128
Câu 30: (THPT QG –Đề MinhHoa 2015, 4).
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ I đến IV với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như
sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào đột biến 48 84 72 36 60 25
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31: (CĐ -2014-MĐ 197,43)
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai
ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các
thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội
này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 32: (TN GDTX -2014-MĐ 782, 17)
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên
kết của loài này là .
A. 36 B. 14 C. 7 D. 28.
Câu 33: (CĐ -2013-MĐ 279, 12)
Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử có khả năng lưỡng bội thụ tinh. Theo lí thuyết,
phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ.
A. 75% B. 50% C. 56,25% D. 25%.
Câu 34: (CĐ -2013-MĐ 279, 19)
Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ð♀aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 35: (CĐ -2013-MĐ 279, 34)
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ
bội?
A. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp vói giao tử đơn bội (n).
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
Câu 36: (ĐH -2012-MĐ 279, 15)
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5
nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ.
A. 1% B. 0,5% C. 0,25% D. 2%.
Câu 37: (CĐ -2012-MĐ 263,1)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một cặp tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li
bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 12 B. 8 C. 4 D. 6.
Câu 38: (CĐ -2012-MĐ 263,11)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài
này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
A. 24 B. 22 C. 11 D. 12
Câu 39: (CĐ -2012-MĐ 263,43)
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần
nguyên tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu
loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Hai loại B. Ba loại C. Bốn loại D. Một loại
Câu 40: (CĐ -2012-MĐ 263,57)
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào
trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDdEe D. AaBbDEe.
Câu 41: (CĐ -2011-MĐ 496,1)
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí
hiệu là Aa, Bb, Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd B. AaBbd C. AaBb D. AaaBb.
Câu 42: (CĐ -2011-MĐ 496,25)
Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa (2) AAAa (3) Aaaa (4) aaaa
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa
bội hóa bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là.
A. (1) và (4) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4).
Câu 43: (CĐ -2011-MĐ 496,55)
Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này
giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra
tử quá trình giảm phân của tế bào trên là.
A. 22A và22A + XX B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XX và 22A + YY D. 22A + XY và 22A .
Câu 43: (ĐH -2010-MĐ 381,26)/(ĐH, CĐ -2008-MĐ 253,16)
Trong một lần nguyên phân của tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả
của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là.
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Câu 45: (ĐH -2010-MĐ 381,35)
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là.
A. Abb và B hoặc ABB và b B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc ABB và aab D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 46: (CĐ -2010-MĐ 251,9)
Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
(2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 6n, 8n B. 4n, 8n C. 4n, 6n D. 3n, 4n
Câu 47: (CĐ -2010-MĐ 251,35)
Loài bông của Châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ
có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con
đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông
trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là.
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 48: (CĐ -2010-MĐ 251,38).
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không
phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên la.
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 49: (CĐ -2010-MĐ 251,50).
Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,
cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc
thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc
thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng.
A. thể ba B. thể một kép C. thể một D. thể không.
Câu 50: (ĐH -2009-MĐ 297,7)
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định
trên là.
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy
chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích
thước.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng và kích thước
giống nhau.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Câu 51: (ĐH -2009-MĐ 297,48)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số loại thể một kép (2n – 1 – 1) có thể có ở loài
này là.
A. 42 B. 21 C. 7 D. 14
Câu 52: (TN THPT -2009-MĐ 159,11)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế
bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với
giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành.
A. thể tam bội B. thể lưỡng bội C. thể đơn bội D. thể tứ bội.
Câu 53: (CĐ -2008-MĐ 106,23)
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể
phát triển thành thể.
A. bốn nhiễm B. tứ bội C. tam bội D. bốn nhiễm kép.
Câu 54: (CĐ -2008-MĐ 106,29)
Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội,
lớn hơn 2n (3n hoặc 4n,5n..) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. thể đa bội B. thể đơn bội C. thể lệch bội (dị bội). D. thể lưỡng bội.
Câu 55: (TN GDTX L1-2008-MĐ 132,30)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội.
B. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn
hơn 2n.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+2.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
Câu 56: (TN THPT PB L2-2008-MĐ 104,47)
Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai
loài khác nhau, đó là dạng đột biến.
A. thể bốn nhiễm B. thể lệch bội C. thể tự đa bội D. thể dị đa bội.
Câu 57: (TN GDTX L2-2008-MĐ 124,1)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là.
A. 48 B. 72 C. 36 D. 27
Câu 58: (TN THPT KPB L2-2008-MĐ 180,18)
Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Loài
có bộ nhiễm sắc thể đa bội lẻ là.
A. lúa mỳ B. dâu tây C. chuối nhà D. khoai tây
Câu 59: (TN THPT KPB L2-2008-MĐ 180,34)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là.
A. 27 B. 48 C. 72 D. 36
Câu 60: (ĐH, CĐ -2007-MĐ 152,14)
Trường hợp nào sau đây có thể tạo hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 61: (ĐH, CĐ -2007-MĐ 152,26)
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử này được ra đều có khả
năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đổng hợp tử lặn ở đời con là.
A. 1/6 B. 1/12 C. 1/36 D. 1/2
Câu 62: (ĐH, CĐ -2007-MĐ 152,41)
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12 B. 36 C. 24 D. 48
Câu 63: (CĐ -2007-MĐ 194,24)
Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể, trong đó
A. một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 5 chiếc.
B. một số cặp nhiễm sắc thể mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
Câu 64: (CĐ -2007-MĐ 194,37)
Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là.
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng có một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. một số cặp nhiễm sắc thể nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. một cặp nhiễm sắc thể nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
D. tất cả các cặp nhiễm sắc thể tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 65: (THPT QG-2016-MĐ 147,1)
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 66: (CĐ -2008-MĐ 106,36)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 101. Hợp tử trên có
thể phát triển thành.
A. thể một nhiễm B. thể bốn nhiễm C. thể khuyết D. thể ba nhiễm.
Câu 67: (TN THPT PB L1-2008-MĐ 153,27)
Bằng phương pháp tứ bội hóa, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu
gen.
A. Aaaa B. AAAA C. AAAa D. AAaa
Câu 68: (THPT QG-2017-ThuNghiem – MĐ 01,20)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai
cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ: 25%
cây quả vàng. Kiểu gen của P là
A. Aaaa x aaaa B. Aaaa x Aaaa C. Aaaa x Aaaa D. Aaaa x Aaaa.
Câu 69: (THPT QG-2017 – MĐ 201,82)
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ
nhiễm sắc thể là
A. 4n B. n C. 3n D. 2n.
BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
Câu 1: (TN THPT-2014-MĐ 146,36)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây
quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết,trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả
đỏ chiếm tỉ lệ.
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4.
Câu 2: (TN GDTX -2014-MĐ 782,21)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. Aa x Aa.
Câu 3: (ĐH -2013-MĐ 196,15)
Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu
được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiệncủa gen này không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ, 25% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ, 50% số quả vàng.
C. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50%
số cây có cả quả vàng và quả đỏ.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 4: (CĐ -2013-MĐ 279,44)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
than cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, 25% cây thân thấp. Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 5: (TN THPT-2013-MĐ 381,7)/(THPT QG-2017-ThuNghiem – MĐ 01,5)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con
có cả cây quả vàng và quả đỏ?
A. Aa x aa và AA x Aa B. AA x aa và AA x Aa
C. Aa x Aa và Aa x aa D. Aa x Aa và AA x Aa.
Câu 6: (TN GDTX -2013-MĐ 215,4)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết,
phép lai Aa x aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 7: (TN GDTX -2013-MĐ 215,27)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm
toàn cây hoa đỏ?
A. AA x aa B. aa x aa C. Aa x Aa D. Aa x aa.
Câu 8: (ĐH-2012-MĐ 279,57)/(THPT QG-2017-ThuNghiem – MĐ 01,37)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 5cây thân cao : 3 cây thân thấp B. 3cây thân cao : 5 cây thân thấp
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 9: (CĐ -2012-MĐ 263,35)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F2 tự thụ phấn, thu được F2.
Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. Error: Reference source not found B. Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found D. Error: Reference source not found
Câu 10: (CĐ -2011-MĐ 496,32)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương
đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37.5% B. 50% C. 75% D. 62,5%.
Câu 11: (TN THPT-2011-MĐ 146,8)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa x aa B. AA x Aa C. AA x aa D. Aa x Aa.
Câu 12: (TN GDTX -2011-MĐ 368,6)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ.
A. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 13: (TN GDTX -2011-MĐ 368,18)
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. đậu Hà Lan B. Cà chua C. ruồi giấm D. bí ngô.
Câu 14: (ĐH -2009-MĐ 297,10)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở
F1 là.
A. Error: Reference source not found B. Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found D. Error: Reference source not found
Câu 15: (ĐH -2009-MĐ 297,19)
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lý thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ theo tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy B. 3 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
C. 100% cá chép không vảy D. 2 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
Câu 16: (TN THPT-2009-MĐ 159,1)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa D. Aa x Aa.
Câu 17: (TN THPT-2009-MĐ 159,12)/(TN GDTX -2009-MĐ 168,33)
Bản chất quy luận phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1
Câu 18: (THPT QG-2016-MĐ 147,50)
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen:
alen Cb quy định lông đen, alen C y quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen C w
quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn
toànso với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra
đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại
kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và
nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá
thể lông xán có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 19: (Sinh học 12 – NXBGD, năm 2008, tr 36)
Để cho các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, %
giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Câu 20: (TN THPT PB L2-2008-MĐ 104,8)
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu
hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở
cơ thể có kiểu gen.
A. đồng hợp lặn B. dị hợp C. đồng hợp trội và dị hợp D. đồng hợp trội.
Câu 21: (TN THPT PB L1-2008-MĐ 153,43)
Ở cà chua, gen quy định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua
quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo
tỉ lệ
A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 C. 9 : 3 : 3 : 1 D. 3 : 1
Câu 22: (ĐH -2009-MĐ 297,28)
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy
định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ 100 người da bình thừơng thì có một người
mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác xuất sinh con bị bạch tạng của họ
là.
A. 0,25% B. 0,025% C. 0,0125% D. 0,0025%.
Câu 23: (THPT QG-2017-ThuNghiem – MĐ 01,5)
Ở một loài thực vật, alen a quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theolý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả thân cao và
thân thấp?
A. Aa x Aa B. Aa x AA C. AA x aa D. aa x aa.
Câu 24: (THPT QG-2017-ThuNghiem – MĐ 01,37)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F. Cho các cây
F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu thân hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp B. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 25: (THPT QG – 2017 – Tham khảo – MĐ 003,113)
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu
được F1 gồm 50% cây thân cao, 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A.5/8 B. 1/16 C. 3/8 D. 1/7
Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: (THPT Đề minh họa – 2015, 13)
Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là:
A. 2n B. 4n C. 3n + 1 D. 3n
Câu 2: (THPT Đề minh họa – 2015, 17)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có tỉ lệkiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. AaBB x aaBb B. Aabb x aaBb C. AABB x Aabb D. AaBb x aaBb
Câu 3: (CĐ – 2014 – MĐ197, 28)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm
sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau,
có bao nhiêu phép laic ho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 4: (CĐ – 2014 – MĐ197, 29)
Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo
lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A –
B – D?
A. 7 B. 1 C. 3 D. 6
Câu 5: (TN THPT - 2014 – MĐ146, 13)
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá
thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ
A.1/32 B. 1/16 C. 1/8 D. 1/64
Câu 6: (TN THPT - 2014 – MĐ146, 20)/ (TN GDTX – 2014 – MĐ 782,33)
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời can gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 7: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782,19)
Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số
loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là
A. 4 B. 6 C. 8 D. 16
Câu 8: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782,31)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn
AaBb (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết trong số các
cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ
A.7/ B. 5/9 C. 1/9 D. 4/9
Câu 9: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782,31)
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gan dị hợp vè một cặp gen chiếm
tỉ lệ
A. 37,5% B. 12,5% C. 50% D. 87,5%
Câu 10: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 13)
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau thì chúng
A. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
D. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
Câu 11: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 14)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Câu 12: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 31)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 13: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 56)
Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có
nhiều loại kiểu gen nhất?
AABB x aaBb B. AaBb x AaBb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AABb
Câu 14: (TN – THPT 2013 – MĐ 381,1)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 31)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, sốloại giao tử tối đa có thể
được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiển gen AaBb là
A. 4 B. 8 C. 6 D. 2
Câu 15: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 27)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ,
các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Câu 16: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 29)/ (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 34)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai AaBb x AaBb cho
đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 6,25% C. 50% D. 12,5%
Câu 17: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 8)
Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số
loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là AaBB là
A. 4 B. 2 C. 16 D. 8
Câu 18: (ĐH - 2012 – MĐ 279, 1)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen F1 là
A. 3:1:1:1:1:1 B. 3:3:1:1 C. 2:2:1:1:1:1 D. 1:1:1:1:1:1:1:1
Câu 19: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 4)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li
kiểu hình?
A. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb B. Aabb x aabb và Aa x aa
C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb D. Aabb x aaBb và Aa x aa
Câu 20: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 5)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li
độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P
giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây
thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB B. AaBb, aaBb, AABb
C. AaBb, aabb, AABB D. AaBb, aabb, AaBB
Câu 21: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 34)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng. Theo lí thuyết phép lai
AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5% B. 12,5% C. 18,75% D. 56,25%
Câu 22: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 40)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng
trội chiếm tỉ lệ
A. Error: Reference source not found B. Error: Reference source not found C.
Error: Reference source not found D. Error: Reference source not found
Câu 23: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 42)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb x AaBb B. AaBb x aaBb C. Aabb x aaBb D. AaBB x aaBb
Câu 24: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 51)
Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x
AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25%
Câu 25: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 43)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-
bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AaBb x AaBb
Câu 26: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 18)
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính
trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 6,25% C. 18,75% D. 37,50%
Câu 27: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 34)
Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
A. AABbDd x AaBBDd B. AabbDD x AABBdd
C. AaBbdd x AaBBDD D. AaBBDD x aaBbDD
Câu 28: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 41)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen
B quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra,
tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50% B. 56,25% C. 6,25% D. 18,75%
Câu 29: (TN THPT - 2011 – MĐ 146, 11)/ (THPT - QG 2016 – MĐ 147, 45)
Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết,
số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 9 B. 27 C. 16 D. 18
Câu 30: (TN THPT - 2011 – MĐ 146, 32)
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A. 1/16 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/2
Câu 31: (TN GDTX - 2011 – MĐ 368, 11)/ (TN GDTX 2009 – MĐ 168, 12)
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tư do và quá trình
giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là
A. 1/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 3/16
Câu 32: (TN GDTX - 2011 – MĐ 368, 27)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo
ra trong quần thể thuộc loài này là
A. 6 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 33: (ĐH - 2010 – MĐ 381, 2)
Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ
lệ lần lượt là
A. 25% và 50% B. 50% và 50% C. 25% và 25% D. 50% và 25%
Câu 34: (ĐH - 2010 – MĐ 381, 44)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có
kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. Error: Reference source not found B. Error: Reference source not found C.
Error: Reference source not found D. Error: Reference source not found
Câu 35: (CĐ - 2010 – MĐ 251, 20)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ
phân li kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1?
A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aaBb x AaBb D.Aabb x AAbb
Câu 36: (CĐ - 2010 – MĐ 251, 30)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AABbDd x aabbDD B. AaBbdd x AabbDd
C. AaBbDd x aabbdd D. AaBbDd x AaBbDD
Câu 37: (CĐ - 2010 – MĐ 251, 33)
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd (3) AaBBDd x AaBBDd
(2) AABBDd x AabbDd (4) AaBBDd x AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (1) và (3) D. (1) và (4)
Câu 38: (ĐH 2009 – MĐ 297, 14)
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 39: (ĐH 2009 – MĐ 297, 21)
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình
mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256 B. 9/64 C. 81/256 D. 27/64
Câu 40: (CĐ - 2009 – MĐ 138, 6)
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ
thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị
hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30 B. 50 C. 60 D. 76
Câu 41: (CĐ - 2009 – MĐ 138, 50)
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hơn alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt
trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao
phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng,
nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng
số hạt xanh, trơn ở F1 là
A. 1/4 B. 2/3 C. 1/3 D. 1/2
Câu 42: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 40)
Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd
khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 4 B. 8 C. 2 D. 16
Câu 43: (ĐH, CĐ - 2008 – MĐ 253, 47)
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 27/256
Câu 44: (CĐ - 2008 – MĐ 106, 50)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb B. Aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. AaBb x AaBb
Câu 45: (TN THPT PB L1 - 2008 – MĐ 153, 3)
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3:1 B. 1:1:1:1 C. 9:3:3:1 D. 1:1
Câu 46: (TN THPT PB L2 - 2008 – MĐ 104, 46)
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ
hợp tự do, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1:1:1:1 B. 1:1 C. 3:1 D. 9:3:3:1
Câu 47: (TN THPT PB L2 - 2008 – MĐ 104, 3)
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều
loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb x AABb B. Aabb x AaBB C. aaBb x Aabb D. AaBb x aabb
Câu 48: (ĐH, CĐ - 2007 – MĐ 152, 56)
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen B. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen
Câu 49: (CĐ - 2007 – MĐ 194, 47)
Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình
là 3:1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3:6:3:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 3:6:3:1:2:1
Câu 50: (THPT QG - 2016 – MĐ 147, 5)
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb B. AaBB C. AAbb D. AaBb
Câu 51: (THPT QG - 2016 – MĐ 147, 25)
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb x aabb B. AaBb x AaBb C. AaBB x aabb D. Aabb x Aabb
Câu 52: (ĐH - 2013 – MĐ 196, 37)
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb
(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb x AAAABBBb
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb
(6) AaaaBBbb x AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li
theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4) B. (3) và (6) C. (2) và (5) D. (1) và (5)
Câu 53: (ĐH - 2014 – MĐ 169, 24)
Phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số
tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn
ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,
phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42 B. 24 C. 18 D. 56
Câu 54: (THPT - QG - 2017 – MinhHoa, 3)
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen?
A. AAbb B. AaBb C. AABb D. aaBB
Câu 55: (THPT - QG - 2017 – MinhHoa, 18)
Cho biết các cặp gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb x aaBb B. AaBb x AaBb C. AaBB x AABb D. AaBB x AaBb
Câu 56: (THPT - QG - 2017 – ThuNghiem, MĐ 01, 29)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn
với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb x Aabb II. Aabb x Aabb III. AaBb x AaBb IV. aaBb x aaBb
V. aaBb x AaBB VI. Aabb x aaBb V. AaBb x aabb VIII. Aabb x aabb
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 57: (THPT - QG - 2017 – ThuNghiem, MĐ 01, 38)
Ở một loài động vật giao phối, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể của
loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp
gen đang xét?
A. 10 B. 16 C. 8 D. 4
Câu 58: (THPT - QG - 2017 – ThamKhao, MĐ 003, 81)
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB x aabb cho đời
con có bao nhiêu kiểu gen?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 59: (THPT - QG - 2017 – ThamKhao, MĐ 003, 100)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính
trạng chiếm 12,5%?
A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. AaBb x Aabb D. AaBb x aaBB
Câu 60: (THPT - QG - 2017, MĐ 201, 83)
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd taọ ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 8 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 61: (THPT - QG - 2017, MĐ 201, 109)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắnpg, kiểu gen Bb quy định
hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân
thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: (THPT - QG - 2015, MĐ 159, 24)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25%
cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả
trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây
có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2: (THPT - QG - 2015, MĐ 159, 47)
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Phép lai Kiểu hình P
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong
hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 3: (THPT – QG Đề minh họa - 2015, 18)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2
alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao them
10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1. Cho F1
giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 7 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 1/64 B. 3/32 C. 9/64 D. 15/64
Câu 4: (THPT – QG Đề minh họa - 2015, 19)/ (ĐH – 2010 – MĐ 381, 46)
Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây
hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất
hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256 B. 1/36 C. 1/81 D. 1/16
Câu 5: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 30)
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Gen K Gen L Gen M


Enzim K Enzim L Enzim L

Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ


Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn
với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được
ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64 B. 9/64 C. 7/16 D. 9/16
Câu 6: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 15)
Ở một loài hoa, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Gen
A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Gen K Gen L Gen M

Enzim K Enzim L Enzim L

Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ


Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
Câu 7: (CĐ - 2014 – MĐ 197, 21)
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu
gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. AaBB x Aabb B. Aabb x aaBb C. AABb x aaBb D. AaBb x aabb
Câu 8: (ĐH - 2013 – MĐ 196, 20)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây
tăng them 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 1/64 B. 15/64 C. 5/16 D. 3/32
Câu 9: (ĐH - 2013 – MĐ 196, 26)
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về các cặp gen, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu
nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12 B. 3/16 C. 1/9 D. 1/36
Câu 10: (CĐ - 2013 – MĐ 279, 40)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được
F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây
hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì thu được đời con gồm
A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
B. 100% số cây hoa đỏ.
C. 100% số cây hoa trắng.
D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
Câu 11: (CĐ - 2013 – MĐ 279, 42)
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai
cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu
gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
C. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
Câu 12: (TN - THPT - 2013 – MĐ 381, 2)
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn
cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa
trắng.
B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 13: (TN GDTX - 2013 – MĐ 215, 10)
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều
làm cho cây cao them 5cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90cm. Chiều cao của cây có
kiểu gen AaBbDd là
A. 100cm B. 110cm C. 105cm D. 95cm
Câu 14: (ĐH - 2012 – MĐ 279, 25)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại
alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây
hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50%
cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp
với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB
(2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6) B. (3), (4), (6) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 15: (ĐH - 2012 – MĐ 279, 58)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn
cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75%
cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên
chiếm tỉ lệ
A. 1/12 B. 1/16 C. 1/8 D. 1/24
Câu 16: (CĐ - 2012 – MĐ 263, 21)
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định.
Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì
cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x aaBb, theo lí
thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 25% C. 6,25% D. 37,5%
Câu 17: (ĐH - 2011 – MĐ 162, 14)
Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1
Câu 18: (ĐH - 2011 – MĐ 162, 50)
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen
đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho
hạt có màu, các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu
(P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen
của cây (P) là
A. AaBbRr B. AABbRr C. AaBBRr D. AaBbRR
Câu 19: (CĐ - 2011 – MĐ 496, 11)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen
trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng
thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có
kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
Câu 20: (CĐ - 2011 – MĐ 496, 59)
Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P)
thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này

A. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.
D. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 21: (TN THPT - 2011 – MĐ 146, 20)
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì
cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9
cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x Aabb B. AaBb x aaBb C. AaBb x AaBb D. AaBb x AAbb
Câu 22: (ĐH - 2010 – MĐ 381, 29)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không
có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen
trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
Câu 23: (ĐH - 2010 – MĐ 381, 58)
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại
với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa
đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Câu 24: (CĐ - 2010 – MĐ 251, 29)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ them một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết
không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 37,5% C.50% D. 6,25%
Câu 25: (CĐ - 2010 – MĐ 251, 57)
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể
thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu
được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần
chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
Câu 26: (ĐH - 2009 – MĐ 297, 58)
Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/16 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/8
Câu 27: (CĐ - 2009 – MĐ 138, 10)
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định, các gen phân li
độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều
cao là 100cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thân thấp với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70cm B. 85cm C. 75cm D. 80cm
Câu 28: (CĐ - 2009 – MĐ 138, 22)
Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A-B- quy định quả dẹt, kiểu gen
aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng
số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
A.105 B. 40 C. 54 D. 75
Câu 29: (CĐ - 2009 – MĐ 138, 58)
Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và
b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là
A. 3 lông trắng : 1 lông đen B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
Câu 30: (TN THPT - 2009 – MĐ 159, 23)
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình
dạng quả bí ngô:
A. Do một cặp gen quy định.
B. Di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D. Di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 31: (TN THPT PB L1- 2008 – MĐ 153, 14)
Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền
theo quy luật
A. Tác động cộng gộp B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen D. Di truyền liên kết với giới tính
Câu 32: (TN THPT PB L2- 2008 – MĐ 104, 2)
Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa
màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9
hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối
bởi quy luật
A. Tác động đa hiệu của gen.
B. Phân li.
C. Di truyền liên kết với giới tính.
D. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
Câu 33: (THPT QG - 2016 – MĐ 147, 31)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen
trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi
có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách
sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 34: (THPT QG - 2017 – MinhHoa, 24)
Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 3 : 1?
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 35: (THPT QG - 2017 – ThuNghiem, MĐ 01, 39)
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong
kiểu gen có đồng thời cae hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một
loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao
trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125% B. 28,125% C. 42,1875% D. 9,375%
Câu 36: (THPT QG - 2017 – ThamKhao, MĐ 003, 120)
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây
quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theoo tỉ lệ: 9 cây
quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ
lệ 2/9.
IV.Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 37: (THPT QG - 2017, MĐ 201, 108)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng,
thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao
nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 38: (THPT QG - 2017, MĐ 201, 116)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV.Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng ở F2, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

Câu 1: (THPT QG Đề minh họa - 2015, 15)


Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2: (CĐ - 2014, MĐ 197, 1)
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. Trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. Trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
Câu 3: (ĐH - 2013, MĐ 196, 27)
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Câu 4: (CĐ - 2012, MĐ 263, 9)
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 5: (TN GDTX - 2011, MĐ 368, 4)
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là
A. 6 B. 12 C. 24 D. 36
Câu 6: (TN GDTX - 2009, MĐ 168, 21)
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 7: (CĐ - 2009, MĐ 138, 23)
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm
sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
Câu 8: (TN THPT – 2009 - MĐ 159, 8)/ (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 17)
Phát biểu nào sau đây là đúng về tần số hóan vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 9: (TN THPT – 2009 - MĐ 159, 24)
Đối tượng chủ yếu Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen là:
A. Bí ngô B. Cà chua C. Đậu Hà Lan D. Ruồi giấm
Câu 10: (CĐ – 2009 - MĐ 138, 57)
Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 11: (TN GDTX – 2013 - MĐ 215, 6)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao
tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab là
A. 6 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 12: (TN THPT – 2011 - MĐ 146, 17)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 32)
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm là
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33% B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5% D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
Câu 13: (TN THPT PB 12 – 2008 - MĐ 104, 35)
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ ab giảm phân cho
ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24% B. 48% C. 12% D. 76%
Câu 14: (TN GDTX – 2013 - MĐ 215, 1)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị là
A. Ab = aB = 45% B. Ab = aB = 5%
C. AB = ab = 45% D. AB = ab = 5%
Câu 15: (TN GDTX – 2014 - MĐ 782, 24)
Ở một loài thực vật, cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể
có kiểu gen AB/ ab chiếm tỉ lệ
A. 40% B. 20% C. 10% D. 30%
Câu 16: (TN THPT – 2014 - MĐ 146, 12)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen aB/ Ab
chiếm tỉ lệ
A. 20% B. 30% C. 25% D. 15%
Câu 17: (ĐH – 2014 - MĐ 169, 49)
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaError: Reference source not found
nhưng xảy ra hoán vi gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ
quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
Câu 18: (CĐ – 2008 - MĐ 106, 45)
Xét tổ hợp gen Error: Reference source not found Dd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần
trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5% B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0% D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%
Câu 19: (THPT QG Đề minh họa - 2015, 20)
Ở một loài động vật, cho phép lai AB/ Ab x ab/ aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao
tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là
đúng?
A. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội.
D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 20: (TN THPT – 2009 - MĐ 159, 29)
Cho phép lai P: AB/ Ab x ab/ aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AB/ Ab ở F1 sẽ là
A. 1/16 B. 1/2 C. 1/8 D. 1/4
Câu 21: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 21)
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Error: Reference source not found Dd chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 20% C. 15% D. 30%
Câu 22: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 22)
Cho cây P có kiểu gen Error: Reference source not found tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết
trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây có kiểu gen Error: Reference
source not found chiếm tỉ lệ
A. 8% B. 16% C. 20% D. 4%
Câu 23: (TN THPT – 2013 - MĐ 381, 24)
Cho biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của cơ thể có
kiểu gen Ab/aB là
A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20% B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%
C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10% D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%
Câu 24: (CĐ – 2011 - MĐ 496, 14)
Ở cơ thể có kiểu gen AaBb Error: Reference source not found giảm phân tạo ra 16 loại giao tử,
trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18% B. 40% C. 36% D. 24%
Câu 25: (CĐ – 2011 - MĐ 496, 23)
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính
theo lí thuyết, phép lai Error: Reference source not found x Error: Reference source not foundcho
đời con có kiểu gen Error: Reference source not found chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 4% C. 16% D. 40%
Câu 26: (TN GDTX – 2014 - MĐ 782, 4)
Ở một loài động vật, người ta tiến hành phép lai AB/ab x Ab/aB. Cho biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu
được từ phép lai trên, số cá thể mang kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ
A. 16% B. 8% C. 4% D. 32%
Câu 27: (ĐH – 2010 - MĐ 381, 28)
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ có kiểu gen Error: Reference source not
foundđã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 28: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 16)/ (CĐ 2012 - MĐ 263, 60)
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. Ab/Ab x ab/ab B. Ab/aB x ab/aB
C. AB/Ab x aB/ab D. ab/ab x aB/ab
Câu 29: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 30)/ (CĐ 2008 - MĐ 106, 44)/ (THPT QG 2017 ThuNghiem
– MĐ 01, 22)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen
quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu
hình khác nhau thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra
đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found B.
Error: Reference source not found x Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found x Error: Reference source not found D. Error: Reference
source not found x Error: Reference source not found
Câu 30: (TN THPT– 2013 – MĐ 381, 12)/ (ĐH 2011 - MĐ 162, 10)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Ab/ab x aB/aB B. Ab/ab x aB/ab
C. AB/Ab x AB/Ab D. AB/ab x AB/ab
Câu 31: (CĐ 2012 - MĐ 263, 23)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn
với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :
1?
A. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found B.
Error: Reference source not found x Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found x Error: Reference source not found D. Error: Reference
source not found x Error: Reference source not found
Câu 32: (ĐH, CĐ 2007 - MĐ 152, 44)
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào
sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ở đời F1?
A. P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found, các gen liên kết
hoàn toàn.
B. P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found, các gen liên kết
hoàn toàn.
C. P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found, có hoán vị gen xảy
ra ở một giới với tần số 40%.
D. P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found, các gen liên kết
hoàn toàn.
Câu 33: (THPT QG– 2015 – MĐ 159, 44)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể
đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được F a. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán
vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3)Tỉ lệ 1 : 1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 1 (5) Tỉ lệ 1 : 2 1 (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 34: (THPT QG– 2015 – MĐ 159, 25)
Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định alen trội
là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả
2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn
với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về
F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 35: (CĐ - 2014, MĐ 179, 21)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P) ,
thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
Câu 36: (ĐH - 2014, MĐ 169, 39)
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu
hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí
thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Câu 37: (ĐH - 2013, MĐ 196, 9)
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau
20cm. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cm.
Cho phép lai: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các
gen trên chiếm tỉ lệ
A. 7,2% B. 0,8% C. 2% D. 8%
Câu 38: (TN THPT - 2014, MĐ 146, 27)
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen
B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn,
chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây
quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra
đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. AaBb x aabb B. ab/AB x ab/ab C. Ab/aB x ab/ab D. AABb x aabb
Câu 39: (THPT QG Đề minh họa - 2015, 14)/ (ĐH – 2010 – MĐ 381, 22)/ (THPT QG – 2017
– MinhHoa, 37)
Cho một cây lưỡng bội (1) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết
quả như sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình
dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây (1) là
A. Ab/ab B. Ab/aB C. AB/ab D. aB/ab
Câu 40: (THPT QG Đề minh họa - 2015, 21)/ (ĐH – 2010 – MĐ 381, 7)
Lai hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào không
thể xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 40%
Câu 41: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 9)
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng
chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả
hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 50% C. 5% D. 25%
Câu 42: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 19)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép
lai P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found, trong tổng số cá
thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95% B. 16,91% C. 11,04% D. 22,43%
Câu 43: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 44)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả
tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D. Đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 44: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 18)
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp
gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả tròn,
chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình
quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 24% B. 51% C. 56% D. 54%
Câu 45: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 29)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây
thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín
muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số
hoán vị gen là
A. Error: Reference source not found và 20% B. Error: Reference source not found và
20% C. Error: Reference source not found và 40% D. Error: Reference
source not found và 40%
Câu 46: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 9)
Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thẻ ruồi giấm
giao phối với nhau thu đượ F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng
hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp
gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2% B. 4% C. 26% D. 8%
Câu 47: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 27)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao,
quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây
thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54% B. 9% C. 46% D. 4%
Câu 48: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 41)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây
thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây
thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84%
cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
A. Error: Reference source not found; 8% B. Error: Reference source not
found; 8% C. Error: Reference source not found; 16% D. Error:
Reference source not found; 16%
Câu 49: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 15)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P):Error: Reference source not found Error:
Reference source not found x Error: Reference source not found Error: Reference source not
found trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%,
cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75% B. 38,94% C. 30,25% D. 56,25%
Câu 50: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 36)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ
giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình
thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 66% B. 1% C. 51% D. 59%
Câu 51: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 60)
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Error: Reference source not found đã hxảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh
của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 820 B. 180 C. 360 D. 640
Câu 52: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 6)
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB =
1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên
nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD B. CABD C. BACD D. DABC
Câu 53: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 2)
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc
thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây
thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Co cây F1 lai với cây thân
thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40% B. 25% C. 10% D. 50%
Câu 54: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 48)
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa
2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là 1 : 1?
A. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found
B. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found
C. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found D.
Error: Reference source not found x Error: Reference source not found
Câu 55: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 57)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên
cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn
thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440
cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số
hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6% B. 36% C. 12% D. 24%
Câu 56: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 46)
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được
F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân
xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài.
Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5% B. 4,5% C. 9% D. 18%
Câu 57: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 34)
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm
trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen quy định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần
chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám,
cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ
ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết la
A. 82% B. 9% C. 41% D. 18%
Câu 58:
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muội.Cho các cây có kiểu gen
giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160
cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình
hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840 B. 840 C. 2160 D. 2000
Câu 59: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 54)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
tròn, gen b quy định quả dài, các cặp gen này cùng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.
Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp,
quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn, 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen
của P là
A. (AB/ab), 15% B. (AB/ab), 30% C. (Ab/aB), 15% D.(Ab/aB), 30%
Câu 60: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 48)
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao
phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá
nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20% B. 10% C. 50% D. 5%
Câu 61: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 34)
Ở thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp
nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn.
Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3
tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các
cây tự phấn nói trên?
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 62: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 22)
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại
kiểu gen nhất?
A. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found B.
Error: Reference source not found x Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found x Error: Reference source not found D.Error: Reference
source not foundx Error: Reference source not found
Câu 63: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 25)
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các
gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng,
thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:
(1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu
2 phép lai
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các
gen này phân li độc lập
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ,
thân cao này giao phấn với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này
di truyền liên kết.
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ,
thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì
các gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này
chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 64: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 36)
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với
phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 10%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 30%
Câu 65: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 102)
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Error: Reference source not found không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra,
loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40% B. 10% C. 5% D. 20%
Câu 66: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 109)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li
kiểu hình?
A. Error: Reference source not found x Error: Reference source not found B.
Error: Reference source not found x Error: Reference source not found C. Error:
Reference source not found x Error: Reference source not found D.Error: Reference
source not foundx Error: Reference source not found
Câu 67: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 116)
Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại
alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội
hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa
trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Error: Reference source not found
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. F1 có 9 loại kiểu gen
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 68: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 100)
Cho phép lai P: Error: Reference source not found x Error: Reference source not found thu được
F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hòa toàn, không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình
trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%
Câu 69: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 112)
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Câu 1: (THPT QG Đề minh họa - 2015, 3)


Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là
A. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến
B. Có khả năng nhân đôi và phiên mã
C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen
D. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 2: (THPT QG – 2017 - ThuNghiem – MĐ 01, 18)
Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được kí hiệu bằng
các số La Mã từ I đến VI như hình bên. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng
giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
A. I và IV, II và V. B. II và IV, III và V.
C. I và V, II và VI. D. I và IV, III và VI.

I IV
V

II VI

III
Y Y
Câu 3: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 1)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định
các tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống
nhau giữa giới đực và giới cái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: (ĐH– 2014 – MĐ 169, 2)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động
vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 5: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 3)
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới
đực.
Câu 6: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 5)
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm D. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu 7: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 36)
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiêm mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 8: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 37)/ (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 16)
Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
C. Luôn phân chia đều cho các tế bào con.
D. Chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Câu 9: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 52)
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X của người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 10: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 28)
Đối tượng được Coren (Correns) sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng di
truyền ngoài nhân là
A. Đậu Hà Lan B. Cây hoa phấn C. Khoai tây D. Ruồi
Câu 11: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 38)
Loài sinh vật nào sau đây, con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (XO) và con cái hai
nhiễm sắc thể giới tính X (XX)?
A. Ruồi giấm B. Chim bồ câu C. Thỏ D.Châu chấu đồng
Câu 12: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 21)
Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 13: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 35)
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 14: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 3)
Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 15: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 6)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 20)
Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc
thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết.
Câu 16: (ĐH-2010-MĐ381,30)
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xô ma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.
Câu 17: (ĐH-2009-MĐ297,41)
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào
sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trau của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 18: (CĐ-2009-MĐ138,12)
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau
ở hai giới, tình trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì
tính trạng này được quy định bởi gen
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 19: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 23)
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là
A. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ.
B. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.
D. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam.
Câu 20: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 27)
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu 21: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 28)
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. Ruồi giấm. B. Bí ngô. C. Cà chua. D. Đậu Hà Lan.
Câu 22: (ĐH,CĐ-2007-MĐ152,50)
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta
thường tiến hành
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng. C. Lai thuận nghịch. D. Lai xa.
Câu 23: (ĐH-2009-MĐ297,2)
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 24: (CĐ-2014-MĐ197,40)
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
B. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 25: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,23)
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 26: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 10)
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis
jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí
thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.
B. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh.
D. 100% số cây lá đốm.
Câu 27: (ĐH-2012-MĐ279,38)
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây
hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây cho đỏ, thu được F1
toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2.
Theo lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 28: (CĐ-2013-MĐ279,35)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn
của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng D. 100% cây hoa đỏ.
Câu 29: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 7)
Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu
đông bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình
thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của
hai người con lần lượt là::
A. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. B. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa.
a a A
C. X X và X Y. D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa.
Câu 30: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 26)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm
toàn ruồi mắt đỏ?
A. XAXa và XaY. B. XAXA và XaY. C. XaXa và XAY. D. XAXa và XAY.
Câu 31: (CĐ-2013-MĐ279,5)
Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a
quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt
được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY.
C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 32: (ĐH-2011-MĐ162,2)

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XaY.
C. XAXa x XAY. D. XaXa x XAY.
Câu 33: (ĐH-2011-MĐ162,55)
Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông
nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả
trên?
A. XAXa x XaY. B. XaXa x XAY. C. AA x aa. D. Aa x aa.
Câu 34: (CĐ-2011-MĐ496,50)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY.
Câu 35: (CĐ-2011-MĐ496,53)
Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng,
gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính
Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông
trắng : 50% con lông vằn?
A. XaY x XAXA. B. XAY x XAXa. C. XAY x XaXa. D. XaY x XaXa.
Câu 36: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 18)
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXW x XwY. B. XWXw x XwY. C. XWXW x XWY. D. XWXw x XWY.
Câu 37: (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 17)
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội
tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình
thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXa và XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 38: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 104, 33)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định màu mắt đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng
không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi
cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XAY và XaXa. B. XaY và XaXa. C. XAY và XAXa. D. XaY và XAXa.
Câu 39: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 31)
Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, gen trội (M) quy định mắt nhìn bình thường. Một người
đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen
của cặp vợ chồng này là
A. XmXM và XMY. B. XmXM và XmY. C. XmXm và XmY. D. XMXM x XmY.
Câu 40: (CĐ-2007-MĐ194,50)
Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với
ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng.
Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa. B. XAY, XaO.
C. XaY, XAXa. D. XaY, XAXA.
Câu 41: (TN THPT PB LZ1 – 2008 – MĐ 153, 30)
Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường,
sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. Bố. B. Mẹ. C. Ông ngoại. D. Bà nội.
Câu 42: (CĐ-2012-MĐ263,16)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu
Hình phân li theo tỉ lệ.
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ..
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 43: (TN THPT-2009-MĐ 159,27)
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không có
biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa
con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là.:
A. 75% B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Câu 44: (ĐH -2011-MĐ 162,29)
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXError: Reference source not found
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính
theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử
abXError: Reference source not found được tạo ra từ cơ thể này.
A. 5,0% B. 7,5% C. 2,5% D. 10,0%.
Câu 45: (ĐH -2014-MĐ 169,10)
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con
vảy trắng đều đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, Sự biểu hiện của gen không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoánnào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối nhẫu nhiên thì ở F3 các con vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 46: (ĐH -2014-MĐ 169,34)
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn
giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng
không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mài lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thu được đời con gồm 25%
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
C. F1 toàn gà lông vằn.
D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 47: (ĐH -2013-MĐ 196,40)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính
X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái
mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho
F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ
chiếm tỉ lệ.
A. 6,25% B. 18,75% C. 75% D. 31,25%.
Câu 48: (ĐH -2012-MĐ 279,45)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà
trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với
nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lý thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Câu 48: (CĐ -2010-MĐ 251,21)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt
trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi
giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con
mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị
hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy
ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ.
A. 25% B. 50% C. 75% D. 100%.
Câu 50: (THPT QG -2015-MĐ 159,50)
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giớii tính ở giới cái là XX, giời đực là XY, tính
trạngmàu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng
lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai
với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực
cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2.
Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng l73 F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3 B. 5/7 C. 2/3 D. 3/5
Câu 51: (THPT QG -2016-MĐ 147,33)
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở
ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đõ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ
81,25%.
Câu 52: (THPT QG -2017-MinhHoa,8)
Ở người, bệnh mù màu đỏ – xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm
sắc thể giớii tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người
phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bọi bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù
màu đỏ – xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai.
A. Bố B. Mẹ C. Bà nội D. Ông nội.
Câu 53: (THPT QG -2017-MinhHoa,23)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính
X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. XaXa x XAY B. XAXA x XaY.
A a a
C. X X x X Y D. XAXa x XAY
Câu 54: (THPT QG -2017-ThuNghiem, MĐ 01,16)
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát triển nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100%
cho giới tính XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 55: (THPT QG -2017-ThuNghiem, MĐ 01,31)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai Error: Reference source not
foundXAXaxError: Reference source not found cho đời con có tối đa.
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 56: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,87)
Ở người, bệnh mù màu đỏ – xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người pphụ nữ
nhìm màu bình thường lấy chồng bị bệnh mù màu đỏ – xanh lục, họ sinh ra một con trai bị mù
màu đỏ – xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gậy bệnh từ.
A. Bà nội B. Bố C. Ông nội D. Mẹ.
Câu 57: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,118)
Một lông gà do một gen có 2 alen quy định, alen trội là hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà
mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng.
Có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực
với giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được
F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà
lông đen.
Câu 58: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,112)
Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Phép lai P: ♀Error: Reference source not foundx ♀Error: Reference source not foundXDXd
tạo F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái
thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 25% B. 45% C. 20% D. 2,5%.
Câu 59: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,119)
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P : ♀Error: Reference source not foundx ♀Error: Reference source not foundDd,
thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu, có bao nhiêu phát biểu su đây đúng về F1?
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
III. Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 60: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 96)
Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn sovới alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theolí thuyết, pháp lai nào sau đây cho đời concó kiểu hình phân li theotỉ
lệ : 2 ruồi caí mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY B. XaXa x XAY.
C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY
Câu 61: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 102)
Phép lai P: ♀XAXa x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li tron giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số
các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào?
A. XAXAY B. XAXAXa C. XaXaY D. XAXaXa
Câu 62: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 118)
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu
được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn ,đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông trắng, thẳng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết
mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
nào sau đây đúng?
I. Các gen quy định cá tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số
20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá
thể cái lông quăn, đen chiếm 50%
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số
cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 63: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 119)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Phép lai : Error: Reference source not foundXDXd x Error: Reference source not foundXDY
thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Koảng cách giữa gen A và gen B là 20cm
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 15)
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một
kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải
hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và
buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm
trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu
mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 2: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 17)
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu
vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại thuộc vào độ pH
của môi trường đất.
A. 3. B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 3: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 42)
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức độ phản ứng kiểu gen, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá
thể mẹ.
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường
có mức phản ứng hẹp.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau.
Câu 4: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 3)
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. mức phản ứng của kiểu gen.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến.
Câu 5: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 4)
Một trong những đặc điểm của thường biến lá.
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. di truyền cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 6: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 13)
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt
như sau:
A. (1)  (2)  (3). B. (1)  (3)  (2).
C. (3)  (1)  (2). D. (2)  (1)  (3).
Câu 7: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 23)
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). D. đột biến.
Câu 8: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 32)
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của
chúng.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có
mức phản ứng giống nhau.
Câu 9: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 45)
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 10: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 59)
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường .
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu
gen.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Câu 11: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 5)/(TN THPT – 2009 – MĐ 159, 2)
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau. B. có kiểu hình giống nhau.
C. có kiểu hình khác nhau. D. có cùng kiểu gen.
Câu 12: (ĐH,CĐ – 2008 – MĐ 253, 6)
Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 13: (ĐH,CĐ – 2008 – MĐ 253, 34)
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền:
A. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 14: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 8)
Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
B. Tỉ lệ bơ sữa của một giống bò.
C. Khối lượng 1.000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
D. sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
Câu 15: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 22)/(TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 36)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là loại biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát
triển các thể.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 16: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 39)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối qua hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 17: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 33)
Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(2) Là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5). C. (2), (4). D. (2), (3).
Câu 18: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 38)/ (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 128, 25)
Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của môi trường được gọi là
A. đột biến gen. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. đột biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 19: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 5)
Tính trạng số lượng thường
A. Có mức phản ứng hẹp. B. do nhiều gen quy định.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. có hệ số di truyền cao.
Câu 20: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 12)
Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng.
C. kiểu gen. D. kỹ thuật canh tác.
Câu 21: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 2)
Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa
màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa
màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng
ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình
A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ.
B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen quy định mà còn chị ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
D. gen R quy định hoa mà đỏ đã đột biến thành gen r quy định hoa màu trắng.
Câu 22: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 39)
Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa màu trắng. Thế hệ sau của cây hoa màu trắng này
đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều cho
hoa màu trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa màu trắng. Thế hệ sau của
cây hoa màu trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa màu đỏ, điều này
chứng tỏ bố mẹ không di truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng,
nhiệt độ thấp làm cho alen quy định trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết
quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường
khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 23: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 24)
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi
là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Bài 16+17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 28) (ĐH,CĐ– 2008 – MĐ 253, 3)
Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi
A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.
D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
Câu 2: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 20)
Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời
điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm
xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm
xác định.
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 24)
Một quần thể hình thành kiểu gen là 0,4AA:0,2Aa:0,4aa. Tần số alen a của quần thể này lần lượt
là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6. D. 0,2 và 0,8.
Câu 4: (TN GDTX 2011 – MĐ 368, 22)
Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa
và 400 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,8 và 0,2. B. 0,4 và 0,6
C. 0,6 và 0,4. D. 0,2 và 0,8.
Câu 5: (TN THPT 2009 – MĐ 159, 7)
Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA:0,6Aa:0,1aa. Tần số tương đối của alen A và
alen a lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
Câu 6: (TN THPT 2009 – MĐ 159, 36)
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4 và a = 0,6. B. A = 0,3 và a = 0,7.
C. A = 0,2 và a = 0,8. D. A = 0,8 và a = 0,2.
Câu 7: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 14)
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,6aa =
1. Tần số alen A và alen a lần lượt là:
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8.
C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 8: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 7)
Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là: 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa; tần số của
alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73.
C. A = 0,53; a = 0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.
Câu 9: (CĐ– 2014 – MĐ 197, 6)
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 10: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 7)
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong
quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 11: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 14)
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây nên hiện tượng thoái hóa
giống vì
A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các alen lặn có hại được biểu hiện.
B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các alen lặn có hại được biểu hiện.
C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
Câu 12: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 15)
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 46,8750%. B. 48,4375%. C. 43,7500% D. 37,5000%
Câu 13: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 32)
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa :
0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính
theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 14: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 10)/ (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 3)
Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ
phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lý thuyết ở thế hệ F1 là:
A. 37AA : 0,26Aa : 0,37aa. B. 0,42AA : 0,160Aa : 0,42aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0, 05AA : 0,25Aa : 0,25aa.
Câu 15: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 20)
Thế hệ xuất phát tất của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là:
A. 1/4 B. (1/2)4 C. 1/8 D. 1 - (1/2)4
Câu 16: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 22)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết
các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết là, tỉ lê các kiểu gen
thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 17: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 35)
Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần
thể là: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác, tính theo lý thuyết là, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 18: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 30)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị
hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần
thể là:
A. (1-15Y/32) cây hoa tím : 15Y/32 cây hoa trắng.
B. (1-3Y/8) cây hoa tím : 3Y/8 cây hoa trắng.
C. (1-Y/4) cây hoa tím : Y/4 cây hoa trắng.
D. (1-7Y/16) cây hoa tím : 7Y/16 cây hoa trắng.
Câu 19: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 13)
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồn 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cậy thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số
cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 5%. C. 25% D. 12,5%
Câu 20: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 17)
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây
hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
Câu 21: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 3)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở
F1 là
A. 96% B. 90% C. 64% D. 32%
Câu 22: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 48)
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong
các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 23: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 29)
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì
không đổi qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 24: (CĐ 2013 – MĐ 279, 20)
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 25: (CĐ 2009 – MĐ 138, 24)
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 26: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168,8)
Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q
là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu
gen của quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + 4pq + q2 = 1. B. p2 + q2 = 1.
C. p2 + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1.
Câu 27: (CĐ 2009 – MĐ 106, 21)
Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội
có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này qua thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
Câu 28: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 39)
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắn phần lớn các cá thể có kiểu hình
trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, alen a tăng lên.
D. tần số alen A tăng lên, alen a giảm đi.
Câu 29: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 49)
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám
và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông
trắng. Một quần thể đang ở trạng tahis cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen;
24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
Câu 30: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 37)
Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA :
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
Câu 31: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 16)
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực
quản hẹp khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở
giới đức và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực
quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ (P) là
A. 0,7AA : 0,3Aa B. 0,9AA : 0,1Aa C. 0,8AA : 0,2Aa D. 0,6AA : 0,4Aa
Câu 32: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 27)
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó
giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được đời con là
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 33*: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 40)
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen
A trội hoàn toàn với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn
bị đào thảo hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di
truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
A. 1/5 B. 1/9 C. 1/8 D. 1/7
Câu 34: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 25)
Một quần thểi động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,6 và a = 0,4. Giả sử quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở
thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa D. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Câu 35: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 38)
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10.000 cá thể, trong đó có 100
cá thể kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9.900 B. 900 C. 8.100 D. 1.800
Câu 36: (CĐ 2013 – MĐ 279, 27)
Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai
lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8 B. 0,8 và 0,2 C. 0,67 và 0,33 D. 0,33 và 0,67
Câu 37: (CĐ 2012 – MĐ 263, 39)
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a,
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,38 và 0,62. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,42 và 0,58.
Câu 38: (ĐH, CĐ 2008 – MĐ 253, 35)
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn quy định quả vàng. Một quần thể của
loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số
tương đối của các alen A và a trong quần thể là:
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 39: (CĐ 2014 – MĐ 197, 25)
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen
dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.
C. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
Câu 40: (CĐ 2014 – MĐ 197, 37)
Quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm
tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiểm tỉ lệ
A. 42%. B. 21%. C. 61%. D. 49%.
Câu 41: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 31)
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%, Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể
đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 42: (CĐ 2012 – MĐ 263, 38)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu
nhiên hai cây hoa đỏ, xác xuất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 75%. B. 56,25%. C. 14,06%. D. 25%.
Câu 43: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 22)
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ
lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình
thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P)
là:
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 44: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 40)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể
ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
thế hệ F1 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 45: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 38)
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình
lặn như sau:
Quần thể 1 2 3 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 2. C. Quần thể 4. D. Quần thể 1.
Câu 46: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 110)
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội
hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ
lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Câu 47: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 115)
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội
hoàn toàn. Thế hệ ban đầu (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của
quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần
thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen động hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con
có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 48: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 19)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Câu 49: (TN GDTX – 2013 – MĐ 251, 36)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
C. 0,25AA : 0,60Aa : 0,15aa D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Câu 50: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 10)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
C. 0,5Aa : 0,5aa D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa
Câu 51: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 17)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA B. 0,81Aa : 0,01aa : 0,18AA
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
Câu 52: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 38)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Câu 53: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 34)
Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa
Câu 54: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 27)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd
C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd D. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd
Câu 55: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 2)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd
C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd D. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd
Câu 56: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 16) (THPT QG Đề minh họa – 2015, 25)
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài hoa trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 57: (THPT – QG – 2015 – MinhHọa, 27)
Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở
trạng thái cân bằng di truyền?
(1). 0,5AA : 0,5aa.
(2). 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3). 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4). 0,75AA : 0,25Aa.
(5). 100%AA.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 58: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 3)
Theo định luật Hacđi – Vanbec, các quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng
di truyền?
I. 100%aa.
II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA : 0,5aa.
IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100%AA.
VI. 100%Aa.
A. II, III, IV. B. I, V, VI. C. I, IV, V. D. III, IV, VI.
Câu 59: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 26)
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
Sau một thế hệ ngẫu phối thu được F1, từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu
được F3. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là:
A. 0,375AA : 0,050Aa : 0,575aa B. 0,34AA : 0,12Aa : 0,54aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Câu 60: (THPT QG – 2017 – MĐ 201,114)
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các
thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36
Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36
Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36
Cho răng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen vá các yếu tố
ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây có hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây có hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây có hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây có hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Bài 18+19+20:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG
Câu 1: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 49)
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua
một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo ra F2. Các
cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 2: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 52)
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế
hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1)  (2)  (3). B. (2)  (3)  (1).
C. (3)  (1)  (2). D. (3)  (2)  (1).
Câu 3: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 8)
Các giống cây thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 4: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 23) (CĐ 2007 – MĐ 194, 31)
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.
C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.
Câu 5: (CĐ 2007 – MĐ 194, 32)
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBaCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 6: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 12)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 7: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 28)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu tế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai có biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm.
D. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.
Câu 8: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 42)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 9: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 2) (ĐH – 2010 – MĐ 381, 11)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó
tăng dần qua các thế hệ.
Câu 10: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 19)
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau.
C. Ưu tế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu tế lai ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 11: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 21)
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép.
C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
Câu 12: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 12)
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBCC x aabbcc. B. AABBcc x AAbbcc.
C. AABBcc x aaBBCC. D. aaBBcc x aabbCC.
Câu 13: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 26)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần vế hai
cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A.AABb. B.AaBB. C.AaBb D.AABB
Câu 14: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 19)
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng
trên được gọi là:
A. thoái hóa giống. B. Đột biến. C.di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai
Câu 15: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 36)
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABbdd x AAbbdd. B. aabbdd x AAbbDD.
C. aabbDD x AABBdd. D. aaBBdd x aabbDD.
Câu 16: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 13)/ (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106,3)
Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. tất cả các thế hệ. B. thế hệ F2. C.thế hệ F1. D. thế hệ F3.
Câu 17: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 15)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
C. Giao phối cận huyết ở động vật. D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
Câu 18: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 26)
Lai giữa loài khoai tây trồng và loài khoai tây dại đã tạo được cơ thể lai có khả năng chống nấm
mốc sương, có sức đề kháng với các bệnh do virut, kháng sâu bọ, năng suất cao. Đây là ứng dụng
của phương pháp
A. lai cải tiến giống. B. lai tế bào dinh dưỡng.
C. lai khác thứ. D. lai xa.
Câu 19: (CĐ 2007 – MĐ 194, 40)
Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp. C.thoái hóa giống. D. ưu thế lai.
Câu 20: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 40)
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có hiệu quả nhấtđối với nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật không xương sống. B. Vi sinh vật.
C. Thực vật. D. Động vật có xương sống.
Câu 21: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 38)
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (4). B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2).
Câu 22: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 35)
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hóa.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 23: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 22)
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C.nấm. D. thực vật .
Câu 24: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 25)
Bằng phương pháp gây đột biến nhân và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. penicillium có hoạt tính pênixillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò xúc làm kháng nguyên.
Câu 25: (CĐ 2007 – MĐ 194, 36)
Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hóa
học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vi sinh vật, cây trồng.
C. vật nuôi, cây trồng. D. vật nuôi.
Câu 26: (THPT QG–2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 10)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368,29)
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến  Tạo dòng thuần chủng  Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
B. Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến  Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn 
Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng  Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến  Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn  Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến 
Tạo dòng thuần chủng.
Câu 27: (THPT QG – 2009 – MĐ 159, 41)
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho
mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng:
A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng.
C. tứ bội thuần chủng. D. đơn bội.
Câu 28: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 7)
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 29: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 29)
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở thế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 30: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 44)
Khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.
Câu 31: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 58)
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có
biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào binh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
Câu 32: (CĐ 2013 – MĐ 279, 54)/ (ĐH – 2012 – MĐ 279, 51)
Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBaddEe tạo thành các dòng đơn bội,
sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 8. B. 16. C.6. D. 12 .
Câu 33: (CĐ 2011 – MĐ 496, 28)
Khi nói về nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn
bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lý hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng lưỡng
bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 34: (CĐ-2010-MĐ251,39)
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành
cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb,
aabb.
Câu 35: (ĐH-2011-MĐ162,56)
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc
điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
E. Dung hợp tế bào trần.
F. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
G.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
H.Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 36: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 36)
Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên
một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. công nghệ gen.
C. công nghệ tế bào. D. phương pháp gây đột biến.
Câu 37: (CĐ-2014-MĐ197,9)
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh
ra các bò con. Các bò con này
A. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. Có kiểu gen giống nhau.
C. Không thể sinh sản hữu tính.
D. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 38: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 18) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 36)
Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài. B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính. D. chuyển gen.
Câu 39: (ĐH-2009-MĐ297,42)
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật
quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 40: (CĐ-2014-MĐ197,16)
Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp:
Phương pháp Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. a. Tạo giống lai khác loài.
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp
2. Cấy truyền phôi ở động vật.
tử về tất cả các cặp gen.
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp
nào đúng?
B. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b.
Câu 41: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 10)
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đô ly.
Câu 42: (ĐH-2010-MĐ381,36)
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 43: (THPT QG – 2017 – MĐ201,105)
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng côn sixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho
biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80
cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 44: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 41)
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể
truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.. D. ligaza
Câu 45: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 29)
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những
cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ri bô xôm. (4) AND thể thực khuẩn.
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 46: (CĐ-2014-MĐ197,45)/ (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 26)/ (CĐ-2007-MĐ194,15)
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3)  (2)  (4)  (5)  (1). B. (4)  (3)  (2)  (5)  (1).
C. (3)  (2)  (4)  (1)  (5). D. (1)  (4)  (3)  (5)  (2).
Câu 47: (CĐ-2013-MĐ279,11)/ (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 9)/ (CĐ-2009-MĐ138,36)
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 48: (CĐ-2007-MĐ194,43)
Emzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
A. Phân loại được các gen cần chuyển.
B. Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. Nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Câu 49: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 39) (CĐ-2008-MĐ106,43)
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại
thể truyền là
A. Plasmit và nấm men. B. Plasmit và virut.
C. Nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit. D. Nhiễm sắc thể nhân tạo và
virut.
Câu 50: (ĐH-2012-MĐ279,10)
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 51: (ĐH-2009-MĐ297,11)
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang
ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có
nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
D. Bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 51: (SGK-2008-tr86)
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác vì:
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li
đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không tạo ra được sản phẩm trong tế bào nhận.
Câu 53: (CĐ-2013-MĐ279,46)
Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22.
B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội.
D. Giống dưa hấu tam bội.
Câu 54: (CĐ-2012-MĐ263,45)
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1)  (3)  (4)  (2). B. (3)  (4)  (2)  (1).
C. (2)  (3)  (4)  (2). D. (1)  (4)  (3)  (2).
Câu 55: (ĐH-2011-MĐ162,34)
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
B. (1)  (2)  (3)  (4). B. (2)  (4)  (3)  (1).
D. (2)  (1)  (3)  (4). D. (1)  (4)  (3)  (2).
Câu 56: (ĐH-2011-MĐ162,46)
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 57: (ĐH-2009-MĐ297,37)
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu hiện.
C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 58: (THPT-QG-2017-MinhHoa,6)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai
loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
Câu 59: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,6)
Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan
đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?
A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
D. Dung hợp tế bào xô ma của cây phong lan này với tế bào xô ma của cây phong lan thuộc
giống khác.
Câu 60: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,88)
Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm
gen mới.
B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối
với động vật.
D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có
gen đánh dấu.
Câu 61: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,107)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen
giống nhau?
I. Cấy truyền phôi. II. Gây đột biến.
III. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử. IV. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
B. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 62: (THPT QG – 2017 – MĐ201,89)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 63: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 18)
Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu
dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 64: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 45)
Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. Dung hợp tế bào trần. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Nhân bản vô tính.
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 20)
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 2: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 31)
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Ung thư máu. B. Máu khó đông. C. Bạch tạng. D. Phêninkêto niệu.
Câu 3: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 32)
Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai. (2) Hội chứng Đao.
(3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (4) Bệnh phêninkêto niệu.
(5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Tơcnơ.
(7) Bệnh ung thư máu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen?
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 4: (CĐ-2014-MĐ197,19)
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh
không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh ung thư.
Câu 5: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 16)
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng.
C. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch,…
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
Câu 6: (ĐH-2013-MĐ196,50) (ĐH-2009-MĐ297,45)
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại
này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 7: (CĐ-2013-MĐ279,47)
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 8: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215,11) / (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 11)/ (TN GDTX –
2011 – MĐ 368, 38)
Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng AIDS. D. Bệnh ung thư vú.
Câu 9: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 39)
Bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây ở người không liên quan đến đột biến gen?
A. Máu khó đông. B. Bạch tạng.
C. Tơcnơ. D. Phêninkêto niệu.
Câu 10: (ĐH-2012-MĐ279,41)
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phê ninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 11: (CĐ-2012-MĐ263,52)
Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm
sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 12: (ĐH-2011-MĐ162,47)
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 13: (CĐ-2011-MĐ496,48)
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 14: (CĐ-2011-MĐ496,51)
Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).

Câu 15: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 4)


Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 47. B. 45. C. 44. D. 46.
Câu 16: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368,39)
Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới?
A. Tật có túm lông trên vành tai. B. Bệnh phêninkêto niệu.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm. D. Bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 17: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 5)
Ở người, đột biến mất một phần vai ngắn nhiễm sắc thể số 5 gây nên hội chứng
A. Tơcnơ. B. Đao. C. AIDS. D. Tiếng mèo kêu.
Câu 18: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 22)
Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Hội chứng AIDS. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 19: (ĐH-2010-MĐ381,51)
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những
bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen?
A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (6). C. (2), (6), (7). D. (3), (4), (7).
Câu 20: (CĐ-2010-MĐ251,47)
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 21: (ĐH-2009-MĐ381,51)
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông trên vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. .
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).

Câu 22: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 25)


Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. Thể không (2n-2). B. thể một (2n-1).
C. Thể ba (2n+1). D. thể bốn (2n+2).
Câu 23: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 39)
Ở người, đột biến mất một phần vai dài nhiễm sắc thể số 22 có thể gây bệnh
A. Máu khó đông. B. Bạch tạng.
C. Ung thư máu ác tính. D. Ung thư vú.
Câu 24: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 16)
Nguyên nhân gây bệnh phêninkêto niệu ở người là do một loại
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Vi khuẩn. D. Đột biến gen.
Câu 25: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,7)
Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Câu 26: (CĐ-2008-MĐ106,12)
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 27: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 9)
Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc
được gọi là
A. thể đa nhiễm. B. thể một nhiễm.
C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 28: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 28)
Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính
A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh tiểu đường.
C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh bạch tạng.
Câu 29: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 41)
Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người là do gen đột biến lặn gây nên?
A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 30: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 21)
Người mắc hội chứng Tơcnơ có nhiễm sắc thể giới tính là
A. XXX. B. OY. C. OX. D. XXY.
Câu 31: (THPT QG-2016-MĐ147,1)
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 32: (THPT QG-2017-MinhHoa,16)
Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở
một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. mắc hội chứng Claiphentơ.
B. mắc hội chứng Đao.
C. mắc hội chứng Tơcnơ.
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 33: (THPT QG – 2017 – MĐ201,88)
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Câu 1: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 22)
Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các
gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học. D. Công nghệ tế bào.
Câu 2: (ĐH-2012-MĐ279,60)
Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học
nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. Làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. Bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 3: (CĐ-2012-MĐ263,50)
Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh
thiết tua nhau thai.
B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó
hay không.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ
trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá
trình chuyển hóa trong cơ thể.
Câu 4: (ĐH-2010-MĐ381,42)
Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị
các bệnh di truyền ở người, đó là
A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen
gây bệnh.
Câu 5: (CĐ-2009-MĐ138,49)
Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá
A. Số lượng nơron trong não bộ của con người.
B. Sự trưởng thành của con người.
C. Chất lượng não bộ của con người.
D. Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Câu 6: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 19)
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Liệu pháp gen.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Tăng cường sử dụng thuốc hóa học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
Câu 7: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 8)
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tư vấn di truyền. B. Sàng lọc trước sinh.
C. Tạo môi trường sạch. D. Gây đột biến nhân tạo.
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Câu 1: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 7)
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng
Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hêmôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 2: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 32)
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Vây cá chép và vây cá voi. B. Cánh dơi và cánh bướm.
C. Cánh ong và cánh chim. D. Vây cá voi và cánh dơi.
Câu 3: (CĐ-2013-MĐ279,36)
Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong. B. Cánh dơi. C. Cánh bướm. D. Vây cá chép.
Câu 4: (CĐ-2012-MĐ263,1)
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 5: (CĐ-2011-MĐ496,8)
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 6: (ĐH-2010-MĐ381,17)
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự
nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 7: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 4)
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
Câu 8: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,13)
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt của động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chi trước của mèo và tay của người.
Câu 9: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 34) (ĐH-2010-MĐ381,21)
Đề xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu
được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau:
Vượn
Các loài trong bộ Linh trưởng Capuchin Khỉ Rhesut Tinh tinh Khỉ Vervet
Gibbon
Tỉ lệ % ADN giống so với
84,2% 91,1% 97,6% 94,7% 90,5%
ADN người
Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài
thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người – tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesut.
B. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – Khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin.
C. Người – tinh tinh – khỉ Rhesut – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Vervet.
D. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesut – khỉ Capuchin.
Câu 10: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 1)
Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng của những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5) B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 11: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 34)
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 12: (CĐ-2010-MĐ251,5)
Bằng chứng nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 13: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 22)
Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có
chung nguồn gốc là
A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C. Sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. Sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác
nhau.
Câu 14: (ĐH-2009-MĐ297,35)
Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một
trong những bằng chứng chứng tỏ
A. Quá trình tiến hóa đồng quy của sinh giới (tiến hóa hội tụ).
B. Nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.
D. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa.
Câu 15: (THPT QG-2016-MĐ147,24)
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 16: (THPT QG-2017-MinhHoa,39)
Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau
đây:
Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A XAGGTXAGTT
Loài B XXGGTXAGGT
Loài C XAGGAXATTT
Loài D XXGGTXAAGT
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa
nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa
nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa
nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa
nhau nhất.
Câu 17: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 36) (CĐ-2011-MĐ496,44)
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên p rô tê in, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về.
A. giải phẫu so sánh. B. địa lí sinh vật học.
C. sinh học phân tử. D. phôi sinh học.
Câu 18: (CĐ-2014-MĐ197,18)
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là
cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit
càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 19: (ĐH-2011-MĐ162,41)
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì
không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn
gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù
hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương
tự.
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 20: (TN THPT – 2008 – MĐ 153, 40)
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học. B. cơ quan tương đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. cơ quan tương tự.
Câu 21: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 38)
Việc so sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa người và vượn người ngày nay là một
trong những căn cứ để rút ra kết luận:
A. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi và đã tiến hóa theo cùng
một hướng.
B. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, vượn người ngày nay là tổ
tiên trực tiếp của loài người.
C. Người và vượn người ngày nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hóa theo cùng một
hướng.
D. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, là hai nhánh phát sinh từ
một gốc chung và tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
Câu 21: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,24)
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh
tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. Thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN
Câu 1: (ĐH,CĐ-2007-MĐ152,21)
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. D. đột biến.
Câu 2: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 32)
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn. B. Menđen. C. Moocgan. D. Lamac.
Câu 3: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 36)
Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể mang đột biến có hại.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cá thể nhưng kết quả là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
D. Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là các đột biến gen.
Câu 4: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 11)
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên
A. Dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
B. Là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
D. Làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn
lọc chống lại alen lặn.
Câu 5: (ĐH-2014-MĐ169,9) (CĐ-2013-MĐ279,10) (CĐ-2009-MĐ138,4)
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 6: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 9) (CĐ-2014-MĐ197,33)/(THPT-QG-2017-
MinhHoa,9)
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. cá thể. C. tế bào. D. quần xã.
Câu 7: (ĐH-2012-MĐ279,49)
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với
môi trường.
Câu 8: (ĐH-2010-MĐ381,3)
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về
mức độ thành đạt sinh sản.
C. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọ tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 9: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 26)
Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi
và cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo. B. biến dị cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên. D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 23) (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 25)
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
là
A. Nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
D. Nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 11: (ĐH-2010-MĐ 381,47)
Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có
thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do
A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc.
C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
Câu 12: (TN THPT KPB L1 – 2008 – MĐ 106, 40) (TN GDTX – 2008 – MĐ 132, 5)
Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
C. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.
D. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 13: (ĐH,CĐ-2007-MĐ152,40)
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 1: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 14)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa
đến sự hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương
đối ngắn.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình
thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 2: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 16)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện
các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể..
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
Câu 3: (CĐ-2012-MĐ263,55)/(TN THPT-2011-MĐ146,41) (TN GDTX-2011-MĐ
368,13)
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. quần xã. B. loài. C. cá thể. D. quần thể.
Câu 4: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 45) (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 29)
Đột biến là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa vì đột biến là loại biến dị
A. Di truyền được.
B. Luôn luôn tạo ra kiểu hình có lợi cho sinh vật.
C. Không di truyền được.
D. Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.
Câu 5: (ĐH-2013-MĐ196,10)
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến
hóa vì
A. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì
vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
B. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác
động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh
sản của cơ thể sinh vật.
D. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ
giữ lại các đột biến có lợi.
Câu 6: (ĐH-2009-MĐ297,33)
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa
đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình
thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 7: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 10)
Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò
A. Phát tán đột biến trong quần thể.
B. Định hướng quá trình tiến hóa.
C. Cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.
D. Tạo ra các alen mới.
Câu 8: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 27)
Nhân tố làm phát tán các đột biến ttrong quần thể giao phối là
A. giao phối. B. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).
C. chọn lọc tự nhiên. D. các cơ chế cách li.
Câu 9: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,38)
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 10: (CĐ-2007-MĐ194,23)
Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến
A. Làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
B. Không gây hại cho quần thể.
C. Làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. Làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
Câu 11: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,89)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn
nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: (THPT QG-2017-MinhHoa,15)
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần
thể sinh vật?
A. đột biến điểm. B. đột biến dị đa bội.
C. đột biến tự đa bội. D. đột biến lệch bội.
Câu 13: (THPT QG – 2017 – MĐ201,90)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 14: CĐ-2013-MĐ279,39.
Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di – nhập gen là
A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Luôn làm tăng tần số kiển gen dị hợp trong quần thể.
C. Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. Làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 15: (ĐH-2009-MĐ297,9)
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và
thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền. B. di – nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hóa giống.
Câu 16: (ĐH-2014-MĐ169,44)
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. Chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 17: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 19)
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định.
B. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các alen đột biến) cho quá trình tiến hóa.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể.
D. Tác động gián tiếp lên kiểu hình và trực tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 18: (ĐH-2013-MĐ196,43)
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ
khỏi quần thể nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 19: (CĐ-2013-MĐ279,38)
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn tự làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống
lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần
thể sinh vật lưỡng bội.
Câu 20: (ĐH-2012-MĐ279,14) (ĐH-2011-MĐ162,4)
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần
thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi
tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 21: (CĐ-2012-MĐ263,22)
Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. Tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 22: (CĐ-2011-MĐ496,49)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của
quần thể.
Câu 23: (CĐ-2010-MĐ251,17)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
B. Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của quần thể.
C. Làm biến đổi tần số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác
định.
D. Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 24: (CĐ-2010-MĐ251,43)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra
khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 25: (TN GDTX–2009–MĐ 168,7) (TN THPT– 2009–MĐ 159,17)
Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. Tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể gốc.
Câu 26: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 34)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể
ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay
sau một thế hệ.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 27: (CĐ-2009-MĐ138,3)
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. Sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 28: (CĐ-2009-MĐ138,47)
Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần
thê sinh vật lưỡng bội.
Câu 29: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 8) (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 8)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc chỉ diễn ra ở cấp độ quần thể mà không diễn ra ở cấp độ cá thể.
B. Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể diễn ra đồng thời.
C. Chọn lọc quần thể diễn ra trước, chọn lọc cá thể diễn ra sau.
D. Chọn lọc cá thể diễn ra trước, chọn lọc quần thể diễn ra sau.
Câu 30: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 20)
Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng gen riêng rẽ, không tác động tới toàn bộ kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở cấp độ quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể trong quần thể.
Câu 31: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,14)
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình.
Câu 32: (THPT QG-2016-MĐ147,17)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự
nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so
với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một
hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: (CĐ-2010-MĐ251,2)
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 34: (CĐ-2009-MĐ138,41)
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa của sinh
vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại
alen có lợi.
Câu 35: (CĐ-2011-MĐ496,15)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. Làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 36: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,91)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể theo hướng
A. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 37: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 6)
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Định hướng quá trình tiến hóa.
D. Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 38: (CĐ-2014-MĐ197,26)
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 39: (ĐH-2011-MĐ162,33) (CĐ-2011-MĐ496,30)
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá
trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đókhỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5).
Câu 40: (THPT QG-2016-MĐ147,4)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 41: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 31)
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. cách li. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối.
Câu 42: (ĐH-2009-MĐ297,26)
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
là:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 43: (TN GDTX–2009–MĐ168,37) (TN THPT–2009–MĐ159,31) (TN THPT–2011–
MĐ146,15)
Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể giao phối là
A. Di – nhập gen. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 44: (ĐH-2010-MĐ381,27) (CĐ-2014-MĐ197,11)
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 45: (CĐ-2011-MĐ496,12)
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 46: (CĐ-2012-MĐ263,13)
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 47: (CĐ-2013-MĐ279,50)
Trong quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi
nhanh chóng khi
A. Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
C. Gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh.
Câu 48: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 35)
Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 49: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 45)
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể sinh vật một cách đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 50: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 38) (ĐH,CĐ-2007-MĐ152,17)
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật
theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Đột biến.
Câu 51: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 37)
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 31) (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 24) (ĐH-2012-
MĐ279,40) (ĐH-2011-MĐ162,32)
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần
thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 53: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 36)
Trong thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
đọng của các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không
có vai trò đối với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 54: (ĐH-2014-MĐ169,5)
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của
quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi
không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 55: (ĐH-2014-MĐ169,18)
Trong quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện
sống thay đổi bất thường.
D. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại
cảnh đều di truyền được.
Câu 56: (ĐH-2014-MĐ169,47)
Trong quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được
duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 57: (CĐ-2014-MĐ197,23)
Trong quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
Câu 58: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 32) (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 33)
Trong quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 59: (ĐH-2013-MĐ196,3)
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm
nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm
tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự
đa dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên
sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 60: (ĐH-2013-MĐ196,11)
Khi nào về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 61: (THPT QG-2016-MĐ147,12)
Trong thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
Câu 62: (ĐH-2009-MĐ297,38) (THPT QG Đề minh họa – 2015, 38) (THPT-QG-2017-
MinhHoa,28)
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 63: (ĐH-2013-MĐ196,49)
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được
kết quả:
Thành phần
Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
kiểu gen
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 64: (ĐH-2010-MĐ381,15) (CĐ-2012-MĐ263,28)
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành
0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Câu 65: (ĐH-2012-MĐ279,43)
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có
khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 66: (THPT-QG-2017-MinhHoa,10)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 67: (THPT-QG-2017-MinhHoa,11)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. alen.
C. kiểu hình. D. gen.
Câu 68: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,19)
Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm
thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Di – nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 69: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,24)
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu
gen.
II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của
quần thể.
III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết
alen lặn ra khỏi quần thể.
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi
tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 70: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,27)
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần
kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích
thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với
vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần
số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần
thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 71: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,36)
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết
quả sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 0,5 0,6 0,65 0,
Aa 0,4 0,2 0,1 0
aa 0,1 0,2 0,25 0,
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
A. Đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 72: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,93)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.
C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm
hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 73: (THPT QG – 2017 – MĐ201,81)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Bài 28: LOÀI
Câu 1: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 19)
Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì
dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài
mới?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản.
C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lý.
Câu 2: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 2) (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 6)
Để phân biệt loài xương rồng 5 cạnh và loài xương rồng 3 cạnh, người ta vận dụng tiêu chuẩn
chủ yếu là
A. tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn di truyền. D. tiêu chuẩn hình thái.
Câu 3: (CĐ,ĐH-2007-MĐ152,4)
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Câu 4: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 35)
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung
Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 5: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 15) (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 17)
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau.
Đây là ví dụ về
A. cách li tập tính. B. cách li cơ học.
C. cách li nơi ở. D. cách li thời gian.
Câu 6: (ĐH-2013-MĐ196,34)
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp áp đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 7: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 28)
Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học.
C. Cách li tập tính. D. Cách li sau hợp tử.
Câu 8: (ĐH-2010-MĐ381,14)
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung
Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 9: (CĐ-2010-MĐ251,26)
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Câu 10: (CĐ-2010-MĐ251,48)
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi
và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường
không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng
không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên
chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 11: (CĐ-2009-MĐ138,52)
Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 12: (CĐ-2011-MĐ496,54)
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai
sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li
về mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối
giữa các cá thể.
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác
nhau nên không giao phối với nhau.
Bài 29 + 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Câu 1: (CĐ,ĐH-2007-MĐ152,15)
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình
thành loài khác khu vực địa lý)?
A. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị
tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh
vật, từ đó tạo ra loài mới.
Câu 2: (CĐ-2013-MĐ279,48)
Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
Nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện
các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng
con đường
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính.
C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li địa lí.
Câu 3: (ĐH-2011-MĐ162,12)
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 4: (CĐ-2009-MĐ138,17) (TN THPT KPB L1 – 2008 – MĐ 106, 33)
Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. Làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 5: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 5) (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 16)
Khi loài mở rộng khu vực phân bố hoặc khu vực phân bố của loài bị chia cắt bởi các chướng
ngại địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li với nhau. Trong những điều kiện địa lí
khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác
nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. Đây là phương thức hình thành loài bằng
con đường
A. đa bội hóa. B. địa lí. C. lai xa và đa bội hóa. D. sinh thái.
Câu 6: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,37)
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí),
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên C. tập quán hoạt động. D. cách li sinh thái.
Câu 7: (CĐ-2007-MĐ194,18)
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở
A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật.
C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật ít di động.
Câu 8: (THPT QG – 2017 – MĐ201,94)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 9: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 7) (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 23)
Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở
A. động vật không xương sống. B. động vật có xương sống.
C. thực vật. D. vi sinh vật.
Câu 10: (CĐ-2009-MĐ138,54)
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 11: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 19)
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất
khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ
của mỗi loài.
Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống,
kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh
giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung
sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo
chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá
thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các
hướng khác nhau.
Câu 12: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 39) (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 9)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực
vật.
B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di
chuyển.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm
chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa
lí.
Câu 13: (ĐH-2014-MĐ169,22)
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát
tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức
ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống
trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố
tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản
và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hóa. B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội.
Câu 14: (CĐ-2014-MĐ197,34)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 15: (CĐ-2013-MĐ279,17)
Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái
và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong
một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao
phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với
nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li cơ học. B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính.
Câu 16: (CĐ-2012-MĐ263,49)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình hình loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
Câu 17: (ĐH-2011-MĐ162,25)
Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. Bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật
có khả năng phát tán mạnh.
B. Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ
gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. Không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D. Là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 18: (CĐ-2010-MĐ251,16)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều
giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại
cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 19: (CĐ-2008-MĐ106,24) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 29)
Lai hai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ
nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí
hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hóa tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n
+ 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con
đường
A. sinh thái. B. địa lí.
C. lai xa và đa bội hóa. D. đa bội hóa.
Câu 20: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 38)
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. lai xa và đa bội hóa. D. cách li tập tính.
Câu 21: (ĐH-2009-MĐ297,50)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cánh li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 22: (CĐ-2009-MĐ138,15)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các các thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài
mới.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập
nhau.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì
khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác
nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ
chế cách li địa lí.
Câu 23: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 33)
Đối với quá trình tiến hóa, các cơ chế cách li có vai trò
A. Hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
B. Tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.
D. Ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị
chia cắt.
Câu 24: (CĐ-2007-MĐ194,27)
Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ
gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina
được hình thành bằng
A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào.
C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái.
Câu 25: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 33)
Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể
khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này,
thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành thành loài mới?
A. cách li nơi ở. B. cách li sinh thái.
C. cách li địa lí. D. cách li sinh sản.
Câu 26: (ĐH-2010-MĐ381,31)
Quá trình hình thành loài lúc mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa
mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp
đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.
squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể
gồm
A. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 27: (THPT QG-2016-MĐ147,23)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo loạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,32)
Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có
loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,106)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1: (ĐH-2014-MĐ169,20)
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong
giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 2: (CĐ-2013-MĐ279,1)(CĐ,ĐH-2007-MĐ152,1)
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa
hóa học không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào.
B. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa.
C. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên.
Câu 3: (ĐH-2012-MĐ279,20)
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành
nên
A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai.
Câu 4: (CĐ-2012-MĐ263,3)
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan.
Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành
phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A. CH4. B. H2. C. NH3. D. O2.
Câu 5: (CĐ-2010-MĐ251,24)
Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo
có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trương nhân tạo đó
gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 6: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 9) (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 21)
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa
học có sự
A. Hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. Hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 7: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,2)
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học
giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được
các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng
sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng
con đường tổng hợp sinh học.
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa
học trong tự nhiên.
Câu 8: (ĐH-2013-MĐ196,35)
Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. lipit. B. ADN. C. prôtêin. D. ARN.
Câu 9: (CĐ-2011-MĐ496,17)
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất,
phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN.
C. prôtêin và sau đó là ADN. D. prôtêin và sau đó là ARN.
Câu 10: (ĐH-2009-MĐ297,16)
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đâu tiên trên
Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 11: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 32) (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 17)
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, sự xuất hiện cơ chế tự
sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử
A. prôtêin-saccarit. B. prôtêin-axit nuclêic.
C. prôtêin-lipit. D. saccarit-lipit.
Câu 12: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 1)
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa
hình thành nên
A. Các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic và prôtêin.
B. Các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
C. Các loài sinh vật như ngày nay.
D. Các tế bào sơ khai (protobiont) và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
Câu 13: (CĐ-2008-MĐ106,19) (CĐ-2007-MĐ194,39)
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ
thể sống đầu tiên được hình thành ở
A. trên mặt đất. B. trong không khí.
C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương.
Câu 14: (CĐ-2007-MĐ194,38)
Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng
giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. hình thành các đại phân tử. B. xuất hiện các enzim.
C. xuất hiện cơ chế tự sao chép. D. hình thành lớp màng.
Câu 15: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 3)
Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh
vật như ngày nay.
C. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất
hữu cơ đơn giản.
D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Câu 16: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 4)
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền sinh học.
(2) Tiến hóa hóa học.
(3) Tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (2)  (1)  (3). B. (1)  (2)  (3). C. (2)  (3)  (1). D. (3)  (2)  (1).
Câu 17: (CĐ-2009-MĐ138,8)
Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các
keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc
tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hóa của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến
hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu
cơ phức tạp.
Câu 18: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,21)
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân
đôi.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình
thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ
đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường
tổng hợp hóa học.
Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 1: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 9)(TN THPT – 2011 – MĐ 146, 21)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới quá các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Trung sinh.
Câu 2: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 39)
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất,
thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 3: (CĐ-2014-MĐ197,38) (CĐ-2010-MĐ251,1)
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát
sinh ở kỉ
A. Cacbon. B. Krêta. C. Pecmi. D. Ocđôvic.
Câu 4: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 7) (ĐH-2011-MĐ162,9) (TN THPT– 2009 – MĐ
159, 4)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới quá các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. đại Trung sinh. B. đại Nguyên sinh.
C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh.
Câu 5: (ĐH-2013-MĐ196,21)
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ các loại bằng chứng trực
tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự.
C. cơ quan tương đồng. D. hóa thạch
Câu 6: (ĐH-2013-MĐ196,25)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới quá các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa
chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Câu 7: (CĐ-2013-MĐ279,25)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên
cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. kỉ Đệ tam. B. kỉ Phấn trắng. C. kỉ Silua. D. kỉ Tam điệp.
Câu 8: (ĐH-2012-MĐ279,18)
Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của
sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 9: (CĐ-2012-MĐ263,15)
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
Câu 10: (CĐ-2011-MĐ496,33)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Câu 11: (ĐH-2010-MĐ381,9)
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất,
thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 12: (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106,2)
Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là
A. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
B. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.
C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.
D. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.
Câu 13: (CĐ-2009-MĐ138,31)
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hóa thạch của
sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
Câu 14: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 36) (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 35)
Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã
chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại;
A. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
B. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.
C. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Tiền Cambri.
D. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
Câu 15: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 15) (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 40)
Theo các tài liệu cổ sinh vật học thì đại địa chất nào sau đây có hệ thực vật, động vật gần
giống với ngày nay nhất?
A. Đại Thái cổ B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 16: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 28)
Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển ưu thế nhất ở đại
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 17: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 39)
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh ở kỉ nào
dưới đây?
A. kỉ Jura (Giura). B. kỉ Thứ ba.
C. kỉ Cacbon (Kỉ Than đá). D. kỉ Thứ tư.
Câu 18: (ĐH-2011-MĐ162,31)
Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất
hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh
giới.
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa
thạch.
Câu 19: (THPT QG-2016-MĐ147,10)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri.
Câu 20: (THPT QG-2017-MinhHoa,12) (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,4)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam.
Câu 20: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,92)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào
sau đây?
A. Kỉ Silua. B. Kỉ Cambri. C. Kỉ Cacbon. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 21: (THPT QG – 2017 – MĐ201,84)
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở
kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic.
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Câu 1: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 31)
Đặc điểm nào dưới đây là một trng các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người?
A. Người có tiếng nói và chữ viết.
B. Giai đoạn phôi sớm của người có lông mao phủ toàn thân và có đuôi.
C. Người biết chế tạo công cụ lao động.
D. Người đi bằng hai chân.
Câu 2: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 8)
Trên cơ sở so sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa người và vượn người ngày nay,
người ta rút ra kết luận:
A. Người và vượn người ngày nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hóa theo cùng
một hướng.
B. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, vượn người ngày nay là
tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi và đã tiến hóa theo cùng
một hướng.
D. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, là hai nhánh phát sinh
từ một gốc chung và tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
Câu 3: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,12)
Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 4: (CĐ-2007-MĐ194,28)
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Câu 5: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 42)
Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây xuất hiện sớm nhất?
A. Homo neanderthelensis. B. Homo erectus.
C. Homo sapiens. D. Homo habilis.
Bài 35: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 26) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 15)
Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất. B. môi trường nước.
C. môi trường trên cạn. D. Môi trường sinh vật.
Câu 2: (CĐ – 2014 - MĐ 197, 50)
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 3: (TN THPT – 2011-MĐ 146, 42)
Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng. D. Không khí.
Câu 4: (THPTQG 2015-MĐ 159, 14)
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động
sinh lý của sinh vật
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vất sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 5: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 10)
Khoảng giá trị xác đinh của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. nơi ở của sinh vật. B. khoảng chống chịu.
C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái.
Câu 6: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 20)
Nhiều loài cây nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC đến 30oC. nhìn chung, khi nhiệt độ
xuống dưới 0oC và cao hơn 40oC, cây ngừng quang hợp. Khoảng giá trị từ 20 oC đến 30oC
được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. giới hạn dưới.
C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 7: (THPT QG – 2017 - ThuNghiem-MĐ 01, 12)
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vất sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức
chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Câu 8: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 20) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 9)
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh.
C. nơi ở. D. Giới hạn sinh thái.
Câu 9: (ĐH – 2009 - MĐ 297, 59)
Khi nói một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn
sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ?
A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài.
Câu 10: (THPTQG – 2016 - MĐ 147, 30)
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại vậy đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 3. C.4. D. 2.
Câu 11: (THPT QG – 2017- ThuNghiem - MĐ 01, 23)
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đâu đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu
hướng phân li ổ sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Câu 1: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 42)
Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.
B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo khác nhau ở Nhật Bản.
C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Phòng.
D. Tập hợp các sống ở trong ao.
Câu 2: (TN GDTX – 2014 - MĐ 782, 20)
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 3: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 37)
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chi hải âu trên đảo Trường Sa.
D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 4: (TN THPT PB L1 – 2008 -MĐ 153, 24)
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
C. Tập hợp thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
D. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 5: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 54)
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
C. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Câu 6: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 52)
Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
C. Các cây cọ trên một quả đồi.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cáo hồ.
Câu 7: (THPT QG – 2017 - MinhHoa, 13)
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương.
D. Tập hợp chim đang sống trong rừng Amazôn.
Câu 8: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 25) (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 2)
Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
B. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn
những cây sóng riêng rẽ.
D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 9: (TN THPT PB L1 – 2008 - MĐ 153, 22)
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 10: (THPT QG – 2016 - MĐ 147, 8)
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 11: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 94)
Khi nói mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão tốt hơn những
cây sóng riêng rẽ.
B. Hỗ trợ loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn
định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện hiệu quả nhóm.
Câu 12: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 41)/(ĐH - 2010 – MĐ 381, 32)
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các xá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần theerduy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường
hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 13: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 31)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá
thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3). Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Câu 14: (CĐ – 2012 –MĐ 263, 31)
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho?
A. số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống dưới mức tối thiếu.
B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợ với nguồn sống của môi trường.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 15: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 1)
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 16: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 26)
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loàisẽ làm
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng mật độ các thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 17: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 86)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh
vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

V. CÂU HỎI TỔNG HỢP


Câu 18: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 17)
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài.
C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 19: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 29)
Khi nói quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, sự phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố cá thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả
năng sống sót và sinh sản của các quần thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị
diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Bài 37+38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: (TN THPT – 2011-MĐ 146, 40)
Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 2: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 37)
Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
Câu 3: (ĐH – 2011-MĐ 162, 11)
Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:

Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được:


A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 đang ổn định, quần thể 3 đang suy giảm (suy
thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 đang ổn định, quần thể 1 đang suy giảm (suy
thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 đang ổn định, quần thể 3 đang suy giảm (suy
thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 đang ổn định, quần thể 2 đang suy giảm (suy
thoái).
Câu 4: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 3)
Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh sản.
C. tuổi sinh thái. D. tuổi sinh lí.
Câu 5: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 2)
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự
nhiên
A. phân bố đều. B. phân bố ngẫu nhiên.
C. phân bố theo nhóm. D. phân bố theo chiều thẳng đứng.
Câu 6: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 2) (TN THPT – 2011 MĐ 146, 27)
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đều.
Câu 7: (CĐ – 2010 - MĐ 251, 41)
Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là sự phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 8: (ĐH – 2009 - MĐ 297, 43)
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
Câu 9: (CĐ – 2009 - MĐ 138, 11)
Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau
(bầy đàn).
Câu 10: (THPTQG Đề minh họa – 2015, 40) (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 22)
Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể trên một diện tích hay thể tích của quần thể.
D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 11: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 27)
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giairm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể
cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
Câu 12: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 30)
Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 13: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 26)
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là
khác nhau giữa các loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể
trong quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể tăng cao.
Câu 14: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 22) (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 29)
Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất
cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể
chắc chắn tăng khi
A. b=d=0. B. b<d.
C. b=d#0. D. b>d.
Câu 15: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 38)
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là
khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 16: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 42)
Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là
số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D
là mức tử vong; I là mức nhập cư, E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời
điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = No + B – D + I – E. B. Nt = No + B – D –I + E.
C. Nt = No – B + D + I – E. D. Nt = No + B – D – I – E.
Câu 17: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 18)
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 18: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 28)
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn
tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên
nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường của quần thể giảm.
Câu 19: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 37)
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 20: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 18)
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể..
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 21: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 14)
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước
quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể gảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1. B. 4. C.3. D. 2.
Câu 22: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 14)
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường.
Câu 23: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 40)
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể
này có tỷ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuấ cư là 2%/năm. Sau một
năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020. B. 11180. C.11260. D. 11220.
Câu 24: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 104)
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt qua mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 25: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 32)
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế khả năng sinh sản của
loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 26: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 8)
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên
nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. kích thước của quần thể còn nhỏ.
Câu 27: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 18)
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
Câu 28: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 45)
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc inhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 29: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 31)
Về phương diện lý thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).
D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
Câu 30: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 30)
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu
diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của
quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng
trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại
điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường
Câu 31: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 44)
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển, gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể B. mật độ của quần thể
C. kích thước trung bình của quần thể. D. kích thước tổi thiểu của quần
thể.
Câu 32: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 13)
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần
thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 33: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 2)
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình
chữ S.
C. Tỷ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi
trường sống
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 34: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 29)
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 35: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 55)
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỷ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể.
Câu 36: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 91)
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể B. kích thước tối thiểu của quần
thể.
C. kiểu phân bố của quần thể D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 37: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 113)
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và
mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất
cư và nhập vư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(II). Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
(III). Nếu kích thước quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước
của hai quần thể này sẽ bằng nhau..
(IV). Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 4. B. 1. C.2. D. 3.
Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: (TN THPT – 2014-MĐ 146, 11)
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo
chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miền bắc tăng số lượng vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Câu 2: (CĐ – 2014 - MĐ 197, 31)
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì?
(1). Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3). Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4). Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C.3. D. 1.
Câu 3: (TN GDTX – 2013-MĐ 215, 37)
Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo
chu kì?
A. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào những năm có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC.
B. Số lượng muỗi thường tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và đông.
D. Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa,
ngô... hàng năm.
Câu 4: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 20)
Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo
chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3 năm
2002.
B. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 5: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 8)
Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 – 4 năm số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần, đúng theo chu
kỳ biến động của chuột lemmut (là con mồi chủ yếu của cáo). Đây là dạng biến động số
lượng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kỳ mùa.
C. theo chu kì ngày đêm. D. theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 6: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 47)
Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là
kiểu biến động theo chu kì
A. mùa. B. ngày đêm. C.nhiều năm. D. tuần trăng.
Câu 7: (CĐ – 2010 - MĐ 251, 41)
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô... chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
đọ xuống dưới 8oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó
lại giảm.
Câu 8: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 11)
Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng
biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kỳ ngày đêm.
C. theo chu kỳ mùa. D. theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 9: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 18)
Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. không theo chu kì. B. theo chu kỳ nhiều năm.
C. theo chu kỳ mùa. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 10: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 51)
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động
của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
A. theo chu kỳ mùa. B. theo chu kỳ nhiều năm.
C. không theo chu kì. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 11: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 101)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa
khô.
C. Số lượng sâu hại trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 12: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 39)
Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản. B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 13: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 97)
Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến
động số lượng cá thể của quần thể.
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống
của con non thấp.
D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ
rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Câu 14: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 35)
Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Khí hậu.
C. Mức độ tử vong. D. Mức độ sinh sản.
Câu 15: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 29)
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ
rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của
con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng
sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 16: (THPT QG – 2017 – Thu Nghiem – MĐ 01, 33)
Hình dưới mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần
thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình dưới, có bao nhiêu phát biếu
sau đâu đúng?

I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của
quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì.
II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng
hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.
III. sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm
số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada.
IV. Kích thước của quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước của quần thể mèo rừng Canada.
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Câu 1: (TN THPT – 2013-MĐ 381, 44)
Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng
mức đa dạng của quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa
dạng cho quần xã.
C. có vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chunhs suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát
triển của quần xã.
Câu 2: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 59)
Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác và
duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài đặc trưng. C.loài chủ chốt. D. loài ưu thế.
Câu 3: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 16)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng các loài thực vật, không có sự
phân tầng các loài động vật.
Câu 4: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 46)
Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 5: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 23)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều
kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng
loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 6: (CĐ – 2011 - MĐ 496, 21)
Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt
đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 7: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 17)
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 8: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 18)
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan
hệ hỗ trợ?
A. Hải quỳ và cua. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 9: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 4)
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ
cỏ. các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi ta nói mối quan hệ giữa
các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 10: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 11)
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ký sinh có kích thước nhỏ hơn xinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống
chế sinh học.
C. sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật ký sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 11: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 46)
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2). Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3). Thân cây lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
(4). Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của rễ đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 12: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 36)
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan
hệ đối kháng
A. Lúa và cỏ dại. B. Chim sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu 13: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 13)
Trong cùng một môi trường, cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung
quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. ức chế –cảm nhiễm C. hợp tác. D. ký sinh.
Câu 14: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 6)
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 15: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 58)
Khi nói về mối quan hệ động vật ăn thịt – con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động về số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Trong quá trình tiến hóa, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 16: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 19)
Mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 17: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 29)
Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loại kia không có lợi cũng
không bị hại thuộc về
A. quan hệ hội sinh B. quan hệ ký sinh C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh
Câu 18: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 37)
Cho các ví dụ sau:
(1). Sán lá gan sống trong gan bò. (2). Ong hút mật hoa.
(3). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4). Trùng roi sống trong ruột mối
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 19: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 14) (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 13)
Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. hợp tác B. hội sinh C. ký sinh – vật chủ. D. cộng sinh.
Câu 20: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 40)
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia
(1). Một số tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
(2). Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3). Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4). Dây tơ hồng sống bám trên tán các cây trong rừng.
Câu 21: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 9)
Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã là
A. ít nhất có một loài bị hại. B. Không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 22: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 36)
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan
hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế –cảm nhiễm D. ký sinh.
Câu 23: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 13)
Sự hợp tác chặt chẽ giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. ức chế –cảm nhiễm D. hợp tác.
Câu 24: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 20)
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 25: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 5)
Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô
hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không
được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh D. cạnh tranh
Câu 26: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 1)
Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh
tranh?
A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá. B. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng.
Câu 27: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 49)
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 28: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 49)
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi
trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của
thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan
hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài.
C. ức chế –cảm nhiễm D. hội sinh.
Câu 29: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 45)
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thứ ăn là
A. cạnh tranh. B. kí sinh C. vật ăn thịt – con mồi D. ức chế cảm nhiễm
Câu 30: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 7)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tô, cá sống trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 31: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 18)
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 32: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 85)
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh C. ức chế –cảm nhiễm D. cộng sinh
Câu 33: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 32) (CĐ – 2007 – MĐ 194, 49)
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 34: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 21)/ (THPT QG Đề minh họa – 2015, 43)
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gay hại, biện pháp sử
dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1). Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2). Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3). Nhanh chóng dập tắt các loại dịch bệnh.
(4). Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 35: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 6) (TN GDTX – 2013 – MĐ 125, 29)
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Phân bố cá thể trong không gian. B. Loài đặc trưng.
C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Câu 1: (TN THPT – 2014-MĐ 146, 30)
Trong các giai đoạn chính của một diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1). Đầm nước nông có một số loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài
tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc...
(2). Hình thành rừng cây bụi và gỗ.
(3). Các chất tích tụ hình thành ở đáy làm cho đầm bị nông dần Thành phần sinh vật thay
đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt các loài động vật có kích thước lớn.
(4). Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hieebj cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2)  (1) (4)  (3). B. (3)  (4) (2)  (1).
C. (1)  (2) (3)  (4). D. (1)  (3) (4)  (2).
Câu 2: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 32)
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi môi trường sống của của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Câu 3: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 54)
Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau
đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 4: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 48)
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1). Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưu sáng.
(2). Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu.
(3). Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4). Rừng lim nguyên sinh.
(5). Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (5)  (3) (1)  (2)  (4). B. (2)  (3) (1)  (5)  (4).
C. (4)  (1) (3)  (2)  (5). D. (4)  (5) (1)  (3)  (2).
Câu 5: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 23)
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát
triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1). Quần xã cực đỉnh.
(2). Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3). Quần xã cây thân thảo.
(4). Quần xã cây bụi.
(5). Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là:
A. (5)  (3) (2)  (4)  (1). B. (5)  (3) (4)  (2)  (1).
C. (5)  (2) (3)  (4)  (1). D. (1)  (2) (3)  (4)  (5).
Câu 6: (ĐH – 2011 - MĐ 162, 48)
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 7: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 5)
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 8: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 5) (TN gdtx – 2009 – MĐ 168, 31)
Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn đến một quần xã bị suy thoái.
B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng... của con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã thương đối ổn định.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 9: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 34)
Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
A. Sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 10: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 47)
Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm
loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là
A. Nhóm loài ngẫu nhiên. B. Nhóm loài đặc trưng.
C. Nhóm loài thứ yếu. D. Nhóm loài ưu thế.
Câu 11: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 22)
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa ó sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến
đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn
thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
Câu 12: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 42)
Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không
tương ứng với biến đổi của môi trường.
Câu 13: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 50)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 14: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 56)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên quần xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D. Diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
Bài 42: HỆ SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 8)
Khi nói về thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loại động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 2: (ĐH – 2012 - MĐ 279, 30)
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 3: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 7) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 35)
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất
vô cơ là
A. động vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
B. thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
C. vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ...)
D. thực vật và động vật.
Câu 4: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 13)
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật ký sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 5: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 83)
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Giun đất.
Câu 6: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 48)
So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo
A. ổn định hơn do con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. có khả năng tự điều chỉnh cao hơn.
D. có độ đa dạng sinh học thấp hơn.
Câu 7: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 41)
Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng
loài hạn chế?
A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.
Câu 8: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 43)
Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu. B.Thảo nguyên
C. Rừng Địa Trung Hải D. Hoang mạc.
Câu 9: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 46)
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do
có sự can thiệp của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
Câu 10: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 6)
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 11: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 23)
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan.
Câu 12: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 24)
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái
trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi
dưới tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh
vật sản xuất.
Câu 13: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 6)
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chổ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 14: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 24)
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng.
Câu 15: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 99)
Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 16)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích sau, vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước là
A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D.cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 2: (TN THPT – 2011 - MĐ 146, 33)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang Diều hâu.
B. Cây ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Sâu ăn lá ngô  Diều hâu.
C. Cây ngô  Rắn hổ mang  Sâu ăn lá ngô  Nhái Diều hâu.
D. Cây ngô  Nhái  Sâu ăn lá ngô  Rắn hổ mang Diều hâu.
Câu 3: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 23)
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 4: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 12)
Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 5: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 57)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa  rắn  chuột  diều hâu. B. Lúa  chuột  diều hâu  rắn.
C. Lúa  chuột  rắn  diều hâu. D. Lúa  diều hâu  chuột  rắn.
Câu 6: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 11)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo  chim bói cá  cá  giáp xác. B. Giáp xác  tảo  chim bói cá  cá.
C. Tảo  giáp xác  cá  chim bói cá. D. Tảo  giáp xác  chim bói cá  cá.
Câu 7: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 4)
Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo  giáp xác  cá  chim bói cá  diều hâu.
B. Lúa  cỏ  ếch đồng  chuột dồng  cá.
C. Cỏ  thỏ  mèo rừng.
D. Rau  sâu ăn rau  chim ăn sâu  diều hâu.
Câu 8: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 29)
Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào:
A. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. vai trò của các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 98)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức
ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh canh.
II.Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 10: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 24)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất
định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng
sinh vật tự dưỡng.
Câu 11: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 24)
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 12: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 48)
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần
xã.
Câu 13: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 45)
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là:
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh
Câu 14: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 31)
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái bao
gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận
sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thứ ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4)Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 15: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 8)
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài
động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu
và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn,
thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn
và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh
thái trùng nhau hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 16: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 46)
Một quần xã có cá sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm
(5) Bèo Nhật bản. (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (1), (3), (5), (7). B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (6), (8). D. (3), (4), (7), (8).
Câu 17: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 14)
Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:
Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa
Cá mương Cá măng
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và
cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mai là quan hệ cạnh tranh.
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
Câu 18: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 5)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 19: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 9)
Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh
khối lớn nhât?
A. Bậc dinh dưỡng cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 20: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 31)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, tảo lục đơn bào thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 2. B. cấp 3. C. cấp 4. D. cấp 1.
Câu 21: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 48)
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh
khối lớn nhất:
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 22: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 7)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3 B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4.
Câu 23: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 12) (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 12)
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ  Sâu  Ngóe sọc  Chuột đồng Rắn hổ mang  Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 4 B. bậc 6. C. bậc 5. D. bậc 3.
Câu 24: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 37)
Cho một nhóm sinh vật trong hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun.
(4) Cỏ. (6) Cá ăn thịt
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4).
C. (3) và (4). D. (2) và (5).
Câu 25: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 42)
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào; thỏ và nai
ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong
lưới thức ăn này, các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 26: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 40)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 3.
Câu 27: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 44)
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn lá ngô; châu chấu ăn lá ngô; chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu; rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 28: (THPT QG 2016 – MĐ 147, 27)
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được ký hiệu A, B, C, D,
E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật
tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và F mất đi.
Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho.
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.
Câu 29: (THPT QG 2016 – MĐ 147, 28)
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Cá mè hoa

Thực vật phù du Giáp xác Cá mương Cá quả (cá lóc)

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện
pháp tác động nào sau đây sẽ tăng hiệu quả kinh tế ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. thả thêm cá quả vào ao.
Câu 30: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 4)
Giả sử chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ  Sâu  Gà 
Cáo  Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ.
Câu 31: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 25)
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể
cá ngừ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 28)
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu
chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của
trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng 4.
Câu 33: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 108)
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà
và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 92)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D.Sâu ăn lá ngô.
Câu 35: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 97)
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần
xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 36: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 106)
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài
sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F,
G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản
xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao
nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức
ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi
thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 51)
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật
tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của
sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 38: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 45)
Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối. B. Tháp số lượng. C. Tháp tuổi. D. Tháp năng lượng.
Câu 39: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 46)
Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 40: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 53)
Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hóa được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 41: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 33) (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 54)
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 42: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 4)
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng..
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
Câu 1: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 8)
Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục và theo vòng
tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 2: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 49)
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua
hoạt động của nhóm
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 3: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 5)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí.
Câu 4: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 59)
Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
A. NO3- và NH4+. B. NO và NH4 C. NO3 và N2. D. N2O và NO3.
Câu 5: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 6)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat (NO-) thành nitơ phân tử N2.
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối như muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitơ như dưới dạng muối amôn
(NH4+) và nitrat (NO3-)
Câu 6: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 1)
Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả
năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 7: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 19)
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không
khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm
sinh vật sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D.Cây họ đậu
Câu 8: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 51)
Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò
A. chuyển hóa NH4+ thành NO3-. B. chuyển hóa NO3- thành NH4+.
C. chuyển hóa N2 thành NH4+. D. chuyển hóa NO2- thành NO3-.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 8)
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong
đất?
I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
II.Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.
III. Bón phân đạm hóa học.
IV. Bón phân hữu cơ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 44)
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 11: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 10)
Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo
trình tự đúng là:
A. Rừng lá kim phương Bắc  đồng rêu  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu  rừng lá kim phương Bắc  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu  rừng lá kim phương Bắc  rừng mưa nhiệt đới  rừng lá rụng ôn đới.
D. Đồng rêu  rừng lá rụng ôn đới  rừng lá kim phương Bắc  rừng mưa nhiệt đới.
Câu 12: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 2)
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới  Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
B. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
C. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Đồng rêu
hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Rừng mưa
nhiệt đới.
Câu 13: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 55)
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Câu 14: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 59)
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo
trình tự đúng là.
A. (2)  (3)  (4)  (1). B. (2)  (3)  (1)  (4).
C. (1)  (3)  (2)  (4). D. (1)  (2)  (3)  (4).
Câu 15: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 8)
Các khu sinh học (Biôm) sau dây:
(1) Rừng lá rụng ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần
lượt là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).
Câu 16: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 85)
Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới.. B. Thảo nguyên.
C. (Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 17: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 34)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu
nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 26)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO2.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV.
Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ
HIỆU SUẤT SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 34)
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường
vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 2: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 39)
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái là
A. (1)  (3)  (2). B. (2)  (3)  (1).
C. (1)  (2)  (3). D. (3)  (2)  (1).
Câu 3: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 18)
Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 4: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 50)
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 4
Mức năng lượng đồng hóa 1 500 000 Kcal 180 000 Kcal 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 5: (THPT QG 2015 – MĐ 159,33)
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm
thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương
10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề nó. Cá mương tích lũy được một
lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được
12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
Câu 6: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 36)
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. quá trình sinh tổng hợp các chất.
C. hoạt động hô hấp. D. hoạt động quang hợp.
Câu 7: (CĐ– 2012 – MĐ 263, 46) (CĐ– 2010 – MĐ 251, 4)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 8: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 7)
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu
thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 31)
Cho các thông tin dưới đây:
Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học
Cấp 1 2,2 x 106 calo
Cấp 2 1,1 x 104 calo
Cấp 3 1,25 x 103 calo
Cấp 4 0,5 x 102 calo
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.
Câu 10: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 38)
Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hóa từ môi trường vào quần xã sinh vật trong hệ sinh
thái.
B. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị tiêu hao (chủ yếu qua hô hấp) giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa vật chất giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 11: (CĐ– 2014 – MĐ 197, 7)
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi do bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 12: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 1)
Đặc điểm nào say đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở
lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...
chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

You might also like