Professional Documents
Culture Documents
De Cuong K12 19 20
De Cuong K12 19 20
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ..............................23
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN..........................................49
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.......................67
Bài 18+19+20:...............................................................................................................................91
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ..............................................................106
Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI....................................................114
Bài 35: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.......................................................141
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ...................................................143
Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT............................153
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI.......................................................166
Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN.......................................................173
Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ.................................................176
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truền qua các thế hệ tế bào.
C. Thông qua cơ chế di truền này mà thông tin di truyền trong gen được hiểu hiện thành tính
trạng.
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Câu 32: (THPT QG-2017-Thamkhao – MĐ003,90)
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi AND.
Câu 33: (THPT QG-2017-Thamkhao – MĐ003,96)
Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tề bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Câu 34: (THPT QG-2017-MĐ201,87)
Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin B. Uraxin C. Timin D. Ađênin
Câu 35: (THPT QG-2017-MĐ201,95)
Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là AND pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 36: (THPT QG-2015-MĐ 159,3)
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’ B. 5’UGX3’ C. 5’UGG3’ D. 5’UAG3’.
Câu 36: (CĐ-2014-MĐ 197,32)
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thực vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin.
B. Côđon 3’UAẠ’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit
amin.
D. Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: (CĐ-2014-MĐ 197, 48)
Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động.
A. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim AND pôlimeraza.
B. Là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. Là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 2: (TN THPT -2014-MĐ 146, 4)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra trong
môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều
của nó.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải
đường lactôzơ.
Câu 3: (CĐ-2013-MĐ 279, 16).
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò
A. Kết thúc quá trình phiên mã cảu cácgen cấu trúc.
B. Khởi đầu quá trình phiên mã cảu các gen cấu trúc.
C. Quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Quy định tổng hợp enzin phân giải lactôzơ.
Câu 4: (TN THPT -2003-MĐ 381, 33).
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêrôn Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể kiên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hòa (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 5: (CĐ-2012-MĐ 263, 25).
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O) B. Vùng khởi động (P)
C. Gen điều hòa (R) D. Các gen cấu trúc (Z, Y,
A).
Câu 6: (ĐH-2011-MĐ 162,5)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 7: (CĐ-2009-MĐ 138,43)
Phát biểu nào sau đây là đúng về điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và
liê kết để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 8: (ĐH-2010-MĐ 381,53)
Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O)
D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 9: (CĐ-2009-MĐ 251,42)
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. TRước phiên mã B. Sau dịch mã C. Dịch mã D. Phiên mã
Câu 10: (ĐH-2009-MĐ 297,27)
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 11: (CĐ-2009-MĐ 138,34)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
(promoter) là
A. Nơi mà chất cảm ứng có thể kiên kết để khởi đầu phiên mã.
B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làmngăncản sự phiên
mã.
C. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa cho phân tử prôtêin ức chế.
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 12: (THPT QG -2017-MĐ 201,107)
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã
12 lần.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: (ĐH-2014-MĐ 169,19)
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3),(4),(5) B. (1),(3),(5) C. (2),(4),(5) D. (1),(2),(3).
Câu 2: (ĐH-2013-MĐ 196,7)
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 3: (ĐH-2013-MĐ 196,12)
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến B. số lượng cá thể trong quần thể
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 4: (TN GDTX -2013-MĐ 215,17)
Tác nhân nào sau đây có thể làm cho hai bazơ timin (T) trên cùng một mạch của phân tử AND
liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen?
A. Tia tử ngoại (UV) B. Virut viêm gan B.
C. 5-brôm uraxin (5BU) D. Cônsixin
Câu 5: (TN THPT -2013-MĐ 381,47)/(TN THPT -2009-MĐ 159,47)
Xử lí AND bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên
AND, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Tia tử ngoại (UV) B. 5-brôm uraxin (5BU).
C. Cônsixin D. Acridin.
Câu 6: (TN GDTX -2013-MĐ 215,14)
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số nuclêôtit và số liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit khác loại.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 7: (ĐH-2012-MĐ 279,36)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến gen, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 8: (ĐH-2011-MĐ 162,27)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 9: (CĐ-2011-MĐ 496,46)
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột
biến.
B. Trong quá trình nhân đôi AND, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến
gen.
C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hóa ở môi trường hay do các tác nhân
sinh học.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND.
Câu 10: (CĐ-2009-MĐ 138,18)
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipepetit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là
đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 11: (TN THPT -2009-MĐ 159,30)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 12: (TN THPT -2009-MĐ 159,33)
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 13: (TN GDTX -2009-MĐ 168,18)
Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến gen?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit
C. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 14: (ĐH, CĐ-2008-MĐ 253,1)
Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh tron giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một
phần cơ thể.
Câu 15: (CĐ-2010-MĐ 251,51)
Một phân tử AND đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acrilin chèn vào mạch
khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng.
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. thêm một cặp nuclêôtit D. mất một cặp nuclêôtit
Câu 16: (CĐ-2008-MĐ 106,3)
Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm
thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 17: (TN GDTX L1-2008-MĐ 132,18)
Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến giao tử B. đột biến xôma
C. đột biến tiền phôi D. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
Câu 18: (TN GDTX L1-2008-MĐ 132,31)
Đột biến gen phụ thuộc vào:
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc gen.
B. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
C. số lượng cá thể trong quần thể và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 19: (TN GDTX L2-2008-MĐ 124,39)/(TN THPT KPB L2-2008-MĐ 180,29)
Một gen cấu trúc bị đột biến mất đi một bộ ba nuclêôtit mã hóa cho một axit amin. Chuỗi
pôlipeptit do gen bị đột biến này mã hóa có thể.
A. thay thế một axit amin này bằng axit amin khác.
B. thêm vào một axit amin.
C. có số lượng axit amin không thay đổi.
D. mất một axait amin.
Câu 20: (ĐH, CĐ-2007-MĐ 152,13)
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả
năng.
A. di truyền qua sinh sản vô tính B. nhân lên trong mô sinh dưỡng
C. di truyền qua sinh sản hữu tính D. tạo thể khảm.
Câu 21: (ĐH, CĐ-2007-MĐ 152,28)
Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc gen.
B. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 22: (CĐ-2007-MĐ 194,8)
Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến gen là?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 23: (CĐ-2007-MĐ 194,9)
Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen lặng không biểu hiện được.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 24: (CĐ-2007-MĐ 194,41)
Đột biến gen là những biến đổi
A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên
AND.
B. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên
AND.
D. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
Câu 25: (THPT QG -2016-MĐ 147,16)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 26: (THPT QG -2017-Thamkhao-MĐ 003,104)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 27: (THPT QG -2017-ThuNghiem-MĐ 01,14)
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit
IV. Đột biến gen có thể gây hại, nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: (THPT QG -2017-MinhHoa,35)
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen
quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm.
Gen ban đầu: Alen đột biến 1:
Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA…5’
Alen đột biến 2: Alen đột biến 3:
Mạch gốc: 3’…TAX ATX AAA XXG…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys;
5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho
biết dự đoán nào sau đây sai?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban
đầu mã hóa.
B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay
đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng trong quá trình dịch mã.
D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu đột biến thay thế 1 cặp nulêôtit.
Câu 29: (THPT QG -2017-MinhHoa-L3,95)
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại adenin và có tỉ lệ A/G=3/2. Alen B bị đột biến
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T trờ thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là:
A. 3600 B. 3599 C. 3899 D. 3601.
Câu 30: (ĐH-2014-MĐ 169,25)
Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa
cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này là 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột
biến đã xảy ra với alen B là.
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. mất một cặp G-X
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. mất một cặp A-T
Câu 31: (TN GDTX -2014-MĐ 782,30)
Giả sử B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm
20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X làm cho gen B
bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđro của alen b là
A. 3900 B. 3902 C. 3901 D. 3899.
Câu 32: (TN THPT -2014-MĐ 146,37)
Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408nm và gồm 3200 liên kết hiđro. Gen này bị đột biến thay
thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột
biến là
A. T = 801; G = 399 B. T = 799; G = 401
C. T = 399; G = 801 D. T = 401; G = 799
Câu 33: (TN THPT -2013-MĐ 381,16)
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3
lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen
b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại
nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301 B. A = T = 299; G = X = 901
C. A = T = 901; G = X = 299 D. A = T = 301; G = X = 899
Câu 34: (ĐH-2011-MĐ 162,44)
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có một số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số
nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 800; G = X = 399 B. A = T = 801; G = X = 400
C. A = T = 799; G = X = 401 D. A = T = 799; G = X = 400
Câu 35: (CĐ-2011-MĐ 496,7)
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ Error: Reference source not found=1,5. Gen B
bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô
của alen b là.
A. 3599 B. 3600 C. 3899 D. 3601
Câu 36: (TN THPT -2011-MĐ 146,10)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một
cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bìnhthường. Số lượng từng loại nuclêôtit
của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899 B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 900; G = X = 599 D. A = T = 599; G = X = 900
Câu 37: (ĐH-2011-MĐ 381,12)
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ
hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp G-X
D. mất một cặp A-T.
Câu 38: (CĐ-2010-MĐ 251,25)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân
một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200 B. A = T = 1800; G = X = 1200
C. A = T = 899; G = X = 600 D. A = T = 1199; G = X = 1800
Câu 39: (CĐ-2009-MĐ 138,14)
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390 B. A = T = 251; G = X = 389
C. A = T = 610; G = X = 390 D. A = T = 249; G = X = 391
Câu 40: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,29)
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit laoị
ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit laoị xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần
lượt là.
A. 370 và 730 B. 375 và 745 C. 375 và 725 D. 355 và 745.
Câu 41: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,32)
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự
do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột
biến xảy ra với gen S là:
A. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp nuclêôtit
C. mất 2 cặp nuclêôtit D. mất 1 cặp nuclêôtit
Câu 42: (CĐ-2008-MĐ 106,9)
Một gen cấu trúc dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng
một cặp G-X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là.
A. A = T = 720; G = X = 480 B. A = T = 419; G = X = 721
C. A = T = 719; G = X = 481 D. A = T = 721; G = X = 479
Câu 43: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,36)
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã
cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng.
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit
C. thêm 2 cặp nuclêôtit D. mất 2 cặp nuclêôtit
Câu 44: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,42)
Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Câu 45: (ĐH,CĐ-2007-MĐ 152,39)
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = ½, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết
hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. T = A = 601; G = X = 1199 B. T = A = 598; G = X = 1202
C. T = A = 599; G = X = 1201 D. A = T = 600; G = X = 1200
Câu 46: (ĐH,CĐ-2008-MĐ 253,17)
Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T
thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A-T→X-5BU→G-5BU→G-X B. A-T→A-5BU→G-5BU→G-X.
C. A-T→G-5BU→X-5BU→G-X D. A-T→G-5BU→G-5BU→G-X
Câu 47: (CĐ-2008-MĐ 106,10)
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay
đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen.
B. mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen
C. mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ năm của gen
D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ năm
của gen.
Câu 48: (CĐ-2007-MĐ 194,33)
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác loại thì.
A. chỉ bộ ba có nuclêôtit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác nhau không thay đổi.
B.toàn bộ các bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi.
C. nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi
D. Các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 49: (THPT QG -2017-Thamkhao-MĐ 003,95)
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến
thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
A. 3600 B. 3599 C. 3899 D. 3601
Câu 50: (THPT QG -2017-MĐ 201,103)
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: (THPT QG Đề minh họa – 2015,2)
Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kỳ giữa của giảm phân II B. kỳ giữa của giảm phân I.
C. kỳ giữa của nguyên phân D. kỳ đầu của giảm phân I.
Câu 36: (ĐH -2011-MĐ 162,26)
Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự
đúng của sự phát sinh các nòi trên là.
A. 1 → 2 → 4 → 3 B. 1→ 3 → 2 →4
C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1→ 4 → 2 → 3.
Câu 37: (THPT QG -2017-ThuNghiemMĐ 01,9)
Hình bên mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?
I IV
V
II VI
III
Y Y
Câu 3: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 1)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định
các tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống
nhau giữa giới đực và giới cái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: (ĐH– 2014 – MĐ 169, 2)
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động
vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 5: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 3)
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới
đực.
Câu 6: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 5)
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo B. Trâu, bò, hươu.
C. Gà, chim bồ câu, bướm D. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu 7: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 36)
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiêm mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 8: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 37)/ (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 16)
Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
C. Luôn phân chia đều cho các tế bào con.
D. Chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Câu 9: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 52)
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X của người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
Câu 10: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 28)
Đối tượng được Coren (Correns) sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng di
truyền ngoài nhân là
A. Đậu Hà Lan B. Cây hoa phấn C. Khoai tây D. Ruồi
Câu 11: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 38)
Loài sinh vật nào sau đây, con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (XO) và con cái hai
nhiễm sắc thể giới tính X (XX)?
A. Ruồi giấm B. Chim bồ câu C. Thỏ D.Châu chấu đồng
Câu 12: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 21)
Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 13: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 35)
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 14: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 3)
Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 15: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 6)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 20)
Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc
thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết.
Câu 16: (ĐH-2010-MĐ381,30)
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xô ma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.
Câu 17: (ĐH-2009-MĐ297,41)
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào
sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trau của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 18: (CĐ-2009-MĐ138,12)
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau
ở hai giới, tình trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì
tính trạng này được quy định bởi gen
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 19: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 23)
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là
A. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ.
B. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam.
D. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam.
Câu 20: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 27)
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu 21: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 28)
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. Ruồi giấm. B. Bí ngô. C. Cà chua. D. Đậu Hà Lan.
Câu 22: (ĐH,CĐ-2007-MĐ152,50)
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta
thường tiến hành
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng. C. Lai thuận nghịch. D. Lai xa.
Câu 23: (ĐH-2009-MĐ297,2)
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 24: (CĐ-2014-MĐ197,40)
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
B. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 25: (ĐH,CĐ-2008-MĐ253,23)
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 26: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 10)
Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis
jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí
thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.
B. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh.
D. 100% số cây lá đốm.
Câu 27: (ĐH-2012-MĐ279,38)
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây
hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây cho đỏ, thu được F1
toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2.
Theo lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 28: (CĐ-2013-MĐ279,35)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn
của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng D. 100% cây hoa đỏ.
Câu 29: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 7)
Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu
đông bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình
thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của
hai người con lần lượt là::
A. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. B. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa.
a a A
C. X X và X Y. D. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa.
Câu 30: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 26)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm
toàn ruồi mắt đỏ?
A. XAXa và XaY. B. XAXA và XaY. C. XaXa và XAY. D. XAXa và XAY.
Câu 31: (CĐ-2013-MĐ279,5)
Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a
quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt
được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY. B. XAXa x XAY.
C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 32: (ĐH-2011-MĐ162,2)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XaY.
C. XAXa x XAY. D. XaXa x XAY.
Câu 33: (ĐH-2011-MĐ162,55)
Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông
nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả
trên?
A. XAXa x XaY. B. XaXa x XAY. C. AA x aa. D. Aa x aa.
Câu 34: (CĐ-2011-MĐ496,50)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng?
A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY.
Câu 35: (CĐ-2011-MĐ496,53)
Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng,
gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính
Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông
trắng : 50% con lông vằn?
A. XaY x XAXA. B. XAY x XAXa. C. XAY x XaXa. D. XaY x XaXa.
Câu 36: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 18)
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXW x XwY. B. XWXw x XwY. C. XWXW x XWY. D. XWXw x XWY.
Câu 37: (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 17)
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội
tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình
thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXa và XAY. D. XAXA x XaY.
Câu 38: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 104, 33)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định màu mắt đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng
không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi
cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XAY và XaXa. B. XaY và XaXa. C. XAY và XAXa. D. XaY và XAXa.
Câu 39: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 31)
Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, gen trội (M) quy định mắt nhìn bình thường. Một người
đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen
của cặp vợ chồng này là
A. XmXM và XMY. B. XmXM và XmY. C. XmXm và XmY. D. XMXM x XmY.
Câu 40: (CĐ-2007-MĐ194,50)
Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với
ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng.
Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa. B. XAY, XaO.
C. XaY, XAXa. D. XaY, XAXA.
Câu 41: (TN THPT PB LZ1 – 2008 – MĐ 153, 30)
Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường,
sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. Bố. B. Mẹ. C. Ông ngoại. D. Bà nội.
Câu 42: (CĐ-2012-MĐ263,16)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu
Hình phân li theo tỉ lệ.
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ..
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 43: (TN THPT-2009-MĐ 159,27)
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không có
biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa
con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là.:
A. 75% B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Câu 44: (ĐH -2011-MĐ 162,29)
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXError: Reference source not found
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính
theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử
abXError: Reference source not found được tạo ra từ cơ thể này.
A. 5,0% B. 7,5% C. 2,5% D. 10,0%.
Câu 45: (ĐH -2014-MĐ 169,10)
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con
vảy trắng đều đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, Sự biểu hiện của gen không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoánnào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối nhẫu nhiên thì ở F3 các con vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 46: (ĐH -2014-MĐ 169,34)
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn
giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng
không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mài lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thu được đời con gồm 25%
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
C. F1 toàn gà lông vằn.
D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 47: (ĐH -2013-MĐ 196,40)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính
X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái
mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho
F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ
chiếm tỉ lệ.
A. 6,25% B. 18,75% C. 75% D. 31,25%.
Câu 48: (ĐH -2012-MĐ 279,45)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà
trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với
nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lý thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Câu 48: (CĐ -2010-MĐ 251,21)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt
trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi
giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con
mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị
hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy
ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ.
A. 25% B. 50% C. 75% D. 100%.
Câu 50: (THPT QG -2015-MĐ 159,50)
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giớii tính ở giới cái là XX, giời đực là XY, tính
trạngmàu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng
lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai
với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực
cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2.
Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng l73 F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3 B. 5/7 C. 2/3 D. 3/5
Câu 51: (THPT QG -2016-MĐ 147,33)
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở
ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đõ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ
81,25%.
Câu 52: (THPT QG -2017-MinhHoa,8)
Ở người, bệnh mù màu đỏ – xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm
sắc thể giớii tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người
phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bọi bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù
màu đỏ – xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai.
A. Bố B. Mẹ C. Bà nội D. Ông nội.
Câu 53: (THPT QG -2017-MinhHoa,23)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính
X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. XaXa x XAY B. XAXA x XaY.
A a a
C. X X x X Y D. XAXa x XAY
Câu 54: (THPT QG -2017-ThuNghiem, MĐ 01,16)
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát triển nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100%
cho giới tính XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 55: (THPT QG -2017-ThuNghiem, MĐ 01,31)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai Error: Reference source not
foundXAXaxError: Reference source not found cho đời con có tối đa.
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 56: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,87)
Ở người, bệnh mù màu đỏ – xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người pphụ nữ
nhìm màu bình thường lấy chồng bị bệnh mù màu đỏ – xanh lục, họ sinh ra một con trai bị mù
màu đỏ – xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gậy bệnh từ.
A. Bà nội B. Bố C. Ông nội D. Mẹ.
Câu 57: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,118)
Một lông gà do một gen có 2 alen quy định, alen trội là hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà
mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng.
Có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực
với giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được
F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà
lông đen.
Câu 58: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,112)
Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Phép lai P: ♀Error: Reference source not foundx ♀Error: Reference source not foundXDXd
tạo F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái
thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 25% B. 45% C. 20% D. 2,5%.
Câu 59: (THPT QG -2017-ThamKhao, MĐ 003,119)
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P : ♀Error: Reference source not foundx ♀Error: Reference source not foundDd,
thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu, có bao nhiêu phát biểu su đây đúng về F1?
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
III. Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 60: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 96)
Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn sovới alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theolí thuyết, pháp lai nào sau đây cho đời concó kiểu hình phân li theotỉ
lệ : 2 ruồi caí mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY B. XaXa x XAY.
C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY
Câu 61: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 102)
Phép lai P: ♀XAXa x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li tron giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số
các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào?
A. XAXAY B. XAXAXa C. XaXaY D. XAXaXa
Câu 62: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 118)
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu
được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn ,đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông trắng, thẳng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết
mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
nào sau đây đúng?
I. Các gen quy định cá tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số
20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá
thể cái lông quăn, đen chiếm 50%
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số
cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 63: (THPT QG -2017 - MĐ 201, 119)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Phép lai : Error: Reference source not foundXDXd x Error: Reference source not foundXDY
thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Koảng cách giữa gen A và gen B là 20cm
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 15)
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một
kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải
hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và
buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm
trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu
mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến
gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 2: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 17)
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu
vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại thuộc vào độ pH
của môi trường đất.
A. 3. B. 1 C. 4 D. 2.
Câu 3: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 42)
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức độ phản ứng kiểu gen, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá
thể mẹ.
B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường
có mức phản ứng hẹp.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
khác nhau.
Câu 4: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 3)
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. mức phản ứng của kiểu gen.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến.
Câu 5: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 4)
Một trong những đặc điểm của thường biến lá.
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. di truyền cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 6: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 13)
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt
như sau:
A. (1) (2) (3). B. (1) (3) (2).
C. (3) (1) (2). D. (2) (1) (3).
Câu 7: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 23)
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). D. đột biến.
Câu 8: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 32)
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của
chúng.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có
mức phản ứng giống nhau.
Câu 9: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 45)
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 10: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 59)
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường .
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu
gen.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Câu 11: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 5)/(TN THPT – 2009 – MĐ 159, 2)
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau. B. có kiểu hình giống nhau.
C. có kiểu hình khác nhau. D. có cùng kiểu gen.
Câu 12: (ĐH,CĐ – 2008 – MĐ 253, 6)
Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 13: (ĐH,CĐ – 2008 – MĐ 253, 34)
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền:
A. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 14: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 8)
Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
B. Tỉ lệ bơ sữa của một giống bò.
C. Khối lượng 1.000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
D. sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
Câu 15: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 22)/(TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106, 36)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là loại biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát
triển các thể.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 16: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 39)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối qua hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 17: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 33)
Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(2) Là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5). C. (2), (4). D. (2), (3).
Câu 18: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 38)/ (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 128, 25)
Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới
ảnh hưởng của môi trường được gọi là
A. đột biến gen. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. đột biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 19: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 5)
Tính trạng số lượng thường
A. Có mức phản ứng hẹp. B. do nhiều gen quy định.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. có hệ số di truyền cao.
Câu 20: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 12)
Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết. B. chế độ dinh dưỡng.
C. kiểu gen. D. kỹ thuật canh tác.
Câu 21: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 2)
Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa
màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa
màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng
ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình
A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ.
B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen quy định mà còn chị ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
D. gen R quy định hoa mà đỏ đã đột biến thành gen r quy định hoa màu trắng.
Câu 22: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 39)
Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa màu trắng. Thế hệ sau của cây hoa màu trắng này
đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều cho
hoa màu trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC ra hoa màu trắng. Thế hệ sau của
cây hoa màu trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa màu đỏ, điều này
chứng tỏ bố mẹ không di truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng,
nhiệt độ thấp làm cho alen quy định trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết
quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường
khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 23: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 24)
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi
là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Bài 16+17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 28) (ĐH,CĐ– 2008 – MĐ 253, 3)
Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi
A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.
D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
Câu 2: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 20)
Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời
điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm
xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm
xác định.
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 24)
Một quần thể hình thành kiểu gen là 0,4AA:0,2Aa:0,4aa. Tần số alen a của quần thể này lần lượt
là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6. D. 0,2 và 0,8.
Câu 4: (TN GDTX 2011 – MĐ 368, 22)
Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa
và 400 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,8 và 0,2. B. 0,4 và 0,6
C. 0,6 và 0,4. D. 0,2 và 0,8.
Câu 5: (TN THPT 2009 – MĐ 159, 7)
Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA:0,6Aa:0,1aa. Tần số tương đối của alen A và
alen a lần lượt là:
A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
Câu 6: (TN THPT 2009 – MĐ 159, 36)
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4 và a = 0,6. B. A = 0,3 và a = 0,7.
C. A = 0,2 và a = 0,8. D. A = 0,8 và a = 0,2.
Câu 7: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 14)
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,6aa =
1. Tần số alen A và alen a lần lượt là:
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8.
C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3.
Câu 8: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 7)
Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là: 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa; tần số của
alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73.
C. A = 0,53; a = 0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.
Câu 9: (CĐ– 2014 – MĐ 197, 6)
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 10: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 7)
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong
quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 11: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 14)
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây nên hiện tượng thoái hóa
giống vì
A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các alen lặn có hại được biểu hiện.
B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các alen lặn có hại được biểu hiện.
C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
Câu 12: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 15)
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 46,8750%. B. 48,4375%. C. 43,7500% D. 37,5000%
Câu 13: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 32)
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa :
0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính
theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 14: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 10)/ (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 3)
Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ
phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lý thuyết ở thế hệ F1 là:
A. 37AA : 0,26Aa : 0,37aa. B. 0,42AA : 0,160Aa : 0,42aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0, 05AA : 0,25Aa : 0,25aa.
Câu 15: (CĐ – 2007 – MĐ 194, 20)
Thế hệ xuất phát tất của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là:
A. 1/4 B. (1/2)4 C. 1/8 D. 1 - (1/2)4
Câu 16: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 22)
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết
các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết là, tỉ lê các kiểu gen
thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 17: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 35)
Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần
thể là: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác, tính theo lý thuyết là, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 18: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 30)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị
hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần
thể là:
A. (1-15Y/32) cây hoa tím : 15Y/32 cây hoa trắng.
B. (1-3Y/8) cây hoa tím : 3Y/8 cây hoa trắng.
C. (1-Y/4) cây hoa tím : Y/4 cây hoa trắng.
D. (1-7Y/16) cây hoa tím : 7Y/16 cây hoa trắng.
Câu 19: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 13)
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồn 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cậy thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số
cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 5%. C. 25% D. 12,5%
Câu 20: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 17)
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây
hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
Câu 21: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 3)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở
F1 là
A. 96% B. 90% C. 64% D. 32%
Câu 22: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 48)
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong
các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 23: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 29)
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì
không đổi qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 24: (CĐ 2013 – MĐ 279, 20)
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 25: (CĐ 2009 – MĐ 138, 24)
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 26: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168,8)
Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q
là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu
gen của quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + 4pq + q2 = 1. B. p2 + q2 = 1.
C. p2 + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1.
Câu 27: (CĐ 2009 – MĐ 106, 21)
Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội
có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này qua thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này qua thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
Câu 28: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 39)
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắn phần lớn các cá thể có kiểu hình
trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, alen a tăng lên.
D. tần số alen A tăng lên, alen a giảm đi.
Câu 29: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 49)
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám
và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông
trắng. Một quần thể đang ở trạng tahis cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen;
24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
Câu 30: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 37)
Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA :
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
Câu 31: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 16)
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực
quản hẹp khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở
giới đức và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực
quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ (P) là
A. 0,7AA : 0,3Aa B. 0,9AA : 0,1Aa C. 0,8AA : 0,2Aa D. 0,6AA : 0,4Aa
Câu 32: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 27)
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó
giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được đời con là
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 33*: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 40)
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen
A trội hoàn toàn với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn
bị đào thảo hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di
truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:
A. 1/5 B. 1/9 C. 1/8 D. 1/7
Câu 34: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 25)
Một quần thểi động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,6 và a = 0,4. Giả sử quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở
thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa D. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Câu 35: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 38)
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10.000 cá thể, trong đó có 100
cá thể kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9.900 B. 900 C. 8.100 D. 1.800
Câu 36: (CĐ 2013 – MĐ 279, 27)
Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai
lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8 B. 0,8 và 0,2 C. 0,67 và 0,33 D. 0,33 và 0,67
Câu 37: (CĐ 2012 – MĐ 263, 39)
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a,
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,38 và 0,62. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,42 và 0,58.
Câu 38: (ĐH, CĐ 2008 – MĐ 253, 35)
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn quy định quả vàng. Một quần thể của
loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số
tương đối của các alen A và a trong quần thể là:
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 39: (CĐ 2014 – MĐ 197, 25)
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen
dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.
C. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
Câu 40: (CĐ 2014 – MĐ 197, 37)
Quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm
tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiểm tỉ lệ
A. 42%. B. 21%. C. 61%. D. 49%.
Câu 41: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 31)
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%, Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể
đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 42: (CĐ 2012 – MĐ 263, 38)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu
nhiên hai cây hoa đỏ, xác xuất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 75%. B. 56,25%. C. 14,06%. D. 25%.
Câu 43: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 22)
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ
lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình
thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P)
là:
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 44: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 40)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể
ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
thế hệ F1 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 45: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 38)
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình
lặn như sau:
Quần thể 1 2 3 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Trong các quần thể trên, quần thể nào có kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 2. C. Quần thể 4. D. Quần thể 1.
Câu 46: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 110)
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội
hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ
lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Câu 47: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 115)
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội
hoàn toàn. Thế hệ ban đầu (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của
quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần
thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen động hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con
có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 48: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 19)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Câu 49: (TN GDTX – 2013 – MĐ 251, 36)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
C. 0,25AA : 0,60Aa : 0,15aa D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Câu 50: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 10)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
C. 0,5Aa : 0,5aa D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa
Câu 51: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 17)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA B. 0,81Aa : 0,01aa : 0,18AA
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
Câu 52: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 38)
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Câu 53: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 34)
Quần thể giao phối nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa
Câu 54: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 27)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd
C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd D. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd
Câu 55: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 2)
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd B. 0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd
C. 0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd D. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd
Câu 56: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 16) (THPT QG Đề minh họa – 2015, 25)
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài hoa trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 57: (THPT – QG – 2015 – MinhHọa, 27)
Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở
trạng thái cân bằng di truyền?
(1). 0,5AA : 0,5aa.
(2). 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3). 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4). 0,75AA : 0,25Aa.
(5). 100%AA.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 58: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 3)
Theo định luật Hacđi – Vanbec, các quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng
di truyền?
I. 100%aa.
II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA : 0,5aa.
IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100%AA.
VI. 100%Aa.
A. II, III, IV. B. I, V, VI. C. I, IV, V. D. III, IV, VI.
Câu 59: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 26)
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
Sau một thế hệ ngẫu phối thu được F1, từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu
được F3. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là:
A. 0,375AA : 0,050Aa : 0,575aa B. 0,34AA : 0,12Aa : 0,54aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Câu 60: (THPT QG – 2017 – MĐ 201,114)
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các
thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36
Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36
Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36
Cho răng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen vá các yếu tố
ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây có hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây có hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây có hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây có hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Bài 18+19+20:
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG
Câu 1: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 49)
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua
một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2; chọn các cây F2 có kiểu hình
(A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu tạo ra F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo ra F2. Các
cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 2: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 52)
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế
hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) (2) (3). B. (2) (3) (1).
C. (3) (1) (2). D. (3) (2) (1).
Câu 3: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 8)
Các giống cây thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 4: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 23) (CĐ 2007 – MĐ 194, 31)
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.
C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.
Câu 5: (CĐ 2007 – MĐ 194, 32)
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBaCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 6: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 12)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 7: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 28)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ưu tế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai có biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm.
D. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.
Câu 8: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 42)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 9: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 2) (ĐH – 2010 – MĐ 381, 11)
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó
tăng dần qua các thế hệ.
Câu 10: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 19)
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau.
C. Ưu tế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu tế lai ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 11: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 21)
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép.
C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
Câu 12: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 12)
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBCC x aabbcc. B. AABBcc x AAbbcc.
C. AABBcc x aaBBCC. D. aaBBcc x aabbCC.
Câu 13: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 26)
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần vế hai
cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A.AABb. B.AaBB. C.AaBb D.AABB
Câu 14: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 19)
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng
trên được gọi là:
A. thoái hóa giống. B. Đột biến. C.di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai
Câu 15: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 36)
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABbdd x AAbbdd. B. aabbdd x AAbbDD.
C. aabbDD x AABBdd. D. aaBBdd x aabbDD.
Câu 16: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 13)/ (TN THPT KPB – 2008 – MĐ 106,3)
Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. tất cả các thế hệ. B. thế hệ F2. C.thế hệ F1. D. thế hệ F3.
Câu 17: (TN GDTX L1 – 2008 – MĐ 132, 15)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
C. Giao phối cận huyết ở động vật. D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
Câu 18: (TN GDTX L2 – 2008 – MĐ 124, 26)
Lai giữa loài khoai tây trồng và loài khoai tây dại đã tạo được cơ thể lai có khả năng chống nấm
mốc sương, có sức đề kháng với các bệnh do virut, kháng sâu bọ, năng suất cao. Đây là ứng dụng
của phương pháp
A. lai cải tiến giống. B. lai tế bào dinh dưỡng.
C. lai khác thứ. D. lai xa.
Câu 19: (CĐ 2007 – MĐ 194, 40)
Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp. C.thoái hóa giống. D. ưu thế lai.
Câu 20: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 40)
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có hiệu quả nhấtđối với nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật không xương sống. B. Vi sinh vật.
C. Thực vật. D. Động vật có xương sống.
Câu 21: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 38)
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (4). B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2).
Câu 22: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 35)
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hóa.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 23: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 22)
Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C.nấm. D. thực vật .
Câu 24: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 25)
Bằng phương pháp gây đột biến nhân và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C. penicillium có hoạt tính pênixillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò xúc làm kháng nguyên.
Câu 25: (CĐ 2007 – MĐ 194, 36)
Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hóa
học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vi sinh vật, cây trồng.
C. vật nuôi, cây trồng. D. vật nuôi.
Câu 26: (THPT QG–2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 10)/ (TN GDTX – 2011 – MĐ 368,29)
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến Tạo dòng thuần chủng Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
B. Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Tạo dòng thuần chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến Chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn Xử lý mẫu bằng tác nhân đột biến
Tạo dòng thuần chủng.
Câu 27: (THPT QG – 2009 – MĐ 159, 41)
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho
mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng:
A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng.
C. tứ bội thuần chủng. D. đơn bội.
Câu 28: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 7)
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 29: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 29)
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở thế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 30: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 44)
Khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.
Câu 31: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 58)
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có
biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào binh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
Câu 32: (CĐ 2013 – MĐ 279, 54)/ (ĐH – 2012 – MĐ 279, 51)
Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBaddEe tạo thành các dòng đơn bội,
sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 8. B. 16. C.6. D. 12 .
Câu 33: (CĐ 2011 – MĐ 496, 28)
Khi nói về nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn
bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lý hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng lưỡng
bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 34: (CĐ-2010-MĐ251,39)
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành
cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb,
aabb.
Câu 35: (ĐH-2011-MĐ162,56)
Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc
điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
E. Dung hợp tế bào trần.
F. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
G.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
H.Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 36: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 36)
Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên
một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. công nghệ gen.
C. công nghệ tế bào. D. phương pháp gây đột biến.
Câu 37: (CĐ-2014-MĐ197,9)
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh
ra các bò con. Các bò con này
A. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. Có kiểu gen giống nhau.
C. Không thể sinh sản hữu tính.
D. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 38: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 18) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 36)
Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài. B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính. D. chuyển gen.
Câu 39: (ĐH-2009-MĐ297,42)
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật
quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 40: (CĐ-2014-MĐ197,16)
Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp:
Phương pháp Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. a. Tạo giống lai khác loài.
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp
2. Cấy truyền phôi ở động vật.
tử về tất cả các cặp gen.
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp
nào đúng?
B. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b.
Câu 41: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 10)
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đô ly.
Câu 42: (ĐH-2010-MĐ381,36)
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 43: (THPT QG – 2017 – MĐ201,105)
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng côn sixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho
biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80
cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 44: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 41)
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể
truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.. D. ligaza
Câu 45: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 29)
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những
cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ri bô xôm. (4) AND thể thực khuẩn.
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 46: (CĐ-2014-MĐ197,45)/ (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 26)/ (CĐ-2007-MĐ194,15)
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) (2) (4) (5) (1). B. (4) (3) (2) (5) (1).
C. (3) (2) (4) (1) (5). D. (1) (4) (3) (5) (2).
Câu 47: (CĐ-2013-MĐ279,11)/ (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 9)/ (CĐ-2009-MĐ138,36)
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 48: (CĐ-2007-MĐ194,43)
Emzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
A. Phân loại được các gen cần chuyển.
B. Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. Nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Câu 49: (TN THPT – 2014 – MĐ 146, 39) (CĐ-2008-MĐ106,43)
Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại
thể truyền là
A. Plasmit và nấm men. B. Plasmit và virut.
C. Nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit. D. Nhiễm sắc thể nhân tạo và
virut.
Câu 50: (ĐH-2012-MĐ279,10)
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 51: (ĐH-2009-MĐ297,11)
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang
ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có
nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
D. Bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 51: (SGK-2008-tr86)
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác vì:
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li
đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không tạo ra được sản phẩm trong tế bào nhận.
Câu 53: (CĐ-2013-MĐ279,46)
Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22.
B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội.
D. Giống dưa hấu tam bội.
Câu 54: (CĐ-2012-MĐ263,45)
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) (3) (4) (2). B. (3) (4) (2) (1).
C. (2) (3) (4) (2). D. (1) (4) (3) (2).
Câu 55: (ĐH-2011-MĐ162,34)
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
B. (1) (2) (3) (4). B. (2) (4) (3) (1).
D. (2) (1) (3) (4). D. (1) (4) (3) (2).
Câu 56: (ĐH-2011-MĐ162,46)
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Câu 57: (ĐH-2009-MĐ297,37)
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu hiện.
C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 58: (THPT-QG-2017-MinhHoa,6)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai
loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
Câu 59: (THPT QG-2017-ThuNghiem-MĐ01,6)
Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan
đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?
A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
D. Dung hợp tế bào xô ma của cây phong lan này với tế bào xô ma của cây phong lan thuộc
giống khác.
Câu 60: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,88)
Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm
gen mới.
B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối
với động vật.
D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có
gen đánh dấu.
Câu 61: (THPT QG-2017-ThamKhao-MĐ003,107)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen
giống nhau?
I. Cấy truyền phôi. II. Gây đột biến.
III. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử. IV. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
B. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 62: (THPT QG – 2017 – MĐ201,89)
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi
ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi.
Câu 63: (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 18)
Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu
dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 64: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 45)
Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. Dung hợp tế bào trần. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Nhân bản vô tính.
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 20)
Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định.
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 2: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 31)
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Ung thư máu. B. Máu khó đông. C. Bạch tạng. D. Phêninkêto niệu.
Câu 3: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 32)
Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai. (2) Hội chứng Đao.
(3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (4) Bệnh phêninkêto niệu.
(5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Tơcnơ.
(7) Bệnh ung thư máu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen?
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 4: (CĐ-2014-MĐ197,19)
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh
không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh ung thư.
Câu 5: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 16)
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng.
C. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch,…
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
Câu 6: (ĐH-2013-MĐ196,50) (ĐH-2009-MĐ297,45)
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại
này thường là
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 7: (CĐ-2013-MĐ279,47)
Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 8: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215,11) / (TN – THPT 2013 – MĐ 381, 11)/ (TN GDTX –
2011 – MĐ 368, 38)
Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng AIDS. D. Bệnh ung thư vú.
Câu 9: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 39)
Bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây ở người không liên quan đến đột biến gen?
A. Máu khó đông. B. Bạch tạng.
C. Tơcnơ. D. Phêninkêto niệu.
Câu 10: (ĐH-2012-MĐ279,41)
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phê ninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 11: (CĐ-2012-MĐ263,52)
Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm
sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 12: (ĐH-2011-MĐ162,47)
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 13: (CĐ-2011-MĐ496,48)
Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 14: (CĐ-2011-MĐ496,51)
Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của
quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì.
II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng
hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.
III. sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm
số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada.
IV. Kích thước của quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước của quần thể mèo rừng Canada.
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Câu 1: (TN THPT – 2013-MĐ 381, 44)
Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng
mức đa dạng của quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa
dạng cho quần xã.
C. có vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chunhs suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát
triển của quần xã.
Câu 2: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 59)
Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác và
duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài đặc trưng. C.loài chủ chốt. D. loài ưu thế.
Câu 3: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 16)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng các loài thực vật, không có sự
phân tầng các loài động vật.
Câu 4: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 46)
Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 5: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 23)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều
kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng
loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 6: (CĐ – 2011 - MĐ 496, 21)
Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt
đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 7: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 17)
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 8: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 18)
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan
hệ hỗ trợ?
A. Hải quỳ và cua. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 9: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 4)
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ
cỏ. các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi ta nói mối quan hệ giữa
các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 10: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 11)
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn
thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ký sinh có kích thước nhỏ hơn xinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống
chế sinh học.
C. sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật ký sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 11: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 46)
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2). Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3). Thân cây lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
(4). Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của rễ đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 12: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 36)
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan
hệ đối kháng
A. Lúa và cỏ dại. B. Chim sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu 13: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 13)
Trong cùng một môi trường, cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung
quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. ức chế –cảm nhiễm C. hợp tác. D. ký sinh.
Câu 14: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 6)
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 15: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 58)
Khi nói về mối quan hệ động vật ăn thịt – con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động về số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
C. Trong quá trình tiến hóa, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
Câu 16: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 19)
Mối quan hệ sinh vật chủ – sinh vật ký sinh và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 17: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 29)
Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loại kia không có lợi cũng
không bị hại thuộc về
A. quan hệ hội sinh B. quan hệ ký sinh C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh
Câu 18: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 37)
Cho các ví dụ sau:
(1). Sán lá gan sống trong gan bò. (2). Ong hút mật hoa.
(3). Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4). Trùng roi sống trong ruột mối
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 19: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 14) (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 13)
Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. hợp tác B. hội sinh C. ký sinh – vật chủ. D. cộng sinh.
Câu 20: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 40)
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia
(1). Một số tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
(2). Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3). Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4). Dây tơ hồng sống bám trên tán các cây trong rừng.
Câu 21: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 9)
Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã là
A. ít nhất có một loài bị hại. B. Không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 22: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 36)
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan
hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế –cảm nhiễm D. ký sinh.
Câu 23: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 13)
Sự hợp tác chặt chẽ giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. ức chế –cảm nhiễm D. hợp tác.
Câu 24: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 20)
Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 25: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 5)
Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô
hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không
được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh D. cạnh tranh
Câu 26: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 1)
Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh
tranh?
A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá. B. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng.
Câu 27: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 49)
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 28: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 49)
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi
trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của
thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan
hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài.
C. ức chế –cảm nhiễm D. hội sinh.
Câu 29: (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 45)
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thứ ăn là
A. cạnh tranh. B. kí sinh C. vật ăn thịt – con mồi D. ức chế cảm nhiễm
Câu 30: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 7)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tô, cá sống trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 31: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 18)
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 32: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 85)
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh C. ức chế –cảm nhiễm D. cộng sinh
Câu 33: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 32) (CĐ – 2007 – MĐ 194, 49)
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 34: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 21)/ (THPT QG Đề minh họa – 2015, 43)
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gay hại, biện pháp sử
dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1). Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2). Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3). Nhanh chóng dập tắt các loại dịch bệnh.
(4). Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 35: (TN GDTX – 2014 – MĐ 782, 6) (TN GDTX – 2013 – MĐ 125, 29)
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Phân bố cá thể trong không gian. B. Loài đặc trưng.
C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Câu 1: (TN THPT – 2014-MĐ 146, 30)
Trong các giai đoạn chính của một diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1). Đầm nước nông có một số loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài
tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc...
(2). Hình thành rừng cây bụi và gỗ.
(3). Các chất tích tụ hình thành ở đáy làm cho đầm bị nông dần Thành phần sinh vật thay
đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt các loài động vật có kích thước lớn.
(4). Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hieebj cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2) (1) (4) (3). B. (3) (4) (2) (1).
C. (1) (2) (3) (4). D. (1) (3) (4) (2).
Câu 2: (CĐ – 2013 - MĐ 279, 32)
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi môi trường sống của của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Câu 3: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 54)
Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau
đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 4: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 48)
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1). Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưu sáng.
(2). Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu.
(3). Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4). Rừng lim nguyên sinh.
(5). Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) (3) (1) (2) (4). B. (2) (3) (1) (5) (4).
C. (4) (1) (3) (2) (5). D. (4) (5) (1) (3) (2).
Câu 5: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 23)
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát
triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1). Quần xã cực đỉnh.
(2). Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3). Quần xã cây thân thảo.
(4). Quần xã cây bụi.
(5). Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là:
A. (5) (3) (2) (4) (1). B. (5) (3) (4) (2) (1).
C. (5) (2) (3) (4) (1). D. (1) (2) (3) (4) (5).
Câu 6: (ĐH – 2011 - MĐ 162, 48)
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 7: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 5)
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 8: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 5) (TN gdtx – 2009 – MĐ 168, 31)
Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn đến một quần xã bị suy thoái.
B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng... của con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã thương đối ổn định.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 9: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 34)
Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
A. Sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 10: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 47)
Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm
loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là
A. Nhóm loài ngẫu nhiên. B. Nhóm loài đặc trưng.
C. Nhóm loài thứ yếu. D. Nhóm loài ưu thế.
Câu 11: (THPT QG – 2015 – MĐ 159, 22)
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa ó sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến
đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn
thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.
Câu 12: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 42)
Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không
tương ứng với biến đổi của môi trường.
Câu 13: (ĐH, CĐ – 2008 – MĐ 253, 50)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 14: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 56)
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên quần xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D. Diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
Bài 42: HỆ SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 8)
Khi nói về thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loại động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 2: (ĐH – 2012 - MĐ 279, 30)
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu
cơ thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 3: (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 7) (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 35)
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất
vô cơ là
A. động vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
B. thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
C. vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ...)
D. thực vật và động vật.
Câu 4: (THPT QG – 2016 – MĐ 147, 13)
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật ký sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 5: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 83)
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Giun đất.
Câu 6: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 48)
So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo
A. ổn định hơn do con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. có khả năng tự điều chỉnh cao hơn.
D. có độ đa dạng sinh học thấp hơn.
Câu 7: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 41)
Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng
loài hạn chế?
A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.
Câu 8: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 43)
Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu. B.Thảo nguyên
C. Rừng Địa Trung Hải D. Hoang mạc.
Câu 9: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 46)
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do
có sự can thiệp của con người.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
Câu 10: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 6)
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 11: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 23)
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan.
Câu 12: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 24)
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái
trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi
dưới tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh
vật sản xuất.
Câu 13: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 6)
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chổ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 14: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 24)
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng.
Câu 15: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 99)
Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 16)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích sau, vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước là
A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D.cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 2: (TN THPT – 2011 - MĐ 146, 33)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu.
B. Cây ngô Nhái Rắn hổ mang Sâu ăn lá ngô Diều hâu.
C. Cây ngô Rắn hổ mang Sâu ăn lá ngô Nhái Diều hâu.
D. Cây ngô Nhái Sâu ăn lá ngô Rắn hổ mang Diều hâu.
Câu 3: (CĐ – 2013 – MĐ 279, 23)
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 4: (CĐ – 2010 – MĐ 251, 12)
Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 5: (CĐ – 2008 – MĐ 106, 57)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa rắn chuột diều hâu. B. Lúa chuột diều hâu rắn.
C. Lúa chuột rắn diều hâu. D. Lúa diều hâu chuột rắn.
Câu 6: (TN THPT PB L2 – 2008 – MĐ 104, 11)
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo chim bói cá cá giáp xác. B. Giáp xác tảo chim bói cá cá.
C. Tảo giáp xác cá chim bói cá. D. Tảo giáp xác chim bói cá cá.
Câu 7: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 4)
Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo giáp xác cá chim bói cá diều hâu.
B. Lúa cỏ ếch đồng chuột dồng cá.
C. Cỏ thỏ mèo rừng.
D. Rau sâu ăn rau chim ăn sâu diều hâu.
Câu 8: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 29)
Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào:
A. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. vai trò của các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – MĐ 201, 98)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức
ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh canh.
II.Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 10: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 24)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất
định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng
phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng
sinh vật tự dưỡng.
Câu 11: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 24)
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 12: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 48)
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần
xã.
Câu 13: (THPT QG Đề minh họa – 2015, 45)
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là:
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh
Câu 14: (THPT QG 2015 – MĐ 159, 31)
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái bao
gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận
sau về lưới thức ăn này:
(1) Lưới thứ ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4)Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 15: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 8)
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài
động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu
và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn,
thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn
và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh
thái trùng nhau hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 16: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 46)
Một quần xã có cá sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm
(5) Bèo Nhật bản. (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (1), (3), (5), (7). B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (6), (8). D. (3), (4), (7), (8).
Câu 17: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 14)
Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:
Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa
Cá mương Cá măng
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và
cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mai là quan hệ cạnh tranh.
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
Câu 18: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 5)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 19: (TN THPT – 2013 – MĐ 381, 9)
Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh
khối lớn nhât?
A. Bậc dinh dưỡng cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 20: (TN GDTX – 2013 – MĐ 215, 31)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, tảo lục đơn bào thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 2. B. cấp 3. C. cấp 4. D. cấp 1.
Câu 21: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 48)
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh
khối lớn nhất:
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 22: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 7)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 3 B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4.
Câu 23: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 12) (TN GDTX – 2011 – MĐ 368, 12)
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Sâu Ngóe sọc Chuột đồng Rắn hổ mang Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 4 B. bậc 6. C. bậc 5. D. bậc 3.
Câu 24: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 37)
Cho một nhóm sinh vật trong hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun.
(4) Cỏ. (6) Cá ăn thịt
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4).
C. (3) và (4). D. (2) và (5).
Câu 25: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 42)
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào; thỏ và nai
ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong
lưới thức ăn này, các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 26: (TN THPT – 2009 – MĐ 159, 40)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 3.
Câu 27: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 44)
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn lá ngô; châu chấu ăn lá ngô; chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu; rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 28: (THPT QG 2016 – MĐ 147, 27)
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được ký hiệu A, B, C, D,
E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật
tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và F mất đi.
Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho.
A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II.
Câu 29: (THPT QG 2016 – MĐ 147, 28)
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Cá mè hoa
Thực vật phù du Giáp xác Cá mương Cá quả (cá lóc)
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện
pháp tác động nào sau đây sẽ tăng hiệu quả kinh tế ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. thả thêm cá quả vào ao.
Câu 30: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 4)
Giả sử chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ Sâu Gà
Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ.
Câu 31: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 25)
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể
cá ngừ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 28)
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu
chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của
trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng 4.
Câu 33: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 108)
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà
và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 92)
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D.Sâu ăn lá ngô.
Câu 35: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 97)
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần
xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 36: (THPT QG 2017 – MĐ 201, 106)
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài
sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F,
G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản
xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao
nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức
ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi
thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 51)
Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật
tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của
sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 38: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 45)
Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối. B. Tháp số lượng. C. Tháp tuổi. D. Tháp năng lượng.
Câu 39: (TN THPT – 2011 – MĐ 146, 46)
Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 40: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 53)
Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hóa được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 41: (CĐ – 2009 – MĐ 138, 33) (ĐH, CĐ – 2007 – MĐ 152, 54)
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 42: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 4)
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng..
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
Câu 1: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 8)
Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục và theo vòng
tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 2: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 49)
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua
hoạt động của nhóm
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 3: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 5)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí.
Câu 4: (CĐ – 2012 – MĐ 263, 59)
Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
A. NO3- và NH4+. B. NO và NH4 C. NO3 và N2. D. N2O và NO3.
Câu 5: (CĐ – 2011 – MĐ 496, 6)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat (NO-) thành nitơ phân tử N2.
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối như muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitơ như dưới dạng muối amôn
(NH4+) và nitrat (NO3-)
Câu 6: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 1)
Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả
năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ dạng NH4+
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 7: (CĐ– 2010 – MĐ 251, 19)
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không
khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm
sinh vật sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D.Cây họ đậu
Câu 8: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 51)
Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò
A. chuyển hóa NH4+ thành NO3-. B. chuyển hóa NO3- thành NH4+.
C. chuyển hóa N2 thành NH4+. D. chuyển hóa NO2- thành NO3-.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 8)
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong
đất?
I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
II.Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.
III. Bón phân đạm hóa học.
IV. Bón phân hữu cơ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 44)
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 11: (CĐ – 2014 – MĐ 197, 10)
Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo
trình tự đúng là:
A. Rừng lá kim phương Bắc đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới rừng lá rụng ôn đới.
D. Đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới.
Câu 12: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 2)
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
B. Rừng mưa nhiệt đới Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
C. Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Đồng rêu
hàn đới.
D. Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Rừng mưa
nhiệt đới.
Câu 13: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 55)
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Câu 14: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 59)
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo
trình tự đúng là.
A. (2) (3) (4) (1). B. (2) (3) (1) (4).
C. (1) (3) (2) (4). D. (1) (2) (3) (4).
Câu 15: (ĐH – 2014 – MĐ 169, 8)
Các khu sinh học (Biôm) sau dây:
(1) Rừng lá rụng ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần
lượt là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).
Câu 16: (THPT QG – 2017 – ThamKhao – MĐ 003, 85)
Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới.. B. Thảo nguyên.
C. (Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 17: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 34)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu
nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: (THPT QG – 2017 – ThuNghiem – MĐ 01, 26)
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO2.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV.
Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ
HIỆU SUẤT SINH THÁI
Câu 1: (ĐH – 2012 – MĐ 279, 34)
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường
vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 2: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 39)
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái là
A. (1) (3) (2). B. (2) (3) (1).
C. (1) (2) (3). D. (3) (2) (1).
Câu 3: (ĐH – 2010 – MĐ 381, 18)
Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 4: (THPT QG – Đề minh họa – 2015, 50)
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 4
Mức năng lượng đồng hóa 1 500 000 Kcal 180 000 Kcal 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 5: (THPT QG 2015 – MĐ 159,33)
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm
thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương
10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề nó. Cá mương tích lũy được một
lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được
12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%.
Câu 6: (ĐH – 2013 – MĐ 196, 36)
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. quá trình sinh tổng hợp các chất.
C. hoạt động hô hấp. D. hoạt động quang hợp.
Câu 7: (CĐ– 2012 – MĐ 263, 46) (CĐ– 2010 – MĐ 251, 4)
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 8: (ĐH – 2011 – MĐ 162, 7)
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu
thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 9: (THPT QG – 2017 – MinhHoa, 31)
Cho các thông tin dưới đây:
Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học
Cấp 1 2,2 x 106 calo
Cấp 2 1,1 x 104 calo
Cấp 3 1,25 x 103 calo
Cấp 4 0,5 x 102 calo
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.
Câu 10: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 38)
Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hóa từ môi trường vào quần xã sinh vật trong hệ sinh
thái.
B. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị tiêu hao (chủ yếu qua hô hấp) giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa vật chất giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 11: (CĐ– 2014 – MĐ 197, 7)
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi do bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 12: (ĐH – 2009 – MĐ 297, 1)
Đặc điểm nào say đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở
lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...
chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.