You are on page 1of 27

NỘI DUNG KIỂM TRA HIẾN PHÁP

Bài 1
Khái niệm + Nguồn gốc + Lịch sử hình thành + Đặc trưng
Lịch sử lập hiến VN: Hiến pháp 46 và HP hiện hành

Bài 2. Chế độ chính trị


III. Dân chủ trực tiếp +Dân chủ đại diện (Ưu nhược)
1. Dân chủ trực tiếp:
 Ưu: Là hình thức dân chủ thể hiện sự công bằng nhất, khẳng định bản chất của quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân.
 Nhược: Bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố đặc trưng của xã hội như trình độ, dân trí, truyền
thống… ⇒ Chỉ áp dụng được trên phạm vi hẹp và rất khó để mở rộng toàn xã hội (như
trưng cầu dân ý, điển hình là nước ta vẫn chưa thực hiện kể từ khi luật trưng cầu dân ý có
hiệu lực)

2. Dân chủ gián tiếp:


 Ưu: Có thể áp dụng rộng rãi từ TW đến địa phương, qua người đại diện được tín nhiệm
nhất của các cá nhân sẽ đem lại những đóng góp có tư duy tiến bộ, đại diện cho ý chí nhân
dân ⇒ Phù hợp cho các xã hội có sự phân hóa về văn hóa, trình độ, đẩy nhanh tiến độ xử
lý và hoàn thiện các công việc đóng góp, xây dựng, quản lý nhà nước
 Nhược: Mọi nguyện vọng của người dân không được phản ánh trực tiếp mà phụ thuộc vào
khả năng của người đại diện.

IV. Đảng CSVN, Nhà nước, Mặt trận (vai trò)


1. Đảng CSVN: lãnh đạo
 Sự lãnh đạo được ghi nhận lần đầu trong lời nói đầu HP 59 và điều 4 HP 80
 Đề ra chủ trương, đường lối, chính sách lớn cho từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Những chủ trương, đường lối, chính sách này được thể hiện thông qua các nghị quyết của
Đảng.
 Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và giới thiệu nhân sự cho cơ quan nhà nước và các tổ
chức đoàn thể
 Đảng lãnh đạo qua công tác thanh tra, kiểm tra Đảng nhằm kịp thời phát hiện những vi
phạm, hạn chế của Đảng viên, tổ chức Đảng, những bất cập trong các Nghị quyết của
Đảng để có phương án xử lý, chấn chỉnh phù hợp
2.Nhà nước CHXHCN Việt Nam: trung tâm của hệ thống chính trị
 Đại diện cho toàn thể nhân dân
 Chủ sở hữu lớn nhất trong xã hội
 Giữ chủ quyền quốc gia
 Nắm nhà tù, cảnh sát, quân đội
 Có quyền ban hành PL

3.Mặt trận TQVN và các tổ chức thành viên: cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân
 Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
 Đại diện bảo vệ quyền lợi của nhân dân
 Tham gia xây dựng nhà nước
 Giám sát
 Phản biện xã hội (điều 32 Luật MTTQVN 2015)

Bài 3. Quyền con người, quyền CD


III. 4 nguyên tắc hiến định quyền CD
1. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, đảm bảo QCN,QCD: K1Đ14-HP13
2. Nguyên tắc về tiêu chí hạn chế QCN, QCD: K2Đ14-HP13
3. Nguyên tắc QCD không tách rời nghĩa vụ công dân: Đ15-HP 13
4. Nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước PL: Đ16 - HP13
o Cơ sở hiến định
o ND
o Yêu cầu

Bài 4. Chế độ bầu cử


III. 8 bước bầu cử (bước 458)
phân biệt bầu thêm bầu lại bầu bổ sung
B1: Ấn định ngày bầu cử
Công bố chậm nhất 115 ngày trước khi tiến hành và ngày bầu cử phải là ngày CN (đảm bảo
nguyên tắc phổ thông)

B2: Phân chia đơn vị bầu cử


Tiến hành theo tiêu chí địa dư lãnh thổ ( 1 đơn vị bầu cử có thể gồm 1 hoặc nhiều đơn vị hành
chính hợp thành)
 Bầu cử QH: thẩm quyền phân chia thuộc về Hội đồng bầu cử quốc gia. Danh sách đơn vị
bầu cử trên cơ sở đề nghị của UBBC ở tỉnh,TP TTTW
 Bầu cử đại biểu HĐND: Thẩm quyền phân chia thuộc và ấn định số lượng đại biểu được
bầu ở mỗi đơn vị bầu cử thuộc về UBBC ở từng cấp theo đề nghị của UBND cùng cấp
→ Danh sách đơn vị bầu cử đều được công bố chậm nhất là 80 ngày trước ngày bầu cử

B3: Thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử


Gồm:
 Hội đồng bầu cử quốc gia (là thiết chế hiến định bắt buộc, do QH thành lập), các
 Tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương (gồm UBBC, Ban BC, Tổ BC trong từng kỳ bầu
cử)

B4: Lập danh sách cử tri


Danh sách cử tri là văn bản ghi nhận các cá nhân có quyền đi bỏ phiếu, mỗi khu vực bỏ phiếu có
một danh sách cử tri

Điều kiện bầu cử:


 Công dân VN
 Đủ 18 tuổi trở lên
 Không thuộc các trường hợp tại Khoản 1 Điều 30 (trang 135)
=> Điều kiện bầu cử chủ yếu căn cứ vào 2 tiêu chí cơ bản là độ tuổi và quốc tịch, nhằm tạo điều
kiện rộng rãi nhất để tất cả người dân đủ điều kiện tham gia bầu cử.

Thẩm quyền lập danh sách cử tri:


 UBND cấp xã
 UBND cấp huyện (đối với huyện không có xã, thị trấn)
 Chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân (đối với đơn vị vũ trang ND)
Nguyên tắc thành lập DSCT + Các TH đặc biệt + Thời điểm niêm yết DSCT…: Chương IV
Luật BC

Khiếu nại về DSCT:


 Cử tri có quyền khiếu nại về danh sách cử tri trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày danh sách
này được niêm yết.
 Nếu khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải
quyết thì có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân.

B5: Lập danh sách ứng cử viên


 Được tiến hành theo quy trình 5 bước, 3 hội nghị:
o B1: hội nghị hiệp thương lần thứ I nhằm thỏa thuận về cơ cấu, thành phần, số lượng
người ra ứng cử.
o B2: đề cử và tự ứng cử
o B3: tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ II: lập danh sách sơ bộ các ứng cử viên.
o B4: tổ chức hội nghị cử tri.
o B5: tổ chức hội nghiệp hiệp thương lần thứ III: lập danh sách những người đủ điều
kiện ứng cử.
✨Hội nghị hiệp thương✨là hội nghị giữa Ủy ban MTTQVN với các tổ chức thành viên nhằm
thỏa thuận về cơ cấu, thành phần, số lượng người ra ứng cử, việc lập danh sách sơ bộ và danh
sách những người đủ điều kiện ứng cử.

B6: Vận động bầu cử


 Nguyên tắc: dân chủ, công khai, bình đẳng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội…
 Các hình thức vận động BC được ghi nhận trong Luật BC 2015
 Thời gian: Vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố DS chính thức và kết thúc
trước thời điểm bỏ phiếu 24h
 Hành vi bị cấm: … Điều 68 Luật BC
B7: Bỏ phiếu
 Mỗi cử tri có quyền bỏ 1 phiếu bầu ĐBQH và 1 phiếu bầu ĐB HĐND tương ứng với mỗi
cấp
 Thời gian bỏ phiếu từ 7h sáng đến 7h tối cùng ngày (Tổ BC có thể quyết định thời gian bỏ
phiếu tùy theo từng địa phương nhưng không được trước 5h sáng và quá 9h tối cùng ngày)
 Trước khi bỏ phiếu, Tổ BC kiểm tra hòm phiếu trước cử tri
 Việc bỏ phiếu thực hiện liên tục (nếu có gián đoạn lập tức niêm phong hòm phiếu)
 Thực hiện đảm bảo các nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín

B8: Kiểm phiếu và xác định người trúng cử


1. Kiểm phiếu: Điều 73, 75
2. Xác định người trúng cử:
 Nguyên tắc xác định người trúng cử (Điều 78 Luật Bầu cử 2015).
Người trúng cử phải đạt quá nửa phiếu bầu hợp lệ và có nhiều phiếu hơn. Trường hợp bằng
phiếu thì người lớn tuổi hơn là người trúng cử (KQ này chỉ được công nhận khi có quá nửa số
cử tri trong danh sách đi bỏ phiếu).
 Nhận xét:
o Phương pháp nước ta đang sử dụng là phương pháp đa số tuyệt đối.
o Ưu điểm: người trúng cử sẽ đạt được sự tín nhiệm từ đa số cử tri.
o Hạn chế: có thể bầu không đủ số lượng đại biểu đã được ấn định => đơn vị bầu cử bị
khuyết đại biểu.
✪ Lý do khi số phiếu bằng nhau, người lớn tuổi được ưu tiên hơn:
 Công việc của QH đòi hỏi phải có sự thận trọng, thấu đáo, sự sâu sắc, sự nhạy cảm về mặt
chính trị để có thể đưa ra những quyết định không chỉ đảm bảo về mặt chuyên môn mà
còn đảm bảo sự phù hợp với thời cuộc
⇒ Người lớn tuổi sẽ thường có ưu thế hơn so với người trẻ tuổi về phương diện này.
 Người lớn tuổi sẽ mạnh dạn phát biểu, đưa ý kiến hơn là người trẻ tuổi.
 Xuất phát từ truyền thống kính lão đắc thọ của người VN.

Bầu thêm - Bầu lại - Bầu bổ sung


Bầu thêm Bầu bổ sung Bầu lại
Điều ĐB trúng cử < 1. Thời gian rest of
kiện QH số lượng ĐB nhiệm kỳ > 2 năm
ấn định 2. Thiếu > 10% tổng
ĐBQH đầu nhiệm kỳ TH1: TH2:
< ½ số cử có vi phạm
ĐB trúng cử < 1. Thời gian rest of tri đi bầu PL nghiêm
⅔ số lượng nhiệm kỳ > 18 tháng trọng
ĐB ấn định
HĐND 2. One of these cons:
+ HĐND thiếu >⅓
tổng ĐB đầu nhiệm kỳ
+ Các đơn vị HC mới
(được điều chỉnh) < ⅔
số ĐB HĐND theo
Luật Tổ chức CQĐP
Thẩm QH Hội đồng bầu Quốc hội HĐBC
quyền cử quốc gia QG
quyết HĐBC QG
định Ủy ban bầu - Cấp tỉnh: UBTVQH Ủy ban
HĐND cử các cấp - Cấp huyện, cấp xã: bầu cử
Thường trực HĐND các cấp
cấp tỉnh
Danh Những người Không liên quan đến Danh sách những người
sách ứng không trúng cuộc bầu cử đầu tiên ứng cử tại cuộc BC đầu
cử viên cử trong DS (thực hiện theo Mục 1
ƯC đầu tiên Chương V Luật BC15)
Thời Chậm nhất 15 Vào ngày Chủ nhật Chậm nhất 15 ngày sau
gian ngày sau ngày Được công bố chậm ngày BC đầu
BC đầu nhất 30 ngày trước
ngày BC
Xác Nguyên tắc xác định như cuộc BC đầu
định kết (theo Chương VII, VIII Luật BC 2015)
quả
Không bầu thêm lần 2 Lưu ý: nếu TH1 lặp
lại thì k bầu lại lần
2, chấp nhận KQ
bầu lại
Bài 5. Quốc hội
học hết → đặc biệt 4 chức năng thẩm quyền

I/ Vị trí, tính chất pháp lý của Quốc hội (Theo điều 69, HP 2013).
1. QH là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân.
a. Về cách thành lập:
QH là cơ quan nhà nước duy nhất trong BMNN do cử tri cả nước bầu ra theo
nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
b. Về cơ cấu, thành phần đại biểu:
QH bao gồm các đại biểu đại diện cho các cơ cấu xã hội trong phạm vi cả nước
(giai tầng, dân tộc, nghề nghiệp, tín ngưỡng, tôn giáo, giới tính, lứa tuổi).
c. Về phương diện hoạt động:
 2 hoạt động của ĐBQH thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với cử tri là tiếp công dân và
tiếp xúc cử tri.
 Mỗi năm các đại biểu QH phải tiếp xúc cử tri ít nhất 4 lần (trước và sau mỗi kỳ
họp QH - QH có 2 kỳ họp).
d. Về giám sát hoạt động:
 QH chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước Nhân dân.
 QH có thể bị nhân dân bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của
Nhân dân.

2. QH là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt
Nam.
 Ở nước ta, tất cả quyền lực nhà nước là thuộc về Nhân dân. QH là cơ quan trực
tiếp nhận và thực hiện quyền lực do cơ quan trao cho => QH là cơ quan quyền lực
cao nhất nước ta.
 Điều này được thể hiện qua 3 phương diện sau:
 QH có quyền lập hiến, lập pháp.
 QH có quyền quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
 QH có quyền giám sát tối cao

II/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.
1. Lập hiến, lập pháp.
 Lập hiến: làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp.
 Lập pháp: làm luật, sửa đổi luật.
⇒ Quy trình lập hiến:
 B1: Yêu cầu làm hoặc sửa đổi HP. ⇒ Quy trình lập pháp:
 B2: Quyết định làm hoặc sửa đổi HP.  B1: Lập chương trình xây dựng luật, pháp
 B3: Thành lập Ủy ban dự thảo HP. lệnh.
 B4: Soạn thảo.  B2: Soạn thảo dự án luật.
 B5: Lấy ý kiến nhân dân.  B3: Thẩm tra dự án luật.
 B6: Thông qua.  B4: Ủy ban thường vụ QH xem xét, cho ý
kiến về dự án luật.
 B5: Thảo luận, tiếp thu, chỉnh lý và thông
qua dự án luật.
 B6: Công bố luật.

 Điểm mới HP 2013 về chức năng lập hiến, lập pháp của QH.
 Theo Điều 83 HP 1992, QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
⇒ Quy định này đã đi ngược lại với tinh thần quyền lập hiến thuộc về nhân dân, tạo nên nguy cơ
vi phạm tính tối cao của HP, cũng như không phù hợp với thực tiễn
=> Khắc phục những bất cập này, Điều 69 HP 2013 đã bỏ đi từ “duy nhất” khi quy định về
quyền lập hiến, lập pháp của QH, tạo cơ hội cho những chủ thể khác tham gia vào quy trình
này.
 Các chủ thể tham gia vào quy trình lập hiến: Nhân dân (Lời nói đầu, Khoản 4
Điều 120 HP 2013), các chủ thể có quyền đề nghị, sửa đổi HP (Khoản 1 Điều 120
HP 2013)
 Các chủ thể tham gia vào quy trình lập pháp: các chủ thể có quyền trình, sáng kiến
lập pháp tại Điều 84 HP 2013.

 Quyền sáng kiến lập pháp theo Điều 84 HP 2013:

TIÊU QUYỀN TRÌNH DỰ ÁN LUẬT QUYỀN TRÌNH KIẾN NGHỊ


CHÍ VỀ LUẬT
Chủ thể - Các chủ thể tại Khoản 1 Điều 84 Chỉ có ĐBQH
quyền: HP 2013
- Đại biểu QH
Nội dung Chủ thể quyền phải xây dựng 1 dự Chủ thể quyền chỉ cần đề xuất, ý
án luật tương đối hoàn chỉnh để trình kiến về việc sửa đổi luật hoặc ban
lên trước QH hành luật mới

KẾT LUẬN:
 Ngoài quyền trình dự án luật, HP còn trao cho ĐBQH quyền trình kiến nghị về luật.
⇒ Lý do: Trên thực tế, các ĐBQH đã gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện quyền
trình dự án luật (thực tiễn, chuyên môn, kinh phí, thời gian,...). Để đảm bảo vai trò là
người đại diện cho nhân dân, ĐBQH cần được trao thêm quyền trình kiến nghị về luật
để có thể chuyển ý chí nhân dân thành pháp luật của nhà nước.
 Những khó khăn:
+ Thiếu thực tiễn: bởi vì Đại biểu Quốc hội không trực tiếp thực hiện công tác
quản lý, không bao quát
+ Thiếu chuyên môn: thành phần Đại biểu Quốc hội xuất thân từ nhiều tầng lớp trong xã
hội nên không có nhiều chuyên môn về kỹ thuật lập pháp, gặp khó khăn trong quá trình
soạn thảo dự án luật
+ Thiếu kinh phí: vì để tìm hiểu về các kiến nghị của nhân dân về luật, các đại biểu phải
bỏ thời gian khảo sát, học tập, tham khảo ý kiến,...
+ Thiếu thời gian:
Trong các chủ thể tại Điều 84 HP 2013, trên thực tế Chính phủ là người trình nhiều dự án
luật nhất.
⇒ Lý do: Chính phủ có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện quyền này (chuyên môn,
thực tiễn, kinh phí, thời gian). Tuy nhiên, việc Chính phủ trình các dự án luật tồn tại bất
cập, đó là tình trạng cài cắm lợi ích bộ, ngành vào trong các quy định của dự án luật.
Những thuận lợi:
+ Quyền lập pháp: Quốc hội (Điều 69)
+ Quyền hành pháp: Chính phủ (Điều 94)
+ Quyền tư pháp: Tòa Án (Điều 102)

2. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.


a) Thành lập các cơ quan nhà nước ở trung ương.
 Những chức danh do QH bầu:
 Theo đề nghị của Chủ tịch nước: Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh
án tòa án NDTC, Viện trưởng VKSND TC.
 Theo đề nghị của Ủy ban thường vụ QH: Chủ tịch nước, các chức danh lãnh đạo
trong QH (Chủ tịch, Phó chủ tịch QH, Ủy viên UBTVQH, Chủ tịch Hội đồng dân
tộc, Chủ nhiệm các UBQH…), Tổng thư ký QH, Tổng kiểm toán nhà nước, Chủ
tịch HĐBCQG.
 Những chức danh do QH bầu nhưng không bắt buộc là Đại biểu QH:
 Chánh án tòa án NDTC
 Viện trưởng VKS NDTC
 Tổng thư ký QH
 Tổng kiểm toán nhà nước
 Chủ tịch HĐBCQG
 QH có quyền phê chuẩn các chức danh sau: (Điều 9 Luật tổ chức QH 2014)
 việc bổ nhiệm các thành viên khác của Chính phủ
 việc bổ nhiệm Thẩm phán TANDTC
 danh sách thành viên hội đồng QP & AN
 danh sách thành viên HĐBCQG
 LƯU Ý:
Sau khi được QH bầu, các chức danh sau phải tiến hành tuyên thệ trung thành với
TQ, ND và HP: Chủ tịch nước, Chủ tịch QH, Thủ tướng CP, Chánh án TANDTC.
 Chủ tịch QH: đại diện cho QH - cơ quan thực hiện quyền lập pháp. (Điều 69 HP
2013)
 Thủ tướng chính phủ: người đứng đầu CP - cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
 Chánh án TANDTC: đại diện cho tòa án - cơ quan thực hiện quyền tư pháp. (Điều
102 HP 2013)
 Chủ tịch nước: nguyên thủ QG có vai trò điều hòa, phối hợp hoạt động của cả 3
nhánh quyền lực.
 Viện trưởng VKS NDTC không phải tuyên thệ vì theo HP 2013, VKS không phải
là cơ quan thực hiện quyền tư pháp.

b) Quyết định các vấn đề quan trọng khác. (Điều 70 HP 2013)


 Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển KT-XH của
đất nước (K3.Đ70.HP 2013)
 Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia (K4.Đ70.HP 2013)
 Quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế (K4.Đ70.HP 2013)
 Quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách TW
 Quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách TW và ngân
sách địa phương
 Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước
 Quyết định đại xá
 Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình,...
 Quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến
chiến tranh…
 Quyết định việc trưng cầu ý dân

1/ Sự khác nhau giữa đại xá, đặc xá, ân xá (ân giảm hình phạt tử hình)?
 ĐẠI XÁ: là thẩm quyền của Quốc hội => Tha tội triệt để, hoàn toàn cho hàng loạt
người trong một thời điểm.
 ĐẶC XÁ: là thẩm quyền của Chủ tịch nước, Ban Quản lý trại giam cho ý kiến =>
Tha tù trước thời hạn. (chịu hình phạt tù có thời hạn/chung thân)
 ÂN XÁ: do Chủ tịch nước ký quyết định, dưới đề nghị của Chánh án TANDTC và
Viện trưởng VKSNDTC => Ân giảm án tử hình.
2/ Đọc Luật HĐGS, Nghị quyết chất vấn có những nội dung cơ bản nào? Search 1
Nghị quyết chất vấn cụ thể của QH, nhận xét xem Nghị quyết này đã đáp ứng
những nội dung cơ bản mà Luật quy định chưa?
3. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
a) Khái niệm:

GIẢM SÁT TỐI CAO GIÁM SÁT CỦA QUỐC HỘI


- Do QH tiến hành - Do các chủ thể sau tiến hành:
- Được tiến hành tại kỳ họp QH + QH
+ UBTVQH
+ HĐDT, các Ủy ban của QH
+ Đoàn ĐBQH
+ ĐBQH
- Không giới hạn tại kỳ họp QH.

=> Giám sát tối cao chỉ là 1 trong những hoạt động giám sát của QH.
b) Đối tượng:
?So sánh đối tượng GSTC theo Điều 83 HP 1992 và Điều 69 HP 2013?
 Theo Điều 83 HP 1992, đối tượng GSTC là toàn bộ hoạt động của Nhà nước. Quy
định này dẫn đến những bất cập sau:
 phạm vi giám sát quá rộng
 dẫn đến sự chồng chéo, trùng lắp giữa chức năng GS của QH với chức năng kiểm
tra, thanh tra và giám sát của CQNN khác (xảy ra tình trạng đùn đẩy trách nhiệm,
khó quy kết trách nhiệm khi xảy ra hậu quả)
 Để khắc phục vấn đề này, HP 2013 đã bỏ đi từ “toàn bộ” khi quy định về đối
tượng GSTC với tinh thần: QH chỉ GSTC với những CQNN ở trung ương.

c) Nội dung:
 Văn bản QPPL của CQNN
 Hoạt động của CQNN

d) Hình thức:
d1) Xem xét báo cáo công tác
d2) Xem xét văn bản QPPL
d3) Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề
d4) Xem xét báo cáo của Ủy ban lâm thời
d5) Xem xét báo cáo của UBTVQH về kiến nghị giám sát
d6) Xem xét việc trả lời chất vấn:
 Khái niệm: Chất vấn của QH là việc ĐBQH nêu vấn đề thuộc trách nhiệm của đối
tượng bị chất vấn và yêu cầu những người này trả lời về trách nhiệm của mình đối
với vấn đề được nêu. (Khoản 7 Điều 2 Luật hoạt động giám sát 2015)
=> Mục đích cuối cùng của chất vấn là quy kết trách nhiệm, chất vấn không nhằm mục
đích thu thập thông tin.
 Đối tượng bị chất vấn: Chủ tịch QH, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ và các
thành viên khác của CP, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKS NDTC, Tổng
kiểm toán Nhà nước.
 Quy trình chất vấn: đọc Luật Hoạt động giám sát.
d7) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm:
 Luật tổ chức QH 2014 (Điều 12,13)
 Điều 18 Luật hoạt động giám sát năm 2015
 Nghị quyết số 85/2014 của QH về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm

Tiêu chí Lấy phiếu tín nhiệm Bỏ phiếu tín nhiệm

Khái Là việc QH thực hiện quyền Là việc QH thể hiện sự tín nhiệm hoặc
niệm giám sát, đánh giá mức độ tín không tín nhiệm ⇒ làm cơ sở cho việc
nhiệm ⇒ làm cơ sở cho việc miễn nhiệm.
xem xét đánh giá cán bộ.
Đối  Chủ tịch nước, Phó CTN Người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê
tượng chuẩn.
 Chủ tịch QH, Phó CTQH,
Ủy viên UBTVQH, Chủ
tịch HDDT, Chủ nhiệm Ủy
ban của QH
 TTCP, Phó TTCP, Bộ
trưởng, Thủ trưởng CQNB,
các tv khác của CP
 Chánh án TANDTC, Viện
trưởng VKSNDTC, Tổng
KTNN

Thời 1 lần trong mỗi nhiệm kỳ vào - Có yêu cầu của 1 trong 3 nhóm chủ
điểm, kỳ họp thường lệ cuối năm thứ thể:
điều kiện 3 của nhiệm kỳ  UBTVQH
tiến ⇒ định kỳ.  HDDT hoặc UBQH
hành  Ít nhất 20% ĐBQH
- Người được LPTN mà có từ ⅔ ĐBQH
đánh giá tín nhiệm thấp.
Các mức  Tín nhiệm cao  Tín nhiệm
độ trên lá  Tín nhiệm  Không tín nhiệm
phiếu  Tín nhiệm thấp
Hệ quả  Có quá nửa ĐBQH tín Có quá nửa ĐBQH không tín nhiệm:
nhiệm thấp  Có thể xin từ chức
⇒ có thể xin từ chức.  Không từ chức thì người đã giới
thiệu để QH bầu hoặc phê chuẩn
chức danh đó trình QH miễn
 Có từ ⅔ ĐBQH tín nhiệm nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn
thấp đề nghị miễn nhiệm, cách chức.
⇒ UBTVQH trình QH bỏ phiếu
tín nhiệm.

KẾT LUẬN:
 Tạo cơ hội để người được lấy phiếu tín nhiệm có thể khắc phục sai lầm, khuyết
điểm của mình; thể hiện truyền thống đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy
lại.
 Tạo điều kiện cho người được lấy phiếu tín nhiệm có thể rút lui trong “danh dự”.
 Nhận xét về hoạt động lấy phiếu tín nhiệm của QH:
 Đối tượng lấy phiếu tín nhiệm: quá rộng, chỉ nên tập trung lấy phiếu tín nhiệm đối
với các thành viên Chính phủ.
 Mức độ:
 chưa quy định về mức độ không tín nhiệm ⇒ tước đi quyền của ĐBQH trong việc
thể hiện thái độ không tín nhiệm đối với người được lấy phiếu tín nhiệm.
 ranh giới giữa các mức độ tín nhiệm chưa rõ ràng ⇒ gây khó khăn cho ĐBQH
trong việc đưa ra mức độ đánh giá chính xác.
 gây ra sự khó khăn trong việc xếp loại mức độ tín nhiệm của QH đối với người
được lấy phiếu tín nhiệm.
 Thời điểm tiến hành lấy phiếu tín nhiệm:
Theo Nghị quyết số 35/2012 QH lấy PTN 4 lần/nhiệm kỳ. Tuy nhiên theo
UBTVQH, 1 năm là khoảng thời gian quá ngắn, không đủ để phản ánh sự chuyển
biến trong công tác của người được lấy PTN, không đồng bộ với lấy PTN trong tổ
chức Đảng.
⇛ Nghị quyết 85/2014 sửa lại thành lấy PTN 1 lần/nhiệm kỳ.
 Ưu điểm:
 tiết kiệm thời gian, kinh phí, công sức trong việc lấy PTN.
 khắc phục được những hạn chế của việc lấy PTN định kỳ hàng năm.
 Hạn chế:
 tước đi cơ hội của người được lấy PTN trong việc thể hiện nỗ lực, cố gắng của bản
thân để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm ở lần lấy PTN trước.
 giảm tần suất giám sát ⇒ giảm hiệu quả giám sát của QH.

III/ Cơ cấu tổ chức của Quốc hội.


1. UBTVQH.
 Đây là cơ quan thường trực của QH. (hoạt động thường xuyên)
Lý do: QHVN là 1 cơ quan làm việc không thường xuyên, mỗi năm chỉ họp thường lệ 2
lần, vì vậy QH phải lập ra UBTVQH để giúp QH giải quyết các công việc trong thời gian
QH không họp.
 Thành viên: Chủ tịch QH, các Phó CTQH và các Ủy viên.
 Là ĐBQH chuyên trách
Lý do: Nhằm đảm bảo họ có đủ thời gian, chuyên môn, tâm huyết… để giúp QH giải
quyết các công việc trong thời gian QH không họp.
 Không được đồng thời là thành viên Chính phủ
Lý do: trong thời gian QH không họp, UBTVQH sẽ giúp QH giám sát CP. Quy định này
nhằm đảm bảo sự khách quan trong giám sát, tránh tình trạng “vừa đá bóng vừa thổi
còi”.
 Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 74 HP 2013
 UBTV có thể đình chỉ, bãi bỏ văn bản của những chủ thể sau:
 Chính phủ
 Thủ tướng CP
 TANDTC
 VKSNDTC
 Trường hợp có quyền đỉnh chỉ, bãi bỏ văn bản:
 VB đó trái với HP, luật, nghị quyết của QH ⇒ đình chỉ.
 VB đó trái với pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH ⇒ bãi bỏ.

2. Hội đồng dân tộc và các ủy ban của QH.


Đây là cơ quan chuyên môn của QH.
 HĐDT: xuất phát từ đặc thù của nước ta là 1 nước có nhiều dân tộc cùng sinh sống
⇒ việc ban hành các chính sách về dân tộc là vô cùng quan trọng trong việc tạo điều
kiện phát triển bình đẳng cho các dân tộc cũng như tránh sự chia rẽ của các thế lực
thù địch về vấn đề dân tộc.
 Các UB của QH:
1. UB pháp luật
2. UB tư pháp
3. UB kinh tế
4. UB tài chính, ngân sách
5. UB QP&AN
6. UB văn hóa, giáo dục
7. UB xã hội
8. UB khoa học, công nghệ và môi trường
9. UB đối ngoại

**UB lâm thời (Điều 88, 89 Luật Tổ chức QH)


Lý do: xuất phát từ việc những vấn đề do QH quyết định có phạm vi rất rộng và đa dạng
nhưng chuyên môn của các ĐBQH là giới hạn và không đồng đều ⇒ các UB có vai trò
hỗ trợ, tư vấn cho QH trong việc quyết định các vấn đề trong từng lĩnh vực, chuyên môn.
⇛ Những cơ quan này có 2 vai trò cơ bản sau:
 tham mưu, tư vấn cho QH những vấn đề thuộc lĩnh vực mà mình phụ trách
 giúp QH giám sát các hoạt động của CP trong lĩnh vực mà mình phụ trách

IV/ Kỳ họp Quốc hội.


1. QH họp kín hay công khai?

2. QH họp mấy lần trong một năm?


3. Tỷ lệ biểu quyết thông qua các văn bản tại kỳ họp?

 Nghị quyết đặc biệt của QH:


 Nghị quyết sửa đổi, bổ sung HP
 Nghị quyết bãi nhiệm ĐBQH
 Nghị quyết kéo dài, rút ngắn nhiệm kỳ QH

V/ Đại biểu Quốc hội và đoàn đại biểu Quốc hội.


1. ĐBQH.
 ĐBQH chuyên trách: chiếm ít nhất 40% tổng số ĐBQH (Luật sửa đổi bổ sung
năm 2020); họ phải dành toàn bộ thời gian làm việc để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của ĐBQH.
 ĐBQH không chuyên trách: phải dành ít nhất ⅓ thời gian làm việc trong năm để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ĐBQH.

2. Đoàn ĐBQH.
 Đây là tổ chức của các ĐBQH được bầu tại 1 tỉnh, thành hoặc được chuyển đến
công tác tại tỉnh, thành đó.
 Trưởng đoàn hoặc phó trưởng đoàn ĐBQH phải là ĐBQH chuyên trách, do chính
đoàn ĐBQH bầu ra và được UBTVQH phê chuẩn kết quả bầu.

Bài 6. Chủ tịch nước


IV.

I/ Vị trí, tính chất pháp lý.


 HP năm 1946: Chủ tịch nước có 3 vị trí là đứng đầu Nhà nước, đứng đầu
Chính phủ, đứng đầu quân đội.
 HP năm 1959: Chủ tịch nước chỉ còn 1 vị trí là đứng đầu Nhà nước. Đây là
bản HP duy nhất trong 5 bản HP VN quy định độ tuổi ứng cử (35 tuổi trở
lên) và không quy định CTN phải là ĐBQH.
 HP năm 1980: Hội đồng nhà nước = Chủ tịch tập thể nước CHXHCNVN
(CTN) + Cơ quan hoạt động thường xuyên của QH (UBTVQH) ⇒ đây là
bản HP duy nhất quy định chế định CTN tập thể.
 HP năm 1992 và 2013: CTN chỉ còn 1 vị trí duy nhất là người đứng đầu
nhà nước, thay mặt đất nước về đối nội, đối ngoại.

II/ Nhiệm vụ, quyền hạn của CTN.

1. Về việc thay mặt Nhà nước.


 Khoản 5, Khoản 6 Điều 88 HP 2013.

2. Về việc điều phối hoạt động.

a) Điều phối quyền lập pháp. (Khoản 1 Điều 88, 85 HP 2013)


 CTN công bố pháp lệnh của UBTVQH trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể
từ ngày pháp lệnh được thông qua.
 CTN có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày thông qua.
Lý do:
 Nhằm kiểm tra tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi của pháp lệnh. Pháp
lệnh là 1 dạng lập pháp ủy quyền. Trên thực tế, pháp lệnh có giá trị như 1
đạo luật (bởi vì vấn đề mà pháp lệnh điều chỉnh hầu như chưa có luật điều
chỉnh). Những quy trình soạn thảo và thông qua pháp lệnh lại đơn giản hơn
rất nhiều so với luật (pháp lệnh được thông qua khi có quá nửa tổng số thành
viên UBTVQH tán thành, tức khoảng 10 người)
⇒ Tiềm ẩn nguy cơ chủ quan duy ý chí, tùy tiện, lạm quyền. Vì vậy, HP
phải trao quyền này cho CTN như một bước “tiền kiểm” trước khi đưa pháp
lệnh vào cuộc sống.
 CTN là người đầu tiên được tiếp cận với pháp lệnh sau khi pháp lệnh được
thông qua (so với Thủ tướng, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC)
⇒ CTN là người có nhiều thời gian, điều kiện để phát hiện ra các bất cập,
sai sót trong pháp lệnh.
 Trong HP 1980, CTN và UBTVQH được gộp thành 1 cơ quan là HĐNN. Sự
ngang hàng về vị trí pháp lý giữa 2 cơ quan này được duy trì đến HP 2013.
Theo đó, trong thời gian QH không họp, các chủ thể khác phải báo cáo công
tác trước UBTVQH nhưng CTN không phải báo cáo
⇒ Vị thế ngang hàng này là cơ sở để HP 2013 trao cho CTN quyền phủ
quyết pháp lệnh.
 Nhằm tăng cường quyền lực của CTN trong việc kiểm soát quyền lực nhà
nước.

 Theo HP 2013, CTN không có quyền phủ quyết luật của QH.
Lý do:
 Xuất phát từ vị trí pháp lý: Điều 69 HP 2013, QH là cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất nước ta
⇒ CTN không thể nào ngang bằng hoặc cao hơn QH nên không thể có
quyền phủ quyết luật của QH.
 CTN là ĐBQH nên đã được tham gia thảo luận và biểu quyết thông qua các
đạo luật. Nếu có vấn đề hay ý kiến gì thì CTN đã có cơ hội để thể hiện trước
QH như là 1 sự “tiền kiểm”
⇒ không cần trao thêm quyền phủ quyết.

b) Điều phối quyền hành pháp. (Khoản 2 Điều 88, Điều 90 HP 2013)
 CTN có quyền tham dự phiên họp của CP trong bất kỳ trường hợp nào mà
không cần điều kiện “khi xét thấy cần thiết”. Ngoài quyền tham dự phiên
họp, CTN còn có quyền yêu cầu CP họp.
 CTN có quyền đề nghị nhưng không có quyền chủ động bổ nhiệm bất cứ
chức danh nào trong CP
 CTN có quyền quyết định tạm đình chỉ công tác của PTTCP, Bộ trưởng và
các TV khác của CP (theo đề nghị of TTCP) trong thgian QH k họp

c) Điều phối quyền tư pháp. (Khoản 3 Điều 88 HP 2013)


 CTN không có quyền quyết định đại xá, vì thẩm quyền này thuộc về QH
(Điều 70 HP 2013). CTN chỉ có quyền căn cứ vào nghị quyết của QH để
công bố quyết định đại xá.
 CTN có quyền quyết định đặc xá.
 Quy trình thành lập thẩm phán TANDTC:
 B1: Chánh án TANDTC trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm thẩm phán
TANDTC
 B2: QH xem xét và ra nghị quyết phê chuẩn
 B3: Căn cứ trên nghị quyết của QH, CTN ký quyết định bổ nhiệm
=> Trong quy trình trên, chủ thể có vai trò quyết định là QH. CTN chỉ có vai trò
hợp thức hóa về mặt nhà nước quyết định của QH. Đây là điểm mới của HP 2013:
 Tăng cường sự kiểm soát của QH trong quy trình thành lập chức năng này.
 Nâng cao vị thế, uy tín của thẩm phán TANDTC.

Bài 7. Chính phủ


học hết → Vị trí của chính phủ, Thẩm quyền chức năng thủ tướng

I/ Vị trí, tính chất pháp lý.


Theo Điều 94 HP 2013, CP có những tính chất pháp lý sau:
 Tính hành chính (CP là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất nước ta). CP được lập
ra để thực hiện chức năng quản lý và đây là cơ quan quản lý cao nhất trong hệ thống
các cơ quan hành chính nhà nước của nước ta.
 Tính chấp hành (CP là cơ quan chấp hành của QH). Điều này được thể hiện qua 3
phương diện sau:
 CP do QH lập ra (chỉ có Thủ tướng CP là do QH bầu ra, các thành viên còn lại
của CP là do QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm)
 CP phải chấp hành tất cả các văn bản của QH, không có quyền phủ quyết những
văn bản này.
 QH có quyền giám sát hoạt động của CP thông qua việc chất vấn, lấy phiếu tín
nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm, xem xét báo cáo công tác, xem xét báo cáo QPPL.
=> Trong 2 tính chất này, tính hành chính là tính chất cơ bản và quan trọng nhất của CP.
Vì CP được lập ra để thực hiện chức năng quản lý, còn tính chấp hành chỉ là tính chất
phái sinh từ việc áp dụng quy tắc tập quyền XHCN trong tổ chức và hoạt động của
BMNN.

II/ Cơ cấu tổ chức và thành viên của CP.

1. Trình bày cơ cấu tổ chức và thành viên của CP (Điều 2 Luật tổ chức CP).

a. Cơ cấu tổ chức.
CP hiện nay bao gồm:
 18 bộ
 4 cơ quan ngang bộ:
 Văn phòng CP ⇒ Chủ nhiệm VPCP
 Thanh tra CP ⇒Tổng thanh tra CP
 Ngân hàng nhà nước VN ⇒ Thống đốc NHNNVN
 Ủy ban dân tộc ⇒ Chủ nhiệm UBDT

b. Thành viên.
Thủ tướng CP:
 Cách thành lập: do QH bầu theo đề nghị của CTN
 Thủ tướng CP bắt buộc là ĐBQH. Lý do:
 đảm bảo tính chấp hành của CP đối với QH.
 tăng cường sự tín nhiệm của nhân dân đối với thủ tướng trong bối cảnh chức
danh này không do dân bầu trực tiếp.
Các Phó thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ:
 Cách thành lập: các chức danh này được thành lập theo quy trình 3 bước như sau:
 B1: Thủ tướng CP trình QH phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm đối với các chức danh
này.
Ý nghĩa:
 Tạo sự chủ động cho Thủ tướng trong việc lựa chọn bộ máy làm việc phù hợp, có
khả năng phối hợp nhịp nhàng với mình.
 Đồng thời tăng cường tiếng nói của Thủ tướng đối với các thành viên khác của
CP.
 B2: QH xem xét và ra nghị quyết phê chuẩn.
Ý nghĩa: Tăng cường sự kiểm soát của QH đối với quy trình thành lập các chức danh
này; nâng cao vị thế, uy tín của các chức danh này.
 B3: Căn cứ vào nghị quyết của QH, CTN ký quyết định bổ nhiệm.
Ý nghĩa: mang tính chất hợp thức hóa về mặt nhà nước.
 Các chức danh này không bắt buộc là ĐBQH. Lý do:
 nhằm đảm bảo tính khách quan trong việc QH giám sát CP
 tạo phạm vi rộng rãi để Thủ tướng lựa chọn nhân sự

2. Định hướng, đổi mới CP.


 Thành lập các bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
 Tăng cường quyền lực của người đứng đầu CP bằng cách quy định những vấn đề
nào phải được tập thể chính phủ thảo luận và biểu quyết theo đa số.

III/ Nhiệm vụ, quyền hạn của CP (Điều 98 HP 2013, Điều 28 Luật Tổ
chức Chính phủ năm 2015).
 Đọc kỹ Khoản 3, Khoản 5 Điều 28 Luật tổ chức Chính phủ.

Bài 8. Tòa án, Viện kiểm sát


Chức năng
Nhiệm vụ
Phân định thẩm quyền của tòa

PHẦN I - TÒA ÁN NHÂN DÂN.

I/ Nhiệm vụ.

ĐIỀU 126 HP KHOẢN 3 ĐIỀU 102 HP 2013


1992
- Quy định nhiệm - Quy định nhiệm vụ của VKSND và TAND khác nhau:
vụ của VKSND và  nhiệm vụ của Tòa được quy định tại Khoản 3 Điều 102 ⇒
TAND hoàn toàn bảo vệ công lý.
giống nhau.  nhiệm vụ của Viện được quy định tại Khoản 3 Điều 107 ⇒
- Quy định nhiệm bảo vệ pháp luật.
vụ của Tòa dài - Bổ sung nhiệm vụ của Tòa là bảo vệ quyền con người, quyền
dòng. công dân và quy định lại nhiệm vụ của Tòa theo hướng súc tích
- Nhiệm vụ đầu hơn.
tiên của Tòa là bảo - Nhiệm vụ đầu tiên của Tòa là bảo vệ công lý.
vệ pháp chế ↪ lẽ công bằng, lẽ phải.
XHCN.  Ý nghĩa:
↪ trật tự pháp luật + Với quy định này, trong trường hợp người dân khởi kiện 1 vụ
do nhà nước việc chưa có pháp luật quy định thì TAND không được quyền từ
XHCN đặt ra. chối thụ lý. Tinh thần này của HP 2013 đã được cụ thể hóa trong
Bộ Luật dân sự và Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015.
+ Trong trường hợp TAND phát hiện 1 văn bản trái với HP hoặc
xâm phạm quyền con người, quyền công dân hoặc đã lỗi thời, lạc
hậu thì TAND có quyền từ chối áp dụng. Tinh thần này chưa
được cụ thể hóa trong luật chuyên ngành, chỉ có quyền kiến nghị.
(xem Khoản 7 Điều 2 Luật tổ chức TAND)

II/ Cơ cấu tổ chức (Điều 3 Luật Tổ chức TAND năm 2014).

1. TAND tối cao. (1 ở HN)

a. Nhiệm vụ (Điều 20).


 Giám đốc thẩm, tái thẩm
 Giám đốc việc xét xử
 Tổng kết thực tiễn xét xử, đảm bảo áp dụng thống nhất pháp luật
 Quản lý Tòa án về tổ chức
 Trình dự án luật, pháp lệnh
b. Cơ cấu tổ chức (Điều 21)
c. Thành viên
 Chánh án TANDTC (Điều 26)
 Phó Chánh án TANDTC (Điều 28,59)
 Thẩm phán TANDTC (Điều 72)
 Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (Điều 92,93)
 Công chức khác, viên chức và người lao động
Lưu ý:
 Chánh án là người đứng đầu Tòa án, còn Thẩm phán là người được đào tạo để
thực hiện công tác xét xử.
 Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chánh án không bắt buộc là Thẩm phán,
trừ Chánh án Tòa án quân sự trung ương.
2. TAND cấp cao. (3 ở HN, ĐN, HCM)

3. TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. TAND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương. (TAND
tối cao cấp huyện trở lên, không tối cao cấp xã)

5. TA quân sự.
PHẦN II - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

I/ Chức năng của VKSND.

1. HP năm 1946.
 Chưa quy định về VKSND.
Lý do: đây là HP được xây dựng thiên về mô hình HP tư sản, giữa hầu hết các cơ
quan nhà nước đã có sự kiểm sát chéo lẫn nhau ⇒ không cần thành lập hệ thống
VKSND.

2. HP năm 1959 đến HP năm 1992.


 HP năm 1959: là HP đầu tiên quy định về VKSND với 1 chức năng là kiểm sát
việc tuân theo pháp luật.
 HP năm 1980: bổ sung thêm 1 chức năng nữa cho VKSND là thực hành quyền
công tố.
 HP năm 1992: tiếp tục kế thừa 2 chức năng này của VKSND (kiểm sát việc tuân
theo pháp luật và thực hành quyền công tố).

3. Từ Nghị quyết số 51 năm 2001 đến nay.


 Nghị quyết số 51/2001: quy định VKSND có 2 chức năng là thực hành quyền
công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Lý do: quy định “kiểm sát việc tuân theo pháp luật” tạo nên 1 phạm vi kiểm sát
quá rộng và sự chồng chéo, trùng lắp với chức năng kiểm tra, thanh tra, giám sát
của các CQ khác ⇒ NQ 51/2001 đã thu hẹp chức năng này thành kiểm sát hoạt
động tư pháp.
 HP năm 2013: vẫn tiếp tục kế thừa 2 chức năng này của VKSND.
II/ Cơ cấu tổ chức (Điều 40 Luật tổ chức VKSND 2014).

Bài 9. Chính quyền địa phương


(Nhớ in: NQ85/2014 & Luật sửa đổi bổ sung 2019)

I/ Khái quát về đơn vị hành chính.

Câu hỏi 1: Cách phân chia đơn vị hành chính?


CSPL: Điều 2 Luật tổ chức CQĐP năm 2015 (được sửa đổi bổ sung năm 2019)
Đơn vị hành chính nước ta bao gồm:
 Cấp tỉnh: là cách gọi chung của:
+ tỉnh (58)
+ thành phố trực thuộc trung ương (HN, HP, ĐN, HCM, CT)
 Cấp huyện: là cách gọi chung của:
+ huyện
+ quận
+ thị xã
+ TP thuộc tỉnh
+ TP thuộc TP trực thuộc trung ương ⇒ điểm mới HP 2013 và Luật tổ chức chính quyền
năm 2015
 Cấp xã: là cách gọi chung của:
+ xã
+ phường
+ thị trấn

⇒ Thuật ngữ “cấp tỉnh” ⇎ “tỉnh”, “cấp huyện” ⇎ “huyện”, “cấp xã” ⇎ “xã”; “cấp
trên” ⇎ “cấp trên trực tiếp”, “cấp dưới” ⇎ “cấp dưới trực tiếp”.
 Đơn vị HC - KT đặc biệt: do QH thành lập để trao những cơ chế chính sách đặc
thù nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của đơn vị đó.

Câu hỏi 2: Mỗi ĐVHC được chia thành ĐVHC cấp dưới trực tiếp nào?
CSPL: Điều 110 HP 2013

II/ Hội đồng nhân dân.

1. Vị trí, tính chất pháp lý.


Theo Điều 113 HP 2013, HĐND là:
 Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
 Cơ quan đại diện của nhân dân địa phương

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

a. Quyết định các vấn đề quan trọng ở địa phương.


Theo Điều 83 Luật tổ chức CQĐP 2015 (sửa đổi bổ sung 2019), HĐND có
quyền bầu các chức danh sau:
 Thành viên HĐND:
+ Chủ tịch HĐND
+ Phó chủ tịch
+ Trưởng ban HĐND
+ Phó Trưởng ban
 Thành viên UBND:
+ Chủ tịch UBND
+ Phó Chủ tịch
+ Ủy viên
 Hội thẩm nhân dân
Lưu ý:
 Chỉ có kết quả bầu CT, PCT HĐND và CT, PCT UBND phải được phê chuẩn.
 Kết quả bầu CT, PCT HĐND phải được Thường trực HĐND cấp trên trực tiếp phê
chuẩn (UBTVQH phê chuẩn đối với cấp tỉnh).
 Kết quả bầu CT, PCT UBND phải được CT UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn
(Thủ tướng CP phê chuẩn đối với cấp tỉnh).
b. Giám sát hoạt động của các CQNN khác ở địa phương.

3. Cơ cấu tổ chức.

a. Số lượng đại biểu HĐND.


 Chương II: Điều 18,25,32
 Chương III: Điều 39,46,53,60,67
b. Thường trực và các ban của HĐND.
 Cấp tỉnh: Điều 18,39
 Cấp huyện: Điều 25,46,53
 Cấp xã: Điều 32,60,67
Đề: Hãy chứng minh tư tưởng đề cao chủ quyền nhân dân trong HP 2013? 19h CN
tuần sau. (Lời nói đầu - điều 120) (điểm mới 2013) (diễn đạt thành ý)
III/ UBND.

1. Vị trí, tính chất pháp lý. (Điều 114 HP 2013)


UBND là:
 Cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp.
 Về thành lập: HĐND bầu tất cả thành viên của UBND.
 Về hoạt động: UBND phải chấp hành tất cả văn bản của HĐND.
 Về kiểm tra, giám sát: HĐND có quyền giám sát UBND.
 Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
 Về thành lập: Mặc dù tất cả thành viên của UBND là do HĐND bầu nhưng kết quả
bầu CT, PCT UBND phải được người đứng đầu CQHCNN cấp trên trực tiếp phê
chuẩn.
 Về hoạt động: UBND phải chấp hành mệnh lệnh và chịu sự chỉ đạo của CQHCNN
cấp trên.
 Về kiểm tra, giám sát: Người đứng đầu CQHCNN cấp trên có quyền điều động,
đình chỉ công tác, cách chức CT, PCT UBND cấp dưới trực tiếp. Có quyền đình
chỉ hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của CT UBND hoặc tập thể UBND.
=> Ở nước ta hiện nay, UBND được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc trực thuộc 2
chiều (song trùng trực thuộc).
 Chiều ngang: trực thuộc HĐND cùng cấp
 Chiều dọc: trực thuộc CQHCNN cấp trên
Lý do: nhằm đảm bảo tính thông suốt trong hoạt động của hệ thống CQHCNN cũng như
tránh tình trạng hình thức trong hoạt động của HĐND các cấp, từ đó đảm bảo tính dân
chủ trong bộ máy chính quyền cấp cơ sở.

2. Cơ cấu tổ chức.
Thành viên:
 Cấp tỉnh: Điều 20, 41 Luật tổ chức CQĐP 2015
 Cấp huyện: Điều 27, 48, 55
 Cấp xã: Điều 34, 62, 69
Cơ quan chuyên môn: Điều 9

You might also like