Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 NLKT
Chương 3 NLKT
TK Tài sản (1 và 2)
TRUNG
GIAN
TK TRUNG GIAN: phản ánh quá trình SXKD: dùng để theo dõi quá trình
hoạt động SXKD ( Chương 7 học)
TK Doanh thu: kết cấu giống TK Nguồn vốn
TK Chi phí: kết cấu giống TK Tài sản
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
TK Xác định KQKD ( TK 911) ( Chương 7 học)
Bên Nợ: tập hợp chi phí tạo ra doanh thu
Bên Có: phản ánh doanh thu thuần được kết chuyển
Phân loại TK
o TK giản đơn: Chỉ liên quan đến 2 TK trong đó bên ghi Nợ và bên
ghi Có
o Định khoản phức tạp: Liên quan 3TK trở lên trong đó 1 bên 2TK
ghi Nợ và 1 bên ghi Có, ngược lại ( Chương 4 bắt đầu đụng)
TK 131- KH ỨNG TRƯỚC TK 331- DN ỨNG TRƯỚC
KH ( người mua) ứng trước cho DN ứng trước cho nhà cung
DN = TM cấp ( người bán) = TGNH
TM tăng -> TS tăng -> Nợ TK Phải trả người bán giảm -> NV
111 giảm -> Nợ TK 331
TGNH giảm -> TS giảm -> Có TK
112
Phản ánh lên BCĐKT nằm bên Phản ánh lên BCĐKT bên TS
nợ phải trả, chỉ tiêu “ KH ứng ngắn hạn, chỉ tiêu “DN ứng
trước” trước”
TK 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - được dùng khi công ty bạn
đi mua hàng hóa, dịch vụ (chi phí).
TK333 - thuế GTGT đầu ra phải nộp - được dùng khi công ty bạn là đơn
vị bán hàng (doanh thu).
TK 214 – hao mòn TSCĐ ( chương 7 đụng)
TK 229 – dự phòng tổn thất tài sản ( KTTC1)
Kết cấu tk: ngược với TK cần điều chỉnh
Trình bày phần TS nhưng ghi số âm
Để nắm được khái niệm tài khoản điều chỉnh, trước hết chúng ta cần
tìm hiểu thế nào là tài khoản chủ yếu.
– Tài khoản chủ yếu: Là loại tài khoản chính được sử dụng để phản ánh
số hiện có và sự vận động của đối tượng kế toán cụ thể.
Ví dụ: Tài khoản Tài sản cố định hữu hình là tài khoản được sử dụng để
phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm của đối tượng là nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình sử dụng trong kỳ.
Tài khoản Phải thu khách hàng là tài khoản được sử dụng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng giảm của đối tượng kế toán là các khoản
phải thu khách hàng.
– Tài khoản điều chỉnh: Là loại tài khoản được sử dụng để điều chỉnh
tăng (giảm) số liệu cho tài khoản chủ yếu trong trường hợp số liệu trên
tài khoản chủ yếu chưa đủ để phản ánh trị giá thực tế của đối tượng kế
toán cụ thể.
Ví dụ: Tài khoản Hao mòn tài sản cố định được sử dụng để điều chỉnh
giảm cho tài khoản tài sản cố định.
1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán chủ đề
tiền tệ và vốn
Capital redemption reserve /ˈkæpətəl rɪˈdɛmpʃən rɪˈzɜrv/: Quỹ dự trù bù phần hoàn vốn cổ phần
Cash book /kæʃ bʊk/: Sổ sách tiền mặt
Cash discounts /kæʃ dɪˈskaʊnts/: Chiết khấu về tiền mặt
Cash flow statement /kæʃ floʊ ˈsteɪtmənt/: Phần phân tích về lưu chuyển tiền mặt
Fixed assets /fɪkst ˈæˌsɛts/: Phần tài sản cố định
Fixed capital /fɪkst ˈkæpətəl/: Phần vốn cố định
Capital expenditure /ˈkæpətəl ɪkˈspɛndəʧər/: Chi phí bỏ ra để đầu tư
Invested capital /ɪnˈvɛstəd ˈkæpətəl/: Phần vốn đầu tư
Issued capital /ˈɪʃud ˈkæpətəl/: Phần vốn phát hành
Uncalled capital /ənˈkɔld ˈkæpətəl/: Phần vốn chưa kêu gọi
Working capital /ˈwɜrkɪŋ ˈkæpətəl/: Phần vốn lưu động
Break-even point /breɪk–ˈiːvənpɔɪnt/: Tại điểm hòa vốn
Calls in arrear /kɔlz ɪn əˈɹɪə/: Vốn kêu gọi trả sau
Capital /ˈkæpətəl/: Vốn
Authorized capital /ˈɔθəˌraɪzd ˈkæpətəl/: Vốn điều lệ
Called-up capital /kɔld–ʌp ˈkæpətəl/: Vốn đã kêu gọi