Professional Documents
Culture Documents
BA thần kinh
BA thần kinh
Phải ++ ++ ++ ++
TPTNT 05/07
- BIL Neg
- UBG Norm
- KET Neg
- ASC Neg
- GLU Norm
- PRO Neg
- ERY Neg
- pH 7.00
- NIT Neg
- LEU Neg
- SG 1.010
XIII. Chẩn đoán xác định:
- Di chứng nhồi máu não dạng lỗ khuyết vùng bao trong P (nghi nhánh sâu của ĐM cảnh
trong P) giai đoạn phục hồi chức năng sớm (KNGF 2014) nghĩ nguyên nhân bệnh mạch
máu nhỏ do tăng huyết áp; đái tháo đường type 2.
B. Phần đông y
I. Vọng:
- Thần: còn thần
- Sắc: da niêm hồng nhuận
- Động thái: đi lại chậm chạp
- Hình thái: cân đối
- Mắt: niêm nhợt
- Răng: 3 răng hàm trên rụng tự nhiên trước mãn kinh 5 năm, hàm dưới còn đầy đủ
- Móng tay, chân nhạt, khô, mất bóng
- Môi: hồng nhuận
- Tóc: bạc, khô, thưa, rụng nhiều trước mãn kinh 5 năm
- Lưỡi :
Rêu lưỡi: trắng mỏng, khô
Chất lưỡi: thon, hồng sậm, rìa lưỡi có dấu ấn răng, đầu lưỡi đỏ, giữa lưỡi có đường
nứt, cử động linh hoạt
II. Văn:
- Giọng nói nhỏ hay hụt hơi
- Hơi thở không hôi
III. Vấn:
- Hàn – Nhiệt: không sốt, không sợ nóng, không sợ lạnh
- Hãn: không đạo hãn/tự hãn/đa hãn
- Đầu thân chi: Không đau đầu, không chóng mặt, tai nghe rõ, mắt nhìn rõ, mũi không
mất mùi
- Đại tiểu tiện: tiểu vàng trong, không gắt buốt, không tiểu đêm, đi cầu phân khô 2-3
ngày/1 lần lúc mới nhập viện, hiện tại 1 lần/ngày
- Hung phúc: không hồi hộp đánh trống ngực
- Ăn uống: ăn ngon miệng, không đầy hơi, không khó tiêu
- Lung: nghe rõ
- Khát: họng khô khát, ngày uống khoảng 2 lít
- Ngủ: ngủ không điều độ, không đúng giờ giấc, 9 giờ tối ngủ đến 1 giờ sáng thức, ngủ
khó vào giấc
- Cựu bệnh: như tiền căn
- Nhân: chưa ghi nhận
IV. Thiết :
- Xúc chẩn: da mát ½ người (T), lòng bàn tay bàn chân mát (T > P), bắp thịt không
teo/nhão
- Phúc chẩn: không ấn đau vùng bụng
- Kinh lạc chẩn: không có điểm đau dọc các đường kinh
- Mạch chẩn:
Tay (T): hoãn, hữu lực, không phù, không trầm (Quan > Thốn > Xích)
Tay (P): hoãn, hữu lực, không phù, không trầm (Quan > Xích > Thốn)
V. Chẩn đoán :
- Chứng: Bán thân bất toại, Tiện bí, Thất miên
- Vị trí: Kinh lạc ½ người (T), Tạng Can, Thận
- Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
- Bát cương: biểu hư / lý hư nhiệt
- Bệnh danh: Khí hư kinh lạc ½ người (T) sau trúng phong/ Can Thận âm hư do Lao lực
VI. Biện luận:
Giai đoạn đầu: Bệnh nhân yếu liệt hoàn toàn ½ người (T), khởi phát
nhanh, đột ngột, nhưng tri giác vẫn còn Trúng phong kinh lạc ½ người
(T)
- Nguyên nhân của Phong: Bệnh nhân lao lực quá độ: thức khuya, dậy sớm, ngủ nghỉ thất
thường, trái với quy luật bình thường dần dần lâu ngày khiến Can Thận hư tổn:
Thận: Tóc rụng nhiều, bạc, khô, thưa (Thận vinh nhuận ra tóc)
Răng rụng (Thận chủ cốt tủy, răng là phần thừa của cốt)
Bộ Xích tay (T) nhược
Can: Móng khô sọc, mất bóng, nhợt nhạt (Can chủ cân, móng là phần thừa của
cân)
Ngủ khó vào giấc (Can tàng huyết)
Can Thận hư tổn lâu ngày sinh nội nhiệt, tân dịch hao tổn: họng hay khô khát, muốn
uống nước + cầu phân khô, 2 – 3 ngày đi 1 lần + lưỡi hồng sậm, đầu lưỡi đỏ, giữa lưỡi
có đường nứt, rêu lưỡi khô.
- Bệnh lâu ngày âm càng hư, hỏa càng vượng âm không tiểm được dương nhiệt cực
hóa hỏa sinh phong trúng phong
Giai đoạn sau: Bệnh diễn tiến #3 tuần, đã được điều trị tích cực phong,
nhiệt đã giảm nhiều còn lại khí hư kinh lạc ½ người (T) do Phong làm
hao khí: bệnh cảnh hậu trúng phong
- Các triệu chứng khí hư:
Yếu ½ người (T): Khí cơ giúp vận động
Da ½ người (T) mát, lòng bàn tay bàn chân mát (T > P): do chức năng ôn chiếu, làm
ấm của khí bị ảnh hưởng.
Rìa lưỡi có dấu ấn răng: khí hư
Tiếng nói nhỏ, hay hụt hơi, bộ Thốn (P) nhược: Khí hư, Phế chủ khí
VII. Điều trị:
A. Theo y học hiện đại:
1) Nguyên tắc điều trị:
- Phục hồi chức năng vận động
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường
- Phòng ngừa tái phát
- Phòng ngừa biến chứng tiến triển: co cứng, lệch trục, loét tỳ đè.
2) Điều trị cụ thể:
a) Điều trị không dùng thuốc:
Chế độ ăn, sinh hoạt và tập luyện:
- Hạn chế đường, tinh bột, nước ngọt, bánh ngọt, kẹo….
- Hạn chế muối < 5g/ngày (khuyến khích tự nấu ăn, nêm ít gia vị, không chấm thêm, hạn
chế thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhanh)
- Hạn chế mỡ bão hòa, cholesterol, thịt đỏ, nội tạng động vật, da động vật, ưu tiên ăn
thêm cá tươi, thịt trắng.
- Bổ sung rau xanh, trái cây ít đường.
Tập luyện:
- Chế độ vận động vừa sức.
- Từ 30’ đến 1h mỗi ngày, mỗi tuần 5 ngày, có thể đi bộ chậm.
b) Điều trị dùng thuốc:
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ, ổn định bệnh nền và dự phòng tái phát sau khi xuất viện:
mục tiêu huyết áp < 130/80 mmHg, LDL-c < 100 mg/dl, đường huyết <, HbA1c <
- Amlodipine 5mg 1 viên uống chiều
- Peridopril 10mg 1 viên uống sáng
- Clopidogrel 75 mg 1 viên uống sáng
- Metformin 500 mg 1 viên x 2 uống sáng, chiều
- Piracetam 800 mg 1 viên uống sáng, chiều
- Rosuvastatin 10 mg 1 viên uống chiều 16h sau ăn
B. Theo y học cổ truyền
a) Pháp trị:
Bổ khí + Tư âm tiềm dương + bổ Can Thận
b) Điều trị dùng thuốc:
Bài thuốc: Bát trân thang bỏ Đảng sâm, Thục địa thay bằng Hoàng kỳ, Sinh địa, gia
Quế chi, Táo nhân, Hà thủ ô
- Hoàng kỳ 40 g - Bổ Vệ khí
- Bạch linh 10 g - Trừ thấp, kiện Tỳ bổ khí
- Bạch truật 10 g - Kiện Tỳ, trừ thấp bổ Khí
- Cam thảo 4g - Dẫn thuốc 12 đường kinh
- Sinh địa 8g - Thanh hư nhiệt, sinh tân, tư âm, bổ Can
Thận
- Xuyên khung 10 g - Hành khí, hoạt huyết
- Đương quy 10 g - Bổ Can huyết, hoạt huyết
- Bạch thược 10 g - Liễm Can, dưỡng âm
- Quế chi 10 g - Thông dương khí, ôn kinh thông mạch
- Toan táo nhân 10 g - An thần, sinh tân
- Hà thủ ô 10 g - Bổ Can Thận, trị tóc bạc sớm
c) Điều trị không dùng thuốc:
- Châm cứu:
Cứu: Đản trung, Khí hải
Điện châm: có thể châm các huyệt kinh Dương minh: Kiên ngung, Tý nhu, Khúc trì,
Thủ tam lý, Phục thố, Lương khâu, Túc tam lý, Giải khê (T),… + Bổ Thận âm :
Thận du, Phục lưu (2 bên),… tần số 2 – 10Hz, thời gian 10p
- Thủy châm: các huyệt như Điện châm, thuốc: Piracetam, Somazina, mỗi huyệt 1 – 2ml
- Cấy chỉ: khi BN đã hồi phục và gần xuất viện, các huyệt như Điện châm.
- Xoa bóp: Xoa bóp cho BN và hướng dẫn BN tự xoa chi trên, chi dưới, xoa đầu mặt, xoa
Thận du,… 20 – 30p/lần/ngày
- Hướng dẫn Bn phương pháp thiền, tập thư giãn: giúp điều chỉnh giấc ngủ hiệu quả và
chất lượng hơn.
- Thực dưỡng: hạn chế các thực phẩm có tính dương như cà phê, rượu, bia, gia vị cay,…
Bổ sung các thực phẩm có tính âm như rau xanh, trái cây, ngũ cốc, đậu phụ, thịt heo,…