Professional Documents
Culture Documents
Dị Ứng Vaccine Nttu
Dị Ứng Vaccine Nttu
KHOA Y
HỌC PHẦN MIỄN DỊCH DỊ ỨNG
DỊ ỨNG VACCINE
(https://www.cdc.gov/vaccinesafety/ensuringsafety/sideeffects/index.html#:~:text=Any%20health%20problem%20that%
20happens,event%20that%20happened%20following%20vaccination.)
Mục tiêu
Phản ứng tại chỗ Phản ứng toàn thân Quá mẫn Bệnh lý
sau tiêm vaccine
1. Sưng 1. Nóng (sốt) 1. Qua IgE
2. Đau 2. Nổi hạch 2. Qua tế bào T
3. Đỏ 3. Hiện tượng Arthus
2. Các thành phần trong vaccine
có thể gây dị ứng
(1) Môi trường ngoài
(2) Thành phần, chất lượng vaccine
• Protein trứng
• Gelatin
• Protein nấm men
• Kháng sinh
• Muối Al
• Hóa chất bảo quản
• Chất lượng vaccine…
(3) Cơ địa người được tiêm.
• SGMD
• Bệnh mạn tính
• Cơ địa dị ứng
3. Triệu chứng học của dị ứng vaccine
3.1.Phản ứng tức thì qua trung gian IgE 3.2.Phản ứng tại chỗ*:
Sau khi tiêm vaccine từ vài phút đến vài giờ* KHÔNG được xếp vào nhóm dị ứng vaccine, dù
lại thường gặp/LS.
q Triệu chứng toàn thân
q Triệu chứng da: ban đỏ, phù Quincke, mề đay Các PƯ: sưng, đỏ, đau… và thường liên quan
q Triệu chứng hô hấp: từ viêm mũi, viêm kết đến thành phần muối nhôm/vaccine hay
mạc…cho đến co thắt thanh-khí-phế quản: khò thành phần KN/vi sinh vật dùng điều chế
khè, thở rít…có khi suy hô hấp vaccine- gọi là yếu tố hoạt hóa.
q Triệu chứng tim mạch: chóng mặt, đau tức ngực, *Đa phần các trường hợp đều tự thoái lui, đôi khi
tụt huyết áp cũng có thể gây viêm mô tế bào.
q Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
*Bệnh nhân có thể vào phản vệ sau khi vừa rút kim tiêm
ra. *Đa phần các trường hợp phản ứng tức thì có liên
quan đến gelatin và protein trứng.
3. Triệu chứng học của dị ứng vaccine
3.3.Hiện tương Arthus:
-Phức hợp KN – KT (do dư KN) lắng đọng/thành mạch => hoạt hóa
bổ thể, thâm nhiễm bạch cầu hạt đa nhân => phá hủy mô.
-Các phản ứng này thường tiến triển từ 6-12 giờ nếu KT có nồng
độ quá cao; hoặc vài ngày sau như bệnh huyết thanh. Một số
trường hợp đi kèm sốt và viêm khớp.