You are on page 1of 10

ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA Y
HỌC PHẦN MIỄN DỊCH DỊ ỨNG

DỊ ỨNG VACCINE

PGS. TS. BS. Cao Hữu Nghĩa


Sự cố sau tiêm chủng là tất cả những vấn đề sức khỏe xảy ra
sau khi tiêm chủng vaccine. Sự cố sau tiêm chủng có thể liên
quan thật sự đến vaccine, được gọi là tác dụng không mong
muốn/tác dụng phụ; hay có thể là sự cố sức khỏe xảy ra
đồng thời sau tiêm chủng.

(https://www.cdc.gov/vaccinesafety/ensuringsafety/sideeffects/index.html#:~:text=Any%20health%20problem%20that%
20happens,event%20that%20happened%20following%20vaccination.)
Mục tiêu

1) Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân và phân loại dị


ứng vaccine
2) Liệt kê được các thành phần vaccine có thể gây dị ứng
3) Trình bày được 4 dạng dị ứng vaccine
4) Chẩn đoán và xử trí dị ứng vaccine.
1. Định nghĩa, nguyên nhân và phân loại dị ứng vaccine
Định nghĩa: Dị ứng vaccine là hiện Nguyên nhân: DƯ vaccine có những
tượng đáp ứng miễn dịch “không phù nguyên nhân: (1)môi trường ngoài,
hợp” của cơ thể sau khi tiêm vaccine. (2)thành phần và chất lượng của vaccine
Biểu hiện lâm sàng từ nhẹ, trung bình và (3)cơ địa người được tiêm chủng.
(đa số) cho đến nguy hiểm tính mạng
(hiếm); và đa phần đều có thể hồi phục **Cần lưu ý: các trường hợp “giả dị ứng” sau
khi phát hiện và xử trí kịp thời. tiêm vaccine thường gặp trong tiêm chủng.
1. Định nghĩa, nguyên nhân và phân loại dị ứng vaccine
Các hình thái dị ứng vaccine

Phản ứng tại chỗ Phản ứng toàn thân Quá mẫn Bệnh lý
sau tiêm vaccine
1. Sưng 1. Nóng (sốt) 1. Qua IgE
2. Đau 2. Nổi hạch 2. Qua tế bào T
3. Đỏ 3. Hiện tượng Arthus
2. Các thành phần trong vaccine
có thể gây dị ứng
(1) Môi trường ngoài
(2) Thành phần, chất lượng vaccine
• Protein trứng
• Gelatin
• Protein nấm men
• Kháng sinh
• Muối Al
• Hóa chất bảo quản
• Chất lượng vaccine…
(3) Cơ địa người được tiêm.
• SGMD
• Bệnh mạn tính
• Cơ địa dị ứng
3. Triệu chứng học của dị ứng vaccine
3.1.Phản ứng tức thì qua trung gian IgE 3.2.Phản ứng tại chỗ*:
Sau khi tiêm vaccine từ vài phút đến vài giờ* KHÔNG được xếp vào nhóm dị ứng vaccine, dù
lại thường gặp/LS.
q Triệu chứng toàn thân
q Triệu chứng da: ban đỏ, phù Quincke, mề đay Các PƯ: sưng, đỏ, đau… và thường liên quan
q Triệu chứng hô hấp: từ viêm mũi, viêm kết đến thành phần muối nhôm/vaccine hay
mạc…cho đến co thắt thanh-khí-phế quản: khò thành phần KN/vi sinh vật dùng điều chế
khè, thở rít…có khi suy hô hấp vaccine- gọi là yếu tố hoạt hóa.
q Triệu chứng tim mạch: chóng mặt, đau tức ngực, *Đa phần các trường hợp đều tự thoái lui, đôi khi
tụt huyết áp cũng có thể gây viêm mô tế bào.
q Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng

*Bệnh nhân có thể vào phản vệ sau khi vừa rút kim tiêm
ra. *Đa phần các trường hợp phản ứng tức thì có liên
quan đến gelatin và protein trứng.
3. Triệu chứng học của dị ứng vaccine
3.3.Hiện tương Arthus:
-Phức hợp KN – KT (do dư KN) lắng đọng/thành mạch => hoạt hóa
bổ thể, thâm nhiễm bạch cầu hạt đa nhân => phá hủy mô.
-Các phản ứng này thường tiến triển từ 6-12 giờ nếu KT có nồng
độ quá cao; hoặc vài ngày sau như bệnh huyết thanh. Một số
trường hợp đi kèm sốt và viêm khớp.

3.4.Phản ứng quá mẫn chậm:


-Thường là MD tế bào lympho T
-Biểu hiện: chàm tại chỗ hay toàn thân từ 2-8 giờ hay thậm chí đến
sau 48 giờ sau khi tiêm vaccine. Biểu hiện sốt cao, hồng ban đa
dạng hay ban da hóa mũ xuất hiện sau tiêm vaccine.
4. Chẩn đoán
-Khám bệnh sử, cần hỏi kỹ:

(1) thời gian khởi phát,


(2) loại biểu hiện dị ứng,
(3) loại vaccine sử dụng và
(4) cơ địa bệnh nhân.

-Kết hợp các triệu chứng lâm sàng =>


xét nghiệm cần thiết + chẩn đoán chính
xác kịp thời => xử trí cấp cứu đúng đắn.
5. An toàn tiêm chủng
• An toàn tiêm chủng (vaccine) chỉ đạt khi và chỉ
khi: nhân viên y tế đạt chuẩn, vaccine đã được
cơ quan y tế quốc gia hay quốc tế thẩm định và
cơ cở tiêm chủng đạt chuẩn thực hành tiêm
chủng an toàn.

• Nhân viên làm việc tại các đơn vị y tế này cần


có chứng chỉ huấn luyện về an toàn tiêm chủng
quốc gia.

You might also like