Professional Documents
Culture Documents
TỔNG-HỢP-LÝ-THUYẾT-QTHttt-đã gộp
TỔNG-HỢP-LÝ-THUYẾT-QTHttt-đã gộp
ác tổ chức hiệu quả cao hoạt động vừa có hiệu quả vừa đạt kết quả.
C
Hình 1.1 Tính hiệu quả, kết quả và hiệu quả hoạt động trong một tổ chức
Hình 1.4 Lượng thời gian tương đối các nhà quản trị phân bổ cho bốn chức năng quản trị
ỹ năng nhân sự:Năng lực thấu hiểu, thay đổi, lãnh đạo và kiểm soát hành vi của các cá
K
nhân và các nhóm khác nhau.
Kỹ năng chuyên môn:Kiến thức và kỹ thuật liên quan đến công việc cần có để thực hiện
một vai trò trong tổ chức.
Phòng nghiên cứu Phòng bán hàng và Phòng Phòng Phòng quản lý
và phát triển marketing sản xuất ế toán
k guyên vật liệu
n
Hình 1.5 Các loại hình và cấp bậc nhà quản trị
ăng lực cốt lõi:Một tập hợp những kỹ năng chuyên môn, kiến thức và kinh nghiệm cho
N
phép một tổ chức hoạt động tốt hơn các đối thủ cạnh tranh.
IV. Những thay đổi gần đầy trong thực tiễn quản trị
1. Tái cấu trúc và thuê ngoài
ái cấu trúc:Giảm quy mô một tổ chức bằng cách cắt giảm công việc của một số lượng lớn
T
nhà quản trị cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở cũng như nhân viên không có chức trách quản lý.
Thuê ngoài:Hợp đồng với một công ty khác, thường là ở quốc gia khác có chi phí thấp, để
công ty đó thực hiện một hoạt động mà trước đây doanh nghiệp tự mình thực hiện tăng hiệu quả
vì nó làm giảm chi phí hoạt động, giải phóng dòng tiền và nguồn lực có thể sử dụng theo phương
thức hiệu quả hơn.
V. Những thách thức về quản trị trong môi trường toàn cầu
1 . S ố lượng tăng lên của các tổ chức toàn cầu
2. Xây dựng lợi thế cạnh tranh
ợi thế cạnh tranh:Khả năng của một tổ chức hoạt động tốt hơn các tổ chức khác vì nó tạo
L
ra các sản phẩm hoặc dịch vụ được mong đợi một cách có kết quả và hiệu quả cao hơn các tổ
chức kia.
Hình 1.6 Các nền tảng của lợi thế cạnh tranh
Đổi mới:Quá trình tạo ra hàng hóa và dịch vụ mới hoặc cải tiến hoặc phát triển các phương
thức tốt hơn để sản xuất và cung cấp chúng.
Quản trị bước chuyển mình:Việc tạo ra tầm nhìn mới cho công ty đang gặp khó khăn dựa
vào hướng tiếp cận mới cho hoạch định và tổ chức để tận dụng tốt hơn nguồn lực của công ty và
cho phép nó sống sót và cuối cùng là phát triển.
3. Duy trì các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội
Áp lực cho nhà quản trị các cấp trong việc tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức.
rách nhiệm xã hội, tập trung vào việc quyết định những nghĩa vụ nào công ty cần phải có
T
đối với con người và các nhóm bị ảnh hưởng bởi hoạt động của công ty.
Hình 2.2 Các yếu tố duy trì và dẫn truyền văn hóa tổ chức
ội nhập vào tổ chức:Quá trình trong đó những người mới gia nhập học hỏi về giá trị và
H
chuẩn mực của tổ chức và đạt được các hành vi làm việc cần thiết để thực hiện công việc một
cách hiệu quả.
Nghi lễ và nghi thức:Các sự kiện chính thức ghi nhận những sự việc có tầm quan trọng đối
với toàn bộ tổ chức và với những nhân viên cụ thể.
- Nghi lễ chuyển đổi:Xác định phương thức các cá nhân gia nhập, thăng tiến nội
bộ hoặc rời khỏi tổ chức.
- Nghi lễ hội nhập:Xây dựng và củng cố mối liên hệ chung giữa các thành viên
trong tổ chức.
- N ghi lễ khích lệ:
● Giúp tổ chức công khai ghi nhận và khen thưởng cống hiến của nhân viên và
nhờ vậy tăng cường sự cam kết của họ với các giá trị của tổ chức.
● Bữa tối trao thưởng, phát hành báo và thăng tiến cho nhân viên.
- Câu chuyện và ngôn ngữ:
● Truyền đạt giá trị của tổ chức .
● Tiết lộ các loại hành vi được tổ chức đánh giá cao .
● Bao gồm cách mọi người ăn mặc, văn phòng họ ngồi làm việc, những chiếc xe
họ lái và mức độ trang trọng họ sử dụng khi họ giao tiếp với nhau.
a . Cổ đông
Các cổ đông muốn đảm bảo rằng các nhà quản lý hành xử có đạo đức và không mạo hiểm
vốn của các nhà đầu tư khi tiến hành các hoạt động có thể làm tổn hại đến uy tín của công ty.
Họ muốn tối đa hóa tỷ suất hoàn vốn của họ.
e . Khách hàng
Khách hàng là bên liên quan quan trọng nhất.
Công ty phải hoạt động để tăng năng suất và hiệu qủa để có được những khách hàng trung
thành và thu hút những khách hàng mới.
e . Tính đa dạng ngày càng tăng của Lực Lượng Lao Động và Môi Trường
Đa Dạng:Sự khác biệt giữa người với người về tuổi tác, giới tính, chủng tộc, dân tộc, tôn
giáo, khuynh hướng giới tính, gia cảnh kinh tế xã hội, học vấn, kinh nghiệm, ngoại hình, khả
năng, khuyết tật, và bất kỳ đặc điểm nào khác được sử dụng để phân biệt mọi người.
Trần kính (Rào cản vô hình):Một phép ẩn dụ ám chỉ đến rào cản vô hình ngăn phụ nữ và
những người dân tộc thiểu số được thăng chức lên các vị trí hàng đầu của công ty.
III. Nguồn gốc của sự đa dạng tại nơi làm việc
● hủng tộc và sắc tộc
C
● Độ tuổi
● Giới tính
● Dân tộc
● Tôn giáo
● Xu hướng tình dục
● Nền tảng kinh tế xã hội
● Khả năng/ Sự khuyết tật
● Giáo dục
● Kinh nghiệm
● Ngoại hình
● Đặc điểm khác
IV. Các nhà quản trị và việc quản trị hiệu quả sự đa dạng
Vai trò quản trị then chốt
● Nhà quản lý có ảnh hưởng nhiều hơn nhân viên bình thường.
● Khi các nhà quản lý cam kết về sự đa dạng thì quyền hạn vị trí quyền lực và địa vị của
các nhà quản lý ảnh hưởng đến các thành viên khác trong tổ chức khiến họ đưa ra một
cam kết tương tự.
Hình 4.1 Các lực lượng trong môi trường toàn cầu
ôi trường tổng quát:Các lực lượng toàn cầu, kinh tế, công nghệ, văn hóa xã hội, nhân
M
khẩu học, chính trị và pháp lý có ảnh hưởng tới tổ chức và môi trường tác nghiệp của nó trên
phạm vi rộng.
Môi trường tác nghiệp:Tập hợp các lực lượng và điều kiện bắt nguồn từ các nhà cung cấp,
nhà phân phối, khách hàng và đối thủ toàn cầu; các lực lượng và điều kiện này ảnh hưởng đến
khả năng giành được đầu vào và giải quyết đầu ra của tổ chức vì chúng ảnh hưởng hàng ngày tới
các nhà quản trị.
Hình 5.6 Các nguyên lý tạo ra một tổ chức học tập của Senge
Hình 6.1 Ba bước trong hoạt động hoạch định của tổ chức
Tuyên ngôn sứ mạng:Là sự tuyên bố chung về mục đích của một tổ chức, xác định các sản
phẩm và khách hang của tổ chức, phân biệt tổ chức với các đối thủ cạnh tranh.
ình 6.6 Các giai đoạn trong chuỗi giá trị theo chiều dọc
H
Đa dạng hoá:Là mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty sang một ngành mới để sản
xuất các loại hàng hoá hoặc dịch vụ mới và có giá trị.
Đa dạng hoá:có liên quan Là chiến lược gia nhập một lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành mới
để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong một hoặc nhiều bộ phận hoặc lĩnh vực kinh doanh hiện có của
tổ chức.
Sức mạnh tổng hợp:Lợi ích về hiệu quả hoạt động có được khi các cá nhân và phòng ban
phối hợp hành động.
Đa dạng hóa không liên quan:Việc gia nhập một ngành mới hoặc mua một công ty trong
ngành mới không liên quan tới các lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành hiện tại của tổ chức theo bất
kỳ hình thức nào.
VI. Mở rộng quốc tế
1. Chiến lược toàn cầu
● B án cùng một sản phẩm chuẩn hoá và sử dụng cùng một phương pháp marketing cơ
bản ở mỗi thị trường quốc gia.
● Tiết kiệm chi chí
● Dễ bị tổn thương trước các đối thủ cạnh tranh địa phương
uất khẩu:Sản xuất sản phẩm trong nước và bán chúng ra nước ngoài.
X
Nhập khẩu:Bán ở trong nước những sản phẩm được sản xuất ở nước ngoài.
ấu trúc địa lý:Mỗi khu vực của một quốc gia hay vùng lãnh thổ được phục vụ bởi một bộ
C
phận khép kín.
Phi tập trung hoá thẩm quyền:Trao cho nhà quản trị cấp thấp và các nhân viên không điều
hành quyền đưa các quyết định quan trọng về nguồn lực của tổ chức.
Các cơ chế tích hợp:Các công cụ tổ chức mà nhà quản trị có thể sử dụng để tăng sự giao
tiếp và phối hợp giữa các chức năng và bộ phận.
2. Ủy quyền được hiểu là sự giao phó quyền hạn của một nhà quản trị này cho một nhà quản trị khác.
Sai. Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các quyết định về những vấn đề và
quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm về công việc đã ủy quyền. Cấp dưới có
thể là 1 nhà quản trị khác hay 1 nhân viên bình thường. Có hai hình thức ủy quyền: + Ủy quyền chính thức theo 1
trật tự đã sắp đặt thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức quản trị. + Ủy quyền không chính thức là sự ủy quyền thông qua
sự tín nhiệm cá nhân có thể diễn ra mang tính chất đột xuất trong thời gian ngắn.
3. Với cơ cấu trực tuyến nhà quản trị dễ dàng thực hiện chuyên môn hóa các hoạt động quản trị.
Sai. Cơ cấu trực tuyến là cơ cấu tổ chức đơn giản nhất trong đó có 1 cấp trên và 1 cấp dưới. Đặc điểm cơ bản của
cơ cấu này là người lãnh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản trị, các mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ
chức được thực hiện theo chiều dọc. Người thừa hành mệnh lệnh qua một cấp trên trực tiếp. Với đặc điểm đó người
lãnh đạo cần có kiến thức rộng, phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về công việc của cấp dưới và ko thể thực hiện
chuyên môn hóa. Cơ cấu chức năng mới thực hiện chuyên môn hóa cao.
4. Có thể thực hiện chính sách mà không cần thiết phải gắn với các chương trình thực hiện mục đích, mục
tiêu của tổ chức.
Sai. Hoạch định chính sách là tổng thể các biện pháp mà tổ chức phải sử dụng để tác động đến mọi bộ phận, mọi
yếu tố có liên quan nhằm thực hiện mục tiêu, mục đích đã xác định. Do đó khi ban hành chính sách phải đảm bảo
tính định hướng và tính thống nhất giữa các chính sách mà mỗi chính sách đều có chu kỳ sống nên khi ban hàng
chính sách cần phải có quá trình kiểm nghiệm để điều chỉnh hoặc thay đổi cho phù hợp nếu không chính sách sẽ trở
thành khe hở cho đối phương lợi dụng.
5. Sự tồn tại của cơ cấu không chính thức là vì cơ cấu chính thức còn có những khiếm khuyết không khắc
phục được.
Đúng. Cơ cấu không chính thức là cơ cấu được tạo lập ngoài phạm vi cơ cấu được phê chuẩn, được hình thành dựa
trên các mối quan hệ cá nhân, tập thể bên trong và bên ngoài tổ chức. Đặc điểm: nó không có tính pháp lý, không
định hình, thường thay đổi phạm vi, không cụ thể và luôn tồn tại song song với cơ cấu chính thức.
Ưu điểm: tạo sự linh hoạt, năng động, khắc phục những bất cập trong cơ cấu chính thức như việc tạo lập các mối
quan hệ...
Nhược điểm: một số trường hợp tạo lập mạng lưới vận hành thiếu tính pháp lý nên ảnh hưởng đến độ tin cậy.
8. Quản trị là một loại hình kiến thức mang tính kinh nghiệm vì vậy ai cũng có thể quản trị thành công.
Sai. Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Theo đặc điểm của quản trị thì quản trị là một khoa học không thể giải quyết vấn đề theo bản năng hay một kinh
nghiệm mà phải xuất phát từ tính quy luật của khoa học quản trị trong quá trình hoạt động và tổ chức.
9. Khả năng làm việc với con người là khả năng duy nhất mà mọi nhà quản trị cần phải có.
Sai.
+ Kỹ năng kỹ thuật: là kỹ năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể đó là trình độ chuyên môn của các nhà
quản trị như hoạch định, tổ chức, ngành nghề...
+ Kỹ năng nhân sự: là kỹ năng có liên quan đến khả năng cùng làm việc với người khác, điều khiển con người và
tập thể trong tổ chức (khả năng thuyết phục, hợp tác)
+ Kỹ năng tư duy: là kỹ năng có liên quan đến khả năng nhận thức, phân tích và giải quyết các vấn đề của nhà quản
trị.
Trong 3 kỹ năng trên thì kỹ năng kỹ thuật là quan trọng nhất vì nhà quản trị có trình độ và am hiểu lĩnh vực mình
quản trị thì sẽ có một kế hoạch, các bước đi đúng đắn và có hiệu quả cao trong công việc.
10. Sự lựa chọn 1 trong những phương án hoạt động là công việc cốt lõi của chức năng hoạch định.
Đúng. Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục
tiêu đó. Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với những mục đích. Tất cả những người quản lý đều làm công
việc hoạch định.
Tác dụng của hoạch định là nó giúp nhà quản lý với những lợi ích chính:
· Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
· Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức.
· Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để phối hợp với các quản lý viên khác.
· Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của môi trường bên ngoài
· Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra. Hoạch định có thể không chính xác nhưng vẫn có ích cho nhà
quản lý vì nó gợi cho nhà quản lý sự hướng dẫn, giảm bớt hậu quả của những biến động, giảm tối thiểu những lãng
phí, lặp lại, và đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát được dễ dàng.
11. Quản trị là một hoạt động tất yếu trong xã hội loài người.
Đúng. Ngay từ buổi đầu sơ khai của lịch sử nhân loại, con người đã biết quy tụ thành bầy, nhóm để cùng tồn tại và
phát triển. Với sự ra đời của các tổ chức, cần có sự gắn kết giữa các thành viên, có sự định hướng để cùng nhau
thực hiện mục tiêu chung. Việc thực hiện nhiệm vụ liên kết phối hợp các thành viên trong tổ chức chính là hoạt
động quản trị. Vì vậy quản trị là hoạt động tất yếu của tổ chức mà tổ chức lại là một hiện tượng xã hội loài người.
Khái niệm: Quản trị là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khách
thể quản trị nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường.
12. Bản chất của tổ chức là sự liên kết các hoạt động các cá nhân hay các bộ phận trong tổ chức để đạt được
mục tiêu quản trị có hiệu quả.
Đúng. Tổ chức là sự liên kết giữa cá nhân, quá trình hoạt động trong tổ chức nhằm thực hiện mục đích đề ra của tổ
chức dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc quản trị của tổ chức. Vì vậy bản chất của tổ chức là sự liên kết.
Có nhiều hình thức để liên kết: trước hết phải lựa chọn hình thức liên kết nào phù hợp và có hiệu quả cho tổ chức.
Cũng có thể tại cùng 1 thời điểm thực hiện 2 hình thức liên kết cùng một lúc nhưng vẫn phải đảm bảo được các quy
tắc, nguyên tắc luôn phù hợp với mục tiêu và môi trường.
Vì thế tổ chức thực chất là quá trình phân công và phối hợp hoạt động của các cá nhân, tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu.
13. Điều khiển đươc hiểu như các sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị.
Đúng. Điều khiển là quá trình chủ thể sử dụng quyền lực của mình để tác động lên hành vi bên ngoài, bên trong
của tổ chức một cách có chủ đích nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức.
Khi đã có sự sắp đặt của khâu tổ chức thì mỗi đối tượng quản trị có vị trí, nhiệm vụ cụ thể thì quyền lực quản trị khi
đó phản ảnh mức độ và phạm vi chi phối và khống chế cho phép của chủ thể quản trị . Trong hệ thống quản trị thì
nhà quản trị là chủ thể có các chức năng quản trị hoạch định, tổ chức, điều khiển tác động đến đối tượng quản trị.
14. Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lược chỉ bao gồm ấn định trước mục tiêu của tổ chức.
Sai. Hoạch định chiến lược là quá trình nghiên cứu có hệ thống, đòi hỏi sự nổ lực tham gia của cả lãnh đạo và nhân
viên. Do đó để các thành viên có chung một cách tiếp cận, cách hiểu và làm là điều rất cần thiết. Việc ấn định trước
mục tiêu của tổ chức chỉ là một phần trong nội dung cơ bản của hoạch định, ngoài ra còn có việc xác định thời gian,
nhân lực, cách tiến hành phụ thuộc vào hoàn cảnh, môi trường nhất định.
15. Suy cho cùng hoạch định là để thực hiện mục đích, mục tiêu của tổ chức một cách tối ưu nhất. Đúng.
16. Mục tiêu của tổ chức quyết định việc lựa chọn cơ cấu tổ chức. Đúng.
17. Sau khi đã ủy quyền cho cấp dưới, nhà quản trị thoát khỏi trách nhiệm đối với công việc đã được ủy
quyền.
Sai. Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các quyết định về những vấn đề và
quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm về công việc đã ủy quyền.
Theo định nghĩa thì sau khi đã ủy quyền cho người khác rồi thì nhà quản trị vẫn phải đứng ra chịu trách nhiệm về
công việc đã được ủy quyền.
18. Nắm được nguyên nhân gây ra hiện tượng cần xử lý là nguyên tắc duy nhất của nhà quản trị khi ra
quyết định quản trị.
Sai. Khi nắm được nguyên nhân gây hiện tượng tức là nhà quản trị đã hiểu rõ được vấn đề đó đến mức có thể định
nghĩa được nó, đây là một trong 3 nguyên tắc của nhà quản trị khi ra quyết định quản trị. Người lãnh đạo cần nắm
vững 3 nguyên tắc: + Nguyên tắc về định nghĩa + Nguyên tắc về sự xác minh đầy đủ + Nguyên tắc về sự đồng nhất.
19. Phải kiểm soát việc thực hiện đường lối, mục đích của tổ chức.
Đúng. Kiểm soát giúp nhà quản trị chủ động phát hiện ra những sai sót, nhờ có kiểm soát các nhà quản trị có những
giải pháp hợp lý kịp thời tìm kiếm được những cơ hội, nguồn lực để khai thác có hiệu quả thúc đẩy tổ chức sớm đạt
được mục tiêu.
22. Quản trị là hoạt động mang tính chất nghệ thuật thuần túy.
Sai. Quản trị là hoạt động vừa mang tính nghệ thuật vừa mang tính khoa học.
23. Khả năng thích nghi của hoạt động quản trị thể hiện ở chỗ chủ thể quản trị luôn thích nghi với mọi đối
tượng quản trị.
Sai. Khả năng thích nghi của hoạt động quản trị không chỉ thích nghi với mọi đối tượng bị quản trị mà cả đối tượng
bị quản trị và chủ thể quản trị đều phải thích nghi.
24. Hiệu quả của hoạt động quản trị là thành quả đạt được sau một quá trình quản trị.
Đúng. Quản trị là sự phố hợp có hiệu quả nỗ lực của mọi thành viên khác nhau trong tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu chung một cách hiệu quả.
25. Cơ cấu tổ chức quản trị hợp lý sẽ cho phép tiết kiệm được chi phí quản lý
ĐÚng. Cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý là điều kiện ban đầu để thực hiện thành công các hoạch định. Nếu tạo được
cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý sẽ sử dụng được nguồn lực một cách tối ưu nhất tạo điều kiện tiết kiệm chi phí quản
lý.
26. Quyết định quản trị là sản phẩm của cá nhân nhà quản trị chắc chắn sẽ mang tính chủ quan.
Đúng. Quyết định quản trị là một hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm đưa ra mục tiêu chương trình tính chất
hoạt động của các cá nhân các bộ phận trong tổ chức để đạt được mục tiêu đã định.
27. Khi kiểm soát chỉ cần tiêu chuẩn định lượng.
Sai. Khi kiểm soát không chỉ cần tiêu chuẩn định lượng mà còn dựa vào các tiêu chuẩn về chất lượng và thời gian
của nhiệm vụ mà các cá nhân, bộ phận của tổ chức phải thực hiện để đảm bảo cho toàn bộ tổ chức hoạt động có
hiệu quả.
28. Phương pháp hành chính giải quyết vấn đề nhanh gọn và triệt để.
Đúng. Phương pháp hành chính là tổng thể các tác động trực tiếp của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị
bằng các quyết định mang tính chất bắt buộc đòi hỏi đối tượng phải chấp hành nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử
lý thích đáng. Do đó phương pháp này giải quyết các vấn đề rất nhanh gọn và triệt để.
30. Thông tin vừa là lao động đối tượng vừa là sản phẩm lao động của nhà quản trị.
Đúng. Nhà quản trị vừa phải biết cách khai thác thông tin, vừa phải cung cấp thông tin đến đối tượng quản trị một
cách chính xác và nhanh chóng thì mới có thể đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn và nhạy bén nhất. Vì vậy
thông tin chính là đối tượng lẫn sản phẩm của nhà quản trị.
31. Muốn đưa ra quyết định quản trị đúng chỉ cần hiểu rõ vấn đề được quyết định là đủ.
Sai. Để đưa ra một quyết định quản trị đúng đắn nhà quản trị cần thực hiện đầy các bước của quy trình đưa ra quyết
định quản trị. Nhà quản trị cũng phải nắm rõ các nguyên tắc chính khi đưa ra quyết định: + Nguyên tắc về định
nghĩa + Nguyên tắc về xác minh đầy đủ. + Nguyên tắc về sự đồng nhất.
32. Thông tin là tiền đề, là cơ sở, là công cụ của quản trị.
Đúng. Nhà quản trị bao giờ cũng phải ra quyết định trên cơ sở khai thác xử lý các thông tin một cách nhạy bén và
xác thực. Luôn luôn phải cập nhật thông tin từ nhiều nguồn rồi thực hiện tổng hợp thông tin một cách khách quan
nhất, từ những thông tin mà nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định, hoạch định và thực hiện kiểm soát một
cách dễ dàng.
1. Trong quản trị doanh nghiệp quan trọng nhất là Xác định đúng chiến lược phát triển của doanh nghiệp:
ĐÚNG. Chiến lược kinh doanh đúng giúp doanh nghiệp định hướng đúng hoạt động trong tương lai, thích ứng với
những biến động của thị trường, hoạt động và phát triển theo đúng hướng, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn
lực nhân sự, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp, cạnh tranh có hiệu quả
2. Phân tích môi trường ngành giúp doanh nghiệp xác định các áp lực cạnh tranh:
ĐÚNG. Phân tích môi trường ngành là phân tích các yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp (khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh). Vậy trong cạnh tranh thì cần phân tích sức mạnh của các
lực lượng cạnh tranh trong ngành sẽ ảnh hưởng tới khả năng tạo doanh thu và lợi nhuân của DN như thế nào, sau
đó căn cứ vào những điều kiện bên trong DN để xác định được áp lực cạnh tranh này sẽ có cơ hội hay nguy cơ khi
hoạt động kinh doanh, và mức độ ảnh hưởng như thế nào,... khi xác định được các áp lực này lớn hay nhỏ => DN
có định hướng chiến lượng phát triển đúng đắn hơn
3. “Lãnh đạo là tìm cách gây ảnh hưởng đến người khác nhằm đạt được Mục tiêu của tổ chức”:
ĐÚNG. Giải thích: Đây là khái niệm lãnh đạo theo quan điểm Ordway Tead trong cuốn sách Nghệ thuật lãnh đạo
(The Art of Leadership)
4. Sau khi đã ủy quyền cho cấp dưới, nhà quản trị thoát khỏi trách nhiệm đối với công việc đã được ủy
quyền:
SAI. Giải thích: Ủy quyền quản trị là nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới có quyền ra các quyết định về những
vấn đề và quyền hạn của mình trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm về công việc đã ủy quyền.
Theo định nghĩa thì sau khi đã ủy quyền cho người khác rồi thì nhà quản trị vẫn phải đứng ra chịu trách nhiệm về
công việc đã được ủy quyền.
5. Kiểm soát là chức năng được thực hiện sau khi đã hoạch định và tổ chức công việc: SAI
Giải thích: Được thực hiện đan xen vào tất cả các chức năng khác của quản trị
7. Các nhu cầu bậc cao của con người trong tháp nhu cầu Maslow là nhu cầu xã hội, nhu cầu tự trọng và tự
thể hiện: ĐÚNG
Giải thích: Những nhu cầu bậc cao bao gồm nhiều nhân tố tinh thần như sự đòi hỏi công bằng, an tâm, an toàn, vui
vẻ, địa vị xã hội, sự tôn trọng, vinh danh với một cá nhân v.v.
8. Muốn đưa ra quyết định quản trị đúng chỉ cần hiểu rõ vấn đề được quyết định là đủ: SAI
Giải thích: Để đưa ra một quyết định quản trị đúng đắn nhà quản trị cần thực hiện đầy các bước của quy trình đưa
ra quyết định quản trị. Nhà quản trị cũng phải nắm rõ các nguyên tắc chính khi đưa ra quyết định:
+ Nguyên tắc về định nghĩa.
+ Nguyên tắc về xác minh đầy đủ.
+ Nguyên tắc về sự đồng nhất.
9. Môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của 1 doanh nghiệp bao gồm: Môi trường bên trong và bên ngoài:
SAI
Giải thích: Môi trường toàn cầu, tổng quát, ngành và nội bộ
11. Doanh nghiệp qui mô lớn đòi hỏi chuyên môn hóa cao không nên sử dụng cơ cấu trực tuyến: ĐÚNG
Giải thích: Cơ cấu trực tuyến chỉ nên dùng cho tổ chức nhỏ thôi, DN quy mô lớn nên sử dụng cơ cấu ma trận
12. Bước thứ hai của quá trình ra quyết định là Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá: ĐÚNG
Giải thích: Một khi vấn đề đã được xác định để hướng sự nỗ lực của nhà quản trị vào việc giải quyết nó, xác định
các tiêu chuẩn của quyết định là bước tiếp theo cần phải làm. Tiêu chuẩn của quyết định nghĩa là những căn cứ
được xem xét để đi đến sự chọn lựa quyết định. Ví dụ như việc mua máy tính, những tiêu chuẩn này bao gồm giá
cả, dịch vụ, thời gian bảo hành, độ tin cậy, mẫu mã. Trong bước này, việc xác định không đầy đủ những tiêu chuẩn
(đặc biệt những tiêu chuẩn ảnh hưởng nhiều đến quyết định) sẽ có thể dẫn đến tính kém hiệu quả của quyết định.
13. Bước thứ hai của quá trình ra quyết định là Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá: ĐÚNG (Trong phần các
bước trong quá trình ra quyết định)
15. Xác lập cơ cấu tổ chức trước hết phải căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau: SAI
Giải thích: Căn cứ vào chiến lược của công ty
16. Khả năng làm việc với con người là khả năng duy nhất mà mọi nhà quản trị cần phải có: SAI
Giải thích: Các nhà quản trị muốn đạt đc mục tiêu, hiệu quả cao cần phải có 3 kỹ năng chính:
+ Kỹ năng ký thuật: là kỹ năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể đó là trình độ chuyên môn của các nhà
quản trị như hoạc định, tổ chức, ngành nghề...
+ Kỹ năng nhân sự: là kỹ năng có liên quan đến khả năng cùng làm việc với người khác, điều khiển con người và
tập thể trong tổ chức (khả năng thuyết phục, hợp tác)
+ Kỹ năng tư duy: là kỹ năng có liên quan đến khả năng nhận thức, phân tích và giải quyết các vấn đề của nhà quản
trị.
Trong 3 kỹ năng trên thì kỹ năng kỹ thuật là quan trong nhất vì nhà quản trị có trình độ và am hiểu lĩnh vực mình
quản trị thì sẽ có một kế hoạch, các bước đi đúng đắn và có hiệu quả cao trong công việc
17. Thông tin là tiền đề, là cơ sở, là công cụ của quản trị: ĐÚNG
Giải thích: Nhà quản trị bao giờ cũng phải ra quyết định trên cơ sở khai thác xử lý các thông tin một cách nhạy bén
và xác thực. Luôn luôn phải cập nhật thông tin từ nhiều nguồn rồi thực hiện tổng hợp thông tin một cách khách
quan nhất, từ những thông tin mà nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định, hoạch định và thực hiện kiểm soát
một cách dễ dàng.
18. Kế hoạch đã được duyệt của 1 tổ chức có vai trò định hướng cho tất cả các hoạt động của tổ chức: ĐÚNG
Giải thích: Kế hoạch đã được duyệt của 1 tổ chức có 3 vai trò: Định hướng cho tất cả các hoạt động của tổ chức;
Làm cơ sở cho sự phối hợp giữa các đơn vị, các bộ phận trong công ty; Làm căn cứ cho việc kiểm soát các hoạt
động của tổ chức
19. Một hệ thống kiểm soát tốt phải bao gồm kiểm soát nhằm tiên liệu trước các rủi ro, đó là hình thức kiểm soát đo
lường: SAI
Giải thích: đó là hình thức kiểm soát dự phòng
20. Trong công tác kiểm soát nhà quản trị nên phân cấp và khuyến khích sự tự giác của mỗi bộ phận và mỗi người:
ĐÚNG
Giải thích: Phân cấp để dễ kiểm soát, giám sát chặt chẽ, lưu tin nhanh chóng khuyến khích tự giác để mỗi nhân viên
cùng đảm nhận tổ chức, kiểm soát và giám sát hoạt động công việc của chính mình, thông tin kịp thời, chính xác
21. Doanh nghiệp có mục tiêu duy nhất là lợi nhuận? SAI.
Giải thích: Vì ngoài lợi nhuận còn có các mục tiêu khác như là mục tiêu xã hội, mục tiêu bảo vệ môi trường, mục
tiêu chính trị.
22. Nghệ thuật quản trị có đc từ Các chương trình đào tạo: SAI
Giải thích: Từ trải nghiệm qua thực hành quản trị
23. Xây dựng mục tiêu theo kiểu truyền thống là những mục tiêu được xác định theo nhu cầu thị trường: SAI
Giải thích: Nhà quản trị vừa phải biết cách khai thác thông tin, vừa phải cung cấp thông tin đến đối tượng quản trị
một cách chính xác và nhanh chóng thì mới có thể đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn và nhạy bén nhất. Vì
vậy thông tin chính là đối tượng lẫn sản phẩm của nhà quản trị.
25. Chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ là tác động từ yếu tố: Tài chính: SAI
Giải thích: Chính trị và pháp luật.